Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giáo án lớp 5 trọng bộ chỉ việc in tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.92 KB, 34 trang )

Ngày soạn 06/11/2015
Ngày dạy:Thứ hai ngày 09/11/2015
BUỔI SÁNG
Tiết 1: HĐTT

Chào cờ đầu tuần
---------------------------------------------------------------------Tiết 2: TẬP ĐỌC
MÙA THÁO QUẢ
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của
rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 113, SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học: (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài thơ Tiếng vọng và - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và lần lượt
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
trả lời từng câu hỏi.
+ Vì sao tác giả lại day dứt về cái
chết của con chim sẻ?
+ Bài thơ nói với chúng ta điều gì?
2.Bài mới:
HĐ1: Luyện đọc
- Một HS khá giỏi đọc toàn bài
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài - HS đọc bài theo trình tự:
(2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, + HS 1: Thảo quả trên rừng…nếp khăn.
ngắt giọng cho từng HS.


+ HS 2: Thảo quả … không gian.
+ HS 3: Sự sống … nhấp nháy vui mắt.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng
- Gọi HS đọc toàn bài.
đoạn.
- GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc trước lớp.
HĐ2: Tìm hiểu bài
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm
1


cách nào?
đặc biệt quyến rũ lan xa.
+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu + Các từ hương, thơm được lặp lại cho ta thấy
có gì đáng chú ý?
thảo quả có mùi hương đặc biệt. Có cảm giác lan
toả, kéo dài.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cây
thảo quả phát triển rất nhanh.
+ Hoa thảo quả này ở đâu?
+ Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?

+ Qua một năm… Một năm nữa… lấn chiếm
không gian.
+ Dưới gốc cây.
+ Rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót,

ngập hương thơm. Sáng như có lửa hắt lên từ
dưới đáy rừng, say ngây và ấm nóng. Thảo quả
như những đốm lửa hồng, nhấp nháy.
+ Đoạn bài văn em cảm nhận được ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên - 2 HS nhắc lại nội dung chính.
bảng.
HĐ3: Thi đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau từng - 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn chọn đọc
diễn cảm.
+ Đọc mẫu.
+ HS theo dõi để tìm cách đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ 2HS ngồi cạnh nhau luyện đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Hành trình của bầy ong.
---------------------------------------------------------Tiết 3: TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,...
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
2



* Làm BT 1, 2 .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm, bảng con, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Tính:
- HS lên bảng làm bài.
2,3 x 7 12,4 x 5
56,02 x 14
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
HƯỚNG DẪN NHÂN NHẨM MỘT SỐ TẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,…
a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài
phép tính 27,867 x 10
vào vở nháp.
×27,867
10
278,670
- Nhận xét phần đặt tính và tính của HS.
- GV nêu: Vậy ta có 27,867 x 10 =
278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với
10.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867
278,67.
sang bên phải một chữ số thì ta được số
278,67.

+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ
ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải
cách nào?
một chữ số là được ngay tích.
b. Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả
hiện phép tính 53,286 x 100
lớp làm bài vào giấy nháp.
×53,286
100
5328,600
- GV nhận xét phần đặt tính và và kết quả - HS cả lớp theo dõi.
tính của HS.
- Vậy 53,286 x 100 bằng bao nhiêu?
- HS nêu: 53,286 x 100 = 5328,6.
+ Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong +Các thừa số là 53,286 và 100, tích 5328,6.
3


phép nhân 53,286 x 100 = 5328,6.
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286
5328,6.
sang bên phải hai chữ số thì ta được số
5328,6.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta
ta có thể tìm được ngay kết quả bằng chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai
cách nào?
chữ số là được ngay tích.
c. Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân
với 10, 100, 1000,…

- GV hỏi: Muốn nhân một số thập phân - HS: Muốn nhân một số thập phân với 10 ta
với 10 ta làm như thế nào?
chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên
phải một chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chỉ
ta làm như thế nào?
việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên
phải hai chữ số.
- Dựa vào cách nhân một số thập phân - Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta
với 10, 100 em hãy nêu cách nhân một chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên
số thập phân với 1000.
phải ba chữ số.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân - 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
với 10, 100, 1000,…
LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột
tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV viết lên bảng để làm mẫu một
phần:
12,6m = …....cm
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
lại của bài.
vào vở bài tập. 0,586m = 85,6cm
5,75dm = 57,5cm
10,4dm = 104cm

