Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án lớp 5 trọng bộ chỉ việc in tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.91 KB, 31 trang )

Tiết 1 : H ĐTT

Ngày soạn :17/10/2015
Ngày dạy :Thứ hai ngày 19/10/2015
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

---------------------------------------------------------------------------------Tiết 2 :Tập đọc
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Mục tiêu: -Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
(Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)
- Hiểu vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất) và ý khẳng định qua tranh luận: Người lao
động là quý nhất.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ).
II. Đồ dùng dạy – học : Tranh minh hoạ bài trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
HS đọc thuộc lòng 3-4 câu thơ trong bài thơ Trước
- Gv nḥận xét.
cổng trời và TLCH.
2.Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài mới: trực tiếp
“Cái gì quý nhất ?”
2.2-Luyện đọc.
-Gv đọc mẫu- phân đoạn – hd hs -Học sinh tiếp nối theo đoạn
đọc – giải nghĩa từ khó.
- Học sinh đọc nhóm đôi
-1 học sinh đọc cả bài
2.3- Tìm hiểu bài.
Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái - Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất là vàng –
quý nhất trên đời là gì?


Nam quý nhất thì giờ.
Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế - Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng có tiền sẽ
nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa
Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng gạo, vàng bạc.
người lao động mới là quý nhất?
- Những lý lẽ của các bạn.
Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa quý
– Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu
không có người lao động thì không có lúa gạo,
không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một cách
vô vị mà thôi, do đó người lao động là quý nhất.
* Nợi dung :
- Người lao động là quý nhất.
2.4-Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
- Gv đọc mẫu -Gv hd hs đọc theo -Hs đọc theo cặp
cách phân vai.
-Học sinh phân vai: người dẫn chuyện, Hùng, Quý,
Nam, thầy giáo.
3.Củng cố- dặn dò:
- Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.
- Nḥận xét tiết học
1


- Học và chuẩn bị bài sau

----------------------------------------------------------------------Tiết 3 Toán

LUYEÄN TAÄP

I. Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II.Đồ dùng dạy học
-Sgk
III. Các hoạt động dạy học : ( 40 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2, 3 /44 (SGK).
2. Bài mới:
Luyện tập
a) Giới thiệu bài mới:
b) Nội dung:
Bài 1 : SGK trang
- HS tự làm và nêu cách đổi
23
100

a)35 m 23 cm = 35
m = 35,23m
b) 51dm3cm = 51 m = 51,3 dm
c) 14m7cm = 14 dm = 14,07m
Giáo viên nhận xét
Bài 2 : SGK trang 45
Bài 3 : SGK trang 45
Bài 4: SGK trang 45
-GV hướng dẫn

234cm = 2,34m 506cm = 5,06m
34dm = 3,4m
a)3km 245m = 3 km= 3,245km

b) 5km34m = 5 km = 5,034km
c) 307m = km = 0,307km
4 em đại diện 4 tổ lên bảng làm
a)12,44m = 12 m = 12m 44cm
c)3,45km= 3 km = 3km 450m = 3450m

Gv và HS cùng chữa và nhận xét
3. Củng cố - dặn dò :
- Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP”
- Nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Đạo đức:
TÌNH BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn,
hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
2


- HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn.
* KNS: Kĩ năng xđ giá trị bản thân, tự tin, ứng xử, giao tiếp
II. Chuẩn bị:
- Bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết. Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn”.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc
- Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để

- Học sinh nêu
tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên.
2. Giới thiệu bài mới:
3.Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết
- Học sinh lắng nghe.
giao bạn bè của trẻ em.
PP: Đàm thoại
- Hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
- Lớp hát đồng thanh.
- Đàm thoại.
- Học sinh trả lời.
+ Bài hát nói lên điều gì?
- Tình bạn tốt đẹp giữa các
thành viên trong lớp.
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?
- Học sinh trả lời.
+ Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không
- Buồn, lẻ loi.
có bạn bè?
- Trẻ em được quyền tự do kết bạn,
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không?
điều này được qui định trong quyền
Em biết điều đó từ đâu?
trẻ em.
KL: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có
- Nghe.
bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
HĐ 2: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn
kết, giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
PP: Sắm vai, đàm thoại, thảo luận.
- Đọc truyện “Đôi bạn”.
- Nhóm 3, phân vai, đóng vai theo
- Yêu cầu đóng vai theo ND truyện.
truyện.
- 2 nhóm diễn, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương phần đóng vai.
- Thảo luận nhóm đôi rồi trả lời,
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
- Nối tiếp nêu.
+ Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn
- Học sinh trả lời.
giữa hai người sẽ như thế nào?
+ Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế
- Nghe, thực hiện.
nào?
3


KL : Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết,
giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn
nạn.
HĐ 3: Biết cách ứng xử phù hợp các tình huống
liên quan.
PP: Thực hành, thuyết trình.
Bài tập 2 : Đọc yêu cầu và nội dung.

