Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

GIÁO án SINH học 7 ĐÚNG CHUẨN để KIỂM TRA học kì 1 Có cột phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.05 KB, 76 trang )

Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn:14/8/2016
Ngày dạy: 7A: 17/8/16; 7B: 16/8/16
TIẾT 1 BÀI 1. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số
loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (39 phút)
Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để
trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài I. Đa dạng loài và phong phú


và sự phong phú về số lượng cá thể (20 về số lượng cá thể.
phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan
sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 và trả lời câu
- Năng lực tự
+ Số lượng loài hiện nay 1,5 học, tự quản lí,
hỏi:
? Sự phong phú về loài thể hiện như thế triệu loài.
tư duy sáng
+ Kích thước của các loài khác tạo, quan sát
nào?
- HS trình bày đáp án, HS khác nhận xét, nhau.
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều
bổ sung
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ có nhiều loài động vật khác
nhau sinh sống.
sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ + Ban đêm mùa hè thường có
lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở một số loài động vật như: Cóc,
ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra - Năng lực tư
hồ, chặn dòng nước suối nông?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc tiếng kêu.
duy sáng tạo,
+ Số lượng cá thể trong loài rất kiến thức sinh
được hay qua thực tế và nêu được:
? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những nhiều.
học, sử dụng
Kết
luận:

động vật nào phát ra tiếng kêu?
ngôn ngữ.
Thế
giới
động
vật
rất
đa
dạng
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS
và phong phú về loài và đa dạng
không nêu được.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 1


Trường THCS Đại Hùng
? Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể
trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự
đa dạng của động vật.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
- GV thông báo thêm: Một số động vật
được con người thuần hoá thành vật nuôi,

có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu
của con người.
Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi trường
sống (15 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn
thành bài tập, điền chú thích.(SGK-7)
- GV cho HS chữ nhanh bài tập.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích
nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao
đổi nhóm và nêu được:
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở
nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn
vùng ôn đới, Nam cực?
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú
không? Tại sao?
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong
phú về môi trường sống của động vật?
- HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi
trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa
mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.

Năm học 2016 - 2017
về số cá thể trong loài.

II. Sự đa dạng về môi trường
sống

+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim.
dơi..
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày,
xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ
nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm,
thực vật phong phú, phát triển
quanh năm là nguồn thức ăn lớn,
hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho
nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong
phú vì nằm trong vùng khí hậu
nhiệt đới.
+ Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa
mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
Kết luận:
- Động vật phân bố được ở
nhiều môi trường : Nước , cạn,
trên không
- Do chúng thích nghi cao với
mọi môi trường sống.

- Năng lực
kiến thức sinh
học, tư duy
sáng tạo.

4. Củng cố (4 phút)

- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK)
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK . Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 2


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn:16/8/2016
Ngày dạy: 7AB: 19/8/16
TIẾT 2 BÀI 2. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích tự nhiên yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong

phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài mới: (35 phút)
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
HĐ1: Phân biệt động vật với thực vật ( 9 I. Phân biệt động vật với thực
phút)
vật
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn - Động vật và thực vật :
thành bảng trong SGK trang 9.( GV Treo + Giống nhau: Đều là các cơ thể
tranh) bảng phụ
sống, đều cấu tạo từ tế bào, lớn - Năng lực tự
? Phân biệt ĐV với TV.
lên và sinh sản.
học, tự quản lí,
HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, + Khác nhau: ĐV có khả năng tư duy sáng
đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao Di chuyển, có hệ thần kinh và tạo, quan sát
đổi nhóm và trả lời
giác quan, sống dị dưỡng nhờ
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng vào chất hữu cơ có sẵn
như bảng ở dưới.
- TV: không di chuyển, không có

- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
HTKvà giác quan, sống tự
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ
? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
để sống.
* HS ghi k. luận:
II. Đặc điểm chung của động
HĐ2: Đặc điểm chung của động vật (9 vật
- Năng lực tư
phút)
duy sáng tạo,
GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II
kiến thức sinh
trong SGK trang 10.
- Động vật có đặc điểm chung là học, sử dụng
? Động vật có những đặc điểm chung có khả năng di chuyển, có hệ ngôn ngữ.
nào?
thần kinh và giác quan, chủ yếu

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 3


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017


- HS nghiên cứu và trả trả lời, các em dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng
khác nhận xét, bổ sung.
nhờ chất hữu cơ có sẵn)
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ
sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra kết
luận.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
HĐ 3: Sơ lược phân chia giới động vật III.Sơ lược phân chia giới động
(8 phút)
vật
- HS : N.cứu SGK /10
- Có 8 ngành động vật
?Người ta phân chia giới ĐV NTN?
+ Động vật không xương sống: 7
- HS trả lời
ngành (ĐV nguyên sinh, Ruột
- GV giới thiệu: Động vật được chia khoang, Các ngành giun: (giun
thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 dẹp, giun tròn,giun đốt), thân
SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 mềm, chân khớp).
ngành cơ bản.
+ Động vật có xương sống: 1 - Năng lực
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò kiến thức sinh
học, tư duy
HĐ 4: Tìm hiểu vài trò của động vật (9 sát, chim, thú).
IV. Tìm hiểu vai trò của động sáng tạo.
phút)
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: vật

Động vật với đời sống con người
- Động vật mang lại lợi ích nhiều
(SGK/11)
HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với mặt cho con người, tuy nhiên
một số loài có hại.
nhau và hoàn thành bảng 2.
HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống
con người?
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu
được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số
tác hại cho con người.
4. Củng cố (4 phút)
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV)
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị trước váng nước ao, hồ, rễ bèo, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 4



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn:20/8/2016
Ngày dạy: 7A: 24/8/16; 7B: 23/8/16
CHƯƠNG I. NGHÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
TIẾT 3 BÀI 3. THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh lag: trùng roi
và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
2. Học sinh: Váng nước ao, hồ, rễ bèo, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật?
- Nêu đặc điểm chung của động vật?