Bài 3: HDHS khá, giỏi làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS khá, giỏi làm bài
GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
vào vở bài tập.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------4


Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em
nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trong người
già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em
nhỏ.
- Học sinh khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương,
nhường nhịn em nhỏ
** KNS : Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến người
già, trẻ em.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em t6rong cuộc sống ở nhà, ở trường,
ngoài xã hội .
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng để đóng vai. Phiếu bài tập. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học: (35 phút)
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
+ Em đã làm gì để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn ? -2-3 HS trả lời
2. Bài mới
* Hoạt động 1:Tìm hiểu truyện “Sau đêm mưa”
- HS đóng vai để minh hoạ truyện
- GV đọc truyện ở SGK
- GV nêu câu hỏi:
- HS trả lời
+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và
- HS khác nhận xét, bổ sung
em bé?
+ Vì sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn
truyện?
** KNS : Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong
các tình huống có liên quan đến người già, trẻ
em.
- HS đọc phần ghi nhớ
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em
trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội .
- GV kết luận: Phần ghi nhờ ở SGK
* Hoạt động 2:Làm bài tập 1, SGK
- GV phát phiếu bài tập và nêu yêu cầu
- HS làm việc cá nhân: Điền chữ
Đ trước câu (a,b,c,d); điền chữ S
5


- GV theo dõi

- Kết luận
3. Củng cố dặn dò:
- Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình
cảm kính già, yêu trả của dân tộc ta
- Nhận xét tiết học.

trước câu (d,e)
- HS trình bày ý kiến
- Các em khác nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe

Tiết 5: KHOA HỌC
SẮT, GANG, THÉP
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được nguồn gốc và một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Kể được một số ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 48, 49 SGK.
- GV mang đến lớp: kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang . Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của
bảng trả lời về nội dung bài trước,
tre?
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của
mây, song?
2.Bài mới:

Nội dung 1
NGUỒN GỐC VÀ TÍNH CHẤT CỦA SẮT, GANG, THÉP
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS. - HS chia nhóm và nhận đồ dùng học tập sau
đó hoạt động trong nhóm.
- 1 HS đọc tên các vật vừa được nhận. - Đọc: kéo, dây thép, miếng gan.
- 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp,
cả lớp bổ sung.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của - Trao đổi trong nhóm và trả lời.
HS, sau đó yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi:
+ Gang, thép được làm ra từ đâu?
+ Gang, thép được làm ra từ quặng sắt.
6


+ Gang, thép có điểm nào chung?

+ Gang, thép đều là hợp kim của sắt và các
bon.
+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào?
+ Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo
thành sợi. Thép có ít các bon hơn gang và có
thêm một vài chất khác nên bền và dẻo hơn
gang.
Nội dung 2
ỨNG DỤNG CỦA GANG, THÉP TRONG ĐỜI SỐNG
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp - 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.
như sau:
+ HS quan sát từng hình minh hoạ
trang 48, 49 SGK trả lời các câu hỏi.

* Tên sản phẩm là gì?
* Chúng được làm từ vật liệu nào?
- Gọi HS trình bày ý kiến.
- 6 HS tiếp nối nhau trình bày.
- GV hỏi: Em còn biết sắt, gang, thép - Tiếp nối nhau trả lời: Sắt và các hợp kim của
được dùng để sản xuất những dụng cụ, sắt còn dùng để sản xuất các đồ dùng: cày,
chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa?
cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào
sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ôtô, cầu,
xe đạp, xe máy, làm nhà,...
Nội dung 3
CÁCH BẢO QUẢN MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LÀM TỪ SẮT VÀ HỢP KIM CỦA
SẮT
- GV hỏi: Nhà em có những đồ dùng - Tiếp nối nhau trả lời:
nào được làm từ sắt hay gang, thép. Ví dụ:
Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của• Dao được làm từ hợp kim của sắt nên khi sử
gia đình mình.
dụng xong phải rửa sạch, cất ở nơi khô ráo,
nếu không sẽ bị gỉ.
• Hàng rào sắt, cánh cổng được làm bằng thép
nên phải sơn để chống gỉ.
• Nồi gang, chảo gang được làm từ gang nên
phải treo, để ở nơi an toàn. Nếu bị rơi, chúng
sẽ bị vỡ vì chúng rất giòn.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hiểu những dụng cụ, đồ
dùng được làm từ đồng.
----------------------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
7



Tiết 1 : Ôn Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I.Mục tiêu
-Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của
rừng thảo quả.
-Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được câu.hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học : Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần
luyện đọc diễn cảm. Đọc bài, SGK.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu : (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài mới: Mùa thảo quả.
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm đôi.
b).Dạy - học bài mới :
- HS nhận xét cách đọc của bạn.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Học sinh đọc thầm trả lời lại các câu hỏi
Hoạt động lớp, cá nhân.
trong bài
- Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
Học sinh nêu đại ý.
3Hs đọc mỗi đoạn.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.

