Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án vnen toán 6 phần hình học hay, lo gic, chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.92 KB, 35 trang )

Ngày soạn:24/08/2015
Ngày dạy : 27; 29/08/2015
CHƯƠNG I . ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG. ĐOẠN THẲNG. TIA
Tuần 2 Tiết 1 – 2
Bài 1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM

I. Mục tiêu
- Nhận biết được: điểm, đường thẳng; điểm thuộc đường thẳng,
điểm không thuộc đường thẳng; đường thẳng đi qua 2 điểm.
- Biết cách vẽ: điểm; đường thẳng; điểm thuộc đường thẳng.
II. Phương tiện
- Thước thẳng, bút chì, một tờ giấy.
III. Chuỗi hoạt động học tập
Hoạt động của Giáo viên
A. B Hoạt động khởi động và hình
thành kiến thức
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu
1.a
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận câu 1. b và
trả lời các câu hỏi:
+ Chữ cái để đặt tên cho điểm có đặc
điểm gì ?
+ Mỗi điểm có được coi là một hình
không?
+ Hai điểm không trùng nhau gọi là ?
- Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm câu
1. c
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu
2.a.b và trả lời các câu hỏi:
+ Cho điểm A và đường thẳng d, Nếu
A ∈ d ta có những cách phát biểu nào ?



Hoạt động của Học sinh
- Hs: Thảo luận nhóm câu 1. b
- Hs: Thảo luận nhóm câu 1. b và trả
lời các câu hỏi
+ Chữ cái in hoa
+ Mỗi điểm cũng được coi là một hình
+ Hai điểm phân biệt
- Hs: Thảo luận nhóm câu 1. c
- Hs: Thảo luận và trả lời các câu hỏi

+ Điểm A nằm trên đường thẳng d
hoặc đường thẳng d đi qua điểm A,
hoặc đường thẳng d chứa điểm A.
+ Điểm B không nằm trên đường thẳng
d hoặc đường thẳng d không đi qua
điểm B, hoặc đường thẳng d không
+ Cho điểm B và đường thẳng d, nếu B chứa điểm B.
∉ d ta có những cách phát biểu nào ?
- Hs: M ∈ a; N ∉ a
- Hs: thảo luận nhóm câu 3. và trả lời
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu
câu hỏi
2. c
+ Có duy nhất một đường thẳng đi qua
- Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm câu hai điểm.
3.a,b,c và trả lời câu hỏi:
+ Có mấy đường thảng đi qua 2 điểm ? Bài 1 ( hình 9)
1



C. Hoạt động luyên tập
- Gv: Yêu cầu hs làm các bài tập 1,2,3

A ∈k ;
A ∈i
D ∉ k;
D∉i
Đường thẳng i, m đi qua C
Bài 2
M.

N

m

.
A
.
.K

* Kết luận chung
D. Hoạt động vận dụng
- Gv: Yêu cầu hs thực hành câu 1
- Gv: Yêu cầu hs quan sát tìm hiểu câu
2.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Gv: Yêu cầu hs làm theo các yêu cầu
phần 1
- Gv: Yêu cầu hs đọc thêm phần 2


Bài 3
- Hs:
+ Biết được: điểm, đường
thẳng; điểm thuộc đường
thẳng, điểm không thuộc
đường thẳng; đường thẳng đi
qua 2 điểm.
+ Biết cách vẽ: điểm; đường
thẳng; điểm thuộc đường
thẳng
- Hs: Thực hành gấp giấy
- Hs: Thu thập thông tin
- Hs: Lần lượt thực hiện các yêu cầu
- Hs: Đọc thêm phần 2

III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Đọc, nghiên cứu trước bài 2 : Ba điểm thẳng hàng. Đoạn thẳng

Ngày soạn:07/09/2015
Ngày dạy:10/09; 12/09/2015
Tuần 4 – 5 Tiết 3 – 4
2


Bài 2


BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. ĐOẠN THẲNG

I. Mục tiêu
- Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.quan hệ giữa
ba điểm thẳng hàng; hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau, hai
đường thẳng song song; đoạn thẳng.
- Biết cách vẽ: Ba điểm thẳng hàng; đoạn thẳng, hai đường thẳng cắt nhau, hai
đường thẳng song song, đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
II. Phương tiện
- Thước thẳng, bút chì, một tờ giấy.
III. Chuỗi hoạt động học tập
Hoạt động của Giáo viên
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Gv: Yêu cầu hs vẽ đường thẳng a đi
qua hai điểm A; B. Đường thẳng b đia
qua hai điểm C; D. lấy một điểm H bất
kì sao cho H nằm trên đường thẳng đi
qua A và C.
- Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin phần 1.
b và trả lời các câu hỏi:
+ Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A;
B; C thẳng hàng ?
+ Khi nào ta có thể nói ba điểm A; B;
C không thẳng hàng ?
+ Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng
hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
+ Để vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm
không thẳng hàng ta làm như thế nào ?
+ Để kiểm tra xem ba điểm cho trước

có thẳng hàng hay không ta làm thế
nào ?
+ Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc
đường thẳng không ?Vì sao ? Nhiều
điểm không thuộc cùng đường thẳng
không ? Vì sao ?
+ Trong ba điểm thẳng hàng có bao
nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn
lại ?
- Gv: Yêu cầu hs làm phần 1. c
- Gv: Yêu cầu hs thực hiện phần 2.a
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu phần 2. b

Hoạt động của Học sinh
- Hs: Thực hiện theo yêu cầu

- Hs: Trao đổi trả lời các câu hỏi
- Hs: Khi ba điểm A, B, C cùng nằm
trên một đường thẳng
- Hs: Khi một trong ba điểm A, B, C
không cùng nằm trên một đường thẳng

