Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án lớp 5 trọng bộ chỉ việc in tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.91 KB, 27 trang )

Ngày soạn:12/12/2015
Ngày dạy: thứ hai 14/12/2015

Buổi sáng
Tiết 1: HĐTT

Chào cờ đầu tuần
------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tâp đọc
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
+ Đọc trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng khó: Bát Xát, ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn
+ Đọc diễn cảm với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết
tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn
+ Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác
của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
+ Giáo dục môi trường.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk- 164
III. Các hoạt động Dạy- Học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
- Đọc bài theo đoạn; trả lời câu hỏi 3;4/ Sgk- 159;
2. Kiểm tra bài cũ: Bài “Thầy cúng đi nêu nội dung bài
bệnh viện”
- Kiểm tra 3 HS
- Quan sát tranh minh hoạ bài đọc Sgk/164, nói
3. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
về nội dung tranh
- Giới thiệu nhân vật Ngu Công (trong
truyện ngụ ngôn TQ tượng trưng cho ý chí


dời non lấp bể và lòng kiên trì)
Hđ1. Luyện đọc:
- 1 Hs khá đọc toàn bài, lớp theo dõi Sgk.
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài, lớp theo dõi - HS đọc nối tiếp đoạn
SGK.
+ Lần 1: Dọc kết hợp luyện đọc từ khó.
- Chia 3 phần:
- Chú ý đọc đúng các tiếng khó: Bát Xát, ngoằn
+ Phần 1: từ đầu ... trồng lúa
ngoèo, Phàn Phù Lìn.
+ Phần 2: Tiếp đến như trước nữa
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Phần3: còn lại
- Giải nghĩa các từ: tập quán (thói quen); canh
tác
- Kiểm tra việc đọc bài theo cặp.
( trồng trọt); cao sản ( có sản lượng cao)
- Chú ý giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa từ.
Hđ2/ Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc từng đoạỏctả lời câu hỏi.
- Thảo quả là thân cây cỏ cùng họ với gừng, quả
- Gợi ý và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
mọc thành cụm,…
1


H/ Thảo quả là cây gì ?
H/ Đến huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi
người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ?
H/ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được

nước về thôn ?
H/ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác
và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã
thay đổi như thế nào ?
H/ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng
và bảo vệ dòng nước ?
H/ Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế gì
cho bà con Phìn Ngan ?
H/ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?

- Mọi người sẽ ngỡ ngàng vì thấy một dòng
mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
- Ông Lìn đã lần mò trong rừng hàng tháng để
tìm nguồn nước. Ông cùng vợ đào suốt một năm
trời ......
- Nhờ có mương nước tập quán canh tác của bà
con Phìn Ngan đã thay đổi: …

- Ông Lìn đã lặn lội đến các xã bạn học cách
trồng cây thảo quả về hướng dẫn bà con cùng
trồng rừng.
- Cây thảo quả đã mang lại lợi ích kinh tế cho bà
con: nhiều hộ trong thôn đã có thu nhập .......
- Muốn chiến thắng đói nghèo phải có quyết tâm
- Yêu cầu HS giỏi: Nêu ý nghĩa của bài cao và tinh thần vượt khó. Muốn có cuộc sống
văn.
ấm no hạnh phúc phải dám nghĩ, dám làm.
Hđ3/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Nêu và ghi vở nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm từng - Đọc diễn cảm với giọng kể hào hứng, thể hiện

đoạn ?
sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm
chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
- Thi đua đọc diễn cảm đoạn, bài; trả lời lại câu
- HD Luyện đọc, thi đọc diễn cảm đoạn 1: hỏi tìm hiểu bài
nhấn mạnh các từ ngữ: ngỡ ngàng, ngoằn
ngoèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả
tháng, không tin, suốt một năm trời, bốn
cây số, xuyên đồi, vận động, mở rộng, vỡ - Nhắc lại nội dung bài
thêm
4. Củng cố- Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
- GD về việc bảo vệ môi trường.
- Đọc trước bài: Ca dao về lao động sản
xuất
----------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần
trăm.
- Làm được các bài tập: BT1 a; BT2 a; BT3 /SGK.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
2


- Bảng phụ cá nhân, nhóm
III. Các hoạt động Dạy- Học (40 phút)
Hoạt động dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Bài “Luyện tập”

- Kiểm tra 2 HS
3. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
Hướng dẫn luyện tập:
Các bài 1; 2; 3; 4/ 79; 80
Hđ1 bt1a
Yêu cầu nhắc lại kĩ thuật tính với số thập phân
đã học.
.
Hđ2 bt2a
HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong
một biểu thức.
Hđ3 bt3
Yêu cầu trao đổi nhóm đôi, nêu rõ cách làm

Hoạt động học
- Nêu cách giải 3 dạng bài toán tỉ số phần
trăm
- Sửa bài 3/ VBT
Bài 1: Làm bài bảng nhóm; 3 HS đính
bảng.
Kết quả: a/5,16;
Bài 2: Làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng
nhóm
a, (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
Bài 3: Làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên
bảng
Đáp số: a/ 1,6%


4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc lại cách giải 3 dạng bài toán tỉ số
- Làm các bài trong VBT
phần trăm
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung (tt)
----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TT)
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp cả trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người
trong công việc của lớp, của trường và gia đình, cộng đồng.
- Đồng tình với những người biết hợp tác và không đồng tình với những người không biết
hợp tác với những người xung quanh.
*GDKNS
Kĩ năng hợp tác – kĩ năng đảm nhận trách nhiệm- kĩ năng tư duy phê phán- kĩ năng ra quyết định
*GDTNMTB&HĐ
Hợp tác với những người xung quanh, tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ tn
mt BVHĐ .
3


II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cho HĐ1;
- Kẻ sẵn mẫu bài tập 5
III. Các hoạt động Dạy- Học : (37 phút)
Hoạt động dạy
1. ổn dịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS

3. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
* HĐ 1: Làm bài tập 3 ở Sgk; giúpHS biết
nhận xét một số hành vi, việc làm liên
quan đến việc hợp tác với những người
xung quanh.
Kết luận: Các bạn Tâm, Nga, Hoan đã biết
hợp tác, còn bạn Long chưa biết hợp tác.
* HĐ 2: Xử lý tình huống; nhằm giúp HS
biết biết xử lý một số tình huống liên quan
đến việc hợp tác với những người xung
quanh.
- Giao nhiệm vụ, Nhóm HS nam thảo luận
TH a; HS nữ TH b theo yêu cầu của bài
tập 4.
Kết luận:
a) Trong khi thực hiện công việc chung
cần phân công nhiệm vụ cho từng người,
phối hợp giúp đỡ lẫn nhau.
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc
mang đồ dùng cá nhân nào, tham gia
chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
* HĐ 3: HS biết xây dựng kế hoạch hợp
tác với những người xung quanh trong các
công việc hằng ngày.
Kết luận: Cần phải hợp tác với mọi người
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài: Em
yêu quê hương

Hoạt động học

- Nêu ghi nhớ của bài

- Thảo luận theo nhóm đôi. Làm bài ở
phiếu học tập. Đại diện các nhóm trình
bày:
+ Tình huống đúng (a); chưa đúng (b)
- Phân tích, đánh giá ý kiến
- Làm BT 4/ Sgk;
Mỗi nhóm4 tự ghi cách xử lí tình huống
( có biểu hiện của việc hợp tác với những
người xung quanh)
- Đại diện nhóm lên giới thiệu; cả lớp nhận
xét
- Nhắc lại kết luận
- Làm BT5- Sgk; HS làm việc cá nhân, xây
dựng kế hoạch của bản thân đối với những
việc cần hợp tác một cách cụ thể
- Trình bày dự kiến, lớp nhận xét, có thể góp
ý
- Nêu lại nội dung Ghi nhớ- Sgk/26

Tiết 5: Khoa học
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố và hệ thống kiến thức về:
4


- Đặc điểm giới tính
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân

- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Kênh chữ và hình/ Sgk- 68- 71; - Phiếu học tập nhóm 4, cho HĐ 2
III. Các hoạt động Dạy- Học : (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. Giới thiệu mục tiêu tiết học:
- Làm bài trong VBT; chữa bài:
3. Hướng dẫn ôn tập:
*/HĐ1: Ôn về đặc điểm giới tính và
một số biện pháp phòng bệnh có liên
quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân
Câu 1: Bệnh AIDS lây cả qua đường sinh sản
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi , làm bài và đường máu
H1/ Nằm màn phòng tránh được bệnh sốt
trong phiếu học tập
- Theo dõi các nhóm thảo luận, thống nhất kết xuất huyết, sốt rét, viêm não
H2/ Rửa sạch tay phòng tránh được bệnh
quả
viêm gan A, bệnh giun
H3/ Uống nước đã đun sôi phòng tránh được
bệnh viêm gan A, bệnh giun, các bệnh đựờng
tiêu hoá khác
H4/ ăn chín phòng tránh được bệnh viêm gan
A, bệnh giun sán, ngộ độc thức ăn, các bệnh
*/HĐ2: Nêu tính chất và công dụng của một đường tiêu hoá khác
số vật liệu đã học
- Nêu yêu cầu thảo luận làm bài tập/ Sgk- 69
- Lưu ý các nhóm 2, mỗi HS nói về loại vật - Hoàn thành bài tập theo nhóm 2

liệu khác nhau
- Câu 2: Lưu ý HS nêu thuộc lòng các phương Câu 2: Thứ tự chọn đúng là: c; a; c; a
án đúng
4. Củng cố- Dặn dò:
- Tổ chức trò chơi đoán chữ/ Sgk- 70; 71
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị làm bài KT học kì I

- Tham gia trò chơi đoán chữ theo 3 đội chơi
Đáp án: Thứ tự các từ: sự thụ tinh; bào thai
(thai nhi); dậy thì; vị thành niên; trưởng
thành; già; sốt rét; sốt xuất huyết; viêm não;
viêm gan A
-----------------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều
Tiết 1: tăng cường tâp đọc
5


NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
+ Đọc trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng khó: Bát Xát, ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn
+ Đọc diễn cảm với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết
tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn
+ Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác
của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
+ Giáo dục môi trường.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk- 164
III. Các hoạt động Dạy- Học : (37 phút)
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. Bài ôn: Nêu mục tiêu tiết học
Hđ1. Luyện đọc:
- 1 Hs khá đọc toàn bài, lớp theo dõi Sgk.
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài, lớp theo dõi - HS đọc nối tiếp đoạn
SGK.
+ Lần 1: Dọc kết hợp luyện đọc từ khó.
- Chia 3 phần:
- Chú ý đọc đúng các tiếng khó: Bát Xát, ngoằn
+ Phần 1: từ đầu ... trồng lúa
ngoèo, Phàn Phù Lìn.
+ Phần 2: Tiếp đến như trước nữa
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Phần3: còn lại
- Giải nghĩa các từ: tập quán (thói quen); canh
tác
- Kiểm tra việc đọc bài theo cặp.
( trồng trọt); cao sản ( có sản lượng cao)
- Chú ý giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa từ.
Hđ2/ Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc từng đoạỏctả lời câu hỏi.
- Thảo quả là thân cây cỏ cùng họ với gừng, quả
- Gợi ý và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
mọc thành cụm,…
H/ Thảo quả là cây gì ?
- Mọi người sẽ ngỡ ngàng vì thấy một dòng
H/ Đến huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ?
- Ông Lìn đã lần mò trong rừng hàng tháng để

