Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 5 cả năm chỉ việc in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.75 KB, 29 trang )

Tuần 7
Ngày soạn:30-9-2009
Giảng thứ hai ngày:1-10-2009
Tập đọc:Tiết13.
Những ngời bạn tốt.
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm nớc ngoài.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi, hồi hộp.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng
quí của loài cá heo với con ngời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Đọc bài: Tác phẩm của Si - le và tên
phát xít.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2) Giới thiệu chủ
điểm con ngời với thiên nhiên.
2. H ớng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: (10)
- Bài gồm mấy đoạn? Là những đoạn
nào?
- GV sửa phát âm.
Giải nghĩa từ khó cuối bài.
- GV đọc mẫu toàn bài: Lu ý:
Đoạn 1: Đọc chậm 2 câu đầu, đọc
nhanh dần những câu diễn tả tình
huống nguy hiểm.


Đoạn 2: Giọng sảng khoái, thán phục
cá heo.
b. Tìm hiểu bài: (12)
- Vì sao nghệ sĩ A - ri - ôn phải nhảy
xuống biển?
- Điều kỳ lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất
tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Qua câu chuyện, em thấy Đảng Cộng
Sản Việt Nam heo đáng yêu, đáng quí
ở điểm nào?
- Ngoài câu chuyện trên, em còn biết
những câu chuyện nào về cá heo?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
1em đọc và trả lời.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một
đoạn).
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp
2em đọc toàn bài.Lớp nhận xét.
- Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham,
cớp hết tặng vật của ông, đòi giết
ông.
- Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu
say sa thởng thức tiếng hát. Bầy cá
heo đã cứu A - ri - ôn và đa ông trở
về đất liền.
- Biết thởng thức tiếng hát của nghệ
sĩ; biết cứu giúp ngời nghệ sĩ, là
ngời bạn tốt của ngời.

- Cá heo biểu diễn nhào lộn. Cá heo
cứu ngời thoát khỏi đàn cá mập. Nó
có thể lao nhanh 50 km / giờ.
- Khen ngợi sự thông minh, tình cảm
đáng quý của loài cá heo với con ng-
ời.
1
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm: (8)
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn
2. Hớng dẫn đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, dấnh giá.
3. Củng cố, dặn dò: (2)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Tiếng dàn Ba - la - lai -
ca trên sông Đà
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân đọc diễn cảm trớc lớp.
- 4 HS đọc nối tiếp bài.
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Toán:Tiết31
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Củng cố về mối quan hệ giữa 1 và
10
1
;
10
1


100
1
;
100
1

1000
1
- Tìm thành phần cha biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1)
2. Luyện tập:
Bài 1: (32)
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
a.
10
1
10
1
10
1
:1 =ì=
(lần)

Vậy 1gấp 10 lần
10
1
b.
10
10
100
10
1
100
1
:
10
1
=ì=
(lần)
Vậy
10
1
gấp 10 lần
100
1
c.
10
1
0001
100
1
0001
1

:
100
1
=ì=
lần
Vậy
100
1
gấp 10 lần
1000
1
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Thảo luận nhóm 5 (2)
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
2
Bài 2: Tìm x
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở bài tập, cá
nhân lên bảng chữa.
a.
2
1
5
2
=+x
10
4
10
5

5
2
2
1
==x
x=
10
1
b.
7
2
5
2
=x
35
14
35
10
5
2
7
2
+=+=x
35
24
=x
c.
20
9
4

3
=ìx
d.
14
7
1
: =x

4
3
:
20
9
=x

7
1
14 ì=x


60
36
=x

7
14
=x

- Củng cố cách tìm: Số hạng, SBT, thừa
số, SBC.

Bài 3:
GV hỏi phân tích bài toán. gợi ý cách
giải.

Bài giải:
Trung bình mỗi giờ vòi nớc đó chảy vào
bể đợc là:
6
1
2:
5
1
5
2
=






+
(bể)
Đáp số:
6
1
bể.
- Củng cố cách tính trung bình cộng
Bài 4:
- Hỏi phân tích bài tập.

Chia nhóm 5 HS, cho HS làm bài theo
nhóm
Nhận xét,chữa bài.
Bài giải:
Giá tiền mỗi mét vải trớc khi giảm giálà:
60 000 : 5 = 12 000 (đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:
12 000 - 2 000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải mua đợc theo giá mới là:
60 000 : 10 000 = 6 (m)
Đáp số: 6m.
4em lên bảng,lớp nhận xét.

- HS đọc nội dung bài tập.
- Lớp tự tóm tắt và giải vào vở
1em làm bảng nhóm.Lớp nhận
xét.
Tóm tắt:
Giờ 1 chảy:
15
2
bể
Giờ 2 chảy:
5
1
bể
TR 1 giờ chảy ? phần.
- HS đọc đề bài tập.
Thảo luận, làm vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm gắn bài lên

bảng.Lớp nhận xét.
Tóm tắt:
5 m: 60 000 đồng
1 m giảm: 2 000 đồng
60 000 . . . . . m?
3
3. Củng cố, dặn dò: (2)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ôn chơng I.
- Chuẩn bị bài chơng II.
Thể dục:Tiết13
Đội hình đội ngũ.
I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang,
dóng hàng, điểm số; đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, đi đều đúng kĩ thuật.
- Trò chơi: Trao tín gậy. Yêu cầu nhanh nhẹn, bình tĩnh trao tín gậy cho bạn.
II. Địa điểm, ph ơng tiện.
- Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi.
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
- Chơi trò chơi: Chim bay, cò bay.