- Nêu yêu cầu.
Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn bè
trong các tình huống tương tự chưa?
+ Hãy kể một trường hợp cụ thể em đã làm?
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù
hợp trong mỗi tình huống.
4.Củng cố dặn dò:
+ Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp?
+ Hãy đọc ghi nhớ?
- Sưu tầm 1 truyện, 1 tấm gương, ca dao, tục
ngữ, bài hát… về chủ đề Tình bạn

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nhóm đôi, trao đổi bài làm với bạn
ngồi cạnh.
- 6 HS nối tiếp trình bày cách
ứng xử trong các tình huống và giải
thích lí do (mối HS 1 tình huống), HS
khác nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
- Nối tiếp nêu.
- 2 HS
- HS
-

--------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5-Khoa học-

THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I. Mục tiêu:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.

- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
- GD học sinh lòng nhân ái.
*GDKNS:
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị
nhiễm HIV/AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh kì thị với người bị nhiễm HIV.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK/36,37….
III. Hoạt động dạy học: ( thời gian : 35 phút )
Hoạt động dạy
1. ổn định tổ chức
2.Bài cũ: Gọi HS giải thích HIV là gì? AIDS là
gì?
3. Bài mới :
GTB: Giới thiệu trực tiếp - ghi đề
Tìm hiểu bài
4

Hoạt động học
- 2 HS giải thích
- HS nhắc lại.


*Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền
hoặc không lây truyền”
+ Mục tiêu :HS xác định các hành vi tiếp xúc
thông thường không lây nhiễm HIV.
GV chuẩn bị bộ thẻ các hình vi . Kẻ hai bảng có
nội dung giống nhau .
+Tiến hành :

Bước 1: tổ chức và hướng dẫn
- 2 đội xếp hàng trước bảng.
- Chia lớp làm 2 đội với mọi đội 9 người
+ Cạnh mỗi đội có 1 hộp đựng các tấm phiếu
bằng nhau …
+ Khi giáo viên hô: bắt đầu người thứ I của mỗi
đội rút phiếu bất kỳ…
+ Đội nào gắn xong các phiếu trước và đúng là
thắng cuộc.
- Các đội cử đại diện lên chơi. Lần
Bước 2: Tiến hành chơi.
lượt từng người tham gia chơi của
của mỗi đội lên dán các tấm phiếu
mình rút được vào cột tương ứng trên
bảng.
Bước 3: Cùng kiểm tra.
- Cùng HS không tham gia chơi kiểm tra lại
- HS không tham gia chơi KT kết
từng tấm phiếu…
quả…
-Y/c các đội giải thích đối với 1 số hành vi
. Nếu có tấm phiếu đặt sai chỗ GV nhấc ra hỏi
- Giải thích 1 số hành vi.
cả lớp nên đặt ở đâu…
- Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc
thông thường như bắt tay, ăn cơm…
- Lắng nghe.
GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự
tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị
nhiễm HIV/AIDS.

* Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”
+ Mục tiêu:- Có thái độ thông cảm, chăm sóc,
không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV
và gia đình của họ.
. Tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và HD.
- Mời 5 HS tham gia đóng vai. 1 HS đóng vai bị
nhiểm HIV, 4 HS thể hiện hành vi ứng xử với
HS bị nhiểm như ghi trong các phiếu gợi ý…
5

- 5 HS được phân công thực hiện
đóng vai.


Bước 2: Đóng vai và quan sát.
- Quan sát.
*GDKNS: Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ,
tránh kì thị với người bị nhiễm HIV.
Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- HD cả lớp thảo luận
+Các em nghỉ thế nào về từng cách ứng xử?
+ Các em nghỉ người nhiểm HIV có cảm nhận
như thế nào trong mỗi tình huống?
* Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình, trả lời câu hỏi.
+ Nói về nội dung các hình.
+ Theo bạn các bạn ở trong hình nào có cách

ứng xử đúng đối với những người bị nhiểm
HIV/ AIDS và gia đình họ?
Bước 2:
- Kết luận: HIV không lây qua tiếp xúc thông
thường. Những người nhiểm HIV đặc biệt là trẻ
em có quyền và được sống trong môi trường…
4.củng cố, Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Học bài và xem trước bài 18.

- HS khác quan sát.

- Lớp thảo luận.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình 36, 37, SGK
và trả lời câu hỏi.

- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.

------------------------------------------------------------------------

BUỔI CHIỀU
Tiết 1-ôn tiếng việt
CÁI GÌ QUÝ NHẤT?
I/Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng
quý nhất.
- Giáo dục HS biết yêu quý những người lao động.
II/ Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 để luyện đọc
- Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk
III/ Các hoạt động Dạy- Học (thời gian : 40 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
6


2. Bài ôn:
/ Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học
/. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Hđ1. Luyện đọc:
- Gọi HS khá đọc bài
- Yêu cầu HS chia đoạn

- 1HS đọc- Lớp đọc thầm
- HS chia đoạn
+Đoạn 1: Từ đầu... sống được không?
+ Đoạn 2: Tiếp theo.... phân giải
+ Đoạn 3: Còn lại
- 3 em đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Luyện đọc từ khó cho HS yếu- TB

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn

- Ghi bảng từ khó đọc
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó: vàng bạc, phân
giải, ...
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
-Gọi HS đọc chú giải
- Giải nghĩa: tranh luận, phân giải
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Theo dõi - giúp đỡ HS yếu
- Đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc.
Hđ2/ Tìm hiểu bài.
- Tổ chức cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi
tìm hiểu bài/ Sgk-86
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
- Gọi HS nêu yêu cầu 1và trả lời

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc chú giải
- Đọc nối tiếp lần 3
-HS luyện đọc theo cặp
- Lắng nghe

- Đọc lướt toàn bài
Câu 1: HS yếu trả lời: Hùng: lúa gạo;
Quý: vàng; Nam: thì giờ
- HS thảo luận cặp đôi và đưa ra kết quả
+ Hùng : Con người không thể sống mà
không ăn.
+ Quý: Có vàng thì có tiền, có tiền sẽ
mua được lúa gạo.

