Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án lớp 5 trọng bộ chỉ việc in tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.41 KB, 28 trang )

Ngày soạn: 10/3/2016
Ngày dạy: thứ hai 14/3/2016

Buổi sáng
Tiết 1: HĐTT

Chào cờ
---------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tâp đọc
TRANH LÀNG HỒ
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Đọc đúng: chuột, ếch, thuần phác, hóm hỉnh, trồng trọt, trắng điệp,...
+ Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm
xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
+ Nội dung: Ca ngợi những nghệ sĩ dân đã tạo ra những vật phẩm văn hoá
truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn
những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc
II. Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh hoạ bài đọc/Sgk- 88; Vài bức tranh làng Hồ
III. Các hoạt động Dạy- Học (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - 3 HS đọc bài theo đoạn, TL câu hỏi/Sgk
2. Bài mới:
- Nêu mục tiêu bài học
- Nói những điều em biết về tranh làng Hồ;
- Giới thiệu một số tranh làng Hồ
xem tranh làng Hồ, nói về nội dung tranh/Sgk
Hđ1. Luyện đọc: - Chia 3 đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu đến tươi vui
+Đoạn 2: Tiếp theo đến gà mái mẹ
+Đoạn 3: Phần còn lại
- Lưu ý cách đọc với giọng vui tươi,


rành mạch, thể hiện cảm xúc trân
trọng trước những bức tranh làng Hồ
- GV đọc mẫu
Hđ2/ Tìm hiểu bài:
Câu hỏi /Sgk- 89
+ Câu1: GV nêu câu hỏi và Yc Cá
nhân trả lời
+ Câu2:
Nêu câu hỏi 2. Cá nhân trả lời, HS
khác bổ sung
+ Câu3:
Nêu câu hỏi 3. Trao đổi với bạn cùng
bàn, trả lời câu hỏi
+ Câu4:

- Chú ý đọc đúng các từ khó: chuột, ếch,
thuần phác, hóm hỉnh, trồng trọt, trắng điệp,...
- Nêu nghĩa các từ ngữ trong chú giải/89
- Luyện đọc theo cặp; nối tiếp nhau đọc cả bài
* Chú ý nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi
vẻ đẹp độc đáo của tranh làng Hồ: thích,
thấ thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm
đà, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui, có
duyên, tưng bừng, tinh tế, thiết tha, thâm
thuý, sống động,...
- Dựa vào bài đọc/Sgk- 88, tìm hiểu bài
theo từng câu hỏi và gợi ý của GV
Gợi ý trả lời:
Câu 1: Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây
dừa, tố nữ,...

Câu 2: Màu đen không pha bằng thuốc mà
luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu,
lá tre mùa thu; màu trắng điệp làm bằng bột
vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn
ngàn hạt phấn
1


-GV nêu câu hỏi và YC cá nhân trả Câu 3: Tranh lợn ráy có những khoáy âm
lời, HS khác bổ sung
dương- rất có duyên; tranh vẽ đàn gà contưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ; kĩ
*Chốt ý: Yêu mến cuộc đời và quê thuật tranh- đã đạt tới sự trang trí tinh tế;
hương, các nghệ sĩ dân gian làng Hồ màu trắng điệp- là 1 sự sáng tạo....hội hoạ
đã tạo nên những bức tranh có nội Câu 4: Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ
dung sống động, vui tươi, kĩ thuật đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh
làm tranh đạt tới mức tinh tế, thể hiện động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi/ họ
đậm đà bản sắc văn hoá VN, họ xứng đã đem vào tranh những cảnh vật càng
đáng với tên gọi trang trọng: Nghệ sĩ ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm
tạo hình của nhân dân
hỉnh và vui tươi/ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ
tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc,...
- Nêu và ghi vở ý nghĩa của bài
- Kể tên một số nghề truyền thống và địa
phương làm nghề đó mà em biết, VD: gốm
Hđ3/ Đọc diễn cảm:
- Bát Tràng; dệt lụa- Vạn Phúc; nước mắm- Hướng dẫn đọc thể hiện đúng nội Phú Quốc; dệt thổ cẩm- Kon Tum;....
dung, ý nghĩa bài
- Thi đua đọc đoạn, bài
- Hướng dẫn, đọc mẫu đoạn 1, lưu ý - Nhắc lại ý nghĩa bài
cách ngắt, nhấn giọng

- liên hệ ý thức giữ gìn và phát huy truyền
3.Củng cố- Dặn dò:
thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc ta
- Dặn luyện đọc ở nhà
- Đọc trước bài: Đất nước
-----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- HS làm được các BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực
hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học : (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính 1 – 2 HS nêu
vận tốc.
- GV nhận xét
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2


Bài mới

GV hướng dẫn HS làm các BT.
Bài tập 1 (139): Tính
- Mời 1 HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (140):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau
đó đổi sách chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (140):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

Tóm tắt:
5 phút : 5250 m
Vận tốc :…m/phút ?
Bài giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút.
Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu):
S
147km
t
3 giờ
v
49 km/ giờ


210 m
6 giây
35 m/ giâ

Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)

- GV hướng dẫn HS làm bài.
Thời gian người đó đi bằng ô tô là:
giờ hay 0,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)

- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét

Hay 20 :

*Bài tập 4 (140):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 1 HS khá làm
vào bảng lớp
- Cả lớp và GV nhận xét.

1
2


1
2

= 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ.

*Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15
phút
1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
3. Củng cố, dặn dò:
Đáp số: 24
km/giờ.
-----------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Đạo đức
EM YÊU HOÀ BÌNH (T2)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế
giới
3


- Củng cố nhận thức về giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà
bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình
II. Đồ dùng Dạy- Học: - Sưu tầm tư liệu cho BT4; giấy khổ to để các nhóm tham gia
HĐ2
III. Các hoạt động Dạy- Học: ( 37 phút)
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1. Bài cũ Em yêu hoà bình
- Nêu lại ghi nhớ của bài/Sgk
- Kiểm tra 2 HS
- Lớp hát bài: Em yêu hoà bình
2. Bài mới: - Nêu mục tiêu bài học
* Chú ý nói lên nội dung bài hát
*/HĐ1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm
* Giúp HS: Biết được các hoạt động để bảo vệ
hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân
thế giới
- Trưng bày theo nhóm
- Nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh ảnh
- Giới thiệu trước lớp các tranh ảnh, bài bá
- Kết luận: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như về các hoạt động để bảo vệ hoà bình, chốn
các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo chiến tranh sưu tầm được
vệ hoà bình, chống chiến tranh. Chúng ta cần - Nhắc lại kết luận
tham gia tích cực các hoạt động để bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa
phương tổ chức
*/HĐ2: Vẽ Cây hoà bình
- Các nhóm vẽ Cây hoà bình trên giấy khổ to
* Giúp HS: Củng cố lại nhận thức về giá trị - Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh củ
của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà nhóm mình trước lớp
bình
- Các nhóm khác nhận xét, bình chọn Cây ho
- Chia 6 nhóm, HD vẽ Cây hoà bình
bình đẹp nhất, trình bày sáng tạo và ý nghĩ
+ Rễ là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống nhất
chiến tranh; các việc làm, ứng xử thể hiện tình

yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày
- Nhắc lại kết luận
+ Hoa, quả, lá là những điều tốt đẹp mà hoà
bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng, mọi
người nói chung
- Mỗi tổ cử HS có năng khiếu tham gia th
- Nhận xét, khen ngợi khả năng sáng tạo của giọng hát hay về chủ đề Em yêu hoà bình
HS
- Bình chọn bạn hát hay nhất về chủ đề Em
3.Củng cố- Dặn dò
yêu hoà bình
- Tổ chức thi giọng hát hay về chủ đề Em
yêu hoà bình
- Xem trước bài 13
--------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Khoa học
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT.
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh
dưỡng dự trữ.
- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
4


- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
II. Đồ dùng Dạy- Học: - Hình/Sgk-108, 109; Kết quả thực hành gieo hạt của HS
III. Các hoạt động Dạy- Học: ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Sự ss của TV có
hoa

- Mỗi HS có sản phẩm thực hành gieo hạt
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
+ Nêu vấn dề: Có rất nhiều cây con
mọc lên từ hạt, nhờ đâu mà hạt mọc
thành cây?
- Thực hành theo nhóm 4:
*/ HĐ1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo + Tách hạt ra làm đôi, chỉ đâu là vỏ, phôi,
của hạt
chất dinh dưỡng của hạt
- Giúp HS phân biệt được vỏ, phôi,
chất dinh dưỡng của hạt
- Từng HS giới thiệu kết quả thực hành
- Kết luận: Hạt gồm vỏ, phôi và chất gieo hạt đã làm ở nhà trong nhóm 4; trao
dinh
dưỡng dự trữ.
đổi trong nhóm về:
*/ HĐ2: Điều kiện nảy mầm của hạt
+ Điều kiện để hạt nảy mầm
- Nêu yêu cầu: Giới thiệu kết quả thực + Quá trình theo dõi sự nảy mầm của hạt,
hành gieo hạt đã làm ở nhà, trao đổi giới thiệu trước lớp những hạt nảy mầm
kinh nghiệm với nhau; chọn những hạt tốt nhất
nảy mầm tốt nhất giới thiệu trước lớp
- Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm
là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp - Đọc thông tin/Sgk, quan sát Hình 2->
(không quá nóng, không quá lạnh)
6/Sgk
*/HĐ3: Quá trình phát triển thành cây - Quan sát các hình, xác định mỗi thông
của hạt
tin trong khung ứng với hình minh hoạ

- Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi - Thảo luận nhóm đôi, quan sát hình 7,
theo câu 2/Sgk-108; quan sát hình 7, mô tả quá trình phát triển của cây mướp
mô tả quá trình phát triển của cây từ khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả và
mướp
cho hạt mới
- Giúp HS hoàn thiện phần trình bày:
H2- b; H3- a; H4- e; H5- c; H6- d
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài
sau
-------------------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều
Tiết 1: T/C tâp đọc
TRANH LÀNG HỒ
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Đọc đúng: chuột, ếch, thuần phác, hóm hỉnh, trồng trọt, trắng điệp,...
+ Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm
xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
5


+ Nội dung: Ca ngợi những nghệ sĩ dân đã tạo ra những vật phẩm văn hoá
truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn
những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Tranh minh hoạ bài đọc/Sgk- 88; Vài bức tranh làng Hồ
III. Các hoạt động Dạy- Học (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài ôn:
- Nêu mục tiêu bài học

- Giới thiệu một số tranh làng Hồ
- Nói những điều em biết về tranh làng Hồ; xem
tranh làng Hồ, nói về nội dung tranh/Sgk
Hđ1. Luyện đọc: - Chia 3 đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu đến tươi vui
- Chú ý đọc đúng các từ khó: chuột, ếch, thuần
+Đoạn 2: Tiếp theo đến gà mái mẹ
phác, hóm hỉnh, trồng trọt, trắng điệp,...
+Đoạn 3: Phần còn lại
- Lưu ý cách đọc với giọng vui tươi, rành - Nêu nghĩa các từ ngữ trong chú giải/89
mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước - Luyện đọc theo cặp; nối tiếp nhau đọc cả bài
* Chú ý nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi vẻ
những bức tranh làng Hồ
đẹp độc đáo của tranh làng Hồ: thích, thấ thía,
nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành
- GV đọc mẫu
mạnh, hóm hỉnh, tươi vui, có duyên, tưng
Hđ2/ Tìm hiểu bài:
bừng, tinh tế, thiết tha, thâm thuý, sống động,...
Câu hỏi /Sgk- 89

- Dựa vào bài đọc/Sgk- 88, tìm hiểu bài theo
từng câu hỏi và gợi ý của GV
Gợi ý trả lời:
Câu 1: Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tố
nữ,...
Câu 2: Màu đen không pha bằng thuốc mà
luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá
tre mùa thu; màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò
trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt

phấn
Câu 3: Tranh lợn ráy có những khoáy âm
dương- rất có duyên; tranh vẽ đàn gà con- tưng
bừng như ca múa bên gà mái mẹ; kĩ thuật
tranh- đã đạt tới sự trang trí tinh tế; màu trắng
điệp- là 1 sự sáng tạo....hội hoạ
Câu 4: Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã
vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành
mạnh, hóm hỉnh và vui tươi/ họ đã đem vào
tranh những cảnh vật càng ngắm càng thấy
đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi/ đã
sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh

+ Câu1: GV nêu câu hỏi và Yc Cá nhân
trả lời
+ Câu2:
Nêu câu hỏi 2. Cá nhân trả lời, HS khác
bổ sung
+ Câu3:
Nêu câu hỏi 3. Trao đổi với bạn cùng
bàn, trả lời câu hỏi
+ Câu4:
-GV nêu câu hỏi và YC cá nhân trả lời,
HS khác bổ sung
*Chốt ý: Yêu mến cuộc đời và quê
hương, các nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã
tạo nên những bức tranh có nội dung
sống động, vui tươi, kĩ thuật làm tranh
đạt tới mức tinh tế, thể hiện đậm đà bản
sắc văn hoá VN, họ xứng đáng với tên

gọi trang trọng: Nghệ sĩ tạo hình của
nhân dân
6


tế, đặc sắc,...
- Nêu và ghi vở ý nghĩa của bài
- Kể tên một số nghề truyền thống và địa
phương làm nghề đó mà em biết, VD: gốm Hđ3/ Đọc diễn cảm:
Bát Tràng; dệt lụa- Vạn Phúc; nước mắm- Phú
- Hướng dẫn đọc thể hiện đúng nội Quốc; dệt thổ cẩm- Kon Tum;....
dung, ý nghĩa bài
- Thi đua đọc đoạn, bài
- Hướng dẫn, đọc mẫu đoạn 1, lưu ý - Nhắc lại ý nghĩa bài
cách ngắt, nhấn giọng
- liên hệ ý thức giữ gìn và phát huy truyền
2.Củng cố- Dặn dò:
thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc ta
- Dặn luyện đọc ở nhà
- Đọc trước bài: Đất nước
-----------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: TH KNS
Kĩ năng phân công công việc (t1)
-----------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: C/C kiến thức toán
VẬN TỐC
I.Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Giáo dục ý thức tiết kiệm thời gian
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, vở bài tập

III.Các hoạt động dạy- học (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ôn lại kiến thức đã học:
2.Bài mới:
/ Giới thiệu:
Bài 1/sbt:
- Gọi HS đọc đề
- 1 em đọc
- Gọi HS nêu các dữ kiện và yêu cầu của BT
- 1 số em nêu
- Yêu cầu HS tự giải, giúp đỡ HS yếu
- 1 em làm bảng, lớp làm vở.
- Cùng HS nhận xét, chốt đúng.
* Đáp số : 35 km / giờ
Bài 2:
- 1 số em nêu
Tiến hành tương tự BT1
- Lắng nghe và ghi phần giao
3.Củng cố- Dặn dò:
việc.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính vận
tốc
- Nhận xét tiết học. Về: Ôn lại các nội dung đã
học
--------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: C/C kiến thức toán
7


LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- HS làm được các BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực
hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học : (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
GV hướng dẫn HS làm các BT.
Bài tập 1 Tính
Hs làm vào VBT
- Mời 1 HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Hs lên bảng làm
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

Hs làm bài
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
Dặn hs về nhà chuẩn bị bài mới
==================================================
Ngày soạn: 11/3/2016
Ngày dạy: thứ ba 15/3/2016
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
QUÃNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều
- Thực hành làm các bài tập tính quãng đường của một chuỷen động đều. Làm
được BT1, 2/SGK.
* HS khá giỏi tự làm thêm được BT3 tại lớp.
8


II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng cá nhân
III. Các hoạt động Dạy- Học : (40phut)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Sửa bài 3/ VBT. Nêu lại cách tính vận
- Kiểm tra 2 HS
tốc

2. Bài mới:
- Nêu mục tiêu tiết học
Hđ1*/Hình thành cách tính quãng
đường:
- Giới thiệu bài toán 1/Sgk
BT1:
+ Muốn biết quãng đường ô tô đi được - Nêu cách tính quãng đường đi được của
bao nhiêu km, ta làm thế nào?
ô tô
+ Muốn tính quãng đường, ta làm như Quãng đường ô tô đi được là:
thế nào?
42,5 x 4 = 170 (km)
+ Quãng đường là s, thời gian là t, vận - Nhận xét cách tính quãng đường, ghi
tốc là v, công thức tính quãng đường công thức:
được viết như thế nào?
Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc
- Giới thiệu bài toán 2/Sgk: Yêu cầu HS nhân với thời gian:
s= vxt
tự giải bài toán trên bảng con, đính bài
nhận xét
BT2: - Trình bày 2 cách giải
- Lưu ý: Nếu đơn vị vận tốc km/giờ, Đổi: 2 giờ 30 phút= 2,5 giờ (Cách 2: Viết
thời gian tính theo giờ thì quãng đường số đo thời gian dạng phân số: 5/2 giờ)
tính theo đơn vị đo là km
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
Hđ2*/HD thực hành:
12 x 2,5 = 30 (km)
- Nhắc lại cách tính quãng đường
Bài 1: Vận dụng cách tính quãng đường
Bài 2: Lưu ý số đo thời gian và vận tốc Bài 1: Làm trên bảng con, đính bài nhận

phải cùng đơn vị đo thời gian
xét
Đáp số: 45,6 km
Bài 2: Làm vào vở, 2HS chữa bài trên
bảng theo 2 cách
+ Đổi 15 phút = 0,25 giờ; (s= 12,6 x
3. Củng cố- Dặn dò:
0,25 = 3,15 km)
- Làm các bài trong VBT
+ 1 giờ= 60 phút; Vận tốc với đơn vị
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
km/phút:
12,6 : 60= 0,21 (km/phút); (s= 0,21 x
15= 3,15 km)
------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu
MRVT: TRUYỀN THỐNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh

9


- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca
dao quen thuộc theo YC của BT1; Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những
câu ca dao, tục ngưc ở BT2.
- Hiểu và sử dụng các câu tục ngữ, ca dao chủ điểm Truyền thống .
* HS khá giỏi thuộc và hiểu nghĩa một số câu ca dao trong BT1, BT2.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- VBT; Bảng phụ nhóm kẻ ô chữ BT2
III. Các hoạt động Dạy- Học : ( 37 phút)
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: LT thay thế từ ngữ - Nhắc lại ghi nhớ về liên kết câu bằng
để liên kết câu - Kiểm tra 2 HS
cách thay thế từ ngữ. Chữa bài tập 3/
2. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
VBT
*/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2/ VBT
BT1: Hướng dẫn HS đọc kĩ đề
- Thống nhất kết quả, yêu cầu tìm được Bài 1:
ít nhất 4 câu cho mỗi ý; GV bổ sung - Đọc kĩ yêu cầu của BT
thêm (nếu HS nêu được ít)
- Làm bài vào VBT, đổi chéo vở, kiểm
- Lưu ý: Có thể viết thành ngữ
tra
BT2: Tổ chức trò chơi Ô chữ, thi đua - 4 HS trình bày trên bảng nhóm
theo 3 đội/3 tổ
- Đọc lại những câu đúng yêu cầu
- Tổng kết, tuyên dương đội giải được Bài 2:
sớm nhất ô chữ hình chữ S màu xanh
- Phát hiện nhanh các từ, nêu kết quả
- Yêu cầu mở đúng từng ô hàng ngang
đoán ô chữ
3. Củng cố- Dặn dò
Ô chữ hình chữ S : Uống nước nhớ
- Nhận xét tiết học; Chuẩn bị bài tiếp theo
nguồn
- Làm lại BT2 vào VBT
-----------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả (nhớ _ viết)
CỬA SÔNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh

- Nhớ, viết và trình bày đúng hình thức 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông
- Tìm được tên riêng trong 2 đoạn trích/SGK; củng cố, khắc sau quy tắc viết
hoa tên người, tên địa lí nước ngoài BT2.
II. Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ - VBT
III.Các hoạt động Dạy- Học : ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con: Ơ- gien Pô-chi-ê, Pi-e
- Kiểm tra VBT
Đơ-gêy-tê, Công xã Pa-ri, Chi-ca-gô
- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên
2.Bài mới:
địa lý nước ngoài
- Nêu mục tiêu tiết học
Hđ1*/ Hướng dẫn nhớ- viết:
- Nhắc HS:
- 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối
+ Cách trình bày các khổ thơ 6 chữ
của bài Cửa sông
10


+ Chú ý những chữ dễ viết sai như:
nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá,...
- Theo dõi HS viết bài
- Chấm bài, nhận xét
Hđ2*/ Hướng dẫn làm BT chính tả:
- Hướng dẫn làm bài tập 2/ VBT
BT2: Yêu cầu HS nói rõ cách viết hoa từng

tên riêng tìm được trong bài
Theo dõi, gợi ý HS trình bày bài
Lưu ý: Tên riêng nước ngoài được phiên
âm theo TV, viết như cách viết tên riêng
VN

- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ cuối của
bài Cửa sông/Sgk
- Nêu cách viết các từ dễ viết sai (nước
lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá,...)
- Viết bài; đổi vở soát lỗi
- Làm bài tập 2 vào VBT
BT2:
- 2 HS làm bài trên bảng phụ, trình bày
bài trước lớp
+ Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô,
A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, ét-mân Hin-la-ri,
Ten-sinh No-rơ-gay
+ Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-rica, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân
Mĩ, ấn Độ, Pháp

3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết
bài đúng, đẹp.
- Dặn ghi nhớ quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lý nước ngoài ; Chuẩn bị
KTĐK
------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4 Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5 Ê đê – Việt

Giáo viên chuyên dạy
-------------------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều
Tiết 1: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài:
1. Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng
đạo của Việt Nam ta
2. Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn
của em với thầy cô
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Tìm và kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn
sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy cô giáo.
- Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu
chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Một số tranh ảnh về tình thầy trò
- Bảng phụ ghi sẵn 2 đề bài và các tiêu chí đánh giá bài kể
III. Các hoạt động Dạy- Học : ( 37 phút)
11


Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS
- Kể lại câu chuyện về truyền thống hiếu
2. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
học/ truyền thống đoàn kết của dân tộc
*Hđ1/Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề
bài:

- Đọc đề bài
- Gạch dưới những từ ngữ cần chú ý - Đọc các gợi ý. Cả lớp theo dõi/Sgk
trong đề
- Tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện
- Gợi ý HS nêu câu chuyện mình chuẩn mình chọn; Lập nhanh dàn ý chuyện định
bị
kể
*Hđ2/ Thực hành kể và trao đổi về ý - Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa chuyện :
nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội - Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý
dung ý nghĩa chuyện, kể trong nhóm, nghĩa câu chuyện
thi kể trước lớp
- Thi kể chuyện trước lớp, mỗi HS kể
- Gợi ý, giúp HS kể chuyện.
xong đối thoại với bạn về ý nghĩa câu
- Nhắc HS cần kể chuyện có đầu có chuyện
cuối
- Bình chọn bạn kể hay nhất, tự nhiên và hấp
- Đính bảng phụ ghi sẵn các tiêu chí đánh dẫn nhất, bạn kể chuyện tiến bộ nhất,...
giá bài kể
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài KC ở tuần 28
----------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: T/C Luyện từ và câu
MRVT: TRUYỀN THỐNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca
dao quen thuộc theo YC của BT1; Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những
câu ca dao, tục ngưc ở BT2.

- Hiểu và sử dụng các câu tục ngữ, ca dao chủ điểm Truyền thống .
* HS khá giỏi thuộc và hiểu nghĩa một số câu ca dao trong BT1, BT2.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- VBT; Bảng phụ nhóm kẻ ô chữ BT2
III. Các hoạt động Dạy- Học : ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài ôn: Nêu mục tiêu tiết học
BT1: Hướng dẫn HS đọc kĩ đề
Bài 1:
- Thống nhất kết quả, yêu cầu tìm được - Đọc kĩ yêu cầu của BT
ít nhất 4 câu cho mỗi ý; GV bổ sung - Làm bài vào VBT, đổi chéo vở, kiểm
thêm (nếu HS nêu được ít)
tra
- Lưu ý: Có thể viết thành ngữ
- 4 HS trình bày trên bảng nhóm
BT2: Tổ chức trò chơi Ô chữ, thi đua - Đọc lại những câu đúng yêu cầu
theo 3 đội/3 tổ
Bài 2:
- Tổng kết, tuyên dương đội giải được - Phát hiện nhanh các từ, nêu kết quả
sớm nhất ô chữ hình chữ S màu xanh
đoán ô chữ
12


- Yêu cầu mở đúng từng ô hàng ngang
2. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học; Chuẩn bị bài tiếp theo

Ô chữ hình chữ S : Uống nước nhớ

nguồn
- Làm lại BT2 vào VBT

---------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: T/C ch ính tả (nhớ _ viết)
CỬA SÔNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhớ, viết và trình bày đúng hình thức 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông
- Tìm được tên riêng trong 2 đoạn trích/SGK; củng cố, khắc sau quy tắc viết
hoa tên người, tên địa lí nước ngoài BT2.
II. Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ - VBT
III.Các hoạt động Dạy- Học : ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2.Bài ôn:
- Nêu mục tiêu tiết học
- 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối
Hđ1*/ Hướng dẫn nhớ- viết:
của bài Cửa sông
- Nhắc HS:
- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ cuối của
+ Cách trình bày các khổ thơ 6 chữ
bài Cửa sông/Sgk
+ Chú ý những chữ dễ viết sai như: - Nêu cách viết các từ dễ viết sai (nước
nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá,...
lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá,...)
- Theo dõi HS viết bài
- Viết bài; đổi vở soát lỗi
- Chấm bài, nhận xét
- Làm bài tập 2 vào VBT