Hs luyện đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hs thi đọc.
Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
3. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Hành trình
của bầy ong”Nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: TH KNS
Ứng sử nơi công cộng (tiết 1)
----------------------------------------------------------------------------------Tiết 3;4 : Ôn Toán :
NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10 ; 100 ; 1000 …
I.Mục tiêu: Biết:-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…-Chuyển đổi đơn vị
đo của một số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy - học :
III. Hoạt động dạy - học: (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Giới thiệu bài mới:
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000
a. Dạy – học bài mới :
8


: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc
nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100,
1000.
Giáo viên nêu ví dụ
Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên
con.

nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang
Học sinh nhận xét giải thích cách làm
bên phải.
(có thể học sinh giải thích bằng phép
Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một tính đọc → (so sánh) kết luận chuyển
số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ
dấu phẩy sang phải một chữ số).
năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số
Học sinh thực hiện.
thập phân.
Bài 1:
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
thập phân với 10, 100, 1000.
Lần lượt học sinh lặp lại.
GV giúp HS nhận dạng BT :
Hoạt động lớp, cá nhân.
+ Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ
Học sinh đọc đề.
có một chữ số ở phần thập phân
Học sinh làm bài.
+ Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP Học sinh sửa bài.
có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân
Học sinh đọc đề.
Bài 2:
HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng
Đổi số đo độ dài từ STP sang nhiều dạng khác đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu
nhau.
phẩy .

- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; Học sinh làm bài.
giữa m và cm
Học sinh sửa bài.
- Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo
3. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học
==================================================
Ngày soạn:06/11/2015
Ngày dạy : Thứ ba ngày 07/11/2015
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
- Nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm
- Giải bài toán có ba bước tính.
Bài tập cần làm: Bài 1(a); Bài 2(a,b); Bài 3
II- Các hoạt động dạy học(38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân - Thực hiện theo yêu cầu
9


nhẩm một số thập phân với
10,100,1000….
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay
chúng ta cùng luyện tập cách nhân một
số thập phân với một số tự nhên, nhân

nhẩm một số thập phân với
10,100,1000….
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: a/ GV yêu cầu HS tự đọc phần a
GV nhận xét
Bài 2: Yêu cầu học sinh tự đặt tính và
thực hiện tính
Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Giáo viên gọi HS đọc đề toán
- Giáo viên kiểm tra kết quả.
Tóm tắt
Một người đi xe đạp
Trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi:
10,8 km
Trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi: 9,52 km
Người đó đi tất cả
? km
Bài 4: Dành cho HS K,G nếu còn thời
gian làm ở lớp hoặc HD về nhà làm. Yêu
cầu học sinh đọc đề toán
? Số x cần tìm phải thỏa mãn những điều
kiện nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả và
chữa bài.

- HS đọc thầm
- Học sinh đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
VD: Đố bạn số 8,05 phải nhân với số nào để
được tích là 80,5, Vì sao bạn biết?....

- 2 em làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
- Học sinh giải bài
Giải
Quảng đường đi trong 3 giờ đầu:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Quảng đường đi trong 4 giờ tiếp:
9,52 x 4 = 38,08(km)
Quảng đường người đó đi dài tất cả:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đ/số: 70,48 km
- 1 HS đọc đề
Tìm số tự nhiên x, biết: 2,5 x X < 7- Là số
tự nhiên - Tích của 2,5 với x < 7
- HS thử các trường hợp Với x= o ; thì 2,5 x
0 = 0 < 7 ( thoả mãn)Với x= 1;thì 2,5 x 1 =
2,5 < 7 ( thoả mãn)Với x= 2 ;thì 2,5 x 2 = 5
< 7 ( thoả mãn)Với x= 3 ;thì 2,5 x 3 = 7,5
> 7 ( loại)Vậy X thoả mãn các trường hợp :
0; 1; 2

3.Củng cố dặn dò :
Về nhà hoàn thiện các bài tập
---------------------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu: Bỏ bài tập 2
-Hiểu được một số từ ngữ về MT theo y/c của BT1.
-. Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo y/c BT3
- Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi
trường xung quanh.