- H :Mỗi bạn đưa ra lý lẽ như thế nào để bảo vệ + Nam:Có thì giờ mới làm ra lúa gạo,
ý kiến của mình?
vàng bạc.
- HS khá trả lời: Vì không có người lao
động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì
giờ cũng trôi qua một cách vô vị.
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới - HS xung phong nêu ý kiến.
là quý nhất.
- HS nêu ( như yêu cầu)
- Ghi vở ý nghĩa của bài
- Em hãy nêu tên khác cho bài văn
- Câu hỏi cho HS giỏi: Nêu ý nghĩa của bài
- 5 em đọc
- GV bổ sung , ghi bảng ý nghĩa
- HS nêu - Lớp nhận xét
Hđ3/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 1 em đọc: Hùng nói …..vàng bạc
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- Gọi HS nêu giọng đọc từng nhân vật.
- Luyện đọc theo nhóm 4
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn ở bảng
7


phụ.
- Hướng dẫn đọc phân vai
- Thi đọc diễn cảm

- 4 em đọc diễn cảm theo vai
- Lớp nhận xét.

- Các bức tranh khẳng định: Người lao
động là quý nhất.

3/ Củng cố- Dặn dò:
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và cho biết :
bức tranh mô tả gì?
- Liên hệ giáo dục cho HS.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
- Đọc trước bài: Đất Cà Mau
--------------------------------------------------------------Tiết 2 TH KNS
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao
-------------------------------------------------------------Tiết 3-4- ôn ToánLUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm toán.
II/ Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ cá nhân, nhóm.
III/ Các hoạt động Dạy- Học (40 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2.ôn lại kiến thức đã học
3.Bài ôn
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
Hđ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1/vbt: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - 1 em nêu Y.C
chấm.
- 3 em lên bảng( HS yếu và TB)
- Gọi HS xác định YC của đề bài.
- HD cách làm.

- Yêu cầu HS tự làm bài
- Cùng HS nhận xét, chốt đúng
Bài 2/vbt: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ -Dựa vào bài mẫu, giải thích cách làm.
chấm (theo mẫu).
- 2 em làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và giải thích
cách làm
- Yêu cầu HS tự làm bài, giúp đỡ HS yếu
Bài 3/vbt: HD tương tự như bài 2.
8


Bài 4/vbt:( HS khá, giỏi làm cả bài)
- 1 em đọc và nêu
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- 2 em làm bảng, lớp làm vở
- Yêu cầu HS tự làm, giúp đỡ HS yếu
- Cùng HS nhận xét, chốt đúng
- Theo dõi, chấm chữa bài. Nhận xét
4.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Viết các số đo khối lượng dưới
dạng STP
============================================
Ngày soạn :17/10/2015
Ngày dạy :Thứ ba ngày 20/10/2015
Tiết 1 –ToánVIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục HS cẩn thận khi làm toán.

II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống 1 số ô bên trong.
III. Hoạt động dạy học: ( thời gian : 40 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2 Bài cũ:Gọi HS làm bài tập 3b, tiết
- 2 HS thực hiện
trước
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trực tiếp bằng lời
Tìm hiểu bài
Hđ1/Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo - 3- 4 em kể….
khối lượng thường dùng.
- Gọi HS kể tên các đơn vị đo khối
- 1 em lên bảng làm
lượng từ bé đến lớn.
- Yêu cầu HS lên bảng viết các đơn vị
đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo
khối lượng đã kẻ sẵn.
- Gọi HS dưới lớp nêu mối quan hệ
giữa các đơn vị đo khối lượng.

9


Ví dụ: 1 tạ =

1
10


tấn = 0,1 tấn

1
1000

1kg=
tấn = 0,001 tấn,…
Hđ2/ Viết các số đo khối lượng dưới
dạng số TP.
-Ghi ví dụ:5 tấn 132 kg = … tấn
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm
số TP thích hợp để điền vào chỗ chấm.
- Gọi HS nêu KQ thảo luận .
-GV trình bày lại cách làm như sau:

- HS nêu nhiều cách nhưng đều có kết quả là
5,132 tấn

- 1 Hs lên bảng, lớp làm bảng con
Kết quả: 5 tấn 32kg = 5,032 tấn

132
1000

5 tấn 132kg = 5
tấn = 5,132 tấn
Vậy : 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn
Cho HS thực hiện ví dụ
5 tấn 32kg =…tấn


- 1 em nêu
-2 HS yếu và TB lên bảng - Lớp làm vở
*Kết quả: a/4,562 tấn; b/3,014 tấn ;
c/ 12,006 tấn ; d/0,5 tấn