Hđ2*/ Hướng dẫn làm BT chính tả:
BT2:
- Hướng dẫn làm bài tập 2/ VBT
- 2 HS làm bài trên bảng phụ, trình bày
BT2: Yêu cầu HS nói rõ cách viết hoa từng bài trước lớp
tên riêng tìm được trong bài
+ Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô,
Theo dõi, gợi ý HS trình bày bài
A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, ét-mân Hin-la-ri,
Lưu ý: Tên riêng nước ngoài được phiên Ten-sinh No-rơ-gay
âm theo TV, viết như cách viết tên riêng + Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-riVN
ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân
Mĩ, ấn Độ, Pháp
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết
bài đúng, đẹp.
- Dặn ghi nhớ quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lý nước ngoài ; Chuẩn bị
KTĐK
--------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: T/C toán
13


QUÃNG ĐƯỜNG
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều
- Thực hành làm các bài tập tính quãng đường của một chuỷen động đều. Làm
được BT1, 2/SGK.
* HS khá giỏi tự làm thêm được BT3 tại lớp.
II. Đồ dùng Dạy- Học:

- Bảng cá nhân
III. Các hoạt động Dạy- Học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ôn lại kiến thức đã học
2. Bài ôn:
Bài 1/sbt: Vận dụng cách tính quãng Bài 1: Làm trên bảng con, đính bài nhận
đường
xét
Bài 2/sbt: Lưu ý số đo thời gian và vận
Bài 2: Làm vào vở, 2HS chữa bài trên
tốc phải cùng đơn vị đo thời gian
bảng theo 2 cách
3. Củng cố- Dặn dò:
- Làm các bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
====================================================
Ngày soạn: 13/3/2016
Ngày dạy: thứ tư 16/3/2016
Buổi sáng
Tiết 1: Anh văn
Giáo viên chuyên dạy
-------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc
ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
+ Đọc đúng: mát trong, chớm lạnh, xao xác, ngoảnh lại, bát ngát, khuất,...
Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất
nước.
+ Nội dung: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do. Học thuộc
lòng bài thơ. Trả lời được các câu hỏi/SGK.

II. Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh họa bài đọc/Sgk- 94
III. Các hoạt động Dạy- Học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Tranh làng Hồ
- 3 HS: Đọc 3 đoạn, trả lời câu hỏi/ Sgk
2. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
- Đọc chú giải về bài thơ Đất nước
Hđ1. Luyện đọc:
- HD luyện đọc theo từng khổ thơ (tham
khảo gợi ý cách đọc/Sgk-159), chú ý - 1 HS khá đọc toàn bài.
cách ngắt nghỉ hơi trong mỗi dòng thơ
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Quan sát tranh minh họa bài đọc/Sgk14


- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài
Hđ2/ Tìm hiểu bài:
- Các câu hỏi tìm hiểu bài/ Sgk- 95

94
- Chú ý đọc đúng các từ khó: mát trong,
chớm lạnh, xao xác, ngoảnh lại, bát
ngát, khuất,...
- Tìm hiểu các từ được chú giải/ Sgk95

- YC học sinh đọc thầm bài kết hợp
TLCH /Sgk

*Gợi ý trả lời:

Câu 1: Đẹp: sáng mát trong, gió thổi
Câu 1: Gọi HS đọc lướt 2 khổ thơ đầu
mùa thu hương cốm mới. Buồn: sáng
chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi
để trả lời câu hỏi 1/ SGK, cá nhân trả lời may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi
đầu không ngoảnh lại
miệng
Câu 2: Đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu
+ Lưu ý: Những câu thơ viết về mùa thu thay áo mới, trời thu trong biếc. Vui: rừng
Hà Nội năm xưa; những người con Thủ tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha
đô từ biệt HN lên chiến khu đi kháng * HS giỏi: Biện pháp nhân hoá,...để thể
chiến
hiện niềm vui phơi phới,....
Câu 2: GV nêu câu hỏi., cá nhân phát
biểu, HS khác bổ sung

Câu 3: Chú ý những từ ngữ được lặp lại

*Hỏi thêm HS giỏi: Tác giả đã sử dụng - Nêu và ghi vở ý nghĩa của bài
biện pháp gì để tả thiên nhiên đất trời
trong mùa thu...?
Câu 3: Trao đổi với bạn cùng bàn để trả
lời

Hđ3/HD đọc diễn cảm- đọc thuộc lòng:
- Hướng dẫn, đọc mẫu khổ thơ 3; 4
- Đánh giá cá nhân HS đọc bài

- Nêu lại yêu cầu đọc diễn cảm bài thơ
- Nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng khổ

thơ; luyện đọc thuộc bài
- Thi đọc diễn cảm khổ thơ 3; 4
- Nhắc lại ý nghĩa bài thơ

3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị KTĐK
----------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
15


I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán; trình bày bài giải. Làm được BT 1, BT2/SGK.
* HS khá giỏi làm được thêm BT3, BT4/SGK tại lớp.
II. Đồ dùng Dạy- Học: Bảng phụ nhóm
III. Các hoạt động Dạy- Học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS
- Sửa bài 2/VBT- Nêu cách tính quãng
2. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
đường
BT1: - Yêu cầu vận dụng cách tính
quãng đường, chú ý cách trình bày vào
vở theo mẫu:
BT1: Làm bài vào vở, 3 HS trình bày
Với v= 32,5 km/giờ; t= 4 giờ thì s= trên bảng phụ nhóm
32,5 x 4= 130(km)

Kết quả:
- Chú ý cột 3: đổi đơn vị trước khi tính
130 km; 1470 km; 24 km
36 km/giờ= 0,6 km/phút hoặc 40 phút=
2/3 giờ
BT2: Nêu cách tính thời gian đi của ô tô;
BT2: - Chú ý cách tính thời gian đi của Làm vào vở, 1 HS làm trên bảng nhóm,
ô tô
đính bài nhận xét.
12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút= 4 giờ 45
phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường: 46 x 4,75 = 218,5 km
3. Củng cố- Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Thời gian
---------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Khoa học
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I.Mục tiêu:
* Học xong bài này, học sinh biết:
- Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
- Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận (thân, rễ, lá, cành, củ, ....) của cây
mẹ.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Hình/Sgk- HS: Chuẩn bị theo nhóm: ngọn mía, củ khoai tây, lá sống đời, củ
gừng, riềng, hành, tỏi; một chậu đất trồng cây
III. Các hoạt động Dạy- Học : ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Cây con mọc lên - Nêu cấu tạo hạt
từ hạt - Kiểm tra 2 HS