H/ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được tìm nguồn nước. Ông cùng vợ đào suốt một năm
nước về thôn ?
trời ......
H/ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác - Nhờ có mương nước tập quán canh tác của bà
và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã con Phìn Ngan đã thay đổi: …
thay đổi như thế nào ?
H/ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng - Ông Lìn đã lặn lội đến các xã bạn học cách
và bảo vệ dòng nước ?
trồng cây thảo quả về hướng dẫn bà con cùng
H/ Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế gì trồng rừng.
cho bà con Phìn Ngan ?
- Cây thảo quả đã mang lại lợi ích kinh tế cho bà
6


H/ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?

con: nhiều hộ trong thôn đã có thu nhập .......
- Muốn chiến thắng đói nghèo phải có quyết tâm
- Yêu cầu HS giỏi: Nêu ý nghĩa của bài cao và tinh thần vượt khó. Muốn có cuộc sống
văn.
ấm no hạnh phúc phải dám nghĩ, dám làm.
Hđ3/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Nêu và ghi vở nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm từng - Đọc diễn cảm với giọng kể hào hứng, thể hiện
đoạn ?
sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm
chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
- Thi đua đọc diễn cảm đoạn, bài; trả lời lại câu
- HD Luyện đọc, thi đọc diễn cảm đoạn 1: hỏi tìm hiểu bài

nhấn mạnh các từ ngữ: ngỡ ngàng, ngoằn
ngoèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả
tháng, không tin, suốt một năm trời, bốn
cây số, xuyên đồi, vận động, mở rộng, vỡ - Nhắc lại nội dung bài
thêm
3. Củng cố- Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
- GD về việc bảo vệ môi trường.
- Đọc trước bài: Ca dao về lao động sản
xuất
-----------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: TH KNS
Phương pháp tự học hiểu quả (tiết 2)
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 3+4: Tăng cường kt toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần
trăm.
- Làm được các bài tập: BT1 a; BT2 a; BT3 /SGK.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ cá nhân, nhóm
III. Các hoạt động Dạy- Học (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. ôn lại kiến thức đã học
3. Bài ôn: Nêu mục tiêu tiết học
Hướng dẫn luyện tập:
Các bài 1; 2; 3; 4/ 79; 80
BT1/sbt: Yêu cầu nhắc lại kĩ thuật tính với số Bài 1: Làm bài bảng nhóm; 3 HS đính
7



thập phân đã học.
bảng.
BT2/sbt: Yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện
các phép tính trong một biểu thức.
Bài 2: Làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng
nhóm
BT3/sbt: Yêu cầu trao đổi nhóm đôi, nêu rõ Bài 3: Làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên
cách làm
bảng
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc lại cách giải 3 dạng bài toán tỉ số
- Làm các bài trong VBT
phần trăm
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung (tt)
========================================================
Ngày soạn: 12/12/2015
Ngày dạy: thứ ba 15/12/2015
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần
trăm.
- Làm được các bài tập : BT1, BT2, BT3/SGK – 80.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ cá nhân, nhóm
III. Các hoạt động Dạy- Học : (40 phút)
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Bài “Luyện tập chung” - Sửa bài 2; 3/VBT
- Kiểm tra 2 HS
- Nêu lại 3 dạng bài toán tỉ số phần trăm đã
3. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
học
Hđ1 BT1: HD thực hiện một trong hai cách
sau:
+ Chuyển phần phân số của hỗn số thành Bài 1: Làm trên bảng con; chữa bài trên bảng;
phân số thập phân, rồi viết STP tương ứng
nêu rõ cách làm
+ Thực hiện chia tử số của phần phân số cho
Kết quả: 4,5;
3,8;
2,75;
1,48
mẫu số
Hđ2 BT2: HD thực hiện theo quy tắc tìm X Bài 2: Làm bài vào vở, 2 HS chữa bài trên
đã học
bảng
Kết quả: a/ X= 0,09;
b/ X= 0,1
Hđ3 BT3: Gọi Hs đọc đề.
Bài 3: Làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng
- HD giải bằng hai cách
nhóm
Cách 1:
Cả hai ngày đầu máy bơm hút được là:
8



35% + 40% = 75%(lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
Cách 2:
Sau ngày bơm đầu tiên, lượng nước trong hồ
còn lại là: 100% - 35% = 65%(lượng nước
trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
4. Củng cố- Dặn dò:
- Làm các bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Giới thiệu máy tính bỏ túi
--------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Tìm và phân loại từ đơn, từ phức; Từ đồng nghĩa, trái nghĩa; Từ đồng âm , nhiều nghĩa
theo YC của các BT /SGK.
* HS giỏi hiểu nghĩa từ và đặt câu hay với các từ phù hợp.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ nhóm ghi tóm tắt các khái niệm Từ đơn, từ phức - các kiểu từ phức; Từ đồng
nghĩa, nhiều nghĩa, đồng âm
- VBT, Từ điển TV
III. Các hoạt động Dạy- Học: ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
Bài 1: Làm bài vào VBT

Hđ1 BT 1: Gọi Hs đọc YC và nội dung bài - Chữa bài, nêu miệng kết quả
tập.
Lưu ý: cha con, mặt trời, chắc nịch (từ ghép)
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm từ đơn, từ
rực rỡ, lênh khênh (từ láy)
phức- các kiểu từ phức (ghép láy)
- Cả lớp đặt câu với từ vừa tìm thêm. Bình
- Đính bảng phụ ghi các khái niệm trên
chọn những câu hay
- Thống nhất kết quả, hoàn chỉnh bài tập
- Yêu cầu thêm: Đặt câu với một vài từ vừa Bài 2: Làm bài vào VBT 3 HS nêu kết quả
tìm được ở câu b
a- từ nhiều nghĩa
Hđ2 BT2: Gọi Hs đọc Yc và nội dung bài tập.
b- từ đồng nghĩa
- Thống nhất kết quả đúng
c- từ đồng âm
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm từ đồng
nghĩa, nhiều nghĩa, đồng âm
Bài 3:
9


