Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

GIÁO án SINH 9 ĐÚNG CHUẨN KIỂM TRA kì i 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 90 trang )

Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 13/8/2016
Ngày dạy: 16/8/2016
DI TRUYỀN HỌC VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
TIẾT 1 BÀI 1 : MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Học sinh trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Menden là người đặt nền móng cho di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden.
2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 1.2. Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan
trọng trong sinh học. Menđen-người đặt nền móng cho di truyền học.
Dạy bài mới:


Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
HĐ 1: Tìm hiểu về Di truyền học (10 I. Di truyền học
- Năng lực sử
phút)
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt dụng
ngôn
- GV cho HS đọc mục I SGK/5.
các tính trạng của tổ tiên cho các thế ngữ, tự học,
+ Thế nào là di truyền và biến dị ?
hệ con cháu.
tư duy sáng
- 1 HS đọc to khái niệm biến dị và di - Biến dị là hiện tượng con sinh ra tạo
truyền.
khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều
- GV giải thích:
chi tiết.
- GV cho HS làm bài tập  SGK mục - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở
vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện
I.
- Liên hệ bản thân và xác định xem tượng di truyền và biến dị.
mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: - Di truyền học có vai trò quan trọng - Năng lực tư
hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị duy sáng tạo
thực tiễn cho khoa học chọn giống, y
và trình bày trước lớp.
- HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời. học và đặc biệt là công nghệ sinh học
HĐ2: Tìm hiểu Menđen – người đặt hiện đại.
nền móng cho di truyền học (15 phút) II. Menđen – người đặt nền móng
cho di truyền học

- HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và - Menđen (1822 -1884) – là nhà khoa

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 1


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp học đầu tiên đặt nền móng cho di
tính trạng đem lai?
truyền học.
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
+ Đối tượng nghiên cứu sự di truyền - Năng lực sử
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu của Menđen là cây đậu Hà Lan
dụng
ngôn
được sự tương phản của từng cặp tính + Menđen đã đề xuất phương pháp ngữ, tự học,
trạng.
phân tích cơ thể lai gồm 4 nội dung:
tư duy sáng
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Tạo dòng thuần chủng
tạo, hợp tác.
SGK và nêu phương pháp nghiên cứu - Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác
của Menđen?

nhau về một cặp tính trạng tương phản
- Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được rồi theo dõi các đời con cháu, phân
nội dung cơ bản của phương pháp phân tích sự di truyền của mỗi cặp tính
tích các thế hệ lai.
trạng, trên cơ sở phát hiện quy luật di
- GV giải thích vì sao menđen chọn truyền chung của nhiều tính trạng.
đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên - Sử dụng phép lai phân tích để phân
cứu.
tích kết quả lai
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Dùng toán thống kê phân tích để rút
Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số ra quy luật.
thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ
truyền học (10 phút)
bản của di truyền học
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số 1. Một số thuật ngữ:
thuật ngữ.
+ Tính trạng
- Năng lực tự
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến
+Cặp tính trạng tương phản
học, tư duy
thức.
+ Nhân tố di truyền
sáng tạo
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ
+Giống (dòng) thuần chủng.
- Năng lực
cho từng thuật ngữ.
2. Một số kí hiệu

kiến
thức
- Khái niệm giống thuần chủng: GV P(parentes): Cặp bố mẹ xuất phát
sinh học.
giới thiệu cách làm của Menđen để có
x: Kí hiệu phép lai
giống thuần chủng về tính trạng nào
G(gamete): Giao tử
đó.
♂ : Đực; ♀: Cái
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
F(filia): Thế hệ con.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ
thường viết bên trái dấu x, bố thường
viết bên phải. P: mẹ x bố.
- HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông
tin vào vở.
4. Củng cố (4 phút)
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2, 3 SGK trang 7.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút): học bài, Đọc và trả lời phần câu hỏi bài 2.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 2