- Hs: Trả lời

- Hs: Thảo luận nhóm, hoàn thiện bài
tập
- Hs: Thực hiện theo
- Hs: Trả lời
3



và trả lời các câu hỏi:
+ Khi nào hai đường thẳng a, b được
gọi là song song, cắt nhau, trùng nhau? - Hs: Nghiên cứu và trả lời các câu hỏi
Vẽ hình minh họa
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu và trả lời
các câu hỏi phần 2. c
+ Hai đường thẳng phân biệt có mấy
- Hs: Hoàn thiện bài tập 2. d
điểm chung ?
- Gv: Yêu cầu hs làm bài tập 2. d
- Hs: Hoàn thiện các bài tập
C. Hoạt động luyện tập
- Gv: Yêu cầu hs hoàn thiện các bài tập
và trao đổi với các thành viên trong
nhóm
- Hs: Hoàn thiện các bài tập
D. Hoạt động vận dụng
- Gv: Yêu cầu hs hoàn thiện các bài
tập 1, 2 và trao đổi với các thành viên
trong nhóm

- Hs: Chơi trò chơi đưới sự điều khiển
của chủ tịch hội đồng tự quản

- Gv: Tổ chức cho các nhóm chơi trò
chơi : “ thẳng hàng”

- Hs: Hoàn thiện các bài tập


E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Gv: Yêu cầu hs hoàn thiện các bài
tập 1, 2 và trao đổi với các thành viên
trong nhóm

- Hs: Thu thập thông tin

- Gv: Yêu cầu hs đọc tìm hiểu thông
tin phần 2
III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Đọc, nghiên cứu trước bài 2 : Độ dài đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng.
Ngày soạn:21/09/2015
Ngày dạy: 24/09; 01/10/2015
Tuần 6 – 7
Tiết 5 – 6
Bài 3 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN
THẲNG

4


I. Mục tiêu
- Biết được: Độ dài của đoạn thẳng; so sánh hai đoạn thẳng;
trung điểm của đoạn thẳng;
điểm M ở giữa hai điểm A vàB khi AM + MB = AB và ngược lại;
điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi M ở giữa A, B và
MA = MB.

- Biếtcách: Đo độ dài đoạn thẳng; so sánh độ dài hai đoạn
thẳng dựa vào số đo của chúng; sử dụng hệ thức AM + MB = AB
trong tính toán về độ dài; vẽ trung điểm đoạn thẳng.
II. Phương tiện
- Thước thẳng có chia khoảng, giấy, bút chì.
III. Chuỗi hoạt động học tập
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Gv: Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm - Hs: Hoạt động thảo luận nhóm phần
phần 1. a
1.a
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin
phần 1.b và trả lời các câu hỏi:
- Hs: Thu thập thông tin phần 1. b và
+ Đoạn thẳng AB là gì ?
trả lời các câu hỏi
+ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,
điểm B và tất cả các điểm nằm giữa hai
+ Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng điểm A và B.
với nó sẽ có mấy độ dài ? Độ dài đó là + Độ dài đoạn thẳng là một số dương,
số dương hay số âm?
khi Hai điểm trùng nhau thì độ dài
+ Độ dài và khoảng cách có khác nhau đoạn thẳng đó bằng 0
không? Độ dài và khoảng cách khác + Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn
nhau như thế nào ?
thẳng là số.
+ Làm thế nào để so sánh hai đoạn
thẳng ? + Ta có thể cộng độ dài các

+ So sánh độ dài của hai đoạn thẳng,
đoạn thẳng khi nào ?
+ Khi các độ dài các đoạn thẳng có
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn cùng đơn vị đo.
thiện phần 1.c
- Hs: Tiến thành đo độ dài các đoạn
thẳng hình 23 từ đó so sánh được các
- Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm
đoạn thẳng dựa vào các số đo của
phần 2.a
chúng
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin
- Hs hoạt động nhóm phần 2.a
phần 2.b và trả lời câu hỏi:
- Hs: hs thu thập thông tin phần 2.b và
+ Nếu N nằm giữa M và P thì ta có
trả lời câu hỏi:
đẳng thức nào ?
+ MN + NP = MP
+ Nếu MN + NP = MP thì N nằm ở
đâu ?
+ N nằm ở giữa M và P
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn
thiện phần 2.c

+ Hs: TU = 3 cm; UV = 3cm Nên TU =
UV
5



- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin
phần 2.d và trả lời câu hỏi:
- Hs: hs thu thập thông tin phần 2.d và
+ I là trung điểm của đoạn thẳng AB trả lời câu hỏi
thì M phải thỏa mãn điều kiện gì ?
+ I nằm giữa và cách đều hai điểm A và
B
Có nghĩa là:
+ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng
I nằm giữa A, B<=>IA+IB =AB
AB thì sao?
I cách đều A và B <=> IA = IB
AB
+ Một đoạn thẳng có mấy trung điểm.
+ MA= MB =
2
Có mấy điểm nằm giữa hai mút của
+ Một đoạn thẳng có duy nhất một
nó.
trung điểm (điểm chính giữa) nhưng có
+ Có những cách nào để vẽ trung điểm vô số điểm nằm giữa hai mút của nó.
+ Dùng thước chia khoảng hoặc gấp
của đoạn thẳng AB?
giấy
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận và hoàn
thiện phần 2.e
- Hs: Thảo luận và hoàn thiện phần 2.e
C. Hoạt động luyện tập
- Gv: Yêu cầu hs hoàn thiện các bài
tập 1, 2 và trao đổi với các thành viên

- Hs: Hoàn thiện các bài tập
trong nhóm
D. Hoạt động vận dụng
- Gv: Yêu cầu hs lần lượt thực hiện
yêu cầu 1 và 2
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Gv: Yêu cầu hs làm bài 1 và thu thập
thông tin ở bài 2

- Hs: Thực hành, quan sát và rút ra
nhận xét
- Hs: Hoàn thiện bài 1 và thu thập
thông tin ở bài 2

III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Đọc, nghiên cứu trước bài 2 : Độ dài đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng.

Ngày soạn:05/10/2015
Ngày dạy: 07/10; 8/10/2015
6


Tuần 8

Tiết 7 – 8
Bài 4.


