Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giáo án lớp 5 trọng bộ chỉ việc in tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.98 KB, 37 trang )

Ngày soạn: 23/4/2016
Ngày dạy: thứ hai 25/4/2016

Buổi sáng
Tiết 1: HĐTT

Chào cờ
----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tâp đọc
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I.Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Biết liên hệ điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em,
thực hiện Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
II.Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK/ 145.
III.Các hoạt động dạy- học: (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Những cánh buồm.
- HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi, nêu
- Gọi 5 HS đọc diễn cảm và thuộc lòng
nội dung bài
bài thơ, trả lời câu hỏi
- Nhận xét
2.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài
- Giới thiệu tranh SGK và bài học.
- Lớp lắng nghe.
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:


Hđ1) Luyện đọc:
- Cho HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn
- Từng tốp 4 HS nối tiếp
+ Lần 1 kết hợp luyện từ khó: lành mạnh, + HS 1: Đọc điều 15
khuyết tật, giúp đỡ,...
+ HS 2: Đọc điều 16
+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ : Quyền,
+ HS 3: Đọc điều 17
chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản + HS 4: Đọc điều 21
sắc..
- HS yếu, TB đọc đúng: lành mạnh, khuyết
+ Lần 3 đọc trơn
tật, giúp đỡ,...
- HS đọc chú giải/ SGK trang 147
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- GV đọc mẫu và nêu cách đọc.
- Lắng nghe.
Hđ2) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời các
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi
câu hỏi sau:
- H: Những điều luật nào trong bài nêu lên - Điều 15, điều 16, điều 17
quyền của trẻ em Việt Nam?
- H: Hãy đặt tên cho mỗi điều luật nói
- Quyền trẻ em được chăm sóc và bảo vệ
trên?
- Quyền được học tập của trẻ em.
- Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em.
- H: Điều luật nào trong bài nói về bổn

- Điều 21.
1


phận của trẻ em?
- H: Hãy nêu những bổn phận của trẻ em
được nêu ở trong luật.
- H: Em đã thực hiện được những bổn
phận gì, còn những bổn phận gì cần được
tiếp tục để rằng luyện?
- GV chốt ý, liên hệ và giáo dục.
Hđ3) Hướng dẫn HS đọc lại:
- Tổ chức HS đọc luyện đọc điều 21
- Tổ chức cho HS thi đọc Điều 21 trước
lớp.
- Qua 4 điều của “Luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em”, em hiểu được những
gì?

- ... Phải có lòng nhân ái; Phải có ý thức
nâng cao năng lực của bản thân; ...
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau liên hệ bản thân
để phát biểu.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS đọc diễn cảm cá nhân
- 3 HS đại diện 3 tổ.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc đúng nhất
- ... Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ
quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của

trẻ em đối với gia đình và xã hội.

- GV chốt ý và ghi lên bảng.
- Gọi nhiều em đọc lại.
* Liên hệ, giáo dục về việc thực hiện
- HS tự liên hệ.
quyền và bổn phận của trẻ em.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
- HS ghi nội dung bài vào vở.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài tiếp
theo.
-----------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Toán
ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I.Mục tiêu:
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Học sinh làm được BT 2 và BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Ôn tập phép chia
- HS lên bảng giải
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 4 trang 164/ - Cả lớp theo dõi - Nhận xét
SGK
2.Bài mới:
/ Giới thiệu
- Nêu mục đích yêu cầu, tiết học.

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ.
Hđ1/ Ôn tập hình dạng, công thức tính
- Làm bài tập theo yêu cầu.
diện tích và thể tích của hình lập phương,
hình hộp chữ nhật
- GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS chỉ và
- 1HS lên bảng chỉ vào hình và gọi tên
2


nêu tên của từng hình.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức
tính DT các hình.
- GV chốt lại các công thức HS vừa nêu và
ghi lên bảng.
Hđ2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1- SGK/168:( Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài toán
- Gọi HS nêu các dữ kiện và yêu cầu của
bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài, giúp đỡ HS yếu
- Gọi HS nhận xét và thống nhất kết quả.
- GV chốt cách giải bài toán.

hình.
- 1 số em nêu, lớp nhận xét bổ sung ý
kiến.

Bài 2- SGK/168
- Gọi HS đọc đề toán

- Gọi HS nêu các dữ kiện và yêu cầu của
bài tập
- GV cho HS tự làm bài rồi sửa bài.
- GV chốt nội dung bài tập2.
- Thống nhất kết quả.

- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 em nêu

- Nhiều em nhắc lại.

- HS đọc đề bài
- 2 em nêu
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nêu nhận
xét.
Bài giải :
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6+4,5) x 2 x 4 = 84 ( m2 )
Diện tích trần nhà là :
6 x 4,5 = 27(m2 )
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2 )
Đáp số: 102,5 m2

- HS làm bài vào vở rồi trình bày trước
lớp
- Nhận xét và bổ sung cách làm.
Bài giải :

a)Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000 ( cm3 )
b)Diện tích giấy màu cần dùng là :
10 x 10 x 6 = 600(m2 )
* Đáp số:
a)1000cm3
b) 600m2

Bài 3 - SGK/168: Tiến hành tương tự bài 1
- Củng cố về cách tính thể tích hình hộp
chữ nhật.
- GV chốt cách giải bài toán.

Bài giải
Thể tích của bể nước là:
2 x 1,5 x 1 = 3 ( m3 )
Thời gian để vòi chảy vào đầy bể
là:
3 : 0,5 = 6 ( giờ )

3


Đáp số: 6 giờ
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về hoàn thành bài tập trong VBT.
- Ghi nội dung giao việc của GV.
-------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Đạo đức
TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK( T2)