Trường THCS Đại Hùng


Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 16/8/2016
Ngày dạy: 19/8/2016
TIẾT 2 BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra kết luận lai một cặp tính trạng.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích số liệu và giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan
điểm của Menđen.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di
truyền. Biết được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK/8,9.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
1. Trình bày đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tế của di truyền học ?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật
gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt
Định hướng
HTPTNL
HĐ 1: Tìm hiểu về thí nghiệm của I. Thí nghiệm của Menđen
- Năng lực sử
Men Đen (15 phút)
a. Các khái niệm:
dụng
ngôn
- GV giải thích cho Hs một số khái - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của ngữ, tự học,
niệm
cơ thể.
tư duy sáng
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H - Kiểu gen : là tổ hợp toàn bộ các gen tạo
2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân trong cơ thể
tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- Thể đồng hợp : kiểu gen chứa cặp gen
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở tương ứng giống nhau .VD:AA ,aa…
bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm - Thể dị hợp :kiểu gen chứa cặp gen
kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
tương ứng khác nhau . VD: Aa ,Bb…
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi - Tính trạng trội : là tính trạng biểu hiện - Năng lực tư
nhớ
khi có KG ở dạng đồng hợp tử trội hoặc duy sáng tạo,
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ dị hợp tử.
tự quản lí
lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. - Tính trạng lặn là tính trạng chỉ xuất
+ Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận lặn.

nhóm và nêu được:
b. Thí nghiệm:

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 3


Trường THCS Đại Hùng
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính
trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống
làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai
vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ
SGK trang 9.
- HS đọc lại nội dung bài tập sau khi
đã điền.

Năm học 2016 - 2017
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1
cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1:
Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn)

- F1 đồng tính (hoa đỏ, thân cao, quả
lục).
- F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
c. Nội dung quy luật :
- QL đồng tính: Khi lai hai cơ thể bố
mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần
chủng tương phản thì F1 đồng tính về
tính trạng của bố hoặc mẹ.
- QL phân li: Khi lai hai cơ thể bố mẹ
khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần
chủng tương phản thì F2 có sự phân li
theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
II. Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm
Theo Menđen:
* Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền
quy định (gen), kiểu gen quy định kiểu
hình.
* Trong quá trình phát sinh giao tử có sự
phân li của cặp nhân tố di truyền.
* các nhân tố di truyền được tổ hợp lại
trong thụ tinh .

- Năng lực sử
dụng
ngôn
ngữ, tự học,
tư duy sáng
tạo, hợp tác.


Hoạt động 2: Tìm hiểu Men Đen
giải thích kết quả thí nghiệm (20
- Năng lực tự
phút)
học, tư duy
- GV giải thích quan niệm đương thời
sáng tạo
và quan niệm của Menđen đồng thời
- Năng lực
sử dụng H 2.3 để giải thích.
kiến
thức
+ Do đâu tất cả các cây F 1 đều cho
sinh học.
hoa đỏ?
- Yêu cầu HS:
+ Hãy quan sát H 2.3 và cho biết:
tỉ lệ các loại giao tử ở F 1 và tỉ lệ các
loại hợp tử F2?
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1
hoa trắng?
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H
2.3
- Quan sát H2.3 thảo luận,
- GV nhận xét, bổ xung, chốt.
4. Củng cố (4 phút) - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí
nghiệm của Menđen?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Tìm hiểu thêm cách quy ước gen và viết sơ đồ lai ở sách bài tập.


GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 4


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 20/8/2016
Ngày dạy: 23/8/2016
TIẾT 3 BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
+ Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
+ Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
2. Kĩ năng: Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
3. Thái độ: HS có ý thức học tập nghiêm túc.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 3 SGK. Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà
Lan như thế nào? (sơ đồ)
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu phép lai một cặp tính trạng của MenĐen. Vậy
ông đã giải thích thí nghiệm này như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Định hướng
HTPTNL
HĐ 1 : Tìm hiểu phép lai phân tích. (20 3. Lai phân tích:
- Năng lực tự
phút)
- Là phép lai giữa cá thể mang học, tư duy
- GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 tính trạng trội cần xác định kiểu sáng tạo
trong thí nghiệm của Menđen.
gen với cá thể mang tính trạng
? Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F 2 trong thí lặn.
nghiệm của Menđen?
+ Nếu kết quả phép lai đồng
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: tính thì cá thể mang tính trạng
kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
trội có kiểu gen đồng hợp.
- GV nêu kết quả để phân tích các khái niệm. + Nếu kết quả phép lai phân - Năng lực tư
- Hãy xác định kết quả của những phép lai tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể duy sáng tạo,
sau:
mang tính trạng trội có kiểu gen tự quản lí
P: Hoa đỏ x Hoa trắng

dị hợp.
AA
aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa
aa
- GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: Hoa đỏ
có 2 kiểu gen Aa và AA.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 5