TIA. VẼ ĐOẠN THẲNG BIẾT ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu
- Biết các khái niệm: Tia; hai tia đối nhau; hai tia trùng nhau; hai tia phân biệt.
- Biết cách: Vẽ một tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau; vẽ đoạn thẳng biết
độ dài; vẽ trung điểm một đoạn thẳng; tia cắt đoạn thẳng, tia cắt đường thẳng.
II. Phương tiện
- Thước thẳng có chia khoảng, giấy, bút chì.
III. Chuỗi hoạt động học tập
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động hình thành kiến
thức
- Hs: Thảo luận nhóm
- Gv: Yêu cầu thảo luận nhóm
phần 1.a
- Hs thu thập thông tin phần 1. b và trả lời
các câu hỏi
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông
tin phần 1. b và trả lời các câu
hỏi:
+ Thế nào là một tia gốc O.
+ Quan sát và nói đặc điểm của
hai tia Ox , Oy trên hình 31 ?
+ Quan sát và chỉ ra đặc điểm của
hai tia Az ; AB trên hình 32?
- Hs thảo luận nhóm hoàn thiện phần 1.c ;
+ Hai tia phân biệt là hai tia như
1d

thế nào ?
- Hs : thảo luận nhóm hoàn thiện phần 2.a ;
- Gv : Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2.b
hoàn thiện phần1. c ; 1d
- Hs thu thập thông tin phần 2.c và trả lời
- Gv : Yêu cầu hs thảo luận nhóm các câu hỏi
hoàn thiện phần 2.a ; 2.b
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông
tin phần 2.c và trả lời các câu hỏi:
+ Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng
những dụng cụ nào?
+ Để vẽ đoạn thẳng ta cần làm
gì ?
+ Khi đã biết một mút thì có mấy
cách xác định mút thứ 2 ?

+ Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút
của nó
*Cách 1: (Dùng thước có chia khoảng)
- Đặt cạnh của thước trùng với tia Ox, sao
cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O.
-Vạch 2 cm của thước ứng với một điểm
trên tia, điểm ấy chính là điểm M.
M

O

x

a cm

7


*Cách 2:(Có thể dùng compa và thước thẳng)
M nằm giữa O và N
a
O
M
N
x
b
+ Khi đặt hai đoạn thẳng trên tia
có chung một mút gốc là gốc tia
ta có nhận xét gì về vị trí của ba
điểm (đầu mút của các đoạn thẳng - Hs thảo luận nhóm hoàn thiện phần 2. d
)?
+ Nếu trên tia Ox có OM = a; ON
= b;
0< a< b thì ta kết luận gì về vị trí - Hs: Hoàn thiện các bài tập
các điểm O; M; N ?
- Gv : Yêu cầu hs thảo luận nhóm
hoàn thiện phần 2. d
- Hs: Thực hành, quan sát và rút ra nhận xét
C. Hoạt động luyện tập
- Gv: Yêu cầu hs hoàn thiện các
bài tập 1, 2,3 và trao đổi với các
thành viên trong nhóm

- Hs: Hoàn thiện bài 1 và thu thập thông tin
ở bài 2


D. Hoạt động vận dụng
- Gv: Yêu cầu hs trao đổi thông
tin lần lượt thực hiện yêu cầu 1 và
2
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Gv: Yêu cầu hs trao đổi thông
tin làm bài 1 và thu thập thông tin
ở bài 2
III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Đọc, nghiên cứu trước bài 5 : Thực hành trồng cây thẳng hàng. Đo độ dài
Ngày soạn : 19/10/2015
Ngày dạy : 22/10 ; 29/10/2015
Tuần 10 – 11
Tiết 9 – 10
8


Bài 5. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG. ĐO ĐỘ
DÀI

I. Mục tiêu
- Học sinh biết cách gióng ( kiểm tra) ba cây( hay cọc) thẳng hàng
- Học sinh biết cách đo độ dài trên mặt đất.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực
II. Phương tiện
- Mỗi nhóm : 3 cọc tiêu , 1 dây dọi, thước dây, một sợi dây dài 15 – 20m ; 16

viên sỏi.
III. Chuỗi hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng ?
3. Dạy bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động hình thành kiến thức
C. Hoạt động luyện tập
- Gv : Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi - Hs : Thảo luận cặp đôi và đưa ra các
giải đáp câu đố : Người ta làm như thế phương án.
nào để xếp ( hay dựng ) các cột nhà
( hay các cọc tiêu ) thẳng hàng ?
- Gv : Yêu cầu các nhóm làm phần 2
- Hs : Nhóm trưởng điều hành hoạt
động ban đầu của nhóm sau đó lần lượt
các thành viên trong nhóm thực hiện
vai trò nhóm trưởng của mình hoàn
- Gv : Yêu cầu hs nghiên cứu phần 3a thành các yêu cầu.
và rút ra nhận xét để trồng ( hay cắm ) - Hs nghiên cứu phần 3a và rút ra nhận
được ba cọ tiêu A,B,C thẳng hàng ta

làm như thế nào ?
+ Cắm các cọc tiêu tại các vị trí A và B
+ Một bạn cắm cọc tiêu thẳng đứng ở
vị trí C
+ Một bạn đứng ở vị trí A ngắm và ra
hiệu để bạn ở vị trí C điều chỉnh sao

- Gv : Yêu cầu nhóm trưởng phân
cho cọc tiêu ở vị trí A che lấp các cọc
công các nhiệm vụ cụ thể cho các
tiêu ở vị trí B và C
thành viên
- Hs : Nhóm trưởng phân công : Các vị
trí cọc tiêu, đo đạc, thư kí
- Gv : Yêu cầu các nhóm lần lượt thực
hành cắm ba cọc tiêu thẳng hàng
- Hs : Các nhóm thực hành
- Gv : Yêu cầu các nhóm kiểm tra chéo
phần thực hành của nhau
- Hs : Nhóm trưởng phân công thành
viên kiểm tra chéo phần thục hành của
9


- Gv : Muốn đo khoảng cách giữa hai
điểm trên mặt đất ta làm như thế nào ?
- Gv : Dựa vào các vị trí vừa cắm cọc
tiêu yêu cầu các nhóm tiến hành đo
các khoảng cách : AB ; BC ; AC ?
- Gv : Làm thế nào để kiểm tra sự sai
số khi đo các khoảng cách trên ?
- Gv : Yêu cầu các nhóm tiến hành
căm các cọc tiêu theo thứ tự A, C, B
thẳng hàng và tiếp tục đo các khoảng
cách ?
- Gv : Em đã học được kiến thức gì
qua bài thực hành ?