I.Mục tiêu:
*Học xong bài này, HS có :
- Hiểu đồng bào các dân tộc Đlăk có chiều dài lịch sử đấu tranh kiên cường, bất khuất
chống ngoại xâm.
- Truyền thống đoàn kết một lòng cùng nhau chống lại kẻ thù chung của đồng bào các
dân tộc Tây Nguyên.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống trên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, về những tấm gương anh hùng, liệt sĩ,...của nhân dân tỉnh KT.
III. Các hoạt động dạy học: (35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:Truyền thống yêu nước của nhân - HS nêu trả lời các câu hỏi ở tiết trước.
dân tỉnh Đlăk (T1)
- Lớp nhận xét.
- Kiểm tra 4 HS.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Sưu tầm tranh ảnh, những - Làm việc theo tổ - cả lớp.
tấm gương anh hùng, liệt sĩ,...về truyền
thống yêu nước chống ngoại xâm của
nhân dân tỉnh Đăklăk (
- HS có thêm hiểu biết về truyền thống
yêu nước chống ngoại xâm của đồng bào
các dân tộc tỉnh Đăklăk
- GV yêu cầu HS các tổ dán tranh ảnh đã - Các tổ đính tranh vào bảng nhóm.
sưu tầm vào bảng nhóm rồi lên giới thiệu - Các tổ giới thiệu về nội dung tranh của
nhóm mình trước lớp.
cho cả lớp nghe.
- GV bổ sung một số tập thể, cá nhân tiêu - Đại diện tổ kể tên những tấm gương tập thể,
biểu trong 2 cuộc kháng chiến của nhân cá nhân anh hùng, liệt sĩ đã sưu tầm.

dân KT.
- GV nhận xét chấm điểm thi đua cho các - HS theo dõi , nhận xét nhóm sưu tầm được
nhiều tranh, nội dung phong phú nhất.
tổ.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận theo nhóm 4,5.
- HS thảo luận câu hỏi của GV nêu.
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo
luận các câu hỏi .
các câu hỏi sau:
Những việc làm nào sau đây thể hiện tinh - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình .
thần yêu nước của nhân dân KT :
- Các nhóm khác thảo luận bổ sung ý kiến
a/ Đoàn kết chống kẻ thù chung.
4


b/ Không nghe theo lời kẻ xấu chống lại đúng
Nhà nước Việt Nam.
c/ Vượt biên sang Mỹ sống sẽ sung sướng
hơn.
d/ Để tồn tại và phát triển, nhân dân KT đã
đốt nương, phá rừng để làm nhà và trồng
lúa, ngô,...
- GV kiểm tra việc thảo luận của các
nhóm, giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- HS trình bày những việc em đã làm được - Làm việc cả lớp
hoặc chưa làm được thể hiện lòng yêu

nước.
- GV yêu cầu mỗi HS trình bày được một - HS trình bày miệng
việc làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Kết luận: GV chốt ý , giáo dục HS:
- Lắng nghe và tự liên hệ bản thân.
- Phát huy truyền thống yêu nước của cha - HS nhắc lại một số thông tin đã ghi ở tiết
ông, học tập, rèn luyện đạo đức tốt sau trước.
này góp sức xây dựng và bảo vệ tỉnh KT
ngày càng giàu đẹp hơn.
3.Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS sưu tầm những tấm gương anh - Ghi nội dung bài học.
hùng tiêu biểu của nhân dân KT
-----------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I.Mục tiêu:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
- Giáo dục HS ý thức biết bảo vệ môi trường rừng.
*KNS:
- Kĩ năng tự nhận thức những hành vi sai trái của con người đã gậy hậu quả với môi
trường rừng.
- Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy môi trường rừng bị hủy hoại.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với kĩ năng bản thân và tuyên truyền tới người thân,
cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường rừng.
*GDUPVBĐKH:
Phá rừng ồ ạt ngoài ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống con người còn làm giảm sự hấp
thu khí co2,giải phóng khí co2 từ cây chết …gia tăng khí thải nhà kính làm cho trái
đát nóng lên
II. Đồ dùng dạy- học :

- Thông tin và Hình trang 134, 135/ SGK
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy- học ( 37 phút)
5


Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Môi trờng
- 3 HS nêu nội dung bài học
- Gọi 3 HS trả lời các câu hỏi sgk/ 132
- Cả lớp theo dõi - nhận xét
2.Bài mới:
/ Giới thiệu:
- GV đặt vấn đề nêu mục tiêu của tiết
- Lớp lắng nghe và xác định nhiệm vụ.
học.
/ Nội dung tiết học:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Nhóm trưởng điềù khiển nhóm mình
- GV chia lớp thành 4 nhóm : 8 nhóm .
đọc các thông tin, quan sát hình và làm
- GV giao nhiệm vụ thảo luận:
BT theo yêu cầu ở mục thực hành trang
+ Câu 1 : Con người khai thác gỗ và phá 134, 135/SGK.
rừng để làm gì?
- HS các nhóm báo cáo kết quả làm việc
+ Câu 2 : Nguyên nhân nào khác khiến
của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
rừng bị tàn phá?

- HS nối tiếp nêu kết luận chung.
Kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị
tàn phá: Đốt rừng làm nương rẫy, lấy
củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ
dùng….phá rừng lấy đất làm nương, làm
đường….
- HS quan sát các hình 5,6 trang 135 sgk,
Hoạt động 2: Thảo luận
đồng thời tham khảo thông tin ở địa
- HS làmviệc theo nhóm, thảo luận câu phương để trả lời câu hỏi.
hỏi sau:
- Đại diện từng nhóm trả lời.
- Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
- Nhóm khác bổ sung ý kiến đúng.
- Hãy liên hệ thực tế ở địa phương em?
Về khí hậu? Thời tiết có gì thay đổi?
- HS nối tiếp nhắc lại.
Thiên tai ntn?
- GV chốt ý trả lời của HS: Hậu quả phá
rừng Khí hậu bị thay đổi gây lũ lụt, hạn
hẫnyr ra thường xuyên, đất bị xói mòn
nên bạc màu, động vật hiếm quý
- HS tự liện hệ ý thức bảo vệ rừng
giảm……
- Ghi bài học vào vở.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài
- Liên hệ thực tế về ý thức bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
-------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều

Tiết 1: T/C tâp đọc
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I.Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
6


- Biết liên hệ điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em,
thực hiện Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
II.Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK/ 145.
III.Các hoạt động dạy- học: (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. bài ôn:
*Giới thiệu bài
- Từng tốp 4 HS nối tiếp
- Giới thiệu tranh SGK và bài học.
+ HS 1: Đọc điều 15
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: + HS 2: Đọc điều 16
Hđ1) Luyện đọc:
+ HS 3: Đọc điều 17
- Cho HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn
+ HS 4: Đọc điều 21
+ Lần 1 kết hợp luyện từ khó: lành mạnh, - HS yếu, TB đọc đúng: lành mạnh, khuyết
khuyết tật, giúp đỡ,...
tật, giúp đỡ,...
+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ : Quyền,