2. Phần cơ bản:
1.ĐHĐN:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điẻm số, đi đều vòng phải (trái) - đứng
lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2. Trò chơi vận động: Trao tín gậy.
3. Phần kết thúc:
- Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- Hát, vỗ tay theo nhịp
- Hệ thống bài học. Nhận xét kết quả
giờ học.
ĐH nhận lớp
ĐH trò chơi
ĐH kết thúc
4
GH
GH
2 3 4
B
8 7 6
10 m
1 m
A
B
1 5
Đạo đức :Tiết7.
Nhớ ơn tổ tiên.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi con ngời đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.

- Thể hiện lòng biết ơn đối với tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động củacô Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (1)
- Đánh giá việc giúp đỡ các bạn khó
khăn trong lớp của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1)
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung câu
chuyện: Thăm mộ (14)
* Mục tiêu: HS biết đợc biểu hiện của
lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt
đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
- Theo em, bố nhắc nhở Việt điều gì
khi kể về tổ tiên?
- Tại sao Việt muốn lau bàn thờ giúp
mẹ?
- GV kết luận.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập (SGK 14)
(10)
* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc những
việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV kết luận: Nhiều việc làm thể hiện
lòng biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ.

4. Hoạt động 3: Tự liên hệ (10)
* Mục tiêu: HS tự biết đánh giá bản
thân qua việc đối chiếu những cần việc
làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- Kể tên những việc em đã làm đợc để
thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những
việc cha làm đợc.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- 2 em đọc to chuyện: Thăm mộ.
- Lớp đọc thầm.
- Bố mang xẻng xắn từng vầng cỏ
đem về đắp mộ, kính cẩn thắp hơng
trên mộ ông
Trả lời.
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp bài làm của mình
- Cá nhân nêu ý kiến về từng việc
làm và giải thích lí do. Lớp nhận
xét.
- Kể trong nhóm nhỏ
- 1 số em trình bày trớc lớp.
- HS đọc tiếp nói ghi nhớ (SGK)
5
IV. Củng cố, dặn dò: (2)
- GV chốt nội dung bài. Nhận xét giờ
học
- Yêu cầu HS su tầm tranh, ảnh, bài báo

về ngày giỗ tổ Hùng Vơng và các câu
ca dao, tục ngữ vầ chủ đề biết ơn tổ
tiên.
- Tìm hiểu truyền thống của gia đình
mình.
Soạn ngày:1-10-2009
Giảng thứ ba ngày:6-10-2009.
Luyện từ và câu:Tiết13.
Từ nhiều nghĩa.
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều
nghĩa.
- Phân biệt đợc nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu
văn. Tìm đợc ví dụ về sự chuyển nghĩa của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể
con ngời và động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh: ngời đi học, bộ bàn ghế, núi,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của 1 cặp
từ đồng âm?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1)
Giới thiệu tranh đã chuẩn bị Chỉ tranh.
- Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét:
*Bài 1 (Tr 66): Tìm nghĩa ở cột b thích
hợp với mỗi từ ở cột a.
- GV chốt lời giải đúng.

Răng - b. Phần xơng cứng.
Mũi - c. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt.
2 emđặt câu.Lớp nhận xét.
- HS gọi tên sinh vật: bàn chân ngời,
chân ghế, chân núi,
- HS đọc nội dung bài tập.
- Làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
Tai- a. Bộ phận ở hai bên đầu ngời
- GV nhấn mạnh: Các nghĩa vừa xác
định cho các từ răng, mũi, tai là
nghiã của từ gốc (nghĩa ban đầu) của
mỗi từ
*Bài 2: Nghĩa của các từ in dậm trong
khổ thơ sau có nghĩa gì khác nghĩa của
chúng ở bài tập 1
1em nêu cầu.
- Thảo luận cặp.
- Cá nhân nêu ý kiến.
+Răng của chiếc cào không dùng để
nhai nh răng ngời và động vật.
6
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Những nghĩa này hình thành trên cơ
sở nghĩa gốc của các từ : Răng, mũi, tai
(ở BT 1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
* Bài 3 : Nghĩa của các từ : Răng, mũi,
tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- GV: Nghĩa của những từ đồng âm

khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều
nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ - vừa
giống vừa khác nhau.
Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ
một nghĩa gốc, Tiếng Việt trở nên hết
sức phong phú.
3.Ghi nhớ: (SGK Tr.67)
4.Luyện tập:
* Bài 1(Tr.67)
- Yêu cầu gạch một gạch dới từ mang
nghĩa gốc, hai gạch dới từ mang nghĩa
chuyển.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
+ Nghĩa gốc:
. Mắt trong Đôi mắt của bé mở to.
. Chân trong Bé đau chân.
. Đầu trong Khi viết, ngoẹo đầu.
+ Nghĩa chuyển:
. Mắt trong Quả na mở mắt.
. Chân trong Lòng ta ba chân.
. Đầu trong Nớc suối đầu nguồn
* Bài 2: Tìm ví dụ về sự chuyển nghĩa
của những từ sau.
- GV nhận xét, đánh giá. Chốt lời giải
đúng.
+ Lỡi : Lỡi liềm, lỡi dao,
+ Miệng : Miệng bát, miệng chén,
+ Cổ: Cổ chai, cổ áo, cổ lọ,
+ Tay: Tay áo, tay ghế, tay tre,