D. Hoạt động vận dụng
- Gv : Yêu cầu hs quan sát và tìm hiểu
thông tin trả lời các câu hỏi :
+ Chỉ ra các hình ảnh có liên quan đến
những cây ( cọc ) thẳng hàng ?
+ Ước lượng chu vi của lớp học ?
+ Các nhóm tiến hành đo và tính chu
vi lớp học ?
- Gv : Cho học sinh chơi trò chơi xếp
viên sỏi thẳng hàng.

nhóm khác
- Hs : Trình bầy cách đo
- Hs : Tiến hành đo đạc
AB = .........m
BC = ..........m
AC = ..........m
- Hs : So sánh kết quả đo AB + BC với
AC
- Hs : Các nhóm tiến hành cắm các cọc
A, C, B thẳng hàng. Và đo các khoảng
cách :
AC = ..............m
CB = ..............m
AB = .................m

- Hs quan sát và tìm hiểu thông tin trả
lời các câu hỏi
+
+

+
- Hs : Thi giữa các nhóm

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Gv : Yêu cầu hs thu thập thông tin
tìm hiểu thêm về cách để người ta có
thể sáp xếp các vật thẳng hàng theo ý
muốn
III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Đọc, nghiên cứu trước bài 6 : Ôn tập chương 1

Ngày soạn :02/11/2015
10


Ngày dạy : 05,12,19/11/2015
Tuần 12 – 13 – 14
Tiết 11 – 12
Bài 6
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu
- Hiểu được mạch kiến thức đã học trong chương.
- Biết cách giải một số dạng toán cơ bản liên quan đến kiếnthức
đã học trong chương.
- Bước đầu biết liên hệ kiến thức đã học với thực tiễn.
- Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng,thước có chia khoảng,compa để
vẽ , đo đoạn thẳng.

- Tỉ mỉ, cẩn thận, trung thực.
II. Phương tiện
- Thước, compa
III. Chuỗi hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động
- Hs thảo luận nhóm hoàn thiện
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1.a,b,c,d
C. Hoạt động luyện tập
1.a. Trao đổi
- Gv : Yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn 1.b
thiện 1.a và trả lời các câu ở phần
+ Hình tam giác, hình vuông, hình chữ
1.b,c,d
nhật, hình thang, hình tròn.
+ (1) Chỉ một ; (2) Một ; (3) Đối nhau
(4) AM + MB = AB
1.c.
(1) Một điểm là một hình
(2)Ba điểm thẳng hàng là ba điểm
cùng nằm trên một đường thẳng, Ba
điểm không thảng hàng là có một
trong ba điểm không cùng nằm trên
một đường thẳng.
(3) Khi AM + MB = AB

(4) Hai đường thẳng trùng nhau là hai
đường thẳng có vô số điểm chung. Hai
đường thẳng phân biệt là hai đường
thẳng có một điểm chung hoặc không
có điểm chung nào.
(5) Hai tia đối nhau là hai tia chung
gốc và tạo thành một đường thẳng. Hai
tia trùng nhau là hai tia chung gốc
và ...
(6) Đoạn thẳng XY là hình gồm cả
11


điểm X, Y và tất cả các điểm nằm giữa
hai điểm này
(7) Cách đo độ dài đoạn thẳng :....
(8) Đo độ dài hai đoạn thẳng
(9) Khi M nằm giữa A và B
( 10 ) Vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng
cho trước : dùng compa hoặc thước
(11). Là điểm nằm giữa và cách đều
hai đầu mút
(12) Vẽ đoạn thẳng AB, Chia đoạn
thẳng AB thành hai phần bằng nhau.
- Gv : Yêu cầu hs Thu thập thông tin,
Điểm chính giữa là trung điểm của AB
quan sát phần tóm tắt kiến thức dưới sự - Hs : Nhớ lại toàn bộ nội dung kiến
hướng dẫn của giáo viên.
thức đã học của chương 1
- Gv : Yêu cầu hs làm việc cá nhân sau - Hs làm việc cá nhân sau đó trao đổi

đó trao đổi trong nhóm hoàn thiện phần trong nhóm hoàn thiện
•Z
3.a ; 3.b
phần 3.a ; 3.b
P
M
Q
A





D. E Hoạt động vận dụng và tìm tòi
mở rộng
- Gv : Yêu cầu hs thu thập thông tin và
hoàn thiện các câu hỏi

•T
- A không nằm giữa P và Q vì .....
t
- Vì Q nằm giữa P và A nên:PQ + QA
= PA
Do đó QP > QA
- QA = PA – PQ = 8 – 6 = 2 cm
QA < PQ nên Q không phải là trung
điểm của PA
- Vì PA = 8cm Nên MP = MA = 4 cm

III. Kiểm tra – Đánh giá

- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Ôn lại toàn bộ nội dung của chương chuẩn bị giờ sau kiểm tra

Ngày soạn :02/11/2015
Ngày dạy : 05,19/11/2015
12


Tuần 12 – 14

Tiết 11 – 12
Bài 6

ÔN TẬP CHƯƠNG I

I. Mục tiêu
- Hiểu được mạch kiến thức đã học trong chương.
- Biết cách giải một số dạng toán cơ bản liên quan đến kiếnthức
đã học trong chương.
- Bước đầu biết liên hệ kiến thức đã học với thực tiễn.
- Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng,thước có chia khoảng,compa để
vẽ , đo đoạn thẳng.
- Tỉ mỉ, cẩn thận, trung thực.
II. Phương tiện
- Thước, compa
III. Chuỗi hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