- Nêu điều kiện và quá trình phát triển
2. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
thành cây của hạt
*/ HĐ1 : Quan sát
*Giúp HS: Quan sát, tìm vị trí chồi ở * Làm việc theo nhóm đôi, thảo luận trả
một số cây khác nhau; Kể tên một số lời các câu hỏi/Sgk- 110
16


cây được mọc ra từ bộ phận của cây
mẹ
-Yêu cầu HS chỉ vào hình/vật thật và
trình bày
- Giúp HS hoàn thiện phần trình bày
- Kết luận: ở thực vật, cây con có thể
mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số
bộ phận của cây mẹ
*/ HĐ2: Thực hành
*Giúp HS: Thực hành trồng cây bằng
một bộ phận của cây mẹ
- Nêu yêu cầu thực hành
- Giúp HS thực hành đảm bảo vệ sinh,
an toàn

- Dựa vào hình 1, nói về cách trồng mía
- Chỉ vào vật thật và trình bày:
+ Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía
+ Trên củ khoai tây/gừng có nhiều chỗ
lõm vào, mỗi chỗ lõm đó có 1 chồi
+ Trên phía đầu của củ hành/tỏi có chồi

mọc nhô lên
+ Lá sống đời có chồi mọc lên từ mép lá
- Từng nhóm thực hành: Mỗi nhóm thực
hành trồng 1 cây (bằng thân, cành hoặc lá
của cây mẹ) vào chậu.
- Báo cáo kết quả thực hành, nói lên
phương án chăm sóc cây sau khi trồng

3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học;
- Dặn chuẩn bị bài mới
---------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Lịch sử
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA- RI
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Say những thất bại nặng nề ở hai miền Nam- Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc
phải kí Hiệp định Pa- ri
- Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa- ri
II. Đồ dùng Dạy- Học: - Phiếu HT cho HĐ 2;
- Ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa- ri
- Hình và một số thông tin về Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Nguyễn Thị Bình
III. Các hoạt động Dạy- Học: ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Chiến thắng Điện - Trả lời câu hỏi/Sgk
Biên Phủ trên không
- Nêu ghi nhớ của bài
- Kiểm tra 2 HS
2. Bài mới: - Giới thiệu nhiệm vụ học - Nhắc lại các nhiệm vụ học tập
tập
+ Tại sao Mĩ phải kí HĐ Pa- ri?

*/ HĐ1: Tại sao Mĩ phải kí HĐ Pa- ri + Lễ kí HĐ Pa- ri diễn ra như thế nào?
?
+ Nội dung chính của HĐ?
- Gợi ý:
+ Việc kí kết đó có ý nghĩa gì?
+ Mĩ buộc phải thương lượng với ta - Đọc thông tin/Sgk-53, phần chữ nhỏ và
sau biến cố nào?
trình bày ý kiến riêng lí do Mĩ phải kí HĐ
+ Mĩ buộc phải phải kí HĐ Pa- ri sau Pa- ri
biến cố nào?
- Quan sát Hình tư liệu: Bộ Tư lệnh quân
- Chốt ý: Sau những thất bại nặng nề đội Mĩ tại miền Nam VN cuốn cờ rút khỏi
17


ở cả hai miền Nam- Bắc trong năm VN (1973) và hình Những tên lính Mĩ cuối
1972, Mĩ buộc phải kí HĐ Pa-ri về cùng rút khỏi VN
chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình
ở Việt Nam
- Đọc Sgk, thảo luận nhóm 4:
Lễ kí Hiệp định Pa- ri
Khung cảnh
Nhữngđiểmcơ b
*/ HĐ2: Lễ kí HĐ Pa- ri; Nội dung
chính của Hiệp định Pa- ri
- Trình bày và quan sát tranh Lễ chính thức kí
- Giới thiệu phiếu học tập
HĐ Pa-ri về VN (27-1-1973)
- Cho HS xem hình và một số thông
tin về Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh - Trao đổi với bạn cùng bàn: Nêu ý nghĩa của

và Nguyễn Thị Bình
HĐ Pa-ri về Việt Nam, ghi vở
*/ HĐ3: ý nghĩa lịch sử của HĐ Pa-ri - Đọc kết luận/ Sgk- 55
về Việt Nam
- Yêu cầu HS trình bày các ý: Đế quốc
Mĩ thừa nhận thất bại ở VN; Đánh dấu 1
thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược:
Đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi miền
Nam VN
3. Củng cố- Dặn dò:
- Đọc cho HS nghe câu thơ chúc Tết
năm 1969 của Bác Hồ: Vì độc lập,
vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho
nguỵ nhào
(Năm 1975, đánh cho nguỵ nhào, giải
phòng miền Nam, thống nhất đất
nước)
- Chuẩn bị bài: Tiến vào Dinh Độc
Lập
======================================================
Ngày soạn: 14/3/2016
Ngày dạy: thứ năm 17/3/2016
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được quy tắc và công thức tính thời gian. Củng cố cách tính vân tốc,
quãng đường.
- Vận dụng công thức tính thời gian để làm các bài toán về tính thời gian của

một chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập cá nhân (BT1/SGK-143); - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học : (40 phút)
18


Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Luyện tập
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 4 trang 142 - HS lên bảng giải
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
2.Bài mới:
/ Giới thiệu: GT trực tiếp, ghi đề
Hđ1/ Hình thành cách tính thời gian
Bài toán 1:
- GV cho HS đọc bài toán 1 trong SGK, - 1 em đọc
nêu yêu cầu của bài toán
- GV cho HS nêu cách tính thời gian đi - HS thực hiện theo nhóm đôi
của ô tô
- HS suy nghĩ và tìm kết quả
- GV cho HS viết công thức tính thời
- HS nói cách làm và tìm kết quả
gian
Thời gian ô tô đi là:
khi biết quãng đường và vận tốc
170 : 42,5 = 4 ( giờ)
- HS nhắc lại quy tắc tính thời gian và
công thức tính thời gian
- GV cho HS nhắc lại quy tắc tính thời

t=s:v
gian
- đọc đề, nêu TT
- 1 HS thực hiện giải trên bảng , lớp làm
Bài toán 2:
nháp.
- Gọi HS đọc đề, nêu tốm tắt đề
Thời gian của ca nô là:
7
- YC học sinh làm bài toán 2
6

- GV giải thích, trong bài toán này số đo 42 : 36 = ( giờ)
1
thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận 7
6
6
tiện nhất
giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 phút

7
6

- GV giải thích lý do đổi
giờ thành 1
giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói
thông thường trong cuộc sống.
- 2 em đọc và nêu
- 2 em làm bảng, lớp làm vở

- Nhận xét bài bạn
* Đáp án: Kết quả lần lượt là :
2,5 ; 2,25 ;
- 1 em đọc
- 2 em nêu
- 2 em làm bảng, lớp làm vở
Bài 2:
Đáp số: a/1 giờ 45 phút
- Gọi HS đọc đề
b/ 15 phút
- Gọi HS nêu các dữ kiện và YC của BT
Hđ2/ Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề và nêu YC
- Yêu cầu HS tự làm, giúp đỡ HS yếu.
- Cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả

19


- GV cho HS tự làm bài, giúp đỡ HS
yếu
- Cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả. -HS nhắc lại cách tính thời gian
3.Củng cố- dặn dò:
- Ghi phần giao việc của GV.
- Yêu cầu HS nêu cách tính thời gian.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học
---------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI

Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: Trình tự miêu tả, các giác quan sử dụng
để quan sát, các biện pháp tu từ sử dụng trong bài văn tả cây cối.
- HS biết được trình tự miêu tả, các hình ảnh so sánh, nhân hoá mà tác giả sử
dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ to, bảng nhóm để làm BT2.
III. Hoạt động dạy học: ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết ở tiết
- HS đọc các đoạn viết các em viết về tả
trước
hình dáng, công dụng đồ vật
2.Dạy bài mới:
/Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ.
học
/ Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
- 2 HS nối tiếp đọc thành tiếng trước lớp.
- Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài - HS thực hiện bài tập
- GV gợi ý HS nhắc lại những kiến thức - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1
cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối
- Cả lớp đọc thầm bài Cây chuối mẹ
- GV mở bảng phụ ghi sẵn nội dung
- HS suy nghĩ, trao đổi, lần lượt trả lời

tổng kết
các câu hỏi
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải
- GV nhấn mạnh: Tác giả đã nhân hoá
cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối + Chỉ đặc điểm, phẩm chất:đĩnh đạc,
những từ ngữ:
thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng
+ Chỉ đặc điểm, phẩm chất
+Chỉ hoạt động: đánh động cho mọi
người biết, đưa, đành để mặc
+ Chỉ hoạt động
+ Chỉ những bộ phận đặc trưng của
người: cổ, nách
20


+ Chỉ những bộ phận đặc trưng của
người
Bài 2:
- GV tổ chức cho HS thực hiện bài
- GV giới thiệu tranh ảnh, vật thật: một
số loài cây, hoa, quả để HS quan sát,
làm bài
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn tả cây
cối
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết.
- GV hướng dẫn HS cả lớp bổ sung,
nhận xét
- GV chốt lại cách viết văn tả cây cối.
3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa
đạt về nhàviết lại; cả lớp chuẩn bị cho
tiết Tập làm văn tới

- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS nói chọn tả bộ phận của cây để tả.
- Cả lớp viết đoạn văn vào vở bài tập.
- Một số HS đọc đoạn văn đã viết
- Sau khi mỗi HS trình bày, cả lớp trao
đổi, thảo luận nhận xét cách trình bày,
bình chọn người trình bày miệng đoạn
văn hay nhất
- Lớp lắng nghe.
- Ghi phần giao việc của GV.

Tiết 3: Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Hiểu thế nào là liên kết câu trong bài bằng phép nối, tác dụng của phép nối.
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết
sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
- Thực hiện được của các BT mục III/SGK.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- VBT; Bảng phụ viết đoạn văn BT1- phần nhận xét;
bảng nhóm
III. Các hoạt động Dạy- Học : ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Truyền - Đọc thuộc lòng các câu ca dao, tục ngữ ở

thống
BT2
- Kiểm tra 2 HS
2. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
Hđ1*/ Phần nhận xét:
BT1: Đính bảng phụ viết đoạn văn, BT1: Đọc đoạn văn trên bảng phụ; nhận
gạch dưới các từ có tác dụng nối do HS xét số câu (2), nêu những từ có tác dụng
nêu (hoặc; vì vậy)
nối: hoặc; vì vậy. Nhận xét:
+ Cụm từ vì vậy có tác dụng gì?
+ Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với
từ chú mèo trong câu 1
+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1
với câu 2
21


- Cụm từ vì vậy trong VD trên giúp
BT2: Yêu cầu HS tìm thêm những từ chúng ta biết được biện pháp dùng từ
ngữ khác có tác dụng nối
ngữ nối để liên kết câu
BT2: - Trao đổi với bạn cùng bàn, phát
*/ Ghi nhớ:
biểu:
- Yêu cầu hiểu và thuộc ghi nhớ, cho tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối
VD
cùng, ngoài ra, mặt khác,...
Hđ2*/Luyện tập:
- Đọc hiểu và thuộc ghi nhớ, cho VD cụ
Bài 1:

thể
- Hướng dẫn HS đọc kĩ yêu cầu của đề,
đọc bài văn Qua những mùa hoa
- Yêu cầu HS:
Bài 1: Kết quả
+ Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài + Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2
văn Qua những mùa hoa
+ Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3; nối
+ Đánh số câu (16 câu)
đoạn 2 với đoạn 1; rồi nối câu 5 với câu
+ Gạch dưới những QHT hoặc từ ngữ 4
có tác dụng nối, chuyển tiếp; giải thích + Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5; nối
quan hệ giữa các câu, đoạn.
đoạn 3 với đoạn 2; rồi nối câu 7 với câu
+ Làm vào VBT, theo dõi và sửa bài 6
theo từng đoạn
+ Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7; nối
- Thống nhất kết quả, yêu cầu nêu tác đoạn 4 với đoạn 3
dụng cụ thể của các từ ngữ nối
+ Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9,10;
Bài 2: - Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của sang đến nối câu 12 với các câu 9,10,11
BT
+ Đoạn 6: nhưng nối câu 13 với câu 12;
+ Phát hiện chỗ dùng từ nối sai
nối đoạn 6 với đoạn 5; mãi đến nối câu
+ Thay thế bằng từ khác cho đúng
14 với câu 13
- Tổng kết, lựa chọn những từ ngữ thay + Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14;
thế đúng
nối đoạn 7 với đoạn 6; rồi nối câu 16 với

câu 15
Bài 2: Đọc mẩu chuyện vui và phát hiện
chỗ dùng từ nối sai; nêu các phương án
3. Củng cố- Dặn dò:
sửa lại cho đúng
- Nhắc HS: Dùng từ ngữ nối để viết câu, nhưng thay bằng: vậy, vậy thì, nếu vậy
đoạn trong bài văn có sự liên kết chặt chẽ
thì, thế thì, nếu thế thì
- Chuẩn bị KTĐK
- Kể lại mẩu chuyện vui đã được sửa từ
nối; nhận xét về nhân vật cậu bé trong
chuyện
---------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4 Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
---------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5 Ê đê – Việt
Giáo viên chuyên dạy
---------------------------------------------------------------------------------------------22


Buổi chiều
Tiết 1: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
-------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: T/C toán
THỜI GIAN
I.Mục tiêu:
- Hs biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
II.Hoạt động dạy học: ( 37 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Nêu cách tính quãng đường – -1 hs nêu.

viết công thức.
- Cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét.
2. Bài mới:
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
Bài 1: - 2 hs đọc
- Gv nhận xét
– hs làm nháp – đọc kết quả.
Bài 2: - 2 hs đọc
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
Hs tự làm vở
Gv chấm bài -nx
Bài 3: HS K-G:Gọi hs đọc yêu cầu
Bài 3: - hs K-G làm bài
-HS tự giải vào vở.
- Hs giải – 1em trình bày
- Gv nhận xét
3.Củng cố- dặn dò
- Hs lắng nghe thực hiện.
- Nêu cách tính thời gian
------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Địa Lí
CHÂU MĨ
I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa cầu.
- Nêu được một số đặc điểm về dịa hình, khí hậu của châu Mĩ.
- Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc
khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ).
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên
bản đồ.
II. Đồ dùng Dạy- Học: - Quả Địa cầu. Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.