Hđ3. Thực hành:
- Bài 1: Viết số thập phân thích hợp
- 1 em nêu
vào chỗ chấm.
* Kết quả:
- Gọi HS xác định YC bài tập. HD và
a) 2,05kg; 45,023kg; 10,003kg; 0,5kg
làm mẫu.
b)2,5 tạ ; 3,03 tạ ; 0,34 tạ ; 4,5 tạ
- Y.C học sinh làm bài
- 1 em đọc
- Theo dõi nhận xét sửa sai
- 2 em nêu
- Bài 2: ( HS khá, giỏi làm cả bài)
- Gọi HS đọc Y/C bài tập
- HD HS làm bài tương tự bài 1

- 1 em làm bảng, lớp làm vở.
* Đáp số: 1,62 tấn
- Lắng nghe

- Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán
- Gọi HS nêu các yêu cầu và dữ kiện
của bài toán.

- Yêu cầu HS tự làm, giúp đỡ HS yếu.
- Theo dõi nhận xét sửa sai
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại bài
10


- Nhận xét tiết học
*Dặn: Về nhà làm bài VBT
------------------------------------------------------------------Tiết 2 -Luyện từ và câuMRVT: THIÊN NHIÊN
I/Mục tiêu:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu
(BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân
hóa khi miêu tả.
*GDBVMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II/ Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời/ BT1
- Tranh minh hoạ cảnh đẹp thiên nhiên , VBT
- Bảng phụ nhóm
III/ Các hoạt động Dạy- Học : (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ôn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm từ nhiều nghĩa, cho ví dụ, đặt
Kiểm tra 2 HS
câu
3.Bài mới:
Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học

hđ Hướng dẫn làm BT:
Bài 1 : Gọi 2,3 HS đọc bài.
- 1 số HS tiếp nối nhau đọc 1 lượt bài Bầu trời
mùa thu.
- Sữa lỗi phát âm cho HS
Bài 2 :Tìm những từ tả bầu trời trong
đoạn văn trên.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn - HS làm theo nhóm 4
thành bài tập trên
+ Những từ thể hiện sự so sánh: Xanh như mặt
nước mệt mỏi trong ao.
+ Những từ thể hiện sự nhân hoá: Mệt mỏi
trong ao được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/
buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy
chim sơn ca/ghé sát mặt đất/cúi xuống để tìm
xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi
nào.
+ Những từ khác tả bầu trời: Rất nóng và cháy
lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao
hơn.
11


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. GV
chốt lại ý đúng.
Bài 3: Gọi HS xác định Yc bài tập. HS
tự làm bài
- GV gợi ý HS viết đoạn văn
+ Viết 1 đoạn văn tả cảnh đẹp của quê
hương hoặc nơi em ở.

+Cảnh đẹp đó có thể là 1 ngọn núi hay
cánh đồng…
+ Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu.
+ Trong đoạn văn có sử dụng các từ gợi
tả.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở
- HD cụ thể cho HS yếu
- Gọi HS đọc bài làm

Bài 3: Quan sát tranh minh hoạ cảnh đẹp thiên
nhiên.
- theo dõi

-Viết đoạn văn vào VBT; 3 HS trình bày trên
bảng.
* HS yếu theo mẫu viết 1, 2 câu câu.
- Đọc đoạn văn.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe- thực hiện

- Chấm chữa bài
4.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học; nhắc HS tiếp tục
hoàn chỉnh BT3
- Liên hệ GDBVMT cho HS
- Chuẩn bị bài: Đại từ
------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả: ( Nhớ viết )
TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được bài tập 2 b; hoặc 3 a.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ bài tập 2a theo cột. Và bài tập 3a.
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học (37 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 2 em
Viết uyên , uyêt
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới:trực tiếp
b) Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
12


GV gọi hS đọc thuộc lòng
+ Bài có mấy khổ thơ?
-Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ?

2 em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
- 3 khổ
-Tự do.
- Sông Đà, cô gái Nga.
- Ba-la-lai-ca.

GV hướng dẫn HS viết từ khó


ba – la –lai – ca, tháp khoan, lấp loáng
- HS gấp sách lại nhớ – viết

Gv chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập
Bài 2 b : sgk trang 86
man– mang ; lan man ; mang vác ; khai
GV hướng dẫn HS lên bảng làm
man ; cõng mang
Bài 3: sgk trang 87
HS làm theo nhóm :4 nhóm
GV phát phiếu khổ lớn
La liệt, la lối, lả lướt, lạ lùng , lạc lõng, lảnh
Từ láy âm đầu l
lót, lạnh lẽo, lấp lửng …
GV nhận xét
Các nhóm trình bày
3. Củng cố – dặn dò :
- Gv hệ thống bài – liên hệ
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------Tiết 4 Thể dục

Giáo viên bộ môn dạy
----------------------------------------------------------------

Tiết 5 Ê đê - Việt
Giáo viên bộ môn dạy
=================================================

BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I-Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.
-Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời
kể của bạn.
II-Đồ dùng dạy – học :SGV
III-Các hoạt động dạy – học : ( 38 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ
-Hs kể một hai đoạn của câu chuyện
Gv nhận xét.
Cây cỏ nước Nam .
13