+ Lng: Lng ghế, lng trời,
IV. Củng cố, dặn dò:(2)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà làm tiếp BT 2.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ nhiều
nghĩa.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để
ngửi đợc.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe
đợc.
HS đọc BT 3.
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
+ Nghĩa của từ Răng ở BT 1 & 2
giống nhau : Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp
đều thành hàng.
+ Nghĩa của từ Mũi : Cùng chỉ bộ
phận có đầu nhọn nhô ra phía trớc.
+ Nghĩa của từ Tai : Cùng chỉ bộ phận
mọc ở hai bên, chìa ra nh cái tai.
- HS tiếp nối đọc ghi nhớ.
- HS đọc nội dung BT 1.
- Làm bài cá nhân vào VBT.
- Cá nhân lên bảng gạch chân, lớp
nhận xét.
- HS đọc nội dung BT 2.
- Thảo luận nhóm 3 vào giấy(3).
- Các nhóm trình bày ý kiến.Lớp nhận
xét.
7
Chính tả (Nghe viết)

Tiết 7
Dòng kinh quê hơng.
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê
hơng.
- Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài tập luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng
cha nguyên âm đôi iê, ia.
II. Đồ dùng dạy học:
- PHT BT 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:(4)
- Viết 2 từ chứa nguyên âm đôi: a, ơ?
- Giải thích quy tắc đánh dấu thanh
trên các tiếng đó?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:(1)
2. H ớng dãn HS nghe viết chính
tả: (16)
- GV đọc bài chính tả.
- GV nhắc HS những điều cần lu ý
khi viết.
- GV đọc từng câu.
- Đọc cả bài một lợt.
- GV chấm 1/3 số vở của lớp.
- Nhận xét chung.
3. H ớng dẫn làm bài tập chính tả:
(16)
*Bài 2: Tìm một vần có thể điền vào

cả 3 chỗ trống.
- Gợi ý: Vần này phải thích hợp với
cả 3 chỗ trống.
- GV cùng lớp nhận xét. Chốt lời giải
đúng. (Nhiều, diều, chiều)
*Bài 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê
thích hợp với mỗi ô trống.
- GV phát PHT cho 3 nhóm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. Đông nh kiến.
b. Gan nh cóc tía.
c. Ngọt nh mía lùi.
4- Củng cố dặn dò:(2)
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi
- Lớp viết nháp. Cá nhân lên bảng
viết.
- HS giải thích miệng.
- Theo dõi SGK.
- Lớp đọc thầm bài chính tả. Chú ý
những từ ngữ dễ viết sai.
- Lớp nghe - viết chính tả.
- Soát lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào VBT.
- Cá nhân lên bảng điền.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp thảo luận theo nhóm, làm vào
phiếu.

- Đại diện nhóm dán phiếu lên
bảng, trình bày kết quả.
8
viết sai. Chuẩn bị bài chính tả tuần
sau.
Toán:Tiết 32.
Khái niệm về số thập phân.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản)
- Biết đọc, viết các số thập phân dạng đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn các bảng SGK.Giấy ghi bài tập 1, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1)
2. Giới thiệu khái niệm về số thập
phân (dạng đơn giản): (10)
a. Nhận xét bảng a:
- GV treo bảng phụ chỉ và giới thiệu
+ Có 0 m 1 dm tức là có 1dm
- Viết:
mdm
10
1
1 =
- Giới thiệu:
mhaydm
10

1
1
còn đợc viết
thành 0,1 m
-Viết bảng
mhaym
10
1
1,0

+ Có 0 m 0 dm 1cm tức là có 1cm
- Viết:
mcm
100
1
1 =
- Giới thiệu:
mhaycm
100
1
1
còn đợc
viết thành 0,01 m
- Viết 0,01 m
+ Có 0 m 0 dm 0 cm 1 mm tức là có
1mm
- Viết:
mmm
0001
1

1 =
- Giới thiệu:
mhaymm
0001
1
1
còn đợc
viết thành 0,001 m
- Viết 0,001 m
- Quan sát.
- HS đọc :
mhaydm
10
1
1
còn đợc
viết thành 0,1 m
- HS đọc
mhaycm
100
1
1
còn đợc
viết thành 0,01 m
- HS đọc :
mhaymm
0001
1
1
còn đ-

ợc viết thành 0,001 m
- HS nối tiếp nhắc lại.
9
+ Các phân số
0001
1
;
100
1
;
10
1
đợc viết
thành 0,1; 0,01; 0,001
+ Hớng dẫn đọc:
0001
1
001,0;001,0
100
1
01,0;01,0
10
1
1,0;1,0
=
=
=
+ Giới thiệu: Các số 0,1; 0,01; 0,001
gọi là số thập phân.
b. Nhận xét bảng b:

Tơng tự nh bảng a để có:
0001
9
009,0;
100
7
07,0;
10
5
5,0 ===
Các số 0,5; 0,007; 0,009 là số thập
phân.
3. Thực hành đọc, viết các số thập
phân (dạng đã học): (25)
Bài 1 (Tr34)
a. Đọc các phân số thập phân và số
thập phân của tia số:

10
1

10
2

10
3

10
4


10
5

10
6

10
7

10
8

10
9

0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9
- Vì sao
10
10
đợc ghi là 1?
- GV phân tích:
1,0
10
1
=
b.
100
1
100
2

100
3
100
4
100
5
100
6
100
7
100
8
100
9
0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09
- Giới thiệu hình b là hình phóng to
đoạn từ 0 đến 0,1 (trong phần a)
- Cá nhân đọc tiếp nối.
HS đọc yêu cầu.
- 10 : 10 = 1
Cá nhân đọc tiếp nối
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm (theo mẫu)
Mẫu: a.
mmdm 7,0
10
7
7 ==
b.
mmdm 9,0