3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé đề nhìn thấy được cần quan sát dưới kính
hiển vi. Hôm nay chúng ta sẽ quan sát.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày (17 phút)
1. Quan sát trùng
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành giày
đầu tiên,và phân chia nhóm.
- Năng lực
HS làm việc theo nhóm đã phân công.
thực
hiện
- GV hướng dẫn các thao tác:
trong phòng
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
thí nghiệm.
HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới
kính hiển vinhận biết hình dạng trùng giày.
GV hướng dẫn cách cố định mẫu:
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng
giày di chuyển
- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam
kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .


GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 5


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả
lời đúng.
- HS dựa vào kết quả q/s rồi hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi (18 phút)
- Hình dạng: Cơ thể
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.
hình khối, không đối
- HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận biết trùng xứng, có hình chiếc
roi.
giày.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát
tương tự như quan sát trùng giày.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn
quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ - Di chuyển: Vừa

rễ bèo để có trùng roi.
tiến vừa xoay, có - Năng lực
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các lông bơi
thực
hiện
thao tác như ở hoạt động 1.
2. Quan sát trùng trong phòng
- GV kiểm tra ngay trên kính của từng nhóm.
roi ( SGK/15-16)
thí nghiệm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác
a. Quan sát ở độ
nhau để nhìn rõ mẫu.
phóng đại nhỏ
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi
b. Quan sát ở độ
nguyên nhân và cả lớp góp ý.
phóng đại lớn
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK/ 16.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK
+ Đầu đi trước
trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ + Màu sắc của hạt
diệp lục.
sung.
- GV thông báo đáp án đúng:
4. Củng cố (4 phút)
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
- Viết thu hoạch nộp
- Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học.

- Ba rem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản trường
trình 5 điểm.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút): Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 6


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 22/8/2016
Ngày dạy: từ ngày 26/8/2016 đến ngày 7/9/2016
LỚP
TIẾT

Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3

LỚP 7A

26/08/2016
31/8/2016
7/9/2016


LỚP 7B

26/08/2016
30/8/2016
6/9/2016

TIẾT: 4 - 6 CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng
hướng sáng.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại
diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kỹ năng:
- Tính kiên trì trong nghiên cứu khoa học.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, đánh giá, hoạt động nhóm
- Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp mẫu, tranh; phân tích
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích bộ môn
- Ý thức vệ sinh cá nhân
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ

- Các phương tiện dạy học (máy chiếu, TV, đầu video, máy tính, máy projector...) và tài
liệu dạy học cần thiết;
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới
III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề gồm các bài
Bài 4 (Tiết 4): Trùng roi
Bài 5 (Tiết 5): Trùng biến hình và trùng giày
Bài 6 (Tiết 6): Trùng kiết lị và trùng sốt rét
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:
Nội dung
Các mức độ câu hỏi, bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tiết 1:
- Nêu được môi - Trình bày cá
- So sánh trùng - Khi di chuyển
I. Trùng trường sống, cấu tạo, bước phân đôi
roi và thực vật
roi hoạt động
roi
cách di chuyển, cách của trùng roi
như thế nào để

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7


Trang 7


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

dinh dưỡng, cách sinh
sản và tính hướng
sáng của trùng roi
- Nhận biết tập đoàn
trùng roi
Tiết 2:
- Nêu được môi
II. Trùng trường sống, cấu tạo,
biến hình cách di chuyển, cách
và trùng dinh dưỡng, cách sinh
giày
sản của trùng đế giày
và trùng biến hình

xanh
- Đặc điểm cấu
tạo phù hợp với
chức năng

Tiết 3:
III.Trùng
kiết lị và
trùng sốt

rét

- Hiểu được
vòng đời của
trùng biến hình
và trùng sốt rét.
- Nêu được các
cách phòng bệnh
sốt rét

- Nêu được đặc điểm
cấu tạo của trùng
giày, trùng biến hình
và trùng sốt rét

- Trình bày cách
bắt mồi của
trùng biến hình
và trùng giày
- Đặc điểm cấu
tạo phù hợp với
chức năng

vừa tiến vừa
xoay

- So sánh đặc
diểm cấu tạo,
cách di chuyển,
sinh sản, dinh

dưỡng của trùng
giày, trùng biến
hình và trùng roi
xanh
- So sánh đặc
diểm cấu tạo,
cách di chuyển,
sinh sản, dinh
dưỡng của trùng
kiết lị và trùng sốt
rét

- Tuyên truyền
cho mọi người
ăn chín uống
sôi.
- Vệ sinh MT,
phòng chống
bệnh sốt rét

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 1: Thu bài báo cáo thực hành (1 phút)
Tiết 2: Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng roi xanh(4 phút)
Tiết 3: So sánh đặc điểm cấu tạo của trùng roi xanh và trùng đế giày (4 phút)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
PTNL

Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng roi
I. Trùng roi
- Năng lực
- GV yêu cầu HS kể tên các động vật nguyên sinh Nội dung trong phiếu học tự học, tự
- HS trả lời cá nhân
tập
quản lí, tư
- GV nêu tên 5 động vật nguyên sinh điển hình.
duy sáng
Sau đó treo phiếu học tập và nêu y/c của buổi học.
tạo, quan sát
- HS lắng nghe
Tên
Trùng roi Trùng biến hình Trùng giày Trùng kiết lị Trùng sốt rét
Nơi sống
Cấu tạo
Di chuyển
Dinh dưỡng
Hô hấp
Bài tiết
Sinh sản
Tính h/sáng
Gây bệnh

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 8



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- GV giới hạn nội dung tìm hiểu trong tiết học sẽ
tìm hiểu về trùng roi các động vật còn lại sẽ tìm
hiểu trong các tiết sau.
- HS lắng nghe
- GV y/c Hs nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức
bài trước.
- GV phát phiếu học tập y/c thảo luận
- - HS: thảo luận và hoàn thiện bảng nhóm.
- GV: yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo kết
quả hoạt động.
- HS: cử đại diện lên dán bảng nhóm và trình bày
kết quả thảo luận -> HS nhóm khác nhận xét,bổ
sung, tự hoàn thiện bảng nhóm mình.
- GV: chuẩn xác, chiếu đáp án.
- HS: hoàn thiện vở ghi.
- GV nêu câu hỏi:
?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV
giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm
nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi SS một số TB
chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên
quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- GV rút ra kết luận.

Tiết 2: Tìm hiểu trùng biến hình và trùng giày
- GV: yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả hoàn thiện
bảng nhóm.
- HS: Đại diện các nhóm lên trình bày phần hoàn
thiện phiếu. HS nhận xét chéo.
- GV: nhận xét các nhóm theo từng phần, treo một
số hình ảnh liên quan đến từng động vật nguyên
sinh, bổ sung và chiếu bảng kiến thức.
- HS: ghi vở.
GV cung cấp thông tin về đặc điểm sinh sản
GV tổng kết: bộ phận tiêu hóa được chuyên hóa và
cấu tạo phức tạp hơn TB
Tiết 3: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
- GV: tiếp tục yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
hoàn thiện bảng nhóm.
- HS: Đại diện các nhóm lên trình bày phần hoàn
thiện phiếu. HS nhận xét chéo.
- GV: nhận xét các nhóm theo từng phần, treo một
số hình ảnh liên quan đến từng động vật nguyên
sinh, bổ sung và chiếu bảng kiến thức.
- HS: ghi vở.

GV: Nguyễn Thanh Loan

- Năng lực
tư duy sáng
tạo, kiến
thức sinh
học, sử dụng
ngôn ngữ.


- Năng lực
kiến thức
sinh học, tư
duy sáng
tạo.
II. Trùng biến hình và
trùng giày
Nội dung trong phiếu
học tập
- Năng lực
kiến
thức
sinh học, tư
duy
sáng
tạo.
III. Trùng kiết lị và
trùng sốt rét
1. Trùng sốt rét và
trùng kiết lị
Nội dung trong phiếu
học tập
+ Vòng đời của trùng
kiết lị:
Bào xác theo thức ăn

Giáo án Sinh Học 7

- Năng lực

tư duy sáng
tạo, kiến
thức sinh
học, sử dụng
ngôn ngữ.

Trang 9


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình
6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Thảo luận trả lời
- Trùng kiết lị có cấu tạo, dinh dưỡng và vòng đời
ntn?
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại
như thế nào?
- Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm
gì?(Giữ vệ sinh ăn uống)
- Hs thảo luận trả lời
- GV nhận xét và chốt
- GV cho Hs hoàn thành bài tập lệnh trang 23
- Hs liên hệ trả lời.
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin SGK trả lời
câu hỏi:
Trùng sốt rét có cấu tạo, dinh dưỡng và vòng đời
ntn?

- Hs trả lời
- Gv yêu cầu Hs thảo luận hoàn thành bảng so sánh
trùng sốt rét và trùng kiết lị / 24
- Hs thảo luận trả lời.
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin
thu thập được, trả lời câu hỏi:
- Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như
thế nào?
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?
- GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị
sốt rét?
- GV thông báo chính sách của Nhà nước trong
công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Tên

Trùng roi

Nơi sống

Nước ngọt, ao, hồ
đầm vũng nước
mưa
- Cơ thể là 1 TB
hình thoi, có roi
+ Màng
+ Chất nguyên

sinh: +Hạt diệp
lục, hạt dự trữ

Cấu tạo

GV: Nguyễn Thanh Loan

Trùng
biến hình
Ao tù, hồ
nước lặng

vào ống tiêu hóa. Chúng
chui ra khỏi bào xác gây
các vết loét ở niêm mạc
ruột rồi nuốt hồng cầu ở
đó để tiêu hóa chúng.
+ Vòng đời của trùng
sốt rét:
Chúng chui vào hồng
cầu để sinh sản cùng lúc
với nhiều trùng sốt rét
mới sau khi ăn hết chất
dinh dưỡng nó phá vỡ
hồng cầu chui ra và lại
chui vào phá hủy hồng
cầu khác
4. Bệnh sốt rét ở nước
ta
- Bệnh sốt rét ở nước ta

đang dần được thanh
toán
- Phòng bệnh: vệ sinh
môi trường, vệ sinh cá
nhân, diệt muỗi.
- Năng lực
kiến
thức
sinh học, tư
duy
sáng
tạo.