- HS đọc chú giải/ SGK trang 147
chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
sắc..
- Lắng nghe.
+ Lần 3 đọc trơn
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu và nêu cách đọc.
- Điều 15, điều 16, điều 17
Hđ2) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời các
- Quyền trẻ em được chăm sóc và bảo vệ
câu hỏi sau:
- Quyền được học tập của trẻ em.
- H: Những điều luật nào trong bài nêu lên - Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em.
quyền của trẻ em Việt Nam?
- Điều 21.
- H: Hãy đặt tên cho mỗi điều luật nói
trên?
- ... Phải có lòng nhân ái; Phải có ý thức
nâng cao năng lực của bản thân; ...
- H: Điều luật nào trong bài nói về bổn
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau liên hệ bản thân
phận của trẻ em?
để phát biểu.
- H: Hãy nêu những bổn phận của trẻ em
được nêu ở trong luật.
- Lắng nghe và thực hiện.
- H: Em đã thực hiện được những bổn
phận gì, còn những bổn phận gì cần được - HS đọc diễn cảm cá nhân

tiếp tục để rằng luyện?
- 3 HS đại diện 3 tổ.
- GV chốt ý, liên hệ và giáo dục.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc đúng nhất
Hđ3) Hướng dẫn HS đọc lại:
- ... Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
- Tổ chức HS đọc luyện đọc điều 21
em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ
- Tổ chức cho HS thi đọc Điều 21 trước
quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của
lớp.
trẻ em đối với gia đình và xã hội.
- Qua 4 điều của “Luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em”, em hiểu được những
7


gì?

- HS tự liên hệ.

- GV chốt ý và ghi lên bảng.
- Gọi nhiều em đọc lại.
- HS ghi nội dung bài vào vở.
* Liên hệ, giáo dục về việc thực hiện
quyền và bổn phận của trẻ em.
2. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài tiếp
theo.

------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: TH KNS
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 3 : C/C kiến thức toán
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I.Mục tiêu:
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình học và biết vận dụng vào giải toán.
- Giáo dục ý thức cẩn thận, chính xác trong làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập
III.Các hoạt động dạy- học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ôn lại kiến thức đã học
2.Bài ôn
/ Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu tiết học
Bài 1:
- 2 em đọc và nêu
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS làm vào vở, 1 em làm bảng
- GV cho HS tự làm bài, giúp đỡ HS yếu
- HS trình bày bài giải, lớp nhận xét.
- Cùng HS nhận xét, chốt đúng
Củng cố giải toán liên quan đến tính chu
vi, diện tính hình chữ nhật
Bài 2/sbt
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Tỷ lệ 1 : 1000
- Bản đồ dược vẽ theo tỷ lệ nào?
- Nghĩa là trên bản đồ khoảng cách 1cm

- H: Hãy giải thích về tỷ lệ này?
bằng 1000cm trên thực tế.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV cho HS tự làm bài rồi sửa.
- GV thống nhất kết quả.
Bài 3/sbt: Gọi HS đọc đề
- GV vẽ sẵn hình trên bảng, hướng dẫn HS - 1 em đọc
cách làm: Diện tích hình vuông bằng 4 lần - 1 em làm bảng, lớp làm vở
diện tích hình tam giác vuông BOC, mà
diện tích hình tam giác vuông BOC có thể - HS nhận xét bài làm của bạn
8


* Đáp số : a) 32cm2 ;

tính được theo 2 cạnh.
- GV cho HS tự làm bài rồi sửa bài.Giúp
đỡ HS yếu
- Cùng nhận xét, chốt đúng

b) 18,24cm2

* HS nêu lại các công thức vừa ôn tập.
- Ghi phần giao việc của GV.

3.Củng cố,dặn dò:
- Cọi HS nêu lại các công thức
- Nhận xét tiết học
- Về hoàn thành bài 3b trang 167/ SGK
-------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: C/C kiến thức toán

ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I.Mục tiêu:
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Học sinh làm được BT 2 và BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ôn lại kiến thức đã học
2.Bài ôn:
- 1HS lên bảng chỉ vào hình và gọi tên
Bài 1/sbt
hình.
- Gọi HS đọc đề bài toán
- 1 số em nêu, lớp nhận xét bổ sung ý
- Gọi HS nêu các dữ kiện và yêu cầu của
kiến.
bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài, giúp đỡ HS yếu
- Nhiều em nhắc lại.
- Gọi HS nhận xét và thống nhất kết quả.
- GV chốt cách giải bài toán.
- HS đọc đề bài
- 2 em nêu

Bài 2/sbtgọi HS đọc đề toán
- Gọi HS nêu các dữ kiện và yêu cầu của
bài tập

- GV cho HS tự làm bài rồi sửa bài.
- GV chốt nội dung bài tập2.
- Thống nhất kết quả.
Bài 3 - SGK/168: Tiến hành tương tự bài 1
- Củng cố về cách tính thể tích hình hộp
chữ nhật.
- GV chốt cách giải bài toán.
9

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nêu nhận
xét.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 em nêu
- HS làm bài vào vở rồi trình bày trước
lớp
- Nhận xét và bổ sung cách làm.
- Ghi nội dung giao việc của GV.