100
9
9 ==
- HS đọc yêu cầu
3em lên bảng,lớp nhận xét.
mmdm 5,0
10
5
5 ==
mmmm 002,0
0001
2
2 ==
kgkgg 004,0
0001
4
4 ==
10
Bài 3: Viết phân số thập phân và số
thập phân thích hợp vào chỗ chấm
(theo mẫu):
- GV treo bảng phụ, hớng dẫn mẫu:
- Nhận xét chốt kết quả đúng.
4. Củng cố, dặn dò: (2)
- Chốt kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
mmcm 03,0
100
3
3 ==

mmm 008,0
0001
8
8 ==
kgkgg 006,0
0001
6
6 ==
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát. Lớp làm bài tập vào vở
bài tập. Cá nhân lên bảng điền.
Lớp nhận xét.
Lịch sử:Tiết7
Đảng cộng sản việt nam ra đời.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là ngời chủ trì Hội nghị thành lập Đảng cộng sản
Việt Nam.
- Đảng ra đời là một sự kiện trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nớc ta có
sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV tìm hiểu về 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam trớc năm 1930.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:(4)
- Nguyễn Tất Thành là ai? Kể những
điều em biết về Nguyễn Tất Thành?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1)

- GV giới thiệu bài học. Nêu nhiệm
vụ học tập cho HS.
1. HĐ 1: Hoàn cảnh thành lập Đảng.
(13)
- GV nêu tình hình đất nớc từ giữa
năm 1929: Nớc ta ra đời 3 tổ chức
cộng sản
- Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu
gì?
- Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ
chức cộng sản?
- GV giảng bài.
1, 2 Hs trả lời.
- HS lắng nghe.
- Cần phải hợp nhất các tổ chức cộng
sản, thành lập một Đảng duy nhất.
- Để tăng thêm sức mạnh của cách
mạng
11
- Ai là ngời có thể hợp nhất đợc các
tổ chức cộng sản?
- Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn ái
Quốc mới có thể thống nhất các tổ
chức cộng sản ở Việt Nam?
- GV giảng bài.
2.HĐ 2: Hội nghị thành lập Đảng.
(8)
- Hội nghị thành lập Đảng cộng sản
Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ
trì?

- Trình bày kết quả của hội nghị hợp
nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam?
- GV nhận xét, kết luận.
3.HĐ 3: ý nghĩa lịch sử của việc
thành lập Đảng CSVN.(11)
- Sự thống nhất các tổ chức cộng sản
đã đáp ứng đợc yêu cầu gì của cách
mạng Việt Nam?
- Đảng CSVN ra đời đã đem đến cho
chúng ta cuộc sống ngày nay nh thế
nào?
- GV nhận xét, kết luận: Cách mạng
Việt Nam có một tổ chức tiên phong
lãnh đạo, đa cuộc đấu tranh của nhân
dân ta đi theo con đờng đúng đắn.
IV- Củng cố dặn dò:(2)
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học bài. Chuẩn bị bài : Xô
viết Nghệ Tĩnh.
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc.
- Nguyễn ái Quốc là ngời có hiểu biết
sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách
mạng, có uy tín trong phong trào
cách mạng quốc tế, đợc những ngời
yêu nớc Việt Nam ngỡng mộ,
- HS đọc nội dung trong SGK.
- Đầu xuân 1930, Đảng CSVN ra đời
dới sự chủ trì của Nguyễn ái Quốc,
- HS thảo luận nhóm 3 (2)
- Cá nhân trình bày trớc lớp.

- HS thảo luận nhóm 4 (4)
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Lớp nhận xét, bổ xung.
-Trả lời.
- HS đọc kết luận cuối bài.
Soạn ngày:3-10-2009.
Giảng thứ t ngày:7-10-2009.
Tập đọc:Tiết14
Tiếng đàn Ba - la - lai - ca trên sông Đà.
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lu loát bài thơ, đọc đúng nhịp của thể thơ tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng
đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ t-
ởng về một tơng lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của
những ngời đang trinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con ng-
ời với thiên nhiên.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi khổ thơ 2, 3.
12
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:(5)
- Đọc bài: Những ngời bạn tốt.
- Em có nhận xét gì về sự đối xử của
đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối với A -
ri - on?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:(1)
2. H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc: (10)
- GV sửa phát âm và giải nghĩa từ.
+ Cao nguyên: Vùng đất rộng và cao,
xung quanh có sờn dốc, bề mặt bằng
phẳng và lợn sóng.
+ Trăng chơi vơi: Trăng một mình sáng
tỏ giữa trời nớc bao la.
- GV đọc mẫu. Hớng dẫn giọng đọc.
b) Tìm hiểu bài: (10)
- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi
lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh
mịch vừa sinh động trên công trờng
sông Đà?
- Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ
thể hiện sự gắn bó giữa con ngời với
thiên nhiên trong đêm trăng bên sông
Đà?
- Những câu thơ nào trong bài sử dụng
phép nhân hoá?
- GV giải thích hình ảnh: Biển sẽ nằm
bỡ ngỡ giữa cao nguyên

Nói lên sức
mạnh kì diệu Dời non lấp biển của
con ngời.
- Nêu đại ý của bài?
- GV nhận xét, kết luận.

c) Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ ghi nội dung hai
khổ thơ cuối. Đọc mẫu. Hớng dẫn đọc
diễn cảm.
- 2, 3 HS đọc bài & TLCH.
- 2 HS đọc tiếp nối bài.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối khổ
thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
2em đọc toàn bài, lớp nhận xét.
- Cả công trờng say ngủ cạnh dòng
sông. Những tháp khoan nhô lên
Những xe ủi, xe ben
- Tiếng đàn của cô gái Nga bên
dòng sông lấp loáng ánh trăng
- Chỉ có tiếng đàn ngân nga .
Với một dòng sông lấp loáng sông
Đà.