Trùng giày

ao, hồ đầm
vũng nước
mưa
Đơn bào, Đơn bào,
gồm
gồm 2 nhân,
nhân
, 2 không bào
không bào co bóp
co
bóp,
không bào

Trùng kiết
lị

Kí sinh
trong thành
ruột
- Có chân
giả ngắn
- Cơ thể
gồm một
khối chất
nguyên sinh

Giáo án Sinh Học 7

Trùng sốt rét
Kí sinh trong
hồng cầu
Cơ thể có 1 tế
bào, không có
bộ phận di
chuyển và
không bào

Trang 10


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

+ Không bào: Co tiêu hoá
bóp và tiêu hoá

+ Điểm mắt
D/chuyển Roi
Chân giả
Dinh
- Tự dưỡng và dị - Dị dưỡng
dưỡng
dưỡng.

Hô hấp
Bài tiết
Sinh sản

Qua MTB
Qua MTB
Phân đôi

Tính
hướng
sáng

Qua MTB
Qua MTB
Phân đôi

Lông bơi
Dị dưỡng

Qua MTB
Qua lỗ thoát
Phân đôi,

tiếp hợp
Không

lỏng và
nhân
có bào xác
Chân giả
Sống kí sinh
trong ruột
người và ăn
hồng cầu
Qua MTB
Qua MTB
Phân đôi

Nhờ dòng máu
- Thực hiện qua
màng tế bào.
- Lấy chất dinh
dưỡng từ hồng
cầu.
Qua MTB
Qua MTB
Phân đôi

- Nhờ có điểm Không
Không
Không
mắt nên có khả
năng cảm nhận

ánh sáng.
Gây bệnh Cho động vật
Cho ĐV
Cho động vật Bệnh kiết lị Bệnh sốt rét
4. Củng cố: GV khắc sâu, mở rộng nội dung bài học
Tiết 1: (5 phút)
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ, đọc mục em có biết
- Có thể gặp trùng roi ở đâu?
Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
Khi di chuyển, roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến vừa xoay
mình.
Tiết 2: (5 phút)
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ, đọc mục em có biết
?Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển bắt mồi như thế nào?
? Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn và thải bã như thế nào?
? Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào?
Tiết 3: (5 phút)
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ, đọc mục em có biết
? Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào?
? Trùng kiết lị có hại như thế nào đối với cơ thể người?
Vì sao bệnh sốt rét hay sảy ra ở miền núi?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
Tiết 1:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
Tiết 2:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tiếp tục về tìm hiểu trước bài

Tiết 3: - Học bài theo nội dung ghi.
- Đọc trước bài mới.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 11


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 4/9/2016
Ngày dạy: 7AB: 9/9/2016
TIẾT 7 BÀI 7 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT
NGUYÊN SINH.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật
nguyên sinh gây ra.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp

tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Em hãy so sánh sự khác nhau giữa trùng sốt rét và trùng kiết lị.
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn
đối với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm I. Đặc điểm chung của động vật
chung (20 phút)
nguyên sinh
- GV yêu cầu HS quan sát hình một số Nội dung trong bảng học tập
- Năng lực kiến
trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn
thức sinh học,
thành bảng 1.
giải quyết vấn
- GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học
đề, tự học, tư
để HS chữa bài.
duy sáng tạo

- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào
bảng.
- GV ghi phần bổ sung của các nhóm Kết luận:
vào bên cạnh.
- Động vật nguyên sinh có đặc
- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức điểm:
chuẩn.
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhận mọi chức năng sống.
- Năng lực tư
nhóm và trả lời 3 câu hỏi:
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách duy, sáng tạo

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 12


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- Động vật nguyên sinh sống tự do có
đặc điểm gì ?( Sống tự do: có bộ phận
di chuyển và tự tìm thức ăn)
- Động vật nguyên sinh sống kí sinh
có đặc điểm gì?(một số bộ phân tiêu
giảm)

- Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì
chung?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cho 1 HS nhắc lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực
tiễn của động vật nguyên sinh (15
phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGk trang
27 và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi
đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ
sung.
- GV nên khuyến khích các nhóm kể
thêm đại diện khác SGK.
- GV thông báo thêm một vài loài khác
gây bệnh ở người và động vật.
- Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng
kiến

dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.

- Năng lực tự
quản lí
II. Vai trò thực tiễn của động vật
nguyên sinh
- ĐVNS có vai trò lớn:

+ Trong tự nhiên: Là thức
ăn của nhiều ĐV lớn hơn. Kiến
tạo nên vỏ trái đất.
+ Đối với con người: Là vật
chỉ thị về độ sạch của môi trường
nước.
- Có hại:
+ Gây bệnh cho động vật và
cho người.

- Năng lực sử
dụng ngôn ngữ,
giải quyết vấn
đề.

Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT

Đại diện

1

Trùng roi
Trùng biến
hình
Trùng giày

2
3
4

5

Trùng kiết lị
Trùng sốt rét

Kích thước
Hiển
Lớn
vi
X
X

Cấu tạo từ
Thức ăn
1 tế Nhiều
bào tế bào
X
Vụn hữu cơ
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ

Bộ phận
di chuyển
Roi
Chân giả

X

X


Vi khuẩn, vụn hữu cơ

Lông bơi

X
X

X
X

Hồng cầu
Hồng cầu

Tiêu giảm
Không có

Hình
thức sinh
sản
Vô tính
Vô tính
Vô tính,
hữu tính
Vô tính
Vô tính

4. Củng cố (4 phút) Đọc ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”

- Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 13


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 10/9/2016
Ngày dạy: 7A: 16/9/2016; 7B: 13/9/2016
TIẾT 8 BÀI 8 THỦY TỨC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức,
đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong, thuỷ tức nếu bắt
được.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Nêu vai trò của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thủy tức
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng ngoài và di I. Hình dạng ngoài và di
chuyển (9 phút)
chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc - Cấu tạo ngoài: hình trụ dài - Năng lực
thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi: + Phần dưới là đế, có tác dụng kiến
thức
- Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ bám.
sinh
học,
tức?
+ Phần trên có lỗ miệng, xung giải quyết
- Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng quanh có tua miệng.
vấn đề, tự
lời 2 cách di chuyển?
+ Đối xứng toả tròn.
học, tư duy
- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các - Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu sáng tạo

bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di lộn đầu, bơi.
chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Năng lực
- GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn.
tự học
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong (9 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của II. Cấu tạo trong
thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1, hoàn - Thành cơ thể có 2 lớp:
thành bảng 2 vào trong vở bài tập.
+ Lớp ngoài: gồm tế bào gai,
- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng.
tế bào thần kinh, tế bào mô bì

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 14


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm
nào?
- GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên
xuống.
- GV cần tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và

chưa đúng.
- Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng
(9 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt
mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, trao đổi
nhóm và trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thỷ tức tiêu
hoá được con mồi?
- Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào?
- Các nhóm chữa bài.
- Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ
phần vừa thảo luận.
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sinh sản (8 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản của
thuỷ tức”, trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
- Tại sao gọi thủy tức là động vật đa bào bậc
thấp?
- Hs trả lời
- GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách miêu
tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức.

cơ.
+ Lớp trong: tế bào mô cơ tiêu hoá
- Giữa 2 lớp là tầng keo

mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang
tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột
túi).

- Năng lực
quản lí.
- Năng lực
tư duy, sáng
tạo

III. Dinh dưỡng
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua
miệng. Quá trình tiêu hóa
thực hiện ở khoang tiêu hoá - Năng lực
nhờ dịch từ tế bào tuyến.
tự quản lí
- Sự trao đổi khí thực hiện qua
thành cơ thể.

IV. Sinh sản
- Các hình thức sinh sản
+ Sinh sản vô tính: bằng cách
mọc chồi.
+ Sinh sản hữu tính: bằng
cách hình thành tế bào sinh
dục đực và cái.
+ Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo
nên cơ thể mới.


- Năng lực
sử
dụng
ngôn ngữ,
giải quyết
vấn đề.

4. Củng cố (4 phút) Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng:
1. Cơ thể đối xứng 2 bên
2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn
3. Bơi rất nhanh trong nước
4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài – trong
5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngoài, giữa và trong.
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn
7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
9. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Đọc và trả lời câuhỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang”.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 15


Trường THCS Đại Hùng


Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 14/9/2016
Ngày dạy:7AB: 17/9/2016
TIẾT 9 BÀI 9 ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối
sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh hình SGK, tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thuỷ tức.
- Quá trình dinh dưỡng của thuỷ tức diễn ra như thế nào?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Ngành ruột khoang đa dạng và phong phú như thế nào ta tìm hiểu bài hôm nay.

Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của I. Sứa
ruột khoang (35 phút)
- Có cấu tạo thích nghi với lối sống
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các bơi lội:
- Năng lực
thông tin trong bài, quan sát tranh hình - Cơ thể sứa hình dù.
kiến
thức
trong SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm - Đối xứng tỏa tròn.
sinh học, giải
và hoàn thành phiếu học tập.
- Có lỗ miệng ở dưới.
quyết vấn đề,
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS - Di chuyển bằng dù.
tự học, tư
chữa bài.
II. Hải quỳ và San hô
duy sáng tạo
- GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý - Cơ thể hải quỳ và san hô thích nghi
kiến và gây hứng thú học tập.
với lối sống bám. riêng san hô còn
- GV nên dành nhiều thời gian để các phát triển khung xương bất động và - Năng lực tự
nhóm trao đổi đáp án.
tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn.
học
- GV thông báo kết quả đúng của các - Dạng ruột túi.

nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn.
- San hô có ruột thông với nhau.
- Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống - Có giá trị kinh tế về du lịch.
bơi tự do như thế nào?
- San hô và hải quỳ bắt mồi như thế

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 16


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

nào?
- GV giới thiệu cách hình thành đảo san
hô ở biển.

- Năng lực
quản lí.