10


II.Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. Chuẩn bị nội dung
bài học.
III. Hoạt động dạy - học: (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Thế nào là quan hệ từ?
Hát
2.Dạy - học bài mới
Cả lớp nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh mở rộng hệ thống hóa
vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường.
Luyện tập một số kỹ năng giải nghĩa một số từ Hoạt động nhóm đôi.
ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Bài 1:HS phân biệt và giải nghĩa một số từ
Học sinh nêu điểm giống và khác của
thuộc chủ đề.
các từ.
Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ.
+ Giống: Cùng là các yếu tố về môi
Bài 3:Củng cố về từ cùng nghĩa .
trường.
+ Khác: Nêu nghĩa của từng từ.
Có thể chọn từ giữ gìn.
Học sinh nối ý đúng: A – B2 ; A2 – B1 ;
- Trò chơi củng cố.
A3 – B3.

Thi đua 2 dãy.
Tìm từ thuộc chủ đề: Bảo vệ môi trường → đặt Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài cá nhân.
câu.
Học sinh phát biểu.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh thi đua (3 em/ dãy).
3. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập
quan hệ từ”- Nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------------------------------Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết)
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.-Làm được BT2a/b hoặc
BT3a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy. Vở, SGK.
III. Hoạt động dạy - học: (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Dạy - học bài mới :
Học sinh lần lượt đọc bài tập 3.
Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn
văn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
11


- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận
trong câu.

Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 2: HS tìm từ phân biệt phụ âm đầu : s / x
GV hướng dẫn HS thực hiện :
Giáo viên nhận xét.
Bài 3a: HS biết được : một số từ chỉ con vật,
chí về con vật được viết bằng phụ âm đầu s.

Giáo viên chốt lại.
3. Củng cố - dặn dò:

- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả.
Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương thơm
của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng
của thảo quả.
Học sinh nêu cách viết bài chính tả.
Đản Khao – lướt thướt – gió tây –
quyến hương – rải – triền núi – ngọt
lựng – Chin San – ủ ấp – nếp áo – đậm
thêm – lan tỏa.
Học sinh lắng nghe và viết nắn nót.
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh.
+ Sổ: sổ mũi – quyể sổ.
+ Xổ: xổ số – xổ lồng…
+ Bát/ bác ; mắt/ mắc ; tất/ tấc ; mứt/
mức .

1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã chọn.
Học sinh làm việc theo nhóm.
Thi tìm từ láy:
+ An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan
chát ; sàn sạt ; ràn rạt.
+ Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác ;
bàng bạc ; càng cạc.
+ Ôn/ ôt ; un/ ut ; ông/ ôc ; ung/ uc.

- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Ê đê – Việt
Giáo viên chuyên dạy
------------------------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU:
- Kể được câu chuyện đã nghe,đã đọc,nói về nội dung bảo vệ môi trường, lời kể rõ ràng
ngắn gọn
-Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể , biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
12


HS và GV chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:37 phút
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn - HS tiếp nối nhau kể chuyện.
truyện Người đi săn và con nai.
- 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
2.Giới thiệu bài:.
- HS lắng nghe.
HƯỚNG DẪN HS KỂ CHUYỆN
a. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- GV phân tích đề bài, gạch chân dưới các - Lắng nghe.
từ ngữ: đã nghe, đã đọc bảo vệ môi trường
- HS đọc phần gợi ý.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được - Lần lượt HS giới thiệu.
đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi
trường.
b. Kể trong nhóm:
- Cho HS thực hành kể trong nhóm.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe
và tìm ý nghĩa của truyện.
c.Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe
------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu: Bỏ bài tập 2
-Hiểu được một số từ ngữ về MT theo y/c của BT1.

-. Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo y/c BT3
- Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi
trường xung quanh.
13


II.Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. Chuẩn bị nội dung
bài học.
III. Hoạt động dạy - học: (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: lớp hát
Hát
2.Bài ôn
Cả lớp nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh mở rộng hệ thống hóa
vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường.
Luyện tập một số kỹ năng giải nghĩa một số từ Hoạt động nhóm đôi.
ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Bài 1:HS phân biệt và giải nghĩa một số từ
Học sinh nêu điểm giống và khác của
thuộc chủ đề.
các từ.
Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ.
+ Giống: Cùng là các yếu tố về môi
Bài 3:Củng cố về từ cùng nghĩa .
trường.
+ Khác: Nêu nghĩa của từng từ.
Có thể chọn từ giữ gìn.