- Cả công trờng say ngủ Những
tháp khoan ngẫm nghĩ. Xe ủi, xe
ben sóng vai nhau nằm nghỉ. Biển
sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên.
Sông Đà chia ánh sáng
- Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công
trình, sức mạnh của những ngời
đang trinh phục dòng sông và sự
gắn bó, hoà quyện giữa con ngời với
thiên nhiên.
- Lắng nghe.

- Luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trớc
lớp.Lớp nhận xét.
- HS nhẩm HTL từng khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
13
- Nhận xét, ghi điểm.
IV- Củng cố dặn dò:(2)
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà HTL bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Kì diệu rừng xanh.
Toán:Tiết33
Khái niệm số thâp phân (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân (ở các dạng thờng gặp) và cấu
tạo của số thập phân.
- Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thờng gặp).
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn vào giấy bảng trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:(5)
- Viết các số sau thành số thập phân:
7 dm = m = m
5 dm = m = m
9 cm = m = m
3 cm = m = m
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:(1)

2. Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số
thập phân. (6)
- GV treo giấy
2m 7dm hay 2
10
7
m = 2,7 m.
8m 56cm hay 8
100
6
m = 8,56 m.
0m 195mm hay 0m và
1000
195
m = 0,195m
- Nêu cấu tạo của số thập phân?
- GV ghi bảng: Mỗi số thập phân gồm có
hai phần: Phần nguyên và phần thập
phân; chúng đợc phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc
về phần nguyên, những chữ số ở bên
phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
VD: 8,56
Phần nguyên Phần thập phân
VD: 90,638
Phần nguyên Phần thập phân
- 4 HS lên bảng. Lớp làm nháp.
- HS quan sát, nhận xét từng
hàng.
- HS chỉ và đọc các số thập phân.

- HS nêu cấu tạo của số thập
phân.
- HS lên bảng chỉ và đọc phần
nguyên và phần thập phân của số
8,56 và 90,638.
+ Phần nguyên là 8, phần thập
phân là
100
56
.
14
3.Thực hành: (25)
*Bài 1(Tr.37)Đọc mỗi số thập phân sau.
9,4; 7,98; 25,477; 206, 075; 0,307
*Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số
thập phân rồi đọc số đó.
Nhận xét,chữa bài.
225,810
1000
225
810;45,82
100
45
82;9,5
10
9
5 ===
*Bài 3: Viết các số thập phân sau thành
phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.

1000
95
095,0;
1000
4
004,0
;
100
2
02,0;
10
1
1,0
==
==
4. Củng cố dặn dò:(2)
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện tập và chuẩn bị
bài sau.
+ Phần nguyên là 90, phần thập
phân là
100
638
1em nêu cầu.
- Cá nhân tiếp nối đọc các số thập
phân.
- Cá nhân lên chỉ và đọc phần
nguyên và phần thập phân của
từng số.
- HS đọc yêu cầu.

- Lớp tự làm bài. Cá nhân lên
bảng chữa.
- Lớp đọc ĐT +CN.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài và chữa bài.
Địa lí;Tiết7
Ôn tập
I. Mục tiêu:
- HS xác định và mô tả đợc vị trí địa lí của nớc ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức
độ đơn giản.
- Nêu tên và chỉ đợc vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nớc ta trên
bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 4 PHT BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A . Kiểm tra bài cũ:(5)
- Nêu đặc điểm của hai loại đất chính
của nớc ta?
- Chỉ bản đồ vùng phân bố rừng rậm
nhiệt đới và rừng ngập mặn?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài :(1)
2.Ôn tập
- 1 HS trả lời miệng.
- 2 HS lên chỉ bản đồ.
15
1.HĐ 1: Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên

Việt Nam. (10)
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam. Gọi Hs lên chỉ:
+ Phần đất liền của nớc ta; các quần đảo
Hoàng Sa, Trờng Sa; các đảo Cát Bà, Côn
Đảo, Phú Quốc.
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trờng Sơn;
sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã,
sông Cả, sông Đồng Nai, sông Tiền,
sông Hậu; đồng bằng Bắc Bộ và Nam
Bộ.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
phần trình bày.
2.HĐ 2: Trò chơi Đối đáp nhanh. (8)
- GV chọn hai đội chơi.
- Hớng dẫn HS chơi: Em số 1 của đội 1
nói tên một dãy núi, một con sông, một
đồng bằng. Em số 1 của đội 2 lên chỉ
trên bản đồ. Tiếp theo, em số 2 của đội 2
nêu, em số 2 của đội 1 lên chỉ
- Chỉ đúng đợc 2 điểm.
Chỉ sai, bạn khác trong đội lên chỉ đúng
thì đợc 1 điểm.
- GV cùng lớp nhận xét, đánh giá. Đội
nào có tổng số điểm cao hơn thì thắng.
3.HĐ 3: Bài tập 2 (Tr.82). (13)
- GV hớng dẫn cách làm BT. Phát PHT
cho các nhóm.
- GV nhận xét. Chốt lại các đặc điểm
chính về khí hậu, sông ngòi, đất và rừng.