- Đính bảng phụ ghi các khái niệm trên
Hđ2 BT3: HD trao đổi trong nhóm
- Gợi ý HS giải thích lí do không thể thay thế
các từ tinh ranh, dâng, êm đềm bằng các từ
đồng nghĩa khác
- Hướng dẫn dùng từ điển trong việc giải
thích


Từ
- Tinh ranh
- Dâng
- Êm đềm
Bài 4: Các cặp từ trái nghĩa:
mới/ cũ; xấu/ tốt; mạnh/ yếu

Hđ4 BT4: Tổ chức HS thi đua chọn điền từ
trái nghĩa phù hợp; nêu khái niệm từ trái
nghĩa
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về câu
-------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
(Nghe- viết)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con, trình bày đúng hình thức bài văn
xuôi.
- Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần, hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau
(BT2)
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ nhóm viết mô hình cấu tạo vần - VBT
III. Các hoạt động Dạy- Học (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
- Đổi vở, kiểm tra VBT bạn cùng bàn

2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT cả lớp
3. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
Hđ1 Hướng dẫn nghe- viết:
- 1 Hs đọc đoạn viết, lớp theo dõi SGK.
- Gọi HS đọc đoạn viết.
TL: Đoạn văn nói về người mẹ Nguyễn Thị
H/ Đoạn văn nói về ai ?
Phú – bà là một phụ nữ không sinh con nhưng
đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 đứa bé
mồ côi, đến nay nhiều người đa trưởng thành.
- Luyện viết từ khó trên bảng con, nêu rõ cách
- Nhắc HS chú ý các từ dễ viết sai: khuya, viết từng từ: khuya, bươn chải, Quảng Ngãi
10


bươn chải, Quảng Ngãi.
- Nghe đọc lần 1, nêu những từ viết bằng chữ
- Lưu ý nghĩa các từ: bươn chải, cưu mang, số, viết hoa.
nhân ái
- Viết bài, soát bài, sửa lỗi
- Chữa lỗi phổ biến trong bài viết
- Làm bài tập 2 vào VBT; chữa bài
Hđ2 Hướng dẫn làm BT chính tả:
Tiếng
- Bài tập 2/ Sgk- 166: Đính bảng mô hình
Âm đệm
cấu tạo vần; ôn lại cấu tạo vầ, chú ý các
Con
tiếng: yêu, tuyến

Ra
- Theo dõi, chấm chữa bài
….
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài
đúng chính tả, chữ đẹp
- Chuẩn bị kiểm tra HKI
--------------------------------------------------------------------------------------------Tiết4: Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Ê đê – Việt
Giáo viên chuyên dạy
-------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 1:Kể chuyệnKỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống
đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Chọn đượck một chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh
phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
* HS khá giỏi tìm được chuyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động.
+ Giáo dục môi trường.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Sách truyện do GV sưu tầm
III. Các hoạt động Dạy- Học : (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
3. Bài ôn:
/ Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học
- Đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề
Hđ1/Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề:

- Đọc gợi ý/ Sgk- 168
- Nêu đề bài, hướng dẫn hiểu đúng yêu cầu - Giới thiệu chuyện sẽ kể
11


của đề, gạch chân dưới những từ cần chú ý.
- Nhận xét việc tìm truyện của HS
Hđ2/ Thực hành kể chuyện:
- Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý
nghĩa chuyện

- Kể trong nhóm 2
- Thi đua kể trước lớp, kể xong trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện và trả lời
câu hỏi của bạn
- Bình chọn bạn kể hay nhất, tự nhiên và hấp
dẫn nhất, TLCH tốt nhất
- Tự liên hệ ý thức sống đẹp, đem lại hạnh
phúc cho mỗi người, biết Mình vì mọi người

4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài KC ở tuần 18
--------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tăng cường luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Tìm và phân loại từ đơn, từ phức; Từ đồng nghĩa, trái nghĩa; Từ đồng âm , nhiều nghĩa
theo YC của các BT /SGK.
* HS giỏi hiểu nghĩa từ và đặt câu hay với các từ phù hợp.
II. Đồ dùng Dạy- Học:

- Bảng phụ nhóm ghi tóm tắt các khái niệm Từ đơn, từ phức - các kiểu từ phức; Từ đồng
nghĩa, nhiều nghĩa, đồng âm
- VBT, Từ điển TV
III. Các hoạt động Dạy- Học: ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
Bài 1: Làm bài vào VBT
Hđ1 BT 1: Gọi Hs đọc YC và nội dung bài - Chữa bài, nêu miệng kết quả
tập.
Lưu ý: cha con, mặt trời, chắc nịch (từ ghép)
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm từ đơn, từ
rực rỡ, lênh khênh (từ láy)
phức- các kiểu từ phức (ghép láy)
- Cả lớp đặt câu với từ vừa tìm thêm. Bình
- Đính bảng phụ ghi các khái niệm trên
chọn những câu hay
- Thống nhất kết quả, hoàn chỉnh bài tập
- Yêu cầu thêm: Đặt câu với một vài từ vừa Bài 2: Làm bài vào VBT 3 HS nêu kết quả
tìm được ở câu b
a- từ nhiều nghĩa
Hđ2 BT2: Gọi Hs đọc Yc và nội dung bài tập.
b- từ đồng nghĩa
- Thống nhất kết quả đúng
c- từ đồng âm
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm từ đồng
nghĩa, nhiều nghĩa, đồng âm
Bài 3:
- Đính bảng phụ ghi các khái niệm trên

Từ
12


Hđ2 BT3: HD trao đổi trong nhóm
- Gợi ý HS giải thích lí do không thể thay thế
các từ tinh ranh, dâng, êm đềm bằng các từ
đồng nghĩa khác
- Hướng dẫn dùng từ điển trong việc giải
thích

- Tinh ranh
- Dâng
- Êm đềm
Bài 4: Các cặp từ trái nghĩa:
mới/ cũ; xấu/ tốt; mạnh/ yếu

Hđ4 BT4: Tổ chức HS thi đua chọn điền từ
trái nghĩa phù hợp; nêu khái niệm từ trái
nghĩa
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về câu
-------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: tăng cường chính tả
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
(Nghe- viết)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con, trình bày đúng hình thức bài văn
xuôi.

- Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần, hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau
(BT2)
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ nhóm viết mô hình cấu tạo vần - VBT
III. Các hoạt động Dạy- Học (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. Bài ôn: Nêu mục tiêu tiết học
- 1 Hs đọc đoạn viết, lớp theo dõi SGK.
Hđ1 Hướng dẫn nghe- viết:
TL: Đoạn văn nói về người mẹ Nguyễn Thị
- Gọi HS đọc đoạn viết.
Phú – bà là một phụ nữ không sinh con nhưng
H/ Đoạn văn nói về ai ?
đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 đứa bé
mồ côi, đến nay nhiều người đa trưởng thành.
- Luyện viết từ khó trên bảng con, nêu rõ cách
viết từng từ: khuya, bươn chải, Quảng Ngãi
- Nhắc HS chú ý các từ dễ viết sai: khuya, - Nghe đọc lần 1, nêu những từ viết bằng chữ
bươn chải, Quảng Ngãi.
số, viết hoa.
- Lưu ý nghĩa các từ: bươn chải, cưu mang, - Viết bài, soát bài, sửa lỗi
nhân ái
13


- Chữa lỗi phổ biến trong bài viết
- Làm bài tập 2 vào VBT; chữa bài
Hđ2 Hướng dẫn làm BT chính tả:

Tiếng
- Bài tập 2/ Sgk- 166: Đính bảng mô hình
Âm đệm
cấu tạo vần; ôn lại cấu tạo vầ, chú ý các
Con
tiếng: yêu, tuyến
Ra
- Theo dõi, chấm chữa bài
….
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài
đúng chính tả, chữ đẹp
- Chuẩn bị kiểm tra HKI
------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: củng cố kt toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần
trăm.
- Làm được các bài tập : BT1, BT2, BT3/SGK – 80.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ cá nhân, nhóm
III. Các hoạt động Dạy- Học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. ôn lại kiến thức đã học
3. Bài ôn : Nêu mục tiêu tiết học
Hđ1 BT1/sbt: HD thực hiện một trong hai Bài 1: Làm trên bảng con; chữa bài trên bảng;
cách sau:
nêu rõ cách làm

+ Chuyển phần phân số của hỗn số thành
phân số thập phân, rồi viết STP tương ứng
+ Thực hiện chia tử số của phần phân số cho
mẫu số
Hđ2 BT2/sbt: HD thực hiện theo quy tắc tìm Bài 2: Làm bài vào vở, 2 HS chữa bài trên
X đã học
bảng
Hđ3 BT3/sbt Gọi Hs đọc đề.
Bài 3: Làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng
- HD giải bằng hai cách
nhóm
4. Củng cố- Dặn dò:
- Làm các bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Giới thiệu máy tính bỏ túi
===========================================================
Ngày soạn: 12/12/2015
14


Ngày dạy: thứ tư 16/12/2015
Buổi sáng
Tiết 1: Anh văn
Giáo viên bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy, lưu loát các bài ca dao với giọng tâm tình nhẹ nhàng. Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục
bát.
+ Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông
dân đã mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người.

+ Thuộc lòng 2 – 3 bài ca dao.
* HS giỏi thuộc lòng tất cả các bài ca dao.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk; Một số tranh về cảnh cày cấy
III.Các hoạt động Dạy- Học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Bài “Ngu Công xã Trịnh - Đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi 1; 2; 3/ SgkTường”
165
- Kiểm tra 3 HS
3. Bài mới:
- Quan sát tranh minh hoạ về cảnh cày cấy
/ Giới thiệu: - Dùng tranh
Hđ1. Luyện đọc:
- Đọc từng bài ca dao
- HS đọc từng bài ca dao.
- Lưu ý uốn nắn lỗi phát âm
- Chú ý đọc đúng các từ: bát cơm, muôn phần,
- Yêu cầu giải nghĩa từ khó
ruộng hoang, tấc đất, trông,...
- Giải nghĩa các từ: thánh thót, muôn phần,
công lênh, chân cứng đá mềm
- Nêu cách đọc bài với giọng tâm tình nhẹ nhàng. - Luyện đọc theo quy trình:
Hđ2/ Tìm hiểu bài:
+ Đọc nối tiếp theo từng bài ca dao.
- Nêu lần lượt từng câu hỏi, gợi ý HS trả lời. + Đọc nhóm.
H/Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo Lưu ý: Câu1, trao đổi với bạn cùng bàn để trả
lời
lắng của người nông dân trong sản xuất.

H/ Người nông dân làm việc rất vất vả trên 1/ Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ hôi như
ruộng đồng, họ phải lo lắng nhiều bề nhưng mưa ruộng cày, bưng bát cơm đầy, dẻo thơm
họ vẫn lạc quan, hi vọng vào một vụ mùa bội một hạt- đắng cay muôn phần. Sự lo lắng: đi
thu. Những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc cấy còn trông nhiều bề,...
2/ Lạc quan: Công lênh chẳng quản lâu đau,
quan của người nông dân ?
ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng
H/ Tìm những câu thơ ứng với nội dung:
15


+ Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.
+ Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất.
+ Nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm ra hạt
gạo.
- Y/cầu HS giỏi: - Nêu ý nghĩa của các bài ca
dao
Hđ3/Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng bài , khích lệ
HS thi đua đọc diễn cảm từng bài, đọc thuộc
bài.
- Theo dõi, đánh giá HS đọc bài
4. Củng cố- Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập HKI.