3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về hoàn thành bài tập trong VBT.
==============================================
Ngày soạn: 23/4/2016
Ngày dạy: thứ ba 26/4/2016
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:
- Biết tính diện tích và thể tích trong các trường hợp đơn giản.Làm được BT1, BT2
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tự giác trong khi làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập
III.Các hoạt động dạy- học (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Luyện tập
- HS lên bảng giải
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 4/ SGK
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
2.Bài mới:
/ Giới thiệu: GT trực tiếp bằng lời
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ.
/Thực hành:
- GV tổ chức, hướng dẫn cho HS tự làm
- Lớp làm bài theo yêu cầu GV.
bài rồi chữa các BT 1, 2, 3/ 169, 170 /SGK
Bài 1: SGK/169
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung
- 2 em đọc đề và nêu YC
bài tập, yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài - 2 HS lên bảng làm bài
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- Lớp làm bài vào vở
- HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
- GV chốt lại cách tính DTxq và DTtp của * Đáp án:
hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
a)
HLP

Độ dài cạnh
DTXQ
DTTP
Thể tích
b)
HHCN
Chiều cao
Chiều dài
Chiều rộng
DTXQ
DTTP
Thể tích
10


Bài 2: SGK/169
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- H: Để tính được chiều cao của bể hình
hộp chữ nhật ta làm như thế nào?
- H: Bài này chúng ta giải theo mấy bước?
- Yêu cầu HS tự làm bài, giúp đỡ HS yếu
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, sửa sai và ghi điểm.
- Nhận xét, chữa bài của HS trên bảng sau
đó ghi điểm.

Bài 3: SGK/169( Dành cho HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn tương tự như bài tập2.
- H: Để so sánh được diện tích toàn phần
của hai khối hình lập phương với nhau

chúng ta phải làm gì?
- Nhận xét, bổ sung và thống nhất kết quả.
- Chốt cách tính DTtp và DTxq hình lập
phương.

- 1 HS đọc trước lớp
-....ta lấy thể tích đã biết chia cho diện
tích đáy bể.
- HS trả lời:
+ Bước 1: Tính diện tích đáy bể
+ Bước 2: Tính chiều cao của bể.
- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào
vở bài tập.
- Lớp bổ sung, sửa vào vở ( nếu sai )
Bài giải
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m2 )
Chiều cao của bể là :
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5m
- Chúng ta phải tính được diện tích toàn
phần của hai khối rồi mới so sánh được.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
Bài giải :
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
(10 x 10 ) x 6 = 600 (cm2 )
Diện tích toàn phần khối gỗ HLP là:
( 5 x 5 ) x 6 = 150(cm2)
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện
tích toàn phần khối gỗ là:

600 : 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần

3.Củng cố, dặn dò:
- Ghi phần giao việc của GV.
- Nhận xét tiết học
- Về hoàn thành bài VBT
----------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I.Mục tiêu:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2).
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về tre em (BT3) ; hiểu được ý nghĩa của các thành
ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ để HS làm BT 2 ( Theo mẫu SGV/237).
III.Các hoạt động dạy- học: ( 37 phút)
11


Hoạt động dạy
1.Bài cũ: Ôn tập dấu phẩy.
- GV yêu cầu HS đặt câu có sử dụng dấu
hai chấm.
- Dấu chấm có tác dụng gì?
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
/ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu bài
/ Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- H: Yêu cầu hS làm việc theo cặp,
hướng dẫn làm bài: Khoanh vào chữ cái
đầu trước câu trả lời đúng nghĩa của từ
trẻ em.
- Gọi HS nêu miệng trước lớp, lớp nhận
xét bổ sung.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm tìm từ
đồng nghĩa với từ trẻ em
- GV tổ chức cho HS làm BT.
- GV giúp đỡ HS yếu, TB hoàn thành
bài tập.
- GV gọi HS đặt câu với các từ trên..
- GV nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu viết các từ đồng nghĩa vào vở.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS tự là bài
- Gọi HS tìm hình ảnh so sánh mà mình
tìm được, ghi nhanh lên bảng.

Hoạt động học
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Lớp theo dõi và bổ sung.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết
học.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng

nghe
- HS ngồi cùng bàn thảo luận.
* Đáp án: ( C ) trẻ em là người dưới 16
tuổi.
- 2 em nối tiếp nhắc lại.
- 4 HS ngồi 2 bàn cùng thảo luận.
- 1 HS đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận
xét bổ sung.
+ Từ đồng nghĩa với trẻ em: con trẻ, nhi
đồng, thiếu niên, con nít, nhãi ranh, ...
- Lớp nhận xét kết luận lời giải đúng:
+ Thiếu nhi Việt Nam rất yêu Bác Hồ.
+ Trẻ em là tương lai của đất nước...
- HS đọc yêu cầu BT3.
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp.
- 3 HS khá, giỏi làm bài vào phiếu.
- HS làm bài trên phiếu đọc to kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Sửa bài tập vào VBT. (nếu sai)
* VD: Trẻ em như tờ giấy trắng.
Trẻ em là tương lai của đất nước.

3. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ giáo dục cho HS về trách
nhiệm của HS đối với sự nghiệp xây
dựng đất nước.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu
phẩy để sử dụng cho đúng ; chuẩn bị tiết - Ghi bài học vào vở.
12



sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả
TRONG LỜI MẸ HÁT
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em
(BT2).
II. Đồ dùng dạy- học:
- VBT
III. Các hoạt động dạy- học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- 1 HS đọc cho 3 HS viết các từ đã viết
- Cho HS viết các tên cơ quan, đơn vị ở sai lên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy
bài 2,3/ 137, 138 SGK
nháp. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét bổ sung.
2/Bài mới:
/ Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- Lớp theo dõi xác định nội dung học.
Hđ1/ Hướng dẫn HS nhớ - viết :
* GV yêu cầu HS đọc bài thơ.
- 2 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi.
- H: Nội dung bài thơ nói gì?
- Bài thơ ca ngợi lời hát, lời du của mẹ có
ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời
của đứa trẻ.

- H: Lời du của mẹ có ý nghĩa gì?
- …làm cho con thấy cả cuộc đời, cho con
ước mơ để bay xa.
* Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc, dễ lẫn - HS nêu: ngọt ngào, chòng chành, nôn
lộn khi viết chính tả?
nao, còng, lời ru….
- GV yêu cầu HS viết đúngcác từ vừa
- Luyện viết từ khó trên bảng
tìm được.
* Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ
- Lắng nghe cách trình bày bài thơ.
- Đọc cho HS viết
- HS nghe và viết bài
- GV chấm, chữa một số bài; nêu nhận
- Đổi chéo vở để sửa lỗi sai.
xét chung
Hđ2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Hướng dẫn HS làm các bài tập 2 SGK. - HS thực hiện theo yêu cầu.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc yêu cầu của đề
- H: Đoạn văn nói lên điều gì?
- Đoạn văn nói về văn bản quốc tế đầu
tiên đề cặp toàn diện các quyền trẻ em là
công ước về quyền trẻ em
- Khi viết hoa tên các cơ quan, tổ chức
- Viết hoa các chữ cái đầu của mỗi bộ
đơn vị ta viết như thế nào?
phận tạo thành tên đó.