Đại diện
TT

Thuỷ tức
Đặc điểm
Hình dạng


Trụ nhỏ

1

2

Cấu tạo
- Vị trí
- Tầng keo
- Khoang
miệng
Di chuyển

3
4

Lối sống

- Ở trên
- Mỏng
- Rộng

Sứa

Hải quỳ

Hình cái dù có
khả năng xoè,
cụp

- Ở dưới
- Dày
- Hẹp

Trụ to, ngắn

- Ở trên
- Dày, rải rác có
các gai xương
- Xuất hiện vách
ngăn
Kiểu - Bơi nhờ tế bào - Không di
sâu đo, có khả năng co chuyển, có đế
lộn đầu
rút mạnh dù.
bám.
- Cá thể
- Cá thể
- Tập trung một
số cá thể

San hô
Cành cây khối lớn.
- Ở trên
- Có gai xương đá vôi và
chất sừng
- Có nhiều ngăn thông
nhau giữa các cá thể.
- Không di chuyển, có đế
bám

- Tập đoàn nhiều các thể
liên kết.

4. Củng cố (4 phút)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu vai trò của ruột khoang.
- Kẻ bảng trang 42 vào vở.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 17


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 17/9/2016
Ngày dạy: 7A: 23/9/2016; 7B: 20/9
TIẾT 10 BÀI 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGHÀNH RUỘT KHOANG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.
- HS chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Trình bày cấu tạo và cách di chuyển của sứa?.
- Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc
điểm gì chung và có giá trị như thế nào?
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm I. Đặc điểm chung
chung của ngành ruột khoang (20 - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
phút)
- Dạng ruột túi.
- Năng lực kiến
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan - Thành cơ thể có 2 lớp TB.
thức sinh học,
sát H 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành - Tự vệ và tấn công bằng TB gai
giải quyết vấn

bảng “Đặc điểm chung của một số
đề, tự học, tư
ngành ruột khoang”.
duy sáng tạo
- GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm,
giúp đỡ nhóm yếu và động viên nhóm
khá.
- GV gọi 1 số nhóm lên chữa bài.
- GV cần ghi ý kiến bổ sung cảu các
nhóm để cả lớp theo dõi và có thể bổ
sung tiếp.
- Tìm hiểu một số nhóm có ý kiến trùng
nhau hay khác nhau.
- Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến
- Năng lực tư
thức.
duy, sáng tạo

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 18


Trường THCS Đại Hùng
- GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên
cho biết đặc điểm chung của ngành
ruột khoang?

- HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vài trò của
ngành ruột khoang (15 phút)
- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi:
- Ruột khoang có vai trò như thế nào
trong tự nhiên và đời sống?
- Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
- HS thảo luận đưa ra ý kiến
- GV tổng kết những ý kiến của HS, ý
kiến nào chưa đủ, GV bổ sung thêm.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.

Năm học 2016 - 2017

II. Vai trò
 Lợi ích:
+ Trong tự nhiên:
- Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
+ Đối với đời sống:
- Làm đồ trang trí, trang sức: san

- Hoá thạch san hô góp phần
nghiên cứu địa chất.
 Tác hại:
- Một số loài gây độc, ngứa cho
người: sứa.
- Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến
giao thông.


- Năng lực tự
quản lí
- Năng lực sử
dụng ngôn ngữ,
giải quyết vấn
đề.

Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang
Đại diện
Đặc điểm
Kiểu đối xứng
Cách di chuyển
Cách dinh dưỡng
Cách tự vệ
Số lớp TB thành cơ thể
Kiểu ruột
Sống đơn độc, tập đoàn.

Thuỷ tức

Sứa

San hô

Toả tròn
Lộn đầu, sâu đo
Dị dưỡng
Nhờ tế bào gai
2

Ruột túi
Đơn độc

Toả tròn
Lộn đầu co bóp dù
Dị dưỡng
Nhờ tế bào gai, di chuyển
2
Ruột túi
Đơn độc

Toả tròn
Không di chuyển
Dị dưỡng
Nhờ tế bào gai
2
Ruột túi
Tập đoàn

4. Củng cố (4 phút)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập:

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7


Trang 19


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 18/9/2016
Ngày dạy: 7AB: 24/9/2016
TIẾT 11 BÀI 11. SÁN LÁ GAN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về ngành Giun dẹp. Nêu những đặc điểm chính của ngành
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lý của một đại diện trong ngành
Giun dẹp. Ví dụ: sán lá gan có mắt và lông bơi tiêu giảm; giác bám, ruột và cqss phát
triển
2. Kỹ năng:
- Thu thập kiến thức, hoạt động nhóm
- KN tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bệnh giun sán
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường.
- Phòng chống giun sán kí sinh cho vật chủ.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh vẽ về sán lông, sán lá gan.
- Tranh vẽ sơ đồ phát triển hay vòng đời của sán lá gan, bảng phụ.

2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Trình bày những đặc điểm chung của ngành ruột khoang ?
- Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống con người?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Nghiên cứu 1 nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so với
thủy tức đó là giun dẹp.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
* HĐ1: Tìm hiểu về nơi sống, cấu tạo I/ Nơi sống, cấu tạo và di
và di chuyển sán lá gan (10 phút)
chuyển:
- GV: giới thiệu về nơi sống của sán lá - Nơi sống: Kí sinh ở gan, mật - Năng lực kiến
gan ( vì loài này rất xa lạ với HS). Treo trâu bò.
thức sinh học,
tranh H11.1 Sgk.
- Cấu tạo: Cơ thể dẹp, hình lá, đối giải quyết vấn
- HS: quan sát tranh.
xứng 2 bên, ruột phân nhánh, mắt đề, tự học, tư
- GV (H): Rút ra nhận xét về cấu tạo và và lông bơi tiêu giảm, các giác duy sáng tạo
sự di chuyển của sán lá gan: Vì sao sán bám phát triển.
lá gan có sự di chuyển đó?
- Di chuyển: chui rúc, luồn lách.
- HS: Nghiên cứu trả lời.
- Năng lực tự
- GV: NX, kết luận