3/
a- Ai ơi....bấy nhiêu;
b- Trông cho..tấm lòng;
c- Ai ơi.... muôn phần

- HS giỏi nêu ý nghĩa của bài ca dao.
- Thi đua đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng từng
bài; trả lời lại câu hỏi tìm hiểu bài.

- Nhắc lại ý nghĩa của các bài ca dao.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Toán
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập
phân, chuyển một số phân số thành số thập phân.
- Làm Làm được các bài tập 1
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Mỗi HS một máy tính bỏ túi
III. Các hoạt động Dạy- Học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 3; 4/VBT
- Kiểm tra 2 HS
3. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
HĐ1. Làm quen với máy tính bỏ túi:
- Kiểm tra sự chuẩn bị máy tính bỏ túi của HS
- Quan sát máy tính bỏ túi trong nhóm 4 để
- Nêu yêu cầu các nhóm: Cùng quan sát các biết các loại máy tính thường được HS sử
máy tính của nhóm; nêu cấu tạo bên ngoài; dụng
cách sử dụng trong việc cộng, trừ, nhân, chia; - Nhận xét cấu tạo: màn hình, các phím
cho ví dụ cụ thể
chức năng
HĐ2. Thực hành:

- Thử các phím bật/ tắt máy
BT1: Yêu cầu HS tính nháp trước rồi dùng máy - Tự lấy VD các phép tính và thực hiện
16


tính kiểm tra lại kết quả.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Làm các bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải
toán về tỉ số phần trăm

tính bằng máy; nêu rõ thao tác thực hiện và
kết quả
Bài 1: Thực hiện các phép tính trên bảng
con, đính bảng; Từng HS dùng máy tính
kiểm tra lại kết quả:

----------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Khoa học
KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Nhà trường ra đề)
--------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Lịch sử
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại những kiến thức tiêu biểu trong giai đoạn 1858 đến trước chiến dịch Điện
Biên Phủ 1954.
- Có khả năng nắm bắt, ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu như: Phong trào chống Pháp
của Trương Định; Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời; Khới nghĩa dành chính quyền ở hà Nội;
Chién dịch Việt Bắc; ….
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc.
II. Đồ dùng Dạy- Học:

- Phiếu bài tập nhóm 4; các câu hỏi ôn tập cho trò chơi Hái hoa dân chủ
III. Các hoạt động Dạy- Học : (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu mục tiêu tiết học:
2. Hướng dẫn ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
- Nêu tình thế hiểm nghèo mà Đảng và nhân dân ta
HĐ1: Ôn tập nội dung bài 12 và 13
gặp phải sau CM tháng Tám và những việc làm để
- Nêu các câu hỏi cho HS trả lời
vượt qua tình thế đó
- GV theo dõi, chốt ý đúng
- Cuộc kháng chiến toàn quốc diễn ra vào thời gian
nào? Tinh thần quyết tâm chống Pháp của quân dân
Hà Nội thể hiện ra sao?
HĐ2: Ôn tập nội dung bài 14; 15 và 16 - Đọc thuộc đoạn trích lời Kêu gọi Toàn quốc
kháng chiến của Bác Hồ trong bài 13
- Giao nhiệm vụ thảo luận nhóm
- Yêu cầu: Hoàn thành các nội dung
trong phiếu học tập
- Theo dõi các nhóm làm việc
- Tổng kết, chốt ý đúng

- Thảo luận nhóm 4 theo phiếu học tập:
Chiến dịch Thu Đông 1947
Thời gian
17

Chiến thắng biên

giới Thu - Đông
1950


Địa diểm
Diễn biến
ý nghĩa
lịch sử

3. Củng cố- Dặn dò:
- Tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ
- Dặn chuẩn bị làm bài Kiểm tra định kì
HKI

Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn
quốc
Bối cảnh
Tác dụng
Tên 7 anh
hùng

Tình hình hậu phương trong những năm
Kinh tế

Nhận xét:
- Đại diện trình bày kết quả
======================================================
Ngày soạn:12/12/2015
Ngày dạy: thứ năm 17/12/2015
Buổi sáng

Tiết 1: Toán
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi trong việc giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
- Làm các bài tập : BT1 (dòng 1, 2); BT2 (dòng 1, 2); BT3 (a, b).
* HS khá giỏi làm hết các bài tập SGK/ 82.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Máy tính bỏ túi
III. Các hoạt động Dạy- Học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
- Chuản bị đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị .
3. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
- Nghe và nhắc lại từng dạng bài toán.
HĐ1.. Xét các ví dụ:
- Nêu cách tính đối với từng dạng bài.
- Nêu lần lượt các bài toán VD/ Sgk- 82; 83
+ Tìm thương của 7 : 40. Sau đó nhân thương
- Gợi ý:
đó với 100, rồi viết thêm kí hiệu %.
+ Cách tính tỉ số phần trăm của 7 và 40;
+ Tìm thương của 56 : 100. Sau đó nhân
18


thương vừa tìm được với 34.

+ Lấy 78 : 65. Sau đó lấy tích vừa tìm được
nhân với 100.
- Thực hiện dùng máy tính bỏ túi để tính .
- Trao đổi với bạn cùng bàn; nhận xét cách tính
và kết quả.
17,5%;
19,04%;
120

+ Tính 34% của 56;
+ Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
- Ghi cách tính và kết quả lên bảng