3. Củng cố dặn dò:(2)
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ôn bài và chuẩn bị bài : Dân số
nớc ta.
- Lớp quan sát.
- Cá nhân lần lợt lên bảng chỉ và
mô tả vị trí nớc ta trên bản đồ.
- Mỗi đội 4 HS. Các đội đếm số
thứ tự.
- Hai đội chơi (5)
- Lớp theo dõi, cổ vũ.
- Thảo luận nhóm 5(5) vào PHT.
- Các nhóm dán bảng, trình bày
kết quả.
Khoa học:Tiết 13
Phòng bệnh sốt xuất huyết.
I. Mục tiêu:
- Biết đợc tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
16
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A . Kiểm tra bài cũ:(4)
- Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh
sốt rét ?
- GV nhận xét, ghi điể

B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1)
1.HĐ 1: Thực hành làm bài tập trong
SGK.(16)
* Mục tiêu: HS nêu đợc tác nhân, đờng
lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra
đợc sự nguy hiểm của bệnh.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu thảo luận 5 câu hỏi trong
SGK.
- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
1 b; 2 b; 3 a; 4 b; 5 b.
- Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có
nguy hiểm không? Tại sao?
- GV nhận xét, kết luận.
2.HĐ 2: Quan sát và thảo luận. (16)
* Mục tiêu: HS biết các cách diệt muỗi
và tránh không để muỗi đốt.
Có ý thức trong việc ngăn chặn không
cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
* Cách tiến hành:
- Chỉ và nói nội dung từng hình?
- Hãy giải thích tác dụng của từng việc
làm trong từng hình đối với việc phòng
tránh bệnh sốt xuất huyết?
- GV chia nhóm 3 HS.
- Nêu những việc nên làm để phòng
bệnh sốt xuất huyết?
- Gia đình bạn thờng dùng cách nào để
diệt muỗi và bọ gậy?

- GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố, dặn dò:(2 )
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà vệ sinh nơi ở và môi
trờng xung quanh.
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh viêm não.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc các thông tin (Tr.28)
- Thảo luận nhóm 3.
- Từng nhóm lên hỏi và trả lời. Lớp
nhận xét.
- Bệnh có diễn biến ngắn, bệnh
nặng gây chết ngời trong vòng 3
đến 5 ngày. Hiện nay cha có thuốc
đặc trị để chữa bệnh.
- Lớp quan sát H.2, 3, 4(Tr.29)
+ H2: Bể nớc có nắp đậy, bạn nữ
đang quét sân, bạn nam đang khơi
thông cống rãnh (để ngăn không
cho muỗi đẻ trứng)
+ H3: Một bạn ngủ có màn, kể cả
ban ngày (để ngăn không cho muỗi
đốt vì muỗi vằn đốt cả ngày và
đêm)
+ H4: Chum nớc có nắp đậy (để
ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- HS thảo luận nhóm(3)
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trờng
xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy,
tránh để muỗi đốt.

- Vệ sinh nơi ở, khơi thông cống
rãnh, phát quang bụi rậm,
HS đọc mục Bạn cần biết
17
Thể dục:Tiết14
Đội hình đội ngũ.
Trò chơi: Trao tín gậy
I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang,
dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải vòng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh và thao tác thành thạo các kĩ thuật động
tác ĐHĐN.
- Trò chơi: Trao tín gậy. Yêu cầu hào hứng, nhiệt tình, chơi đúng luật.
II. Địa điểm ph ơng tiện:
- Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu
cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
gối, vai, hông.
- Vỗ tay và hát.
- KTBC: Tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số.
2. Phần cơ bản:
1. ĐHĐN:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,

điểm số; đi đều vòng phải trái -
đứng lại; đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2. Trò chơi: Trao tín gậy.
Nhắc lai cách chơi.
3. Phần kết thúc:
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV hệ thống bài học. Nhận xét, đánh
giá kết quả học tập và giao bài tập về
nhà.
ĐH nhận lớp.
ĐH trò chơi
ĐH kết thúc
18
10 m
1 m
A
B
1 5
2 3 4
8 7 6
GH
GH
Soạn ngày:4-10-2009.
Giảng thứ năm ngày:8-10-2009.
Luyện từ và câu:Tiết14
Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
I. Mục tiêu:
- Phân biệt đợc nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ
nhiều nghĩa.

- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung BT 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:(5)
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Tìm từ mang nghĩa chuyển của từ
lng, cổ?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:(1)
2. H ớng dẫn HS làm bài tập: (30)
*Bài 1:
_Gắn bảng phụ lên bảng.
- GV nhận xét, kết luận.
+ 1 - d
+ 2 c
+ 3 a
+ 4 b
*Bài 2: Dòng nào nêu đúng nét nghĩa
chung của các từ Chạy có trong tất
cả các câu trên.
- GV nhận xét, kết luận.
b) Sự vận động nhanh.
*Bài 3: Từ ăn trong câu nào dới
đây đợc dùng với nghĩa gốc.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi
cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.

*Bài 4: Chọn một trong hai từ sau và
đặt câu để phân biệt nghĩa của từ ấy.
- Chú ý: Chỉ đặt câu với từ Đi hoặc
Đứng.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
VD: Bé Thơ đang tập đi.
Giờ Thể dục em phải đi giày.
IV- Củng cố dặn dò:(2)
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài: MRVT Thiên
nhiên.
- 1, 2 HS trả lời.
- HS đọc bài tập.
- Lớp làm bài vào VBT.
- Cá nhân lên bảng nối cột B với câu
ở cột A.
- HS đọc nội dung BT2.
- Lớp thảo luận theo cặp.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- HS đọc nội dung BT 3.
- Lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Cá nhân phát biểu ý kiến. Lớp nhận
xét.
- HS đọc BT4.
- Lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Cá nhân đọc kết quả. Lớp nhận xét.
19
Tập làm văn:Tiết13
Luyện tập tả cảnh