học
* HĐ2: Tìm hiểu về sự dinh dưỡng

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 20


Trường THCS Đại Hùng
của sán lá gan (10 phút)
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- HS: đọc thông tin
- (H): Sán lá gan dinh dưỡng ntn?
- HSTL: dinh dưỡng kí sinh
* HĐ: Tìm hiểu sự sinh sản của sán lá
gan (15 phút)
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin Sgk ,
(H): Trình bày cơ quan sinh dục của sán
lá gan?
- HS:đọc thông tin và trả lời
Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng ntn nếu
trong thiên nhiên xảy ra các tình huống
sau: ( GV treo bảng phụ các tình huống
SGK)
- HS: thảo luận các vấn đề trên.
- GV: tính giờ, bao quát lớp. Gọi HS
trình bày sau khi hết thời gian
- HS: lần lượt trình bày

- GV: nhận xét từng ý kiến. Yêu cầuHS
dựa vào H 11.2 hãy tóm tắt vòng đời
của sán lá gan bằng sơ đồ.
- HS: Tóm tắt:
- (H): Muốn diệt sán lá gan ta làm thế
nào?  GV dẫn dắt để giáo dục HS giữ
gìn vệ sinh môi trường phòng chống
giun sán kí sinh cho vật nuôi.

Năm học 2016 - 2017
II/ Dinh dưỡng:
- Hầu có cơ khoẻ giúp miệng hút
chất dinh dưỡng từ môi trường kí
sinh.
- Giác bám, cơ quan tiêu hoá phát
triển.
III/ Sinh sản:
1) Cơ quan sinh dục:
Sán lá gan lưỡng tính gồm: cơ
quan sinh dục đực và cái, có tuyến - Năng lực tư
noãn hoàng.
duy, sáng tạo
2) Vòng đời:
- Trâu bò → trứng→ ấu
trùng→ốc→ấu
trùng

đuôi→môi trường nước →kết kén
→bám vào cây rau bèo.
- Năng lực sử

dụng ngôn ngữ,
giải quyết vấn
đề.

4. Củng cố (4 phút)
- Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh ntn?
- Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
- Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Đọc phần “ Em có biết”.
- Vẽ hình 11.1/41 SGK. Chuẩn bị bài 12 “MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC”
+ Kẻ bảng trang 45 vào vở BT.
+ Đọc và nghiên cứu SGK
 Một số giun dẹp khác
 Biện pháp phòng chống giun dẹp ký sinh:

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 21


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 21/9/2016
Ngày dạy: 7A: 30/9/2016; 7B: 27/9/2016
TIẾT 12 BÀI 12 MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH

GIUN DẸP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh một số giun dẹp kí sinh.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Trình bày cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của sán lá gan ?
- Vòng đời của sán lá gan?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm nào khác với sán lông sống tự do? Hôm
nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một số giun dẹp kí sinh.
Dạy bài mới: (Phần II đặc điểm chung được giảm tải)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun dẹp khác I. Một số giun dẹp khác

(20 phút)
- Một số sán kí sinh:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát + Sán lá máu trong máu - Năng lực kiến
hình 12.1; 12.2; 12.3, thảo luận nhóm và trả lời người.
thức sinh học,
câu hỏi:
+ Sán bã trầu trong ruột giải quyết vấn
? Kể tên một số giun dẹp kí sinh?
lợn
đề, tự học, tư
? Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong + Sán dây trong ruột người duy sáng tạo
cơ thể người và động vật? Vì sao?
và cơ ở trâu, bò, lợn.
- Để phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống
giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc?
- Năng lực tự
- GV cho các nhóm phát biểu ý kiến.
học
- GV cho HS đọc mục “Em có biết” cuối bài và
trả lời câu hỏi:
? Sán kí sinh gây tác hại như thế nào?
? Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm
giun sán?

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 22



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- GV cho SH tự rút ra kết luận.
- GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh: sán lá
song chủ, sán mép, sán chó.
HĐ 2/ Tìm hiểu một số biện pháp phòng
chống giun dẹp ký sinh: (15 phút)
- GV: Sn l gan, sn dy, sn lá máu xâm nhập vào
cơ thể vật chủ qua các con đường nào?
- HS trả lời
- GV phân tích để thấy thói quen xấu ăn uống
sống (ăn tiết canh), ăn tái (phở tái, nem chua) ở
nước ta có tỉ lệ bệnh sán dây, sán lá cao
- GV: Để phòng chống giun dẹp kí sinh; cần
phải ăn uống, giữ vệ sinh ntn cho người và
động vật?
- HS: Quan sát tranh, trả lời: Bộ phận giàu chất
dinh dưỡng của cơ thể người và động vật: ruột
non, gan, máu ăn uống vệ sinh: thức ăn nấu
chín, uống nước sôi để nguội. Tắm rửa cần lựa
chỗ nước sạch để tránh mắc bệnh sán lá máu.)
- GV: Giáo dục HS giữ gìn vệ sinh trong ăn
uống nên ăn chín, uống sôi, không ăn rau
sống chưa rửa sạch để hạn chế con đường lây
lan của giun sán kí sinh qua gia súc và thức
ăn của con người và bảo vệ môi trường. Vấn
đề vệ sinh an toàn thực phẩm trong ăn uống,