HĐ2. Thực hành:
Các bài tập 1; 2; 3/ Sgk - 83; 84
Làm bài vào SGK, dùng bút chì điền kết quả
BT1: (Dòng 1, 2 ) Yêu cầu HS nhận dạng vào cột cuối cùng .
BT: Tính tỉ số phần trăm của hai số
- Sửa bài và nêu quy tắc chung về tính tỉ số
* Dòng 3, 4 dành cho HS khá giỏi tự làm phần trăm của hai số.
thêm.
HS tính và đổi chéo máy tính, kiểm tra kết quả
của bạn.
BT2: (Dòng 1, 2 )Yêu cầu HS nhận dạng
Kết quả : 103,5
BT: Tìm giá trị của một số % ( VD: 69% của
150)
4. Củng cố- Dặn dò:
- Làm các bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Hình tam giác (Ê ke, vòng đo

góc)
-------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
- Biết viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung
cần thiết.
- Giáo dục kỹ năng sống.
II. Đồ dùng Dạy- Học: VBT
II. Các hoạt động Dạy- Học (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại biên bản về việc bệnh nhân trốn viện.
- Kiểm tra 2 HS
3. bài mới
/ Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học
- Nêu yêu cầu của BT1 / Sgk- 170
/Hướng dẫn làm bài tập:
- Làm bài trong VBT, trình bày bài trước lớp
19


Hđ1`Bài 1: Gọi Hs đọc Yc vcà nội dung bài
tập.
- Nêu yêu cầu của BT2 / Sgk- 170
- Nhắc HS: Điền vào mẫu đơn in sẵn trong - Nêu lại cách viết một lá đơn.
VBT, trình bày sạch đẹp, chữ viết cẩn thận - HS thực hành viết đơn xin học môn tự chọn,
Hđ2 Bài 2: - Yêu cầu HS nêu lại thể thức viết vào vở.

một lá đơn.
- Trình bày đơn trước lớp; nhận xét bài của bạn
- Theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành và trình
bày bài; nhận xét bài .
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra HKI
---------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. Mục tiêu:
- Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu
câu đó (BT1).
- Phân biệt được các kiểu câu kể (Ai làm gì, Ai thế nào, Ai là gì) . Xác định đúng các thành
phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu đó.(BT2).
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- VBT; Bảng phụ ghi các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu và các kiểu câu kể
III. Các hoạt động Dạy- Học : (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại BT 1 của tiết trước
- Bài “Ôn tập về từ, cấu tạo từ”
3. Bài mới:
/ Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học
/Hướng dẫn làm bài tập:
Hđ1 BT1:
- Đàm thoại, gợi mở giúp HS ôn lại chức năng,
- Có những kiểu câu nào đã học?
cách nhận dạng các kiểu câu.

- Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra
câu hỏi bằng dấu hiệu gì? Cho VD
Chức năng Các từ đặc Dấu câu
- Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra
biệt
câu kể bằng dấu hiệu gì? Cho VD
Câu hỏi
Câu kể
Câu
khiến
Câu cảm
20


- Câu khiến dùng để làm gì? Có thể
nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì?

- Đọc thầm mẩu chuyện vui Nghĩa của từ
"cũng", làm bài vào VBT, sửa bài

Cho VD
- Trao đổi nhóm 2, hoàn thành bảng
Vị ngữ
- Câu cảm dùng để làm gì? Có thểKiểu
nhậncâu
ra kể
câu cảm bằng dấu hiệu gì? Cho VD
- Đính bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ
về các kiểu câu.
Hđ2 BT2: - Các em đã biết những kiểu

câu kể nào? Cách xác định CN, VN trong - Đọc thầm mẩu chuyện Quyết định độc đáo,
làm bài vào VBT, nhận xét từng câu văn.HS đổi
từng kiểu câu kể đó ra sao?
- Đính bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ vở, nhận xét bài .
về các kiểu câu kể
- Tham khảo Sgv/ 332, giúp HS hoàn
thiện phần trả lời theo yêu cầu của BT
- Hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn đặt câu theo các
kiểu câu vừa ôn tập
- Chuẩn bị làm bài KTĐK
---------------------------------------------------------------------------------------------Tiết4 Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
---------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5 Ê đê – Việt
Giáo viên chuyên dạy
-------------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều
Tiết 1: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Củng cố kt toán
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm
II. Đồ dùng dạy học:
Máy tính bỏ túi cho các nhóm học sinh.
III. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra đồ dùng máy tính:
21


Chủ n


2. Bài mới:
Hoạt động 1:
- Giáo viên hướng dẫn: Bước thứ
nhất có thể thực hiện nhờ máy tính.
Sau đó cho học sinh tính và suy ra
kết quả.

1. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40
- 1 học sinh nêu cách tính theo qui tắc:
+ tìm thương của 7 và 40.
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào
bên phải số tìm được.
- Học sinh làm lại 2- 3 lần và nêu kết quả.
Hoạt động 2:
2. Tính 34% của số 56
- Cho 1 học sinh nêu cách tính 56 x 34 : 100
(theo quy tắc đã học)
- Các nhóm tính.
- Ghi kết quả: Sau đó nói ta thay
34 : 100 = 34% do đó ta ấn các
- Học sinh ấn các phím và so sánh kết quả đã ghi
phím.
trên bảng.
3. Tìm 1 số biết 65% của nó bằng 78
Hoạt động 3:
78 : 65 x 100

- Cho học sinh tính.
- Sau khi tính, gợi ý ấn các phím
để tính là:
Hoạt động 4: Thực hành
- Từ đó rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi.
. Bài 1 và 2: VBT.
Hướng dẫn: Đây chính là bài toán
yêu cầu tìm 1 số biết 0,6% của nó - Học sinh thực hành theo vặp, 1 vài em bấm máy 1
là 30000 đồng, 60000 đồng, 90000 em ghi bảng. Sau đó lại đổi lại.
Bài 3:
đồng.
- Đọc yêu cầu đề bài.
3. Củng cố- dặn dò:
- Các nhóm tự tính kết quả.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Địa Lí
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế; về địa lí tự nhiên Việt Nam ở
mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi,
đất, rừng,...
- Nêu tên và chỉ được vị trí của một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của
nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Bản đồ dân cư, kinh tế VN; Phiếu bài tập cho các nhóm
III. Các hoạt động Dạy- Học : (37 phút)
22