I. Mục tiêu:
- Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu
mở đoạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A
4
ghi lời giải BT 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:(4)
- HS trình bày miệng dàn ý miêu tả
cảnh sông nớc (BT 2 tiết trớc)
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:(1)
2. H ớng dãn HS luyện tập:
* Bài 1(Tr.70). Đọc bài văn sau và trả
lời câu hỏi. (12)
- Xác định phần mở bài, thân bài, kết
bài của đoạn văn?
- Phần thân bài gồm có mấy đoạn?
Mỗi đoạn miêu tả những gì?
- Những câu văn in đậm có vai trò gì
trong mỗi đoạn và trong cả bài?
- GV nhận xét, kết luận. Treo giấy
ghi lời giải đúng.
*Bài 2: (7)
- Gv: Để chọn đúng câu mở đầu
đoạn, cần xem những câu cho sẵn có
nêu đợc ý bao trùm của cả đoạn

không.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1, 2 em.
- HS đọc bài văn.
- Lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm 3,nêu ý kiến (4).
Lớp nhận xét.
+ Mở bài: Câu mở đầu (Vịnh Hạ
Long là một Việt Nam).
+ Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo,
mỗi đoạn tả một đặcđiểm của cảnh.
+ Kết bài: Câu văn cuối (Núi non,
sóng nớc giữ gìn).
- Gồm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ
Long với hàng nghìn hòn đảo.
+ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của
vịnh.
+ Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt,
hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
- Mở đầu cho mỗi đoạn, nêu ý bao
trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài,
những câu đó còn có tác dụng chuyển
đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT 2.
- Thảo luận nhóm 3 (2)
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến. Lớp
nhận xét.
+ Đoạn 1: Điền câu b vì câu này nêu
đợc cả hai ý trong đoạn văn (Tây

Nguyên có núi cao và rừng dày).
+ Đoạn 2: Điền câu c vì câu này nêu
đợc ý chung của cả đoạn văn (Tây
Nguyên có những thảo nguyên rực
20
*Bài 3: Viết câu mở đoạn cho một
trong hai đoạn văn ở BT 2 theo ý
riêng của em. (13)
- Lu ý HS: Câu mở đoạn phải nêu đợc
ý bao trùm của đoạn. Và phải hợp với
câu tiếp theo trong đoạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV- Củng cố dặn dò:(2)
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn bài và chuẩn bị
bài: Luyện tập tả cảnh.
rỡ)
- Hs đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Cá nhân tiếp nối đọc câu mở đoạn.
Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của câu mở
đoạn.
Toán:Tiết34
Hàng của số thập phân.
Đọc, viết số thập phân.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thờng gặp); quan
hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.
- Nắm đợc cách đọc, viết số thập phân.

II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bảng a trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:(4)
- Nêu cấu tạo của số thập phân:
18,05; 5,9?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1)
1. Giới thiệu các hàng, giá trị của
các chữ số ở các hàng và cách đọc,
viết số thập phân.(11)
a) Nhận xét bảng:
- GV treo bảng phụ.
- Phần nguyên của số thập phân gồm
những hàng nào?
- Phần thập phân của số thập phân
gồm những hàng nào?
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ
của hai hàng liền nhau?
- GV nhận xét, kết luận.
b) Cấu tạo của số thập phân:
- Nêu cấu tạo từng phần của số thập
phân 375,406?
- 2 HS trả lời miệng.
- Lớp quan sát.
- Gồm các hàng : đơn vị, chục, trăm,
nghìn.
- Gồm các hàng : phần mời, phần

trăm, phần nghìn.
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10
đơn vị của hàng thấp hơn liền sau
hoặc bằng
10
1
(tức 0,1) đơn vị của
hàng cao hơn liền trớc.
- HS nêu cấu tạo của số thập phân.
+ Phần nguyên gồm : 3 trăm, 7chục,
21
c) Cấu tạo số thập phân 0,1985.
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo và đọc số
thập phân tơng tự nh trên.
- GV nhận xét, kết luận cách đọc,
viết số thập phân (SGK)
2. Thực hành : (20)
*Bài 1(Tr.38). Đọc số thập phân ;
nêu phần nguyên, phần thập phân và
giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở
từng hàng.
a. 2,35 b. 301,80
c. 1942,54 d. 0,032.
- GV nhận xét, chữa.
*Bài 2: Viết số thập phân có.
- GV đọc lần lợt các số thập phân
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
*Bài 3: Viết các số thập phân sau
thành hỗn số có chứa phân số thập
phân.

M: 3,5 =
10
5
3
.
IV- Củng cố dặn dò:(2)
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học bài và chuẩn bị bài:
Luyện tập.
5 đơn vị.
+ Phần thập phân gồm : 4 phần mời,
0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- HS đọc số thập phân.
- HS nêu cấu tạo số thập phân.
- Đọc số thập phân.
- HS đọc.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc và nêu các thành phần của
số thập phân theo cặp.
- Cá nhân đọc trớc lớp. Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp viết vào vở. Cá nhân lên bảng
viết.
5,9; 24,18; 55,555; 2002,08; 0,001.
- HS đọc lại các số thập phân.
- HS đọc yêu cầu.
- Quan sát mẫu.
- Lớp tự làm bài vào vở,3 em lên
bảng, lớp nhận xét chữa bài.
1000

908
217908,217
;
100
5
1805,18;
100
33
633,6
=
==
Mĩ thuật: Tiết7.
Vẽ tranh: Đề tài An toàn giao thông
I. Mục tiêu:
- HS hiểu biết về an toàn giao thông và chọn đợc hình ảnh phù hợp với nội
dung đề tài.
- HS vẽ tranh về an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- Có ý thức chấp hành luật an toàn giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về an toàn giao thông.
- Một số biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:(1)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
22
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1)
2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề
tài: (5)