2. Bài mới
2.1-Giới thiệu bài
2.2-Hướng dẫn hs kể chuyện
a)Hương dẫn hs hiểu đúng yêu cầu của đề .
Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong
đề bài ( đã viết sẵn ở bảng lớp ) : Kể một câu
chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về
quan hệ giữa con người và thiên nhiên .
-Gv nhắc hs : những truyện đã nêu ở gợi ý 1
( Cóc kiện trời , Con chó nhà hàng xóm ,
Người hàng xóm . . . ) là những truyện đã học ,
có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề

bài . Các em cần kể chuyện ngoài SGK .
b)Thực hành kể chuyện , trao đổi về nội dung
câu chuyện
-Nhắc hs chú ý kể chuyện tự nhiên

-Hs nhắc lại tn bài
-1 Hs đọc đề bài

-Một hs đọc gợi ý 1,2,3 trong SGK .
-Cả lớp theo dõi .

-Một số hs nói tên câu chuyện sẽ kể VD
+Tôi muốn kể câu chuyện về một chú
chó tài giỏi , rất yêu quý chủ , đã nhiều
lần cứu chủ thoát chết . Tôi đọc truyện
-Gv quan sát cách kể của hs , giúp đỡ các em.
này trong cuốn Tiếng gọi nơi hoang dã
của nhà văn Giác Lơn-đơn .
-Hs kể theo cặp , trao đổi về nhân vật ,
chi tiết , ý nghĩa truyện .
-Thi kể chuyện trước lớp .
+Các nhóm cử đại diện thi kể
3-Củng cố , dặn dò
+Mỗi hs kể chuyện xong , trao đổi cùng
-Nhận xét tiết học
các bạn về nội dung truyện .
-Dặn hs đọc trước nội dung tiết KC tuần sau.
-Cả lớp nhận xét.
-----------------------------------------------------------------------------------Tiết2 –ôn Luyện từ và câuMRVT: THIÊN NHIÊN
I/Mục tiêu:

- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu
(BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân
hóa khi miêu tả.
*GDBVMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II/ Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời/ BT1
- Tranh minh hoạ cảnh đẹp thiên nhiên , VBT
- Bảng phụ nhóm
III/ Các hoạt động Dạy- Học : (35 phút)
14


Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ôn định tổ chức
2.ôn lại kiến thức đã học
3.Bài ôn
Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học
hđ Hướng dẫn làm BT:
- 1 số HS tiếp nối nhau đọc 1 lượt bài Bầu
Bài 1 : Gọi 2,3 HS đọc bài.
trời mùa thu.
- Sữa lỗi phát âm cho HS
Bài 2 :Tìm những từ tả bầu trời trong - HS làm theo nhóm 4
đoạn văn trên.
+ Những từ thể hiện sự so sánh: Xanh như mặt
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn nước mệt mỏi trong ao.
thành bài tập trên
+ Những từ thể hiện sự nhân hoá: Mệt mỏi

trong ao được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/
buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy
chim sơn ca/ghé sát mặt đất/cúi xuống để tìm
xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi
nào.
+ Những từ khác tả bầu trời: Rất nóng và cháy
lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. GV cao hơn.
chốt lại ý đúng.
Bài 3: Gọi HS xác định Yc bài tập. HS
tự làm bài
Quan sát tranh minh hoạ cảnh đẹp thiên
- GV gợi ý HS viết đoạn văn
nhiên.
+ Viết 1 đoạn văn tả cảnh đẹp của quê
- theo dõi
hương hoặc nơi em ở.
+Cảnh đẹp đó có thể là 1 ngọn núi hay
cánh đồng…
+ Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu.
+ Trong đoạn văn có sử dụng các từ gợi
tả.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở
-Viết đoạn văn vào VBT; 3 HS trình bày trên
- HD cụ thể cho HS yếu
bảng.
- Gọi HS đọc bài làm
* HS yếu theo mẫu viết 1, 2 câu câu.
- Đọc đoạn văn.
- Chấm chữa bài

- Cả lớp nhận xét, bình chọn.
4/ Củng cố- Dặn dò:
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học; nhắc HS tiếp tục - Lắng nghe- thực hiện
hoàn chỉnh BT3
- Liên hệ GDBVMT cho HS
15


- Chuẩn bị bài: Đại từ
--------------------------------------------------------------------------Tiết 3- Ôn chính tả:( Nhớ - viết)TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I-Mục tiêu:
-Viết đúng bài chính tả.. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm BT(2) a/b, hoặc BT(3 ) a/b.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết.
II-Đồ dùng dạy- học:
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b để HS "
bốc thăm", tìm từ ngữ có tiếng đó
- Giấy, bút, băng dính cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu bài tập 3a (hoặc
3b)
III-Các hoạt động dạy- học:( 35 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ổn định tổ chức
3/ Bài ôn: Nêu mục tiêu tiết học
Hđ4/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:( Chọn câu b)
- HS thực hiện bài 2, 3 vào vở bài
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT
tập

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- Yc 2 nhóm xong trước đính bảng, trình bày kết
- 2 em đọc
quả.
- Làm theo nhóm 4 vào bảng nhóm
- Chữa lỗi phổ biến trong bài viết
- đại diện trình bày
- Theo dõi, chấm chữa bài
* Đáp án: lan man / mang vác
mưa vần vũ / vầng mặt trời
Bài 3.
buôn làng / buông màn
- Gọi HS đọc yêu cầu
vươn lên /vương vấn
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức
- Tổng kết trò chơi.
- 1 em đọc
- Khen tổ chiến thắng
- 2 nhóm mỗi nhóm 5 em
a)Từ láy âm đầu l:
4/ Củng cố - Dặn dò:
la liệt, la lối, lả lướt, lạ lẫm, lai
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đúng
láng,...
chính tả, chữ đẹp
b) Từ láy vần có âm cuối ng:
- Nhắc HS nhớ các hiện tượng chính tả luyện tập
lang thang, loáng thoáng, leng
để không viết sai chính tả
keng,...