13


- GV tổ chức cho HS làm VBT, 1 HS
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
làm bảng nhóm. GV quan sát giúp đỡ
- HS làm bài .
HS yếu.
* Đáp án :
- GV giúp HS kết luận cách viết tên các + Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc
cơ quan đơn vị
+ Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc
- Nhận xét cách viết hoa các cơ quan, tổ + Tổ chức Lao động Quốc tế.
chức, đơn vị.
+ Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em...
- Yêu cầu HS khá giỏi giải thích cách
viết hoa tên cơ quan tổ chức trên.
3.Củng cố, dặn dò:
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết
bài đúng chính tả, chữ đẹp.
- Ghi phần giao việc của GV.
- Chuẩn bị bài chính tả 34
---------------------------------------------------------------------------Tiết 4 Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
--------------------------------------------------------------------------Tiết 5 Ê đê
Giáo viên chuyên dạy
---------------------------------------------------------------------------Buổi chiều
Tiết 1: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I.Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội
chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà
trường và xã hội.
- Hiểu được nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Một số sách, truyện ( GV và HS sưu tầm) nói về gia đình, nhà trường, xã hội.
III.Các hoạt động dạy- học: (37phút_)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- 3 HS kể chuyện, nói những điều em
- Yêu cầu HS kể chuyện:Nhà vô địch
hiểu được qua câu chuyện
- GV nhận xét.
- Cả lớp theo dõi- Nhận xét
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Cả lớp lắng nghe, xác định nhiệm vụ.
* Hớng dẫn HS kể chuyện:
Hđ1)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề - Một HS đọc đề bài của tiết học
bài:
- GV gạch dưới cụm từ: đã nghe, đã đọc,
Gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc
giáo dục trẻ em thực hiện bổn phận.
- HS theo dõi
- GV phân tích yêu cầu của đề.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3,
- Gọi HS đọc gợi ý SGK.
4 trang 148, 149 / SGK

14


- GV lưu ý HS: chọn đúng một câu
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu
chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể chuyện các em chọn kể
- Khuyến khích HS kể những câu
chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương
trình
Hđ2) HS thực hành kể chuyện, trao đổi - HS thực hành luyện kể.
về ý nghĩa câu chuyện:
- HS kể câu chuyện theo cặp, trao đổi về
+ Kể trong nhóm.
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- GV theo dõi, nhắc nhở các nhóm kể
- 5- 7 HS thi kể chuyện.
chuyện.
+ Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu
+ HS thi kể trước lớp.
chuyện của mình hoặc trao đổi giao lưu
- GV khuyến khích HS xung phong thi
cùng các bạn về nhân vật, chi tiết, ý
kể trước lớp.
nghĩa câu chuyện.
- GV dán tờ phiếu đã viết tiêu chí đánh
- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất,
giá để HS đánh giá bạn kể.
có ý nghĩa nhất, ngời kể chuyện hấp dẫn
- Tổ chức cho HS bình chọn HS có câu
nhất

chuyện hấp dẫn và hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò:
- Lắng nghe và tự liên hệ.
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nội dung bài học vào vở.
- Biểu dương, khen ngợi HS có sự chuẩn
bị, kể tốt.
-----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2:T/C Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I.Mục tiêu:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2).
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về tre em (BT3) ; hiểu được ý nghĩa của các thành
ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ để HS làm BT 2 ( Theo mẫu SGV/237).
III.Các hoạt động dạy- học: ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài ôn:
/ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu bài
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng
/ Hướng dẫn HS luyện tập
nghe
Bài 1:
- HS ngồi cùng bàn thảo luận.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- H: Yêu cầu hS làm việc theo cặp,
* Đáp án: ( C ) trẻ em là người dưới 16
hướng dẫn làm bài: Khoanh vào chữ cái tuổi.

đầu trước câu trả lời đúng nghĩa của từ
trẻ em.
- 2 em nối tiếp nhắc lại.
- Gọi HS nêu miệng trước lớp, lớp nhận
xét bổ sung.
- 4 HS ngồi 2 bàn cùng thảo luận.
15


- GV chốt lời giải đúng.
- 1 HS đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận
Bài 2:
xét bổ sung.
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm tìm từ + Từ đồng nghĩa với trẻ em: con trẻ, nhi
đồng nghĩa với từ trẻ em
đồng, thiếu niên, con nít, nhãi ranh, ...
- GV tổ chức cho HS làm BT.
- Lớp nhận xét kết luận lời giải đúng:
- GV giúp đỡ HS yếu, TB hoàn thành
+ Thiếu nhi Việt Nam rất yêu Bác Hồ.
bài tập.
+ Trẻ em là tương lai của đất nước...
- GV gọi HS đặt câu với các từ trên..
- GV nhận xét bổ sung.
- HS đọc yêu cầu BT3.
- Yêu cầu viết các từ đồng nghĩa vào vở. - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp.
Bài 3:
- 3 HS khá, giỏi làm bài vào phiếu.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài trên phiếu đọc to kết quả. - GV gợi ý HS tự là bài

Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS tìm hình ảnh so sánh mà mình - Sửa bài tập vào VBT. (nếu sai)
tìm được, ghi nhanh lên bảng.
* VD: Trẻ em như tờ giấy trắng.
2. Củng cố, dặn dò:
Trẻ em là tương lai của đất nước.
- Liên hệ giáo dục cho HS về trách
nhiệm của HS đối với sự nghiệp xây
dựng đất nước.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu
phẩy để sử dụng cho đúng ; chuẩn bị tiết - Ghi bài học vào vở.
sau.
----------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: T/C chính tả
TRONG LỜI MẸ HÁT
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em
(BT2).
II. Đồ dùng dạy- học:
- VBT
III. Các hoạt động dạy- học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài ôn:
/ Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- Lớp theo dõi xác định nội dung học.
Hđ1/ Hướng dẫn HS nhớ - viết :