- Giới thiệu tranh, ảnh về an toàn giao
thông.
- Tranh vẽ về đề tài gì?
- Những hình ảnh nào đặc trng cho đề
tài này?
- Khung cảnh chung của tranh là gì?
- Trong tranh, hình ảnh nào thực hiện
đúng (sai) an toàn giao thông?
3. Hoạt động 2: Cách vẽ (5)
- Nêu các bớc vẽ tranh?
- Lu ý:
+ Các hình ảnh ngời và phơng tiện giao
thông cần có dáng thay đổi để tao
không khí tấp nập, nhộn nhịp của hoạt
động giao thông.
+ Cần có hình ảnh phụ nhng không nên
quá nhiều
+ Màu sắc cần có các độ: đậm, đậm
vừa, nhạt.
4. Hoạt động 3: Thực hành (20)
- Vẽ 1 bức tranh về an toàn giao thông
ở địa phơng em.
- Gợi ý cho HS cách thể hiện đề tài,
cảnh chọn và sắp xếp hình ảnh
- Quan sát, góp ý, hớng dẫn.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
(5)
- GV gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ
về nội dung, cách sắp xếp các hình ảnh,
cách vẽ hình, vẽ màu.

- GV nhận xét xếp loại bài vẽ.
IV. Củng cố, dặn dò: (2)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài: Vẽ mẫu có hình trụ và
hình cầu.
- Quan sát, nhận xét.
- An toàn giao thông.
- Ngời đi bộ, xe đạp, xe máy, ôtô,
tàu thuỷ, cột tín hiệu, biển báo,
- Nhà cửa, cây cối, đờng xá,
- HS quan sát tranh ở SGK.
- Sắp xếp và vẽ các hình ảnh.
- Vẽ hình ảnh chính trớc, hình nảh
phụ sau.
- Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm chi
tiết cho sinh động.
- Vẽ hình theo ý thích.
- HS đọc bài tập.
- HS thực hành cá nhân vào giấy A
4
- 1 số HS dán bài lên bảng.
- Lớp nhận xét.
Kĩ thuật:Tiết7
Nấu cơm
(tiết 1)
I/ Mục tiêu:
23
HS cần phải :
-Biết cách nấu cơm.

-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Gạo tẻ.
-Nồi nấu cơm điện.
-Dụng cụ đong gạo.
-Rá, chậu để vo gạo.
-Đũa dùng để nấu cơm.
-Xô chứa nớc sạch.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2-Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu
cơm ở GĐ.
-Mời 2 HS nối tiếp đọc nội dung SGK.
+Có mấy cách nấu ở gia đình?

3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu
cơm bằng soong, nồi trên bếp.
-Cho HS đọc mục 1:
-GV phát phiếu học tập, hớng dẫn học
sinh thảo luận nhóm 5 theo nội dung
phiếu.
-Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15
phút).
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.

-Gọi 1 2 HS lên bảng thực hiện các
thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp
điện.
-GV nhận xét và hớng dẫn HS cách nấu
cơm bằng bếp điện.
-Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng
bếp điện.
-Hớng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu
cơm.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà
học bài và chuẩn bị bài Nấu cơm
Thực hiện.
-Có hai cách: nấu cơm bằng bếp
đun và nấu cơm bằng nồi cơm
điện.
Đọc thầm.
-HS thảo luận nhóm 5.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nhắc lại cách nấu cơm bằng
bếp điện.
3em đọc.
Toán:Tiết35
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách chuyển một phần số thập phân thành hỗn số rồi thành soó
thập phân.

- Củng cố về chuyển số đo viết dới dạng số tập phân thành số đo viết dới
dạng số tự nhiên với số đo thích hợp.
24
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu các đọc và cách viết số thập
phân?
2-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Luyện tập:
* Bài 1:
a) GV hớng dẫn HS chuyển một phân
số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu
số. Chẳng hạn, để chuyển 162
10 thành hỗn số ,GV có thể hớng
dẫn HS làm theo 2 bớc:
* Lấy thơng chia cho mẫu số.
* Thơng tìm đợc l phần nguyên
( của hỗn số);
Viết phần nguyên kèm theo một phân
số có tử số là số d, mẫu số là số chia.
b) Khi đã có các hỗn số, GV cho HS
nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập
phân.
-Cho HS tự chuyển các hỗn số mới
tìm đợc thành số thập phân.
*Bài 2:
-GV hớng dẫn HS tự chuyển các phân
số thập phân. ( Nh bài 1)

-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài.
*Bài 3:
-Cho 2 HS làm vào bảng phụ.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài làm: 5,27m = 537cm
8,3m = 830cm
3,15m = 315 cm
*Bài 4:
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 6 ; 60
10 100
b) 0,6 ; 0,60
c) Có thể viết 3/5 thành
các số thập phân nh: 0,6 ; 0,60 ;
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học.Về làm BT ở
VBT.

2em nêu.
-HS thực hiện theo hớng dẫn của GV
*Kết quả:
2 4
16 = 16,2 ; 73 = 73,4
10 10
8 5
56 = 56,08 6 = 6,05
100 100

1 HS nêu yêu cầu
Thực hiện
45 834
= 4,5 ; = 83,4
10 10


54,19
100
1954
=
;
167,2
1000
2167
=
1 HS nêu yêu cầu.
2em làm vào bảng phụ, lớp làm
bài,nhận xét.
1em nêu yêu cầu.
-Cho lớp làm vào vở. 3 HS lên bảng
chữa bài

25

×