3. Dạy bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động
- Hs thảo luận nhóm hoàn thiện
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1.a,b,c,d
C. Hoạt động luyện tập
1.a. Trao đổi
- Gv : Yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn 1.b
thiện 1.a và trả lời các câu ở phần
+ Hình tam giác, hình vuông, hình chữ
1.b,c,d
nhật, hình thang, hình tròn.
+ (1) Chỉ một ; (2) Một ; (3) Đối nhau
(4) AM + MB = AB
1.c.
(1) Một điểm là một hình
(2)Ba điểm thẳng hàng là ba điểm
cùng nằm trên một đường thẳng, Ba
điểm không thảng hàng là có một
trong ba điểm không cùng nằm trên
một đường thẳng.
(3) Khi AM + MB = AB
(4) Hai đường thẳng trùng nhau là hai
đường thẳng có vô số điểm chung. Hai
đường thẳng phân biệt là hai đường
thẳng có một điểm chung hoặc không
có điểm chung nào.
(5) Hai tia đối nhau là hai tia chung

gốc và tạo thành một đường thẳng. Hai
tia trùng nhau là hai tia chung gốc
và ...
(6) Đoạn thẳng XY là hình gồm cả
điểm X, Y và tất cả các điểm nằm giữa
13


hai điểm này
(7) Cách đo độ dài đoạn thẳng :....
(8) Đo độ dài hai đoạn thẳng
(9) Khi M nằm giữa A và B
( 10 ) Vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng
cho trước : dùng compa hoặc thước
(11). Là điểm nằm giữa và cách đều
hai đầu mút
(12) Vẽ đoạn thẳng AB, Chia đoạn
thẳng AB thành hai phần bằng nhau.
- Gv : Yêu cầu hs Thu thập thông tin,
Điểm chính giữa là trung điểm của AB
quan sát phần tóm tắt kiến thức dưới sự - Hs : Nhớ lại toàn bộ nội dung kiến
hướng dẫn của giáo viên.
thức đã học của chương 1
- Gv : Yêu cầu hs làm việc cá nhân sau - Hs làm việc cá nhân sau đó trao đổi
đó trao đổi trong nhóm hoàn thiện phần trong nhóm hoàn thiện
•Z
3.a ; 3.b
phần 3.a ; 3.b
P
M

Q
A





D. E Hoạt động vận dụng và tìm tòi
mở rộng
- Gv : Yêu cầu hs thu thập thông tin và
hoàn thiện các câu hỏi

•T
- A không nằm giữa P và Q vì .....
t
- Vì Q nằm giữa P và A nên:PQ + QA
= PA
Do đó QP > QA
- QA = PA – PQ = 8 – 6 = 2 cm
QA < PQ nên Q không phải là trung
điểm của PA
- Vì PA = 8cm Nên MP = MA = 4 cm

III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Ôn lại toàn bộ nội dung của chương chuẩn bị giờ sau kiểm tra

Ngày soạn :22/11/2015

Ngày dạy : 25,26/11/2015
14


Tuần 15

Tiết 13 – 14

KIỂM TRA

I. Mục tiêu
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức hình học về đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
- Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, lập luận và trình bày bài giải toán hình học.
- Tính kỷ luật, nghiêm túc trong kiểm tra.
- Phát hiện những chỗ sai sót của học sinh trong làm bài tập để tìm cách khắc
phục
- Đánh giá chất lượng đại trà và chất lượng nâng cao của học sinh
II. Phương tiện
- Đồ dùng học tập
III. Chuỗi hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức
2. Phát đề kiểm tra
A. Ma trận
Cấp độ
Tên
chủ đề
Chủ đề 1
Điểm,
đường
thẳng


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp

Cộng
Cấp độ
cao

Biết vẽ đường
thẳng, các
điểm thuộc
đường thẳng

Số câu
1
Số điểm
0,5
Tỉ lệ
5%
Chủ đề 2
Ba điểm
thẳng hàng.
Đường
thẳng đi qua
2 điểm
Số câu

Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề 3 Nhận biết được
Tia
các tia trên
hình vẽ.

1
0,5
5%
Hiểu được điểm
nằm giữa hai điểm
và tính chất đường
thẳng đi qua 2
điểm.
1
1
10%
Nắm được tia đối
nhau, trùng nhau

1
1
10%
Vẽ hình thành
thạo về tia. Biểu
diễn các điểm
trên tia.
15



Số câu
1
Số điểm
0,5
Tỉ lệ
5%
Chủ đề 4
Nhận biết ,vẽ
Đoạn thẳng. được và kể tên
Độ dài đoạn các đoạn thẳng,
thẳng

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

2
1,5
15%
4
2,5
25%

2
1
10%

Vẽ được trung
điểm và nêu được
cách vẽ.Tính được
độ dài đoạn thẳng

3
2
20%
6
4
40%

1
1
10%
Áp tính chất
MA+MB=AB
để xác định điểm
nằm giữa hai
điểm còn lại; So
sánh các đoạn
thẳng
2
2
20%
4
3,5
35%

4

2,5
25%
Khẳng
định được
một điểm
là trung
điểm của
đoạn
thẳng
1
0,5
10%

B. Đề kiểm tra
Bài 1 (2 điểm)
a. Vẽ đường đường thẳng xy. Trên xy lấy ba điểm A, B, C theo thứ tự đó.
b. Kể tên các tia có trên hình vẽ (Các tia trùng nhau chỉ kể một lần)
c. Hai tia Ay và By có phải là hai tia trùng nhau không? Vì sao?
d. Kể tên hai tia đối nhau gốc B.
Bài 2 (1 điểm)
Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả.
Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy.
Bài 3 (1 điểm)
Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK. Biết IN = 3cm, NK = 6cm.
Tính độ dài đoạn thẳng IK.
Bài 4 (1,5 điểm)
a. Vẽ đoạn thẳng OM = 7 cm.
b. Vẽ trung điểm N của đoạn thẳng OM.
c. Nêu các cách vẽ
Bài 5 (4,5 điểm)

Vẽ tia Ax . Lấy B∈ Ax sao cho AB = 8 cm, điểm M nằm trên đoạn thẳng
AB sao cho AM= 4 cm.
a. Điểm M có nằm giữa A và B không? Vì sao?
b. So sánh MA và MB.
c. M có là trung điểm của AB không? Vì sao?
16

8
6
60%
14
10
100%


d. Lấy N∈ Ax sao cho AN= 12 cm. So sánh BM và BN
C. Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Bài
1

Nội dung
a.