- Tranh ảnh, tư liệu về rừng A-ma-dôn
III. Các hoạt động Dạy- Học ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: châu Phi (tt)
- Trả lời câu hỏi/Sgk; nêu ghi nhớ cuối
- Kiểm tra 2 HS
bài
2. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
*/ HĐ1 : Vị trí địa lí và giới hạn
- Giới thiệu trên Địa cầu đường phân
chia 2 bán cầu Đông và Tây, đường
23


phân chia 2 bán cầu là một vòng tròn đi
qua kinh tuyến 20oT - 160oĐ
+ Những châu lục nào nằm ở bán cầu
Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu
Tây ?
+ Châu Mĩ gồm những vùng đất nào ?
giáp với những đại dương nào?Có diện
tích đứng thứ mấy trong các châu lục
trên thế giới?
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời
*/ HĐ2: Đặc điểm tự nhiên
- Yêu cầu quan sát H2, cho biết các
hình đó chụp ở khu vực nào của châu
Mĩ?


- Quan sát quả Địa cầu, TLCH :
+ Châu Mĩ gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam
Mĩ. Giáp với TBD ở phía Tây, giáp ĐTD
ở phía Đông.
+ Có diện tích đứng thứ hai trong các
châu lục trên thế giới
- Quan sát H2, dựa vào lược đồ H1, trả
lời:
a- Nam Mĩ;
b- Bắc Mĩ;
c- Bắc
Mĩ;
d- Nam Mĩ;
e- Nam Mĩ;
gTrung Mĩ
- Chỉ trên Bản đồ tự nhiên châu Mĩ: Các
dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ (Coócđi-e và An-đét), dãy núi thấp(A-pa-lát)
và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ
(Guy-an và Bra-xin), 2 con sông lớn của
châu Mĩ, 2 đồng bằng lớn của châu Mĩ
(ĐB Trung tâm và A-ma-dôn)

- Yêu cầu chỉ trên Bản đồ tự nhiên châu
Mĩ: Các dãy núi cao ở phía Tây châu
Mĩ, 2 đồng bằng lớn của châu Mĩ, các
dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông
châu Mĩ, 2 con sông lớn của châu Mĩ
- Nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả
lời
*/ HĐ3: Hỏi- đáp

- Yêu cầu đọc thông tin/Sgk- 122
- Đọc thông tin/Sgk- 122, trả lời:
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+ Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn
đới đến Hàn đới.Vì vị trí trải dài trên cả
*HS giỏi: Tại sao châu Mĩ lại có nhiều hai bán cầu Bắc và Nam
đới khí hậu? Đó là những đới khí hậu * HS trả lời:
nào ?
+ Tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
+ Rừng rậm A-ma-dôn được ví là Lá
- Giới thiệu tranh ảnh, tư liệu về rừng phổi xanh của TĐ vì đây là đồng bằng
rậm A-ma-dôn
lớn nhất thế giới, có rừng rậm nhiệt đới
bao phủ trên phần lớn diện tích của đồng
bằng
3. Củng cố- Dặn dò:
- Đọc ghi nhớ cuối bài
- Nêu miệng 2 BT trắc nghiệm/STK-91,
yêu cầu HS trả lời nhanh
- Dặn chuẩn bị bài 24: Châu Mĩ (tt)
- Trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm
GV nêu
------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: GDNGLL
MÚA HÁT VỀ ĐOÀN – ĐỘI, TẬP NGHI THỨC ĐỘI
I. Mục tiêu
- HS hát được các bài hát về Đoàn, Đội.
24


- HS Tập được 7 động tác tại chỗ, 7 động tác di động.

II. Chuẩn bị
- Các bài hát về Đoàn, Đội. Sân tập.
III. Các hoạt động dạy – học: (35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
HĐ1:tập múa hát các bài hát về đoàn,
đội.
- HS nghe phổ biến nội dung bài học.
- Giáo viên nêu nội dung bài học
- HS hát lại các bài hát: Khăn quàng thắm
- Tổ chức hát các bài hát về Đội.
mãi vai em, Hành khúc đội...
- HS hát tốp ca các bài hát về đoàn, đội.
- Gọi một vài em lên biểu diễn lại bài
- 4 HS làm mẫu động tác
hát.
- Lớp tập theo và ôn lại 7 động tác nghi
HĐ2: Thực hiện nghi thức đội.
- Tổ chức HS thực hiện bảy động tác thức đội tại chỗ.
- HS thực hiện
tại chỗ:
- Thi đua giữa các nhóm với nhau.
- Tổ chức HS tập 7 động tác di động

2.Củng cố dặn dò
- GV tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét tiết học
===================================================
Ngày soạn: 15/3/2016

Ngày dạy: thứ sáu 18/3/2016
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố cách tính thời gian của chuyển động đều; mối quan hệ giữa thời gian với
vận tốc và quãng đường của một chuyển động đều.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán; trình bày bài giải. Làm được BT1, BT2,
BT3/SGK.
* HS khá giỏi làm thêm BT4 tại lớp.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
Bảng phụ nhóm
III. Các hoạt động Dạy- Học : (40 phút)
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS
- Sửa bài 3/VBT- Nêu cách tính thời gian
2. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
BT1: - Yêu cầu vận dụng cách tính thời
gian, chú ý cách trình bày vào vở theo mẫu: - BT1: Làm bài vào vở, 3 HS trình bày trên
Với s= 261 km; v= 60 km/giờ thì t= 261 : bảng phụ nhóm
60= 4,35(giờ)
Kết quả:
4,35 giờ;
2 giờ;
- Chú ý cột 1 và 4: Có thể viết kết quả là 4
6 giờ ;
2,4 giờ
giờ 21 phút; 2 giờ 24 phút
25



×