* GV yêu cầu HS đọc bài thơ.
- 2 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi.
- H: Nội dung bài thơ nói gì?
- Bài thơ ca ngợi lời hát, lời du của mẹ có
ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời
của đứa trẻ.
- H: Lời du của mẹ có ý nghĩa gì?
- …làm cho con thấy cả cuộc đời, cho con
16


ước mơ để bay xa.
* Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc, dễ lẫn - HS nêu: ngọt ngào, chòng chành, nôn
lộn khi viết chính tả?
nao, còng, lời ru….
- GV yêu cầu HS viết đúngcác từ vừa
- Luyện viết từ khó trên bảng
tìm được.
* Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ
- Lắng nghe cách trình bày bài thơ.
- Đọc cho HS viết
- HS nghe và viết bài
- GV chấm, chữa một số bài; nêu nhận
- Đổi chéo vở để sửa lỗi sai.
xét chung
Hđ2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Hướng dẫn HS làm các bài tập 2 SGK. - HS thực hiện theo yêu cầu.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đọc yêu cầu của đề
- H: Đoạn văn nói lên điều gì?
- Đoạn văn nói về văn bản quốc tế đầu
tiên đề cặp toàn diện các quyền trẻ em là
công ước về quyền trẻ em
- Khi viết hoa tên các cơ quan, tổ chức
- Viết hoa các chữ cái đầu của mỗi bộ
đơn vị ta viết như thế nào?
phận tạo thành tên đó.
- GV tổ chức cho HS làm VBT, 1 HS
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
làm bảng nhóm. GV quan sát giúp đỡ
- HS làm bài .
HS yếu.
* Đáp án :
- GV giúp HS kết luận cách viết tên các + Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc
cơ quan đơn vị
+ Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc
- Nhận xét cách viết hoa các cơ quan, tổ + Tổ chức Lao động Quốc tế.
chức, đơn vị.
+ Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em...
- Yêu cầu HS khá giỏi giải thích cách
viết hoa tên cơ quan tổ chức trên.
3.Củng cố, dặn dò:
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết
bài đúng chính tả, chữ đẹp.
- Ghi phần giao việc của GV.
- Chuẩn bị bài chính tả 34
--------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: C/C kiến thức toán

LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết tính diện tích và thể tích trong các trường hợp đơn giản.Làm được BT1, BT2
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tự giác trong khi làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập
III.Các hoạt động dạy- học ( 40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ôn lại kiến thức đã học
2.Bài ôn
17


/ Giới thiệu: GT trực tiếp bằng lời
/Thực hành:
Bài 1/sbt GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội
dung bài tập, yêu cầu HS đọc đề bài và
làm bài
- GV chữa bài cho HS.
- GV chốt lại cách tính DTxq và DTtp của
hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Bài 2/sbt- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- H: Để tính được chiều cao của bể hình
hộp chữ nhật ta làm như thế nào?
- H: Bài này chúng ta giải theo mấy bước?

- 2 em đọc đề và nêu YC
- 2 HS lên bảng làm bài
- Lớp làm bài vào vở

- HS nêu kết quả, lớp nhận xét.

- 1 HS đọc trước lớp
-....ta lấy thể tích đã biết chia cho diện
tích đáy bể.
- HS trả lời:
+ Bước 1: Tính diện tích đáy bể
+ Bước 2: Tính chiều cao của bể.
- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào
vở bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài, giúp đỡ HS yếu
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, chữa bài của HS.
Bài 3/sbt
- Chúng ta phải tính được diện tích toàn
- GV hướng dẫn tương tự như bài tập2.
phần của hai khối rồi mới so sánh được.
- H: Để so sánh được diện tích toàn phần
- HS làm bài cá nhân vào vở.
của hai khối hình lập phương với nhau
chúng ta phải làm gì?
- Nhận xét, bổ sung và thống nhất kết quả. - Ghi phần giao việc của GV.
- Chốt cách tính DTtp và DTxq hình lập
phương.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về hoàn thành bài VBT
====================================================

Ngày soạn: 23/4/2016
Ngày dạy: thứ tư 27/4/2016
Buổi sáng
Tiết 1: Anh văn
Giáo viên chuyên dạy
-----------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giả tuổi thơ, con sẽ có
một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên.(Trả lời được
các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
- Giáo dục HS có những ước mơ đẹp, phấn đấu để thực hiện ước mơ đó.
18


* HS khá giỏi đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK.
III.Các hoạt động dạy- học: (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp, trả
- 3 HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi,
lời câu hỏi về bài đọc: Luật chăm sóc và nêu nội dung bài
giáo dục trẻ em.
- Nhận xét
- Nhận xét ghi điểm.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:

- Khi vào lớp 1 các em có suy nghĩ gì? - HS nói theo từng suy nghĩ.
- GV chốt ý HS nêu và giới thiệu bài.
- Nhắc lại nội dung bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hđ1) Luyện đọc:
- Cho HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn - HS đọc theo trình tự sau:
+ Lần 1 kết hợp luyện từ khó: lon ton,
+ HS 1: Từ đầu ...đến " với con"
giành lấy, muôn loài, ...( đối với HS
+ HS 2: Tiếp ...đến “ chuyện ngày xưa
yếu )
+ HS 3 : Tiếp .... đến hai bàn tay con"
+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ( đọc chú - HS đọc đúng: giành lấy, lon ton, muôn
giải trong SGK/ 149 )
loài,...
+ Lần 3 đọc trơn
- HS đọc chú giải SGK/ 149.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi
- Theo dõi và tìm giọng đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc.
Hđ2) Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi
- Tổ chức cho HS đọc thầm và lần lượt
trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài
- Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp.
- H: Em có nhận xét gì về thế giới tuổi
thơ?
- Giờ con đang lon ton...
- H: Những câu thơ nào trong bài thơ

....Tiếng muôn loài với con
cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp?
- Thế giới tuổi thơ thay đổi ngược lại với
- H: Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế
tất cả những gì mà trẻ em cảm nhận...
nào khi ta lớn lên?( dành cho HS khá,
“ Chim không còn biết nói
giỏi)
Gió chỉ còn biết thổi”
- ...Trong cuộc đời thật, phải tìm hạnh
phúc từ cuộc sống khó khăn, bằng chính
- H: Giã từ tuổi thơ con người tìm thấy
bàn tay của mình.
hạnh phúc ở đâu?
Hđ3) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và
học thuộc lòng
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
khổ thơ 1 và 2.

- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc
- HS nêu cách đọc, cách gạch nhịp, ngắt
giọng ở khổ thơ 1 và 2
- Luyện đọc cá nhân
19


- 3 HS đại diện 3 tổ thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét và bình chọn.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng từng khổ, cả
bài thơ.

- Cả lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm hay
nhất , thuộc bài nhanh nhất.

- GV tổ chức luyện đọc cá nhân.
- GV tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
- Tổ chức đọc thuộc lòng toàn bài.
- Yêu cầu HS khá, giỏi thi đọc thuộc
lòng từng đoạn, cả bài trước lớp.
* HS yếu, TB có thể thuộc 1,2 đoạn.
- HS khá giỏi nêu: Bài thơ là lời người
- GV nhận xét và ghi điểm.
cha muốn nói với con, khi lớn lên, từ giã
- Qua phần tìm hiểu em hãy nêu nội
thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống
dung chính của bài thơ?
hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay
- Gọi HS khá giỏi nêu.
con gây dựng lên.
- GV chốt ý và ghi lên bảng.
*Tự liên hệ bản thân.
- Giáo dục và liên hệ.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị - HS ghi nội dung bài học vào vở.
bài tiếp theo.
-----------------------------------------------------------------------------------Tiêt 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. Làm được bài tập 1 và 2.
- Giáo dục ý thức tự học; biết vận dụng trong thực tế.

II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập
III.Các hoạt động dạy- học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Luyện tập.
- HS lên bảng giải
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 1, 2/
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
169/SGK
2.Bài mới:
/ Giới thiệu bài:
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ.
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
/ Thực hành: GV tổ chức, hớng dẫn cho
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS tự làm bài tập 1,2,3,/169, 170ồi chữa
các bài tập.
Bài 1:- SGK/ 169
- Củng cố về cách tính diện tích hình chữ
nhật.
- Gọi HS đọc đề bài toán
- Gọi HS nêu các dữ kiện và yêu cầu của
bài tập
- Yêu cầu HS tóm tắt đề tóm.
20

- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 em nêu
- 1 HS tóm tắt trên bảng lớp.



- HS thực hiện bài tập vào vở.
- HS nêu lại cách thực hiện.

- GV yêu cầu HS tự thực hiện
- GV hướng dẫn HS yếu
- Gọi HS trình bày kết quả.

- Nối tiếp nêu kết quả.
Bài giải:
Nửa chu vi mảnh vườn HCN là :
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn HCN là :
80 - 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn HCN là :
50 x 30 = 1500 (m2)
Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là :
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)
Đáp số: 2250 kg

Bài 2- SGK/169
- Gọi HS đọc đề, nêu các dữ kện và yêu
cầu của bài tập
- GV yêu cầu HS dựa vào công thức tính
DTxq của hình hộp chữ nhật, hãy tìm cách
tính chiều cao của HHCN khi biết diện
tích XQ, chiều rộng, chiều dài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét và thống nhất kết quả.


Bài 3:- SGK / 170(Dành cho HS khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS đọc đề, đồng thời GV vẽ
hình lên bảng yêu cầu HS quan sát hình.
- Cả lớp thực hiện chia và đi đến thống
nhất kích thước trên hình bên.( Tìm độ dài
thực tế ) dựa vào tỷ lệ 1 : 1000 sau đó mới
tính được chu vi và DT mảnh đất.

- HS đọc đề trước lớp, HS khác tóm tắt.
- HS thực hiện chuyển đổi công thức
Sxq = ( a + b ) x 2 x h
Sxq
(a + b) x 2

Suy ra: h =
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
- 1 HS làm bài trên bảng nhóm.
- Lớp sửa bài ( nếu sai )
Bài giải :
Chu vi đáy HHCN là :
(60 + 40 ) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao HHCN đó là :
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số : 30cm
A

5 cm

2,5 cm


B
2,5 cm

E

C
D

- GV tổ chức cho HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày kết quả
- GV thống nhất kết quả.

- HS tự tóm tắt rồi tự giải và sửa bài.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài giải :
Độ dài thật cạnh AB là :
21


5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m.
Độ dài thật cạnh BC là :
2,5 x 1000 = 2500 (cm) hay 25m.
Độ dài thật cạnh CD là :
3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m.
Độ dài thật cạnh DE là :
4 x 1000 = 4000 (cm) hay 40m.
Chu vi mảnh đất là :
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật

ABCE là
50 x 25 = 1250 (m2)
Diện tích mảnh đất HTG vuông CDE
là:
30 x 40 : 2 = 600 (m2)
Diện tích mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850 ( m2)
Đáp số: Chu vi: 170 m;
diện tích: 1850 m2

3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học
- HS ghi phần giao việc của GV.
-------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy
thoái.
- Giáo dục HS ý thức biết bảo vệ môi trường đất.
*KNS
- Kĩ năng lựa chọn, xử lí thông tin để biết được một trong các nguyên nhân dẫn đến
đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người; do
những hành vi không tốt của con người đã để lại hậu quả xấu với môi trường đất.
- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội
“chuyên gia”.
- Kĩ năng giao tiếp, tự tin với ông/bà, bố/mẹ, ... để thu thập thông tin, hoàn thiện
phiếu điều tra về môi trường đất nơi em sinh sống.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng (bài viết, hình ảnh, ...) để tuyên truyền bảo vệ
môi trường đất nơi đang sinh sống

*GDMTB&HĐ
Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường biển chủ yếu từ những hoạt động của con
người
*GDUPVBĐKH:
Việc con người thay đổi mục đích sử dụng đất, sử dụng nhiều phân bon hóa học,...mt
đất bị ô nhiễm....gây hiệu ứng nhà kính
22