C

B

A

x


Điểm
y
2

b. Trên hình gồm có 6 tia : Ax, Ay, Bx, By, Cx, Cy
c. Ay và By không phải là hai tia trùng nhau vì không chung gốc.
d. Hai tia đối nhau gốc B là Bx và By
2

C

B

A

a

1
Trên hình vẽ gồm có 3 đoạn thẳng là : AB ; BC ; AC
3

I

3cm

N

K


6cm

Điểm N nằm giữa hai điểm I và K, nên ta có
IK = IN + NK => IK = 3 + 6
IK = 9(cm)
4

a. Vẽ OM = 7cm
b. Vẽ trung điểm N của OM
3,5
O
N
M

1

x

7

1,5

c. Nêu cách vẽ: 2 cách: - Dùng thước chia khoảng
- Dùng compa và thước thẳng
5

Vẽ hình đúng
A

B


M

N

a. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Vì AM
x1
1

b. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên
AM + MB = AB ⇒ MB = AB – AM
MB = 8 – 4 = 4 cm. Vậy AM = MB.

1

c. Theo câu a và b ta có.
I

3cm

N

6cm

K
17

I


3cm

N

6cm

K


AM + MB = AB và MA = MB

⇒ M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

d. Vì AB < AN ( 8 cm < 12 cm ) nên B nằm giữa A và N.
Ta có: AB + BN = AN.

1

0,5

⇒ BN = AN – AB = 12 – 8 = 4 cm.

Vậy MB = BN = 4 cm.
IV. Dặn dò
- Chuẩn bị các nội dung giờ sau ôn tập học kì

Ngày soạn :18/12/2015
Ngày dạy : 21/12/2015
Tuần 19

Tiết 15
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu
- Hiểu được mạch kiến thức đã học trong học kì.
- Biết cách giải một số dạng toán cơ bản liên quan đến kiếnthức
đã học trong học kì.
- Bước đầu biết liên hệ kiến thức đã học với thực tiễn.
- Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng,thước có chia khoảng,compa để
vẽ , đo đoạn thẳng.
- Tỉ mỉ, cẩn thận, trung thực.
II. Phương tiện
- Thước, compa
III. Chuỗi hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động hình thành kiến
thức
C. Hoạt động luyện tập
+ Khi đặt tên đường thẳng có ba cách.
1) Cho biết khi đặt tên một đường Cách 1: dùng một chữ cái in thường.
thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng
a
cách, vẽ hình minh họa?
Cách 2: Dùng hai chữ cái in thường.
18



x

y

Cách 3: Dùng hai chữ cái in hoa.
A
B
+ Ba điểm A; B; C thẳng hàng khi ba
2) Khi nào ta nói ba điểm A; B; C điểm cùng nằm trên một đường thẳng
thẳng hàng?
A
B
C
Vẽ ba điểm A; B; C thẳng hàng
Trong ba điểm đó điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại?
Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
Viết đẳng thức tương ứng?
AB + BC = AC.
x

3) Cho hai điểm M; N
M
N
I
- Vẽ đường thẳng aa’ đi qua
a'
hai điểm đó.
a

- Vẽ đường thẳng xy cắt đường
thẳng a tại trung điểm I của
y
đoạn thẳng MN. Trên hình có
đoạn thẳng nào? Kể một số Trên hình có:
tia trên hình, một số tia đối -Những đoạn thẳng MI; IN; MN
nhau.
-Những tia: Ma; IM (hay Ia)
Na’; Ia’(hay IN)
Cặp tia đối nhau: Ia và Ia’
Ix và Iy;.....
- Hs : Điền từ còn thiếu

Bài 1: Điền vào ô trống trong các
phát biểu sau để được câu đúng:
a. Trong ba điểm thẳng
hàng........nằm giữa hai điểm còn
lại.
b. Có một và chỉ một đường thẳng
đi qua....
c. Mỗi điểm trên một đường thẳng
là........của hai tia đối nhau.
d. Nếu ..........thì AM + MB =

- Hs : Vẽ hình và trả lời các câu hỏi

AB
2

thì...........

Bài 2: Cho hai tia phân biệt chung
gốc Ox và Oy (không đối nhau)
- Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia đó
19


tại A và B khác O.
- Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A;
B. Vẽ tia OM.
a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên
hình?
b) Chỉ ra ba điểm thẳng hàng
trên hình?
c) Trên hình có hai tia nào nằm
giữa hai tia còn lại không?
III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Ôn lại toàn bộ nội dung của chương chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì

Ngày soạn : 29/12/2015
Ngày dạy : 02 ; 09/ 01/2016
Tuần 20 – 21
CHƯƠNG II. NỬA MẶT PHẲNG. GÓC.
ĐƯỜNG TRÒN. TAM GIÁC
Tiết 16 – 17
Bài 1. NỬA MẶT PHẲNG. GÓC.
I. Mục tiêu
- Hs biết được các khái niệm: Nửa mặt phẳng; hai nửa mặt

phẳng đối nhau. Hai điểm nằm cùng phía, khác phía một đường
thẳng. Góc; góc bẹt. Tia nằm giữa hai tia; điểm nằm trong góc.
Vẽ được hình biểu diễn của mặt phẳng; nửa mặt phẳng.
- Hs biết cách vẽ: góc; tia nằm giữa hai tia; điểm nằm trong góc.
- Hs vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện
- Thước thẳng
III. Chuỗi hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A.B Hoạt động khởi động và hình
thành kiến thức
- Gv : Yêu cầu hs quan sát nhận xét
- Hs quan sát nhận xét phần 1.a
phần 1.a
- Gv : Yêu cầu hs đọc thông tin phần - Hs đọc thông tin phần 1.b và trả lời các
1.b và trả lời các câu hỏi :
câu hỏi :
20