- Chuẩn bị bài chính tả 10
------------------------------------------------------------------------------Tiết 4–ôn Toán16


VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản )
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm toán
II/ Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ kẻ sẵn Bảng đơn vị đo độ dài (để trống 1 số ô)
III/ Các hoạt động Dạy- Học: ( thời gian : 40 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. ôn lại kiến thức đã học
3. Bài ôn
Giới thiệu bài
Tìm hiểu bài
Hđ . Luyện tập thực hành
- HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài
Bài 1/vbt:
vào vở, 2 em lêm bảng làm.
+ GV cho HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài.
+ GV nhận xét chốt:
Bài 2vbt:
- HS đọc yêu cầu đề bài.
+ GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng
+Yêu cầu HS tự làm bài, giúp đỡ HS yếu
+ GV nhận xét chốt.

- HS đọc yêu cầu đề bài và tự làm bài.
Bài 3/vbt:
- Nhắc lại quan hệ giữa các
+ GV cho HS đọc yêu cầu đề bài và tự làm bài.
đơn vị đo độ dài
4. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS nhắc lại tên các đơn vị đo độ dài từ
lớn đến bé và quan hệ của các đơn vị đo.
+Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp
theo.

Ngày soạn :17/10/2015
Ngày dạy :Thứ tư ngày 21/10/2015
Tiết 1 Anh văn
Giáo viên bộ môn dạy
---------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc
ĐẤT CÀ MAU
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
17


- Hiểu ý nghĩa bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc lên tính
cách kiên cường của người Cà Mau. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*GDBVMTB Đ: Học sinh hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau.
II. Đồ dùng dạy – học- Hình minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy – học: (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:

Bài : Cái gì quý nhất
2. Bài mới :
-Học sinh đọc nối tiếp đoạn
2.1 Giới thiệu bài mới: trực tiếp
-HS đọc nhóm đôi
2.2 Luyện đọc
1 học sinh đọc cả bài
-Gv đọc mẫu- phân đoạn – hd hs đọc –
giải nghĩa từ khó.
2.3Tìm hiểu bài
Câu 1: sgk/90
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông
Câu 2: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra -Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài,
sao ? Người dân Cà Mau dựng nhà cửa cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với
như thế nào ?
thời tiết khắc nghiệt +Nhà cửa dựng dọc bờ
kênh, dưới những hàng đước xanh rì; nhà nọ
sang nhà kia leo trên cầu = thân cây đước
-Thông minh, giàu nghị lực, thượngvõ, thích
Câu 3: Người dân Cà Mau có tính cách kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức
như thế nào ?
mạnh và trí thông minh của con người
3 đoạn : - Mưa ở Cà Mau
- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
Câu 4:sgk/90
- Tính cách người Cà Mau.
Nội dung Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc lên tính cách kiên
cường của người Cà Mau
2.4Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm.
- Gv đọc mẫu đoạn 2-Gv hd hs đọc .

-Học sinh theo cặp d2.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS thi đọc trước lớp- Lớp bb́ình chọn
- GV hệ thông nội dung bài -liên hệ
Tiết 3: Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân .
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng mét vuông có chia các ô đề xi mét vuông
III. Các hoạt động dạy học ( 37 phút )
18


Hoạt động dạy

Hoạt động học
-Làm bài tập 2a , trang 46
“Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập
phân”

1. Bài cũ:.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp
b) Nội dung:
Hoạt động 1:Ôn lại hệ thống bảng đơn vị diện tích:
Yêu cầu HS nêu lại lần lượt các đơn vị Km hm(ha) dam m dm cm mm
đo diện tích đã học
Em hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn 1km = 100hm 1hm = km = 0,01km
vị đo liền kề nhau
1m = 100dm

1dm = m = 0,01km
1km = 1 000 000m 1km = 100ha
1ha = 10 000m
1ha = km = 0,01km
Các quan hệ đơn vị đo diện tích
km , ha với m giữa km và ha
VD1: 3 m2 5 dm2 = …… m2

3m 5dm = 3 m =3,05m
3m 5dm = 3,05m

VD 42 dm = …….m
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:SGK trang 47
GV gợi ý HS lên bảng làm

42 dm = m = 0,42m 42 dm = 0,42m

Bài 2: SGK trang 47)
Gv a.1654m = =0,1654ha

Bài làm
b)500m = 0,500ha c) 1ha =0,1km
d) 15ha=0,15km
- Chuẩn bị: Luyện tập chung