Học sinh nối ý đúng: A – B2 ; A2 – B1 ;
- Trò chơi củng cố.
A3 – B3.
Thi đua 2 dãy.
Tìm từ thuộc chủ đề: Bảo vệ môi trường → đặt Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài cá nhân.
câu.
Học sinh phát biểu.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh thi đua (3 em/ dãy).
3. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập
quan hệ từ”- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết)
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.-Làm được BT2a/b hoặc
BT3a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy. Vở, SGK.
III. Hoạt động dạy - học: (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: lớp hát
- hát
2. Bài ôn :
Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn
Hoạt động lớp, cá nhân.
văn.
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả.
14



Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương thơm
của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng
của thảo quả.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận Học sinh nêu cách viết bài chính tả.
trong câu.
Đản Khao – lướt thướt – gió tây –
Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
quyến hương – rải – triền núi – ngọt
Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
lựng – Chin San – ủ ấp – nếp áo – đậm
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
thêm – lan tỏa.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Học sinh lắng nghe và viết nắn nót.
Bài 2: HS tìm từ phân biệt phụ âm đầu : s / x - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.
GV hướng dẫn HS thực hiện :
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh.
+ Sổ: sổ mũi – quyể sổ.
Giáo viên nhận xét.
+ Xổ: xổ số – xổ lồng…
Bài 3a: HS biết được : một số từ chỉ con vật, + Bát/ bác ; mắt/ mắc ; tất/ tấc ; mứt/
chí về con vật được viết bằng phụ âm đầu s.
mức .
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã chọn.
Học sinh làm việc theo nhóm.
Thi tìm từ láy:
Giáo viên chốt lại.

+ An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan
chát ; sàn sạt ; ràn rạt.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác ;
bàng bạc ; càng cạc.
- Nhận xét tiết học.
+ Ôn/ ôt ; un/ ut ; ông/ ôc ; ung/ uc.
-----------------------------------------------------------------Tiết 4TOÁN(ôn)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu Giúp HS :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000....
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có 3 bước tính.
- Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Dồ dùng dạy – học
- Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu : ( 35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học

15


1. Ổn định tổ chức
2. Bài ôn:
2.1.Giới thiệu bài:
- HS nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1(cá nhân)
a) GV yêu cầu HS tự làm phần a.

- HS làm bài vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình trước - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa
lớp.
bài, HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
- Vì phép tính có dạng 4,08 nhân với
- Em làm thế nào để được 4,08 10 = 40,8?
10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của
×
4,08 sang bên phải một chữ số.
- GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại để
củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân
với 10, 100, 1000... cho HS.
Bài 2(nhóm)
- Học sinh thi đua làm bài trên bảng
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép con
tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và
- GV nhận xét tuyên dương.
thực hiện phép tính của bạn.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS
- Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì?
cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Muốn biết trong 2 gìơ đầu người đó đi được Tóm tắt :
bao nhiêu km ta làm như thế nào?
2 giờ đầu mỗi giờ : 11,2 km
- Muốn biết trong 4 gìơ sau người đó đi được 4 giờ sau mỗi giờ : 10,52km

bao nhiêu km ta làm như thế nào?
Người đó đi
: …km ?
- Muốn biết người đó đi cả quãng đương được
bao nhiêu km ta làm ntn?
- GV chữa bài tuyên dương.
Bài 4 (Học sinh khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS đọc thầm đề bài toán trong SGK.
- Số cần tìm phải thoả mãn những điều kiện - HS : Số cần tìm phải thoả mãn :
x
nào?
* Là số tự nhiên bé nhất.
- GV yêu cầu HS làm bài.
16


* 2,6

× x

>7

- GV cho HS báo cáo kết quả sau đó chữa bài.
- HS thử các trường hợp = 2, = 3,
3. Củng cố – dặn dò:
x
x
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn

= 4... đến khi 2,6
> 7 thì dừng
× x
x
bị bài sau.
lại.
Vậy = 3, thoả mãn các yêu cầu của
x

bài.
==========================================
Ngày soạn 06/11/2015
Ngày dạy Thứ tư 11/11/2015
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Anh văn
Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------Tiết 2: TẬP ĐỌC
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để giúp ích cho đời
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK , thuộc hai khổ thơ cuối bài )
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trang 118, SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 37 PHÚT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Kiểm tra bài cũ:
- Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài và lần

+ Em thích nhất hình ảnh nào trong lượt trả lời các câu hỏi.
bài? Vì sao?
+ Nội dung bài văn là gì?
2/ Bài mới:
HĐ1: Luyện đọc
17


- Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng khổ
thơ.Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS.
- Chú ý cách ngắt nhịp thơ.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
HĐ2: Tìm hiểu bài
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu
nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
+ Bầy ong bay đến tìm mật ở nơi nào?
+ Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc
biệt?