+ Nêu khái niệm nửa mặt phẳng ?
+ Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối
nhau ?
+ Người ta làm gì để phân biệt 2 nửa
mặt phẳng chung bờ ?
- Gv : Yêu cầu hs quan sát hình 17 trả

lời các câu hỏi:
+ Trên hình 17 có mấy nửa mặt
phẳng ?
+ Hai nửa mặt phẳng có đặc điểm
gì ?
+ Điểm M, N, P thuộc nửa mặt phẳng
nào ?
+ Vị trí của hai điểm M và N ; M và
P với đường thẳng a ?
- Gv : Yêu cầu hs làm phần 1.c luyện
tập
- Gv : Yêu cầu hs thu thập thông tin
phần 2.a ; đọc phần 2.b và trả lời các
câu hỏi :
+ Nêu định nghĩa góc ?
+ Chỉ rõ các yếu tố của góc trong
hình :
x

O

+ Khái niệm nửa mặt phẳng là hình gồm
đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị
chia bởi a
+ Hai nửa mặt phẳng đối nhau là hai nửa
mặt phẳng chung bờ
- Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung
bờ a người ta thường đặt tên cho nó.
- Hs quan sát hình 17 trả lời các câu hỏi:
+ Trên hình 17 có 2 nửa mặt phẳng

+ Hai nửa mặt phẳng đối nhau
+ Điểm M, N, thuộc nửa mặt phẳng (I) ;
P thuộc nửa mặt phẳng (II)
+ Hai điểm M và N nằm cùng phía với
đường thẳng a ; M và P nằm khác phía
với đường thẳng a.
- Hs làm phần 1.c luyện tập
- Hs thu thập thông tin phần 2.a ; đọc
phần 2.b và trả lời các câu hỏi :
+ Định nghĩa góc : Góc là hình tạo bởi
hai tia chung gốc
+ Các yếu tố của góc trong hình :
O: đỉnh góc.
Ox, Oy : Cạnh góc.
đọc là góc xOy(hoặc góc yOx hay góc
O)

·
µ )
Kí hiệu: xOy
( ·yOx hoặc O

+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia
đối nhau
+
x

O

y


y

+ Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
+ Hãy vẽ một góc bẹt và đặt tên?
+ Nêu cách vẽ một góc bẹt?
+ Tìm hình ảnh của góc bét trong
thực tế?
- Gv : Yêu cầu hs đọc và làm theo
phần 2.c
- Gv : Yêu cầu hs thu thập thông tin
phần 3.a ; đọc phần 3.b và trả lời các
câu hỏi :

- Hs đọc và làm theo phần 2.c
- Hs thu thập thông tin phần 3.a ; đọc
phần 3.b và trả lời các câu hỏi :
+ Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia Oz nằm
giữa hai tia còn lại
+ Điểm M là điểm nằm bên trong góc
xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và
Oy.Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm
trong góc xOy.
- Hs đọc và làm theo phần 3.c
- Hs hoàn thiện các bài tập 1, 2,3 và trao
21


+ Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm
giữa hai tia còn lại ?( hình 22)

+ Khi nào điểm M là điểm nằm bên
trong góc xOy ? ( hình 23)

đổi với các thành viên trong nhóm

- Gv : Yêu cầu hs đọc và làm theo
phần 3.c
C. Hoạt động luyện tập
- Gv: Yêu cầu hs hoàn thiện các bài
tập 1, 2,3 và trao đổi với các thành
viên trong nhóm
D. E Hoạt động vận dụng và tìm tòi
mở rộng
- Gv: Yêu cầu hs trao đổi thông tin
lần lượt thực hiện yêu cầu 1 ; 2 và 3
III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
·
·
- Đọc trước bài : Số đo góc. Khi nào thì xOy
+ ·yOz = xOz

Ngày soạn : 04/01/2016
Ngày dạy : 07; 09/ 01/2016
Tuần 21
CHƯƠNG II. NỬA MẶT PHẲNG. GÓC.
ĐƯỜNG TRÒN. TAM GIÁC
Tiết 16 – 17

Bài 1. NỬA MẶT PHẲNG. GÓC.
I. Mục tiêu
- Hs biết được các khái niệm: Nửa mặt phẳng; hai nửa mặt
phẳng đối nhau. Hai điểm nằm cùng phía, khác phía một đường
thẳng. Góc; góc bẹt. Tia nằm giữa hai tia; điểm nằm trong góc.
Vẽ được hình biểu diễn của mặt phẳng; nửa mặt phẳng.
- Hs biết cách vẽ: góc; tia nằm giữa hai tia; điểm nằm trong góc.
- Hs vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện
- Thước thẳng
III. Chuỗi hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
22


A.B Hoạt động khởi động và hình
thành kiến thức
- Gv : Yêu cầu hs quan sát nhận xét
phần 1.a
- Gv : Yêu cầu hs đọc thông tin phần
1.b và trả lời các câu hỏi :
+ Nêu khái niệm nửa mặt phẳng ?
+ Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối
nhau ?
+ Người ta làm gì để phân biệt 2 nửa
mặt phẳng chung bờ ?