ý thức vệ sinh cơ thể và môi trường.
- HS đọc KL SGK
- HS: đọc mục “Em có biết”

.
2/ Biện pháp phòng - Năng lực tư
chống giun dẹp ký sinh:
duy, sáng tạo
- An chín, uống sôi
- Giữ vệ sinh cá nhân
- Tắm nơi nước sạch
- Giữ VSMT
- Tẩy giun định kỳ
- Vệ sinh chuồng trại, tiêm - Năng lực tự
phòng cho vật nuôi
quản lí
- Năng lực sử
dụng ngôn ngữ,
giải quyết vấn
đề.

4. Củng cố (4 phút) Đọc ghi nhớ
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về sán kí sinh.
- Tìm hiểu về giun đũa.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7


Trang 23


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 28/9/2016
Ngày dạy: 7AB: 1/10/2016
NGÀNH GIUN TRÒN
TIẾT 13 BÀI 13. GIUN ĐŨA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun
đũa thích nghi với đời sống kí sinh.
- HS nắm được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh vẽ cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và vòng đời của giun đũa.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (9 phút)
-Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán dây thích nghi với lối sống kí sinh .
- Sán lá gan, sán lá máu, sán dây xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào?
3. Bài mới: (30 phút)
Giới thiệu bài: Giun đũa có đặc điểm như thế nào chúng ta đi vào bài hôm nay
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của I/ Cấu tạo ngoài:
Giun đũa (5 phút)
- Giun đũa hình ống dài 25cm.
- GV: Treo tranh H13.1. Yêu cầu hs - Cơ thể có vỏ cuticun bọc ngoài, - Năng lực kiến
quan sát. (H) Giun đũa có hình dạng cơ thể căng tròn bảo vệ cơ thể.
thức sinh học,
ngoài ntn?
giải quyết vấn
- HS: Quan sát tranh trả lời:
đề, tự học, tư
- GV: NX, HS ghi
duy sáng tạo
- GV: Yêu cầu HS so sánh giun cái và
giun đực dựa trên hình
- HS: Giun cái dài và mập; giun đực
- Năng lực tự
nhỏ, ngắn và đuôi cong.
học
II/ Cấu tạo trong và di chuyển:

HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo trong và di - Thành cơ thể có lớp biểu bì và
chuyển (10 phút)
lớp cơ dọc phát triển.
- GV: Treo tranh H13.2 yêu cầu HS - Có khoang cơ thể chưa chính
quan sát.
thức.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 24


Trường THCS Đại Hùng
? Trình bày cấu tạo trong của giun đũa?
- HS: Trả lời dựa vào hình vẽ.
? Giun đũa di chuyển ntn?
- HS: trả lời
- GV: NX, tóm ý
HĐ3: Tìm hiểu sự dinh dưỡng (5
phút)
- GV: yêu cầu HS thảo luận và trình bày
các câu hỏi Sgk trang 48 trong 5’.
- HS: Tiến hành thảo luận nhóm.
- GV: Tính giờ, bao quát lớp. Gọi đại
diện các nhóm trình bày.
- HS: Đại diện một số nhóm trình bày,
trao đổi thống nhất ý kiến .
- GV: NX, tổng kết các câu hỏi

HĐ4: Tìm hiểu sự sinh sản và vòng
đời của Giun đũa (10 phút)
- GV: Yêu cầu hs đọc thông tin Sgk mục
1/48. Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở
giun đũa?
- Hs: phân tính, có ống sinh dục.
- GV: NX, tóm ý
- GV: Treo tranh H13.4 Sgk. Yêu cầu
HS quan sát. Trình bày tóm tắt vòng đời
của giun đũa bằng sơ đồ?
- HS: Lên bảng trình bày
- GV: sửa chữa, bổ sung
- GV: Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ vòng
đời và thông tin, thảo luận 2 câu hỏi
SGK trong 3’.
- HS: thảo luận, thống nhất ý kiến, trình
bày
- GV: NX, giáo dục HS cách phòng
tránh, giữ vệ sinh trong ăn uống ( bảo
vệ an toàn thực phẩm, bảo vệ môi
trường).

Năm học 2016 - 2017
- Ống tiêu hoá có thêm ruột sau,
hậu môn.

III/ Dinh dưỡng:
Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng
nhanh và nhiều.
- Năng lực tư

duy, sáng tạo
- Năng lực tự
quản lí
IV/ Sinh sản:
1) Cơ quan sinh dục:
- Cơ quan sinh dục dạng ống dài.
Thụ tinh trong.
+ Con cái: 2 ống.
+ Con đực: 1 ống.
- Đẻ nhiều trứng.
2) Vòng đời giun đũa:
- Giun đũa (trong ruột người)  đẻ
trứng  ấu trùng  thức ăn sống 
ruột non (ấu trùng)  máu, tim,
gan, phổi  ruột người.
* Phòng chống:
- Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh
cá nhân khi ăn uống
- Tẩy giun định kì.

- Năng lực sử
dụng ngôn ngữ,
giải quyết vấn
đề.

4. Củng cố (4 phút)
- HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục: “Em có biết”.

- Kẻ bảng trang 51 vào vở.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 25


×