+ Em hiểu câu thơ “Đâu nơi đâu cũng
tìm ra ngọt ngào” như thế nào?

+ HS 1: Với đôi cánh... ra sắc màu
+ HS 2: Tìm nơi thăm... không tên...
+ HS 3: Bầy ong... vào mật thơm.
+ HS 4: Chắt trong.... tháng ngày.
- 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng

đoạn thơ.
- 1 HS khá lên điều khiển cả lớp trao đổi, trả
lời câu hỏi.
+ Đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay
đến trọn đời, thời gian vô tận.
+ Ở rừng sâu, biển xa, quần đảo.
* Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng
màu hoa ban.
* Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng
mùa hoa.
* Nơi quần đảo: loài hoa nở như là không tên.
+ Bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi
nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại
hương vị ngọt ngào cho cuộc đời.
+ Ca ngợi công việc của bầy ong.

+ Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả
muốn nói gì về công việc của bầy ong?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài.
+ Ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm một
công việc vô cùng hữu ích cho đời: nối các
mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa đã
tàn phai.
- Ghi nội dung chính của bài.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi nội
dung của bài vào vở.
HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối từng khổ thơ. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. HS cả
HS tìm cách đọc hay.
lớp theo dõi.

- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
khổ thơ cuối.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
18


- HS khá, giỏi thi đọc diễn cảm toàn bài
- Nhận xét HS.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Người gác rừng tí hon.
---------------------------------------------------------------------Tiết 3: TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán
* Làm BT 1(a,c), bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(37 PHÚT)

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ - HS lên bảng làm bài.
chấm:
80,9 x 10 ... 8,09 x 100

13,5 x 50 ... 1,35 x 500
0,456 x 1000 ... 4,56 x 10
2. Bài mới:
HƯỚNG DẪN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
a. Ví dụ 1:
* Hình thành phép tính nhân một số thập
phân với một số thập phân
- GV nêu ví dụ:
- HS nghe và nêu lại bài toán.
- GV: Hãy đọc phép tính tính diện tích - HS nêu: 6,4 x 4,8
mảnh vườn hình chữ nhật.
- HS trao đổi với nhau và thực hiện:
6,4m = 64dm 4,8m = 48dm
64
48
512
256
19


3072 (dm2)
3072dm2 = 30,72m2
Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
- HS: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)

- Vậy 6,4m nhân 4,8m bằng bao nhiêu?
* Giới thiệu kĩ thuật tính
- GV trình bày cách đặt tính và thực hiện
tính như SGK.
b. Ví dụ 2:: Đặt tính và tính 4,75 x 1,3. - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, cả lớp

thực hiện vào giấy nháp.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách
tính của mình.
2.2. Ghi nhớ:
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
2.3. Luyện tập - thực hành:
Bài 1a, c HS K, G làm thêm b, d
- 4 HS lên bảng làm bài
a)
b)
c)
d)
× 16,25
× 0,24
× 7,826
× 25,8
1,5
6,7
4,7
4,5
1290
11375
168
39130
258
9750
96
31304
38,70

108,875
1,128
35,2170
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: a) GV yêu cầu HS tự tính rồi điền - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
kết quả vào bảng số.
vào vở bài tập.
a
b
axb
bxa
3,36
4,2
3,36 x 4,2 = 14,112
4,2 x 3,36 = 14,112
3,05
2,7
3,05 x 2,7 = 8,235
2,7 x 3,05 = 8,235
+ Em hãy so sánh tích a x b và b x a khi a + Hai tích a x b và b x a bằng nhau và bằng
= 2,36 và b = 4,2.
14,112 khi a = 2,36 và b = 4,2.
+ Như vậy ta có a x b = b x a.
+ Hãy phát biểu tính chất giao hoán của + Khi đổi chỗ các thừa số của một tích thì tích
phép nhân các số thập phân.
đó không thay đổi.
b) GV yêu cầu HS tự làm phần b.
- HS làm bài vào vở bài tập.
+ Vì sao khi biết 4,34 x 3,6 = 15,624 em + Vì khi đổi chỗ các thừa số của tích 4,34 x
có thể viết ngay kết quả tính.