Hoạt động dạy
1. ổn định tổ chức
2. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu tiết
học
3. Hướng dẫn ôn tập:
* Nội dung/ Sgk- 101
- Nêu câu hỏi 1, yêu cầu thảo luận cặp đôi
- Nêu yêu cầu đối với câu 2:
Đọc kĩ các câu, tranh luận trong nhóm 2,
chọn và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước
câu em cho là đúng. Câu nào sai, em hãy
sửa lại cho đúng

Hoạt động học

- Trao đổi trong nhóm đôi, trả lời câu hỏi 1/
Sgk- 101: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt
(Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở
các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít
người sống chủ yếu ở vùng núi
- Các câu Đúng: b; c; d
Sửa lại các câu sai: a; e
a/ Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng
đồng bằng, ven biển
e/ Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong
việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở
nước ta
- Câu 3; 4: Yêu cầu thảo luận nhóm 4; trình - Nêu kết hợp chỉ bản đồ: Các TP vừa là trung
bày kết hợp chỉ bản đồ.

tâm công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận ở thương mại phát triển nhất cả nước là: TP.
từng câu
HCM; Hà Nội. Những TP có cảng biển lớn là:
Hải Phòng; Đà Nẵng; TP. HCM
- Thi đua cá nhân lên chỉ trên bản đồ đưỡng sắt
Bắc- Nam, quốc lộ 1A; vị trí các TTCN, cảng
biển lớn ở nước ta
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị KTĐK; Xem trước bài 17: Châu
á
---------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4:
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
I.Mục tiêu
-Hs thực hiện theo chủ điểm nhớ ơn bộ đội.
-Giáo dục hs ghi nhớ công ơn bộ đội.
-Phát động phong trào thi đua hoa điểm 10
II.Đồ dùng dạy học
-Bài hát, thơ , truyện về thầy cô
III.Các hoạt động dạy học ( 37 phút)
Hoạt động dạy
1.ổn định tổ chức
23

Hoạt động học


2.Bài mới:
/giới thiệu

/Hđ1 Gv cùng hs sinh hoạt văn nghệ về
Hs thực hiện
chủ đề tiếp bước quan đội anh hùng
/Hđ2 gv hd hs tập nghi thức của đội
Hs làm theo yêu cầu
/Hđ3 gv yêu cầu hs nổ lực học tập để đạt
nhiều hoa điểm mười chào mừng ngày
- liên hệ bản thân
thành lập quân đội Việt Nam anh hùng
Gv cùng hs tìm ra phương pháp học tập
phù hợp với từng đối tượng hs
3.Củng cố ,dặn dò
Hs về nhà tìm hiểu thêm về các bài hát ,
bài thơ truyện kể về bộ đội cụ hồ
=============================================================
Ngày soạn:12/12/2015
Ngày dạy: thứ sáu 18/12/2015
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc
- Phân biết ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác.
Làm được BT1, BT2/SGK- 85
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Các dạng hình tam giác; ê ke
III. Các hoạt động Dạy- Học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
- Chữa bài 3; 4/ VBT
3. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
Hđ1 Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
- Yêu cầu HS vẽ một hình tam giác, đặt tên * Mỗi HS vẽ vào nháp 1 hình tam giác.
hình, chỉ và viết tên các cạnh, góc, đỉnh của - Nhóm đôi: đặt tên hình, chỉ và viết tên các
hình theo nhóm đôi.
cạnh, góc, đỉnh của hình
- Nhận xét: Tam giác có ba cạnh, ba góc, ba
Hđ2 Giới thiệu ba dạng hình tam giác :
đỉnh
- Đính bảng các dạng hình tam giác, yêu cầu
HS dùng ê ke để xác định các góc của từng * Dùng ê kê xác định các góc của từng hình
24


hình

- Nhận xét: Có ba dạng tam giác:
+ Hình tam giác có ba góc nhọn
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn
- Lưu ý về tên gọi tam giác vuông: Thế nào TL: Hình tam giác có một góc vuông và hai
gọi là tam giác vuông?
Hđ3 Giới thiệu đáy và đường cao (tương góc nhọn (gọi là tam giác vuông)
ứng):
- Yêu cầu trao đổi với bạn cùng bàn về đáy
và đường cao tương ứng ở mỗi hình/ Sgk- * Trao đổi nhóm đôi: Chỉ vào hình vẽ/ Sgk, nêu
85; 86

tên đáy, đường cao tương ứng với đáy
- Gợi ý HS phát biểu: Thế nào là đường cao - Nhận xét: Đường thẳng nối từ đỉnh đối diện
trong tam giác?
vuông góc với đáy gọi là đường cao.
Hđ4 Thực hành:
- Nhận xét đường cao trong tam giác vuông;
Các bài tập 1; 2; 3/ Sgk- 86
tam giác có một góc tù
BT1: Lưu ý HS sử dụng ê ke để xác định các
góc.
Sử dụng ê ke để xác định các góc, dùng bút chì
BT2: Nêu y/cầu thảo luận với bạn cùng viết tên các góc và cạnh của từng hình vào Sgk,
bàn
đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn.
4. Củng cố- Dặn dò:
Thảo luận với bạn cùng bàn; nêu tên đáy và
- Làm các bài trong VBT
đường cao trong mỗi hình.
- Chuẩn bị bài: Diện tích hình tam giác
---------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận ra điểm hay và chưa hay trong bài văn tả người về bố cục, nội dung, trình tự miêu tả,
chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người.
- Nhận biết lỗi trong bài văn và viết lại được một đoạn văn cho đúng và hay hơn.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ nhóm ghi những lỗi điển hình trong bài làm của HS
III. Các hoạt động Dạy- Học (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra, VBT 2 HS
- Trình bày đơn xin học môn tự chọn
3. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
Hđ1 Nhận xét chung về kết quả làm bài:
- Đính bảng phụ ghi những lỗi điển hình */ Lỗi điển hình:
25


×