II.Đồ dùng dạy- học :
- Thông tin và Hình trang 132/ SGK
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy- học ( 37 phút)
Hoạt động dạy
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS trả lời các câu hỏi trong tiết
Tác động của con người đến môi trường
rừng.
2.Bài mới:
/ Giới thiệu:
- Đặt vấn đề nêu mục tiêu của tiết học.
/ Tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động 1: Quan sát
- HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn
đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
- GV chia lớp thành : 7 nhóm.
- GV giao nhiệm vụ:
+ Câu 1 : Hình 1, 2 cho biết con người sử
dụng đất trồng vào việc gì?
+ Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến sự

thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- GV đi các nhóm giúp đỡ HS hoàn thành
yêu cầu thảo luận.
- Yêu cầu HS liên hệ HS nêu một số
nguyên nhân khác.
Ví dụ: Nhu cầu làm khu công nghiệp, mở
thêm trường học, mở rộng thêm đường ...
*Kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến
diện tích trồng ngày càng bị thu hẹp là do
dân số tăng nhanh...
Hoạt động 2: Thảo luận
- HS biết phân tích những nguyên nhân
dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng
suy thoái.
- GV giao việc: HS thảo luận câu hỏi sau:
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón
hóa học, thuốc trừ sâu.. đến môi trường
đất?
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi
trường đất?
* GV nhận xét bổ sung và kết luận:Có
nhiiều nguyên nhân làm cho đất trồng
ngày càng bị thu hẹp và suy thoái: dân số
23

Hoạt động học
- 3 HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- Cả lớp theo dõi - nhận xét

- Lớp lắng nghe xác định nhiệm vụ.

- Thảo luận nhóm 4 (nhóm 5)
- Nhóm trưởng điềù khiển nhóm mình
quan sát hình 1,2/ 136 để trả lời câu hỏi
của GV.
+ Ghi kết quả vào phiếu học tập
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm
việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ
sung.
Đáp án :
+ Hình 1,2: cho thấy trên cùng một địa
điểm, trước kia con người sử dụng đất để
làm ruộng, ngày nay đồng ruộng hai bên
bờ sông đã sử dụng làm nhà ở….
+ Nguyên nhân chính do dân số ngày
càng đông, cần mở rộng môi trường đất
ở vì vậy DT đất trồng bị thu hẹp.
- HS yếu, TB đọc lại thông tin trong
SGK/133 và bảng tổng hợp
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của
nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.

* HS nhắc lại nội dung trong SGK/ 137


gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng,...
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Liên hệ thực tế về ý thức bảo vệ môi

đất
Tiết 3-Lịch sử-

- Lắng nghe
- Có ý thức bảo vệ môi trờng tự nhiên.

ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY.
I Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay :
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng
Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc
kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây
dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả lại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng
thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được
thống nhất.
II Chuẩn bị :
-Bản đồ hành chính Việt Nam ; phiếu học tập.
-Bảng thống kê lịch sử dân tộc tatừ 1858 đến nay
III. Hoạt động dạy - học: ( thời gian: 35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- 2 em lên bảng trả lời
H : Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc
xâm lược nước ta vào thời gian nào ?
H : Nêu các thời kì lịch sử đã học từ năm

1858 đến nay ?
2. Bài mới : giới thiệu –ghi đề bài
Hoạt động 1 : Thống kê các sự kiện lịch sử
tiêu biểu từ năm 1858 đến nay
- 2–3 em nhắc –lớp lắng nghe
- Cho học sinh nhắc lại các thời kì lịch sử
đã học từ 1858 đến nay
- Học sinh thảo luận theo nhóm3, điền đầy
-GV treo bảng thống kê sau cho học sinh
làm việc theo nhóm điền vào bảng cho đầy đủ nội dung vào bảng thống kê sau:
đủ nội dung
BẢNG THỐNG KÊ CÁC SỰ KIỆN LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TỪ NĂM 1858 ĐẾN
NAY

24


Giai đoạn lịch
sử

Thời gian xảy ra
1859 -1864
5-7- 1885

Hơn tám mươi
năm chống
thực dân Pháp
xâm lược và đô
hộ (1858-1945)


1904-1907
5-6-1911
3-2-1930
1930- 1931
Mùa thu 1945
2- 9- 1945

Bảo vệ chính
Cuối 1945-1946
quyền non trẻ ,
trường kì
19-12-1946
kháng chiến
chống thực dân Thu – đông 1947
Pháp (1945Thu – đông 1950
1954)
Sau 1954
12-1955
Xây dựng
17-1-1960
CNXH ở miền
Bắc và đấu
Tết Mậu Thân
tranh thống
1968
nhất đất nước
(1954-1975)
12-1972
Mùa xuân 1975
(30-4-1975)

Xây dựng
25-4-1976
CNXH trong cả
nước (1975 đến 6-11-1979
nay )
Tổ chức cho các nhóm nối tiếp
nhau đọc bảng thống kê
Giáo viên nhận xét chốt
Hoạt động 2 : Ý nghĩa lịch sử của
cuộc cách mạng tháng tám 1945 và
đại thắng mùa xuân năm 1975.

Sự kiện lịch sử tiêu biểu
Khởi nghĩa Bình Tây đại nguyên soái Trương
Định
Cuộc phản công ở kinh thành Huế , bùng nổ
phong trào Cần Vương
Phong trào Đông du do Phan Bội Châu tổ chức
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời .
Phong trào Xô viết Nghệ –Tĩnh
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả
nước , tiêu biểu là cuộc tổng khởi nghĩa của
nhân dân Hà Nội
Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh
ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
Toàn Đảng , toàn dân diệt “giặc đói , giặc
dốt , giặc ngoại xâm”.
Toàn quốc đứng lên kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược .

Chiến dịch Việt Bắc
Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng
Nước nhà bị chia cắt
Miền bắc xây dựng nhà máy Cơ khí Hà Nội
Miền Nam “Đồng khởi”tiêu biểu là nhân dân
tỉnh Bến Tre
Tổng tiến công vào các thành phố lớn , cơ
quan đầu não của Mĩ – nguỵ
Chiến thắng điện Biên Phủ trên không
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng , giải
phóng hoàn toàn miền Nam –Thống nhất đất
nước
Tổng tuyển cử bầu quốc hội nước Việt Nam
thống nhất .
Khởi nghĩa xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà
Bình
Đại diện các nhóm nối tiếp nhau đọc bảng
thống kêđã điền hoàn chỉnh các nội dung
Các nhóm khác nhận xét bổ sung

25


×