3,6 ta được tích 3,6 x 4,34 có giá trị bằng tích
4,34 x 3,6 = 15,624 ?
ban đầu.
- GV hỏi tương tự với trường hợp còn lại.
Bài 3:
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc
GV gọi HS đọc đề bài toán.
thầm đề bài trong SGK.
Bài giải
20


Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
Đáp số: Chu vi 48,04m
Diện tích 131,208 m2
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------Tiết 4: KHOA HỌC
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát , nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 50, 51 SGK.- Vài sợi dây đồng ngắn.
- Phiếu học tập có sẵn bảng so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng (đủ dùng

theo nhóm, 1 phiếu to) như SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên
+ Kể tên một số đồ dùng làm bằng sắt, gang,
bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài thép?
trước, sau đó nhận xét HS.
+ Nêu tính chất của sắt, gang, thép?
+ Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng
sắt, gang, thép.
2.Giới thiệu bài:.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1
TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG
- Tổ chức cho HS hoạt động trong - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm,
nhóm.
cùng quan sát dây đồng và nêu ý kiến của
+ Yêu cầu HS quan sát và cho biết:
mình sau đó thống nhất và ghi vào phiếu của
nhóm...
• Màu sắc của sợi dây?
• Độ sáng của sợi dây?
• Tính cứng và dẻo của sợi dây?
- 1 nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ
21


sung và đi đến thống nhất.
Hoạt động 2

NGUỒN GỐC, SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG
VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS. - Hoạt động trong nhóm, cùng đọc SGK và
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm.
hoàn thành bảng so sánh.
- Yêu cầu HS đọc bảng thông tin ở
trang 50 SGK và hoàn thành phiếu so
sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim
của đồng.
- Gọi 1 nhóm xong đầu tiên dán phiếu - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp,
lên bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm các nhóm khác bổ sung ý kiến và đi đến thống
khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
nhất.
- Nhận xét, nhìn vào phiếu của HS và
kết luận.
- Hỏi: Theo em đồng có ở đâu?
- Trao đổi và trả lời: Đồng có ở trong tự nhiên
và có trong quặng đồng.
Hoạt động 3
MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LÀM BẰNG ĐỒNG
VÀ HỢP KIM ĐỒNG, CÁCH BẢO QUẢN CÁC ĐỒ DÙNG ĐÓ
HS thảo luận cặp đôi như sau:
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
* Tên đồ dùng đó là gì?
- 5 HS nối tiếp nhau trình bày.
* Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu
gì? Chúng thường có ở đâu?
- GV hỏi: Em còn biết những sản phẩm - Tiếp nối nhau phát biểu.
nào khác được làm từ đồng và hợp kim Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng,
của đồng?

chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao động,...
- Nhận xét, khen ngợi những HS có
hiểu biết thực tế.
- GV nêu vấn đề: Ở gia đình em có - Tiếp nối nhau trả lời. Ví dụ:
những đồ dùng nào làm bằng đồng? + Ở nhà thờ họ quê em có mấy cái lư đồng.
Em thường thấy người ta làm như thế Em thấy bác trưởng họ hay dùng giẻ ẩm để
nào để bảo quản các đồ dùng bằng lau, chùi,...
đồng?
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực tham gia xây
dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu tính chất của những đồ dùng bằng
nhôm trong gia đình.
-----------------------------------------------------------------------22


Tiết 5: LÞch sö
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I.Mục tiêu:
- Biết sau cách mạng tháng tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: giặc đói, giặc
dốt, giặc ngoại xâm
- Các biên pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- Giáo dục lòng biết ơn đảng, Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong sgk
III. Hoạt động dạy học: (40phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu lại các mốc lịch sử đáng ghi nhớ trong
- Kiểm tra 2 hs
giai đoạn 1858 – 1945
- Lắng nghe và nhắc lại
3. Bài mới: Nêu muc tiêu tiết học
- Đọc Sgk/ 24;25 nêu những khó khăn của
HĐ1: Nêu nhiệm vụ học tập
nước ta sau cách mạng tháng tám năm 1945
+ Sau cách mạng tháng tám năm 1945, - Trao đổi với bạn cùng bàn, kết hợp hiểu biết
nhân dân ta gặp những khó khăn gì?
cá nhân để trả lời câu hỏi:
+ Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, + Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là giặc?
đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhân dân ta + Nếu không chống được 2 loại giặc này thì
làm những việc gì?
điều gì sẽ xảy ra?
+ Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế
nghìn cân treo sợi tóc?
HĐ 2: Tìm hiể những khó khăn của nước - Làm việc nhóm: Tham khảo sgk, xem tranh
ta sau cách mạng tháng tám năm 1945
minh họa/sgk. Trả lời câu hỏi:
+ Sau cách mạng tháng tám năm 1945, Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã
nhân dân ta gặp những khó khăn gì?
lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?
- Ghi bảng các ý:
Chống giặc đói
Chống giặc dốt
+ Giặc ngoại xâm và nội phản
+thiên tai
+ nạn đói
+ Nạn mù chữ