- Gv : Yêu cầu hs quan sát hình 17 trả
lời các câu hỏi:
+ Trên hình 17 có mấy nửa mặt
phẳng ?
+ Hai nửa mặt phẳng có đặc điểm
gì ?
+ Điểm M, N, P thuộc nửa mặt phẳng
nào ?
+ Vị trí của hai điểm M và N ; M và
P với đường thẳng a ?
- Gv : Yêu cầu hs làm phần 1.c luyện
tập
- Gv : Yêu cầu hs thu thập thông tin
phần 2.a ; đọc phần 2.b và trả lời các
câu hỏi :
+ Nêu định nghĩa góc ?
+ Chỉ rõ các yếu tố của góc trong
hình :
x

O

- Hs quan sát nhận xét phần 1.a
- Hs đọc thông tin phần 1.b và trả lời các
câu hỏi :
+ Khái niệm nửa mặt phẳng là hình gồm
đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị
chia bởi a
+ Hai nửa mặt phẳng đối nhau là hai nửa
mặt phẳng chung bờ

- Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung
bờ a người ta thường đặt tên cho nó.
- Hs quan sát hình 17 trả lời các câu hỏi:
+ Trên hình 17 có 2 nửa mặt phẳng
+ Hai nửa mặt phẳng đối nhau
+ Điểm M, N, thuộc nửa mặt phẳng (I) ;
P thuộc nửa mặt phẳng (II)
+ Hai điểm M và N nằm cùng phía với
đường thẳng a ; M và P nằm khác phía
với đường thẳng a.
- Hs làm phần 1.c luyện tập
- Hs thu thập thông tin phần 2.a ; đọc
phần 2.b và trả lời các câu hỏi :
+ Định nghĩa góc : Góc là hình tạo bởi
hai tia chung gốc
+ Các yếu tố của góc trong hình :
O: đỉnh góc.
Ox, Oy : Cạnh góc.
đọc là góc xOy(hoặc góc yOx hay góc
O)

·
µ )
Kí hiệu: xOy
( ·yOx hoặc O

+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia
đối nhau
+
x


O

y

y

+ Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
+ Hãy vẽ một góc bẹt và đặt tên?
+ Nêu cách vẽ một góc bẹt?
+ Tìm hình ảnh của góc bét trong
thực tế?

- Hs đọc và làm theo phần 2.c
- Hs thu thập thông tin phần 3.a ; đọc
phần 3.b và trả lời các câu hỏi :
+ Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia Oz nằm
giữa hai tia còn lại
+ Điểm M là điểm nằm bên trong góc
23


- Gv : Yêu cầu hs đọc và làm theo
phần 2.c
- Gv : Yêu cầu hs thu thập thông tin
phần 3.a ; đọc phần 3.b và trả lời các
câu hỏi :
+ Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm
giữa hai tia còn lại ?( hình 22)
+ Khi nào điểm M là điểm nằm bên

trong góc xOy ? ( hình 23)

xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và
Oy.Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm
trong góc xOy.
- Hs đọc và làm theo phần 3.c
- Hs hoàn thiện các bài tập 1, 2,3 và trao
đổi với các thành viên trong nhóm

- Gv : Yêu cầu hs đọc và làm theo
phần 3.c
C. Hoạt động luyện tập
- Gv: Yêu cầu hs hoàn thiện các bài
tập 1, 2,3 và trao đổi với các thành
viên trong nhóm
D. E Hoạt động vận dụng và tìm tòi
mở rộng
- Gv: Yêu cầu hs trao đổi thông tin
lần lượt thực hiện yêu cầu 1 ; 2 và 3
III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
·
·
- Đọc trước bài : Số đo góc. Khi nào thì xOy
+ ·yOz = xOz
Ngày soạn:13/01/2016
Ngày dạy: 16, 23/01/2016
Tuần 22 – 23

Tiết 18 – 19
Bài 2
SỐ ĐO GÓC. KHI NÀO THÌ

·
·
xOy
+ ·yOz = xOz

I. Mục tiêu
- Biết cách đo một góc bằng thước đo góc. Biết được mỗi góc có một số đo; số
đo của một góc không quá 1800.
- Đọc được số đo của một góc. Biết góc vuông có số đo là 900.Biết so sánh hai
góc dựa vào số đo của chúng
- Biết khái niệm: góc nhọn, góc vuông, góc tù.
·
·
- Biết được xOy
khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (và ngược
+ ·yOz = xOz
24


lại).
- Biết khái niệm: hai góc phụ nhau; hai góc bù nhau; hai góc kề bù, kề phụ.
II. Phương tiện
- Thước thẳng, thước đo góc
III. Chuỗi hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

- Nêu khái niệm nửa mặt phẳng ? thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? vẽ
hình minh họa ?
- Nêu khái niệm góc ? chỉ rỗ các yếu tố của góc ? Thế nào là góc bẹt ?
- Khi nào tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
3. Dạy bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. B. Hoạt động khởi động và hình
thành kiến thức
- Gv : yêu cầu hs nghiên cứu và đọc
- Hs nghiên cứu và đọc thông tin phần
thông tin phần 1.a
1.a
·
- Gv : Để xác định số đo của góc xOy
·
ta đo góc xOy
bằng một dụng cụ gọi là
thước đo góc.
- Gv : Quan sát thước đo góc, hãy cho
biết nó có cấu tạo như thế nào?
- Hs : Nêu cấu tạo của thước đo góc
·
- Gv : Yêu cầu nêu cách đo góc xOy

- Gv : Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin
phần 1.b và trả lời các câu hỏi :
+ Cho biết đơn vị của số đo góc là gì?
+ Mỗi góc có mấy số đo ? Số đo của
góc nằm trong khoảng nào ?

+ Làm thế nào để so sánh hai góc ?
- Gv : Yêu cầu hs làm phần 1.c
- Gv : Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin
phần 1.d và trả lời các câu hỏi :
+ Góc có số đo bằng 900 gọi là góc gì ?
kí hiệu ?
+ Góc có số đo nhỏ hơn 900 gọi là góc
gì ?
+ Góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn

·
* Cách đo góc xOy
như sau:
- đặt thước đo góc sao cho tam thước
trùng với đỉnh của góc (đỉnh O) và một
cạnh (chẳng hạn Ox) đi qua vạch 0 của
thước.
- Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt
phẳng chứa thước đi qua vạch 600.

+ Đơn vị đo góc là độ, đơn vị nhỏ hơn
là phút, giây. 10 = 60’; 1’ = 60”.
+ Mỗi góc có 1 số đo, số đo góc không
vượt quá 1800.
+ Dựa vào số đo góc để so sánh các
góc
- Hs làm phần 1.c
- Hs nghiên cứu thông tin phần 1.d và
trả lời các câu hỏi :
+ Góc có số đo bằng 900 gọi là góc

25


×