3. Củng cố- dăn dò:
- GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
- Nhận xét tiết học


a) 56dm = 0,56m c) 23cm = 0,23dm
b) 17dm 23cm =17,23dm
d)2cm 5mm = 2,05cm

Tiết 3 Khoa học
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I-Mục tiêu: -Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
–Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
–Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
*KNSCB: -Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
-Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
-Kĩ năng sự giúp đỡ có nguy cơ bị xâm hại.
II. Đồ dugf dạy – học : Hình veõ trong SGK/38 , 39
III. Các hoạt động dạy học( 35 phút )

19


Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp
“Phòng tránh bị xâm hại”
b) Nội dung:
Hoạt động 1:Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại:
Yêucầu
HS
quan

sát -H1: Hai bạn HS không chọn đi đường vắng
hình1,2,3SKG
-H2: Không được một mình đi vào buổitối
- Chỉ và nói nội dung của từng -H3: Cô bé không chọn cách đi nhờ xe người lạ
hình theo cách hiểu của bạn?
- Đi một mình nơi vắng vẻ, đi một mình trong ban
- Khi nào chúng ta có thể bị xâm đêm, đi nhờ xe người lạ, ở trong phòng một mình với
hại?
người lạ, cho người lạ ôm ….
-Ko đi 1 mình nơi tối tăm,ko ra đường một mình khi
đã muộn, ko chát với người lạ trên mạng …
-Bạn làm gì để phòng bị xâm hại?
Hoạt động 2: Tìm hướng giải quyết khi bị xâm phạm.
- GV phát 4 tình huống
-HS chia 4 nhóm, xây dựng thiết kế kịch bản trình
bày .
-GV cùng cả lớp nhận xét.
-Các nhóm trình bày
Hoạt động3: Những việc cần làm khi bị xâm hại
- GV yêu cầu các em vẽ bàn tay - Học sinh ghi có thể:
của mình với các ngón xòe ra trên
-cha mẹ
giấy A4.
-anh chị
- Gọi vài em đọc bàn tay tin cậy
-thầy cô
của mình cho lớp nghe.
-bạn thân
GV kết luận
Hoc sinh đọc mục bạn cần biết

3. Củng cố- dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
- Chuẩn bị: “Phòng tránh tai nạn giao thông”.
Tiêt 3-Lịch sử-

CÁCH MẠNG MÙA THU

I/Mục tiêu:
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi :
Ngày 19 - 8 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và
mít tin tại nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm
các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,... Chiều ngày 19 - 8 -1945
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
20


- Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả :
+ Tháng 8 - 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt
giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
+ Ngày 18 -9 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.
* HS khá, giỏi:
- Biết được ý nghĩa cuộc chính quyền tại Hà Nội.
- Sưu tầm và kể lại sự kiện đángnhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương.
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, căm ghét chiến tranh.
II/ Đồ dùng Dạy- Học:
- Tranh ảnh về Cách mạng tháng Tám
- Tư liệu ( Sgv/31); Tư liệu về ngày giải phóng Kon Tum
III/ Các hoạt động Dạy- Học : ( thời gian : 35 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Xô viết Nghệ- Tĩnh - Trả lời câu hỏi/Sgk-19, nêu nội dung bài
- Kiểm tra 2 HS
3.Bài mới:
- Đọc Sgk/ 19; 20, kết hợp hiểu biết cá nhân
HĐ1 :Nêu nhiệm vụ học tập, mục tiêu để trả lời câu hỏi.
tiết học.
- Làm việc theo nhóm 4.
- Xem Tranh ảnh về Cách mạng tháng Tám.
HĐ2: Nêu câu hỏi thảo luận: Việc vùng
lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra - HS giỏi trả lời
như thế nào? Kết quả ra sao?
+ Câu hỏi cho HS giỏi: Nêu ý nghĩa của - Nghe giới thiệu, nêu lại nét chính.
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế
Nội?
( 23- 8), Sài Gòn (25- 8), Liên hệ địa phương
HĐ3: Giới thiệu một số nét về cuộc khởi - Trao đổi ý kiến
nghĩa giành chính quyền ở Huế, Sài
Gòn; Liên hệ địa phương.
- Suy nghĩ, thảo luận trong nhóm đôi về ý
- Yêu cầu HS trao đổi ý kiến với bạn nghĩa của Cách mạng tháng Tám.
cùng bàn về một số cuộc khởi nghĩa ở
Kon Tum
HĐ4: Phát biểu ý nghĩa của Cách mạng
tháng Tám
Gợi ý: Khí thế của cách mạng tháng - Đọc ghi nhớ của bài, Sgk/20
Tám thể hiện điều gì? Cuộc vùng lên
của nhân dân đã đạt kết quả thế nào? - Lắng nghe
mang lại điều gì cho tương lai nước
nhà?