- Phát phiếu học tập cho các nhóm, theo
dõi hs thảo luận, trình bày
- Chốt ý trả lời đúng, nêu thông tin sgk
- Nêu yêu cầu: Đóng vai Bác Hoàng Văn
Tý kể lại nét tiêu biểu của bác hồ. Phát
biểu cảm nghĩ riêng của mình qua câu
chuyện.
23


HĐ 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc vượt
qua tình thế nghìn cân treo sợi tóc ?
Nêu câu hỏi gợi ý?
Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã
làm những việc phi thường, hiện thực ấy
chứng tỏ điều gì? Khi vượt qua tình thế
hiểm nghèo, uy tín của chính phủ và Bác
Hồ ra sao?
- Kết luận.
4. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 13

Những sự việc trên thể hiện truyền thống gì
của nhân dân ta ?
Nhấn mạnh ý nghĩa của vượt qua tình thế
nghìn cân treo sợi tóc ?

- Đọc ghi nhớ bài.

- Lắng nghe- Nªu l¹i c¸c mèc lÞch sö
®¸ng ghi nhí trong giai ®o¹n 18581945
- L¾ng nghe vµ nh¾c l¹i

==============================================
Ngày soạn :06/11/2015
Ngày dạy :Thứ năm 12/11/2015
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01;0,001;…
- Bài tập cần làm : Bài 1
II. Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ. Bảng con, VBT, SGK, nháp.
III.Hoạt động dạy - học (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét.
Hát
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
3 học sinh lần lượt sửa bài làm sai
3.Dạy - học bài mới
- Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân
nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 0,
001.
Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân
Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập số thập phân với 10, 100, 1000,…
phân với 10, 100, 1000.
Học sinh tự tìm kết quả với 247, 45 ×
Yêu cầu học sinh tính:
0,1

247,45 x 0,1
Học sinh nhận xét: STP × 10 → tăng giá
Luyện tập
trị 10 lần – STP × 0,1 → giảm giá trị
Gv hướng dẫn làm bài tập: 1 sgk
xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1
Bài 1: Tính nhẩm
Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ;
0,01 ; 0,001,…ta chuyển dấu phẩy của
24


*GV nêu ví dụ 1: 142,57
GV nêu ví dụ 2: 531,75

×
×

0,1 = ?

số đó lần lượt sang trái 1, 2, 3 … chữ
số.

0,01 = ?

Học sinh đọc đề.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét kết quả của các phép
tính.
12,6×0,1=1,26 12,6×0,01=0,126

12,6×0,001=0,0126
(Các kết quả nhân với 0,1 giảm 10 lần.
Các kết quả nhân với 0,01 giảm 100 lần.
Các kết quả nhân với 0,001 giảm 1000
lần).

Hs nêu cách nhân nhẩm, thực hành.
a/ 57,98
3,87
0,67
b/8,0513
0,6719
0,035
c/0,3625
0,02025
0,0056
Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung

4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo 3 phần ( MB,TB,KB ) của bài văn tả người ( ND ghi nhớ)
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy - học : Tranh phóng to của SGK. Bài soạn – bài văn thơ tả người.
III. Hoạt động dạy - học : (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: - Nêu yêu cầu

Học sinh đọc bài tập 2.
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:
3.Dạy - học bài mới
Hoạt động nhóm.
- Hướng dẫn học nắm được cấu tạo ba phần
của bài văn tả người.
Học sinh quan sát tranh.
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa.
• Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng –
chàng trai khỏe đẹp trong bản.
• Thân bài: những điểm nổi bật.
• Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng.
+ Thân hình: người vòng cung, da đỏ
như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc
như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng
như cái cột vá trời, hung dũng như hiệp
Hướng dẫn học sinh biết vận dụng hiểu biết
sĩ.
cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập
+ Tính tình: lao động giỏi – cần cù –
dàn ý chi tiết tả người thân trong gia đình –
say mê lao động.
25


×