21


Kết luận: Sgk/20.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Đọc tư liệu về ngày giải phóng Kon
Tum
- Liên hệ giáo dục
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Bác Hồ đọc tuyên ngôn
độc lập.
====================================================
Ngày soạn :17/10/2015
Ngày dạy :Thứ năm ngày22/10/2015
Tiết 1 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu :
Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy – học( 40 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:. 2 em
-Học sinh lần lượt sửa bài 2/ 47 (SGK).
-Gv nḥận xét ghi điểm
2. Bài mới
a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp
“Luyện tập chung”
b) Nội dung:
Bài 1: (SGK trang 47)

HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở
a) 42m34cm= 42,34m
b)56m 29cm = 562,9dm
c)6m2cm = 6,02m
d)4352m = 4,352km
Bài 2:(SGK trang 47)
a) 500g = 0,500kg
Gv gọi 3 em lên làm
b) 347g = 0,345kg
GV nhận xét
c)1,5tấn = 1500kg
Bài 3: (SGK trang 47)
a) 7km = 700 000m
Gv gọi 2 em lên làm, theo dõi giúp đỡ
4ha = 40m
một số em yếu
8,5ha = 8 500m
b) 30dm =0,3m
300dm = 3m
515dm = 5,15m
3. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống bài – liên hệ
- Chuẩn bị tiết sau
22


- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------Tiết 3 Tập làm văn
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I. Mục tiêu:

- Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình,
tranh luận một vấn đề đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
Gv: bảng phụ viết sẵn bài 3a.
III. Các hoạt động dạy học( 37 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
Đọc đoạn mở bài gián tiếp , và kết bài mở
2. Bài mới:
rộng .
a. Giới thiệu bài mới: trực tiếp
b. Nội dung:
Bài 1(SGK trang 91)
a) Hs trả lời câu a vấn đề tranh luận :
b. Ý kiến lý lẽ của mỗi bạn
Cái gì quý nhất trên đời.
Ý kiến của mỗi bạn
Hùng : Quý nhất là gạo
Quý: Quý nhất là vàng
Nam: Quý nhất là thì giờ
Câu c ; Ý kiến tranh luận của thầy giáo
-Thầy giáo muốn Hùng, quý, Nam công
nhận điều gì?
-Thầy lập luận như thế nào?

Lý lẽ đưa ra bảo vệ ý kiến
- Có ăn mới sống được
-Có vàng cótiền, có tiền sẽ mua dược lúa gạo
- Có thì giờ mới làm ra lúa gạo vàng bạc

Người lao động là quý nhất.

Lúa gạo, vàng, thời giờ đều quý nhưng chưa
phải là quý nhất. Không có người lao động thì
không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng vô vị
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ trôi qua.
tranh luận như thế nào?
- Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có
tình có lý.
Bài 2: SGK trang 91
- HĐ nhóm
-Mỗi nhón một nhân vật sau đó lên trình bày
- GV nhận xét
trước lớp.
3. Củng cố- dặn dò
-GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
- Chuẩn bị tiết sau “Ô n tập”
- Nhận xét tiêt học
23


--------------------------------------------------------------------------------Tiết 2 Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ
I. Mục tiêu : - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế DT,ĐT, tính từ (hoặc
cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); Bước đầu biết
dùng đại từ thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
II. Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ to (BT 2-3)
III. Các hoạt động dạy – học( 37 phút )
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1.Bài cũ:
-Hs đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em
hoặc nơi em sinh sống
2.Bài mới:
2.1Giới thiệu bài mới:Trực tiếp
Đại từ
2.2 Nhận xét:
Bài1: SGK trang 92
- Được dùng để xưng hô
Bài 2: SGK trang 92
GV ghi lên bảng câu trả lời đúng
-Từ vậy thay cho từ thích ; từ thế thay cho từ
2.3-Ghi nhớ: SGK trang 92
quý
-Vài em đọc l ại.
2.4-Luyện tập
-Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ
Bài 1: sgk/92
Bác Hồ .
GV hướng dẫn học sinh làm
-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái
độ tôn kính Bác .
Bài 2: sgk / 93
-Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là “ ông” với
?
“cò” .
Các đại từ trong bài ca dao là: mày (chỉ cái cò) ;
ông (chỉ người đang nói); tôi (chỉ cái cò) ; nó
(chỉ cái diệc)

Bài 3 : sgk trang93
- Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần trong câu
Gv hướng dẫn hs qua 2 bước
chuyện ( chuột )
GV phát phiếu
- Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho từ chuột (
-Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
là từ nó – thường dùng để chỉ vật )
-Gv chữa nhận xét.
-Đại diện nhóm trình bày.
3. Củng cố- dăn dò:
- GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
- Chuẩn bị: Ôn tập
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------24


Tiết 4 Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
------------------------------------------------------------------------------Tiết 5 Ê đê – Việt
Giáo viên bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Toán (ôn)
LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu :
Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy – học :
III. Các hoạt động dạy học (38 phút )

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:.
2. Bài mới
a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp
“Luyện tập chung”
b) Nội dung:
Bài 1: VBT
HS lên bảng làm dưới lớp làm VBT
a) 42m34cm= 42,34m
b)56m 29cm = 562,9dm
c)6m2cm = 6,02m
d)4352m = 4,352km
Bài 2: VBT
Gv gọi 3 em lên làm
a) 500g = 0,500kg
b) 347g = 0,345kg
GV nhận xét
c)1,5tấn = 1500kg
Bài 3:VBT

7km = 700 000m
4ha = 40m
8,5ha = 8 500m
b) 30dm =0,3m
300dm = 3m
515dm = 5,15m
a)

3. Củng cố dặn dò:

- GV hệ thống bài – liên hệ
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------------------------Tiết 3.Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I/Mục tiêu:
25


×