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của
cá thể mang tính trạng trội.
- HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai để trả lời.
- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận
đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần
chủng?
- Năng lực sử
- Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết
dụng
ngôn

quả của từng trường hợp.
ngữ, tự học,
- Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai.
tư duy sáng
- Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.
tạo, hợp tác.
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang
11)
- Khái niệm lai phân tích?
*GV nêu; mục đích của phép lai phân tích
nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính
trạng trội.
HĐ 2: Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan 2. Ý nghĩa của tương quan
trôi lặn (15 phút)
trội- lặn.
*GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, - Tương quan trội, lặn là hiện - Năng lực tự
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
tượng phổ biến ở giới sinh vật.
học, tư duy
- Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
- Tính trạng trội thường là tính sáng tạo
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn trạng tốt vì vậy trong chọn - Năng lực
nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu?
giống phát hiện tính trạng trội kiến
thức
- Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý để tập hợp các gen trội quý vào sinh học, tự
nghĩa gì trong sản xuất?
1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa quản lí.
- Muốn xác định độ thuần chủng của giống kinh tế.
cần thực hiện phép lai nào?

- Trong chọn giống, để tránh sự
- HS thảo luận nhóm, thu nhận và xử lý thông phân li tính trạng, xuất hiện tính
tin thống nhất đáp án.
trạng xấu phải kiểm tra độ thuần
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác chủng của giống.
nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố (4 phút)
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
C1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng
c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
C2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với
cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa
c. P: Aa x Aa b. P: Aa x AA
d. P: aa x aa
C3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1
a. Aa x Aa c. Aa x aa
b. Aa x AA
d. aa x aa
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 6



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 22/8/2016
Ngày dạy: 26/8/2016
TIẾT 4 BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, phân tích kết quả thí
nghiệm.
+ Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen
+ Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và phân tích
kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính
quy luật của Menđen.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh hình 4, bảng phụ ghi nội dung bảng 4 SGK.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Phát biểu nội dung định luật lai một cặp tính trạng của Menđen. Cho ví dụ.
3. Bài mới: (35 phút)

Giới thiệu bài: Men Đen không chỉ nghiên cứu về phép lai một cặp tính trạng mà ông còn
chuyên sâu nghiên cứu về phép lai hai cặp tính trạng. Vậy ông đã nghiên cứu như thế nào chúng
ta cùng đi vào bài hôm nay.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
HĐ1: Tìm hiểu thí nghiệm của I. Thí nghiệm của Menđen.
Menđen (20 phút)
1. Thí nghiệm.
- Năng lực tự
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4, tìm - Lai hai bố mẹ thuần chủng khác học, tư duy
hiểu thông tin SGK.
nhau về hai cặp tính trạng tương phản: sáng tạo
? Trình bày thí nghiệm của Menđen ?
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
- HS: P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1:
100% vàng, trơn
F1: 100% Vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F1 x F1:
F2 có 4 kiểu hình
F2: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3
- HS các nhóm thảo luận hoàn thành
xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
bảng 4
2. Quy luật phân li độc lập.
- Năng lực sử
- GV gọi HS đại diện nhóm ,trả lời

-Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác dụng
ngôn
- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại thí nghiệm nhau về hai cặp tính trạng tương phản ngữ
từ kết quả bảng 4.
di truyền độc lập với nhau thì F 2 cho
- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỷ lệ
từng cặp tính trạng có mối tương quan của các tính trạng hợp thành nó

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 7


Trường THCS Đại Hùng
với tỉ lệ kiểu hình ở F2.
- Yêu cầu HS lấy VD:
Vàng, trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16
- GV phân tích cho HS hiểu các tính
trạng di truyền độc lập với nhau
(3 vàng: 1xanh),(3trơn: 1nhăn) =
9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh,
trơn: 1 xanh, nhăn.
(HS cần vận dụng kiến thức mục 1 để
giải thích tỉ lệ)
- GV cho HS làm bài tập điều từ
HS trả lời, bổ sung
? Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các
tính trạng màu sắc và hình dạng hạt

đậu di truyền độc lập với nhau?
- HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu
hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và ý
nghĩa của biến dị tổ hợp. (15 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả
thí nghiệm ở F2 cho biết:
? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ?
- HS: 2 kiểu hình vàng, nhăn & xanh,
trơn khác bố mẹ, chiếm tỉ lệ 6/16
- GV nhấn mạnh: Khái niệm biến dị tổ
hợp được xác định dựa vào kiểu hình
của P.
? Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với
tiến hoá và chọn giống?
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.

Năm học 2016 - 2017

- Năng lực tư
duy sáng tạo,
tự quản lí

II. Biến dị tổ hợp.
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các
tính trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: có sự phân li độc lập
& tổ hợp lại các tính trạng làm xuất
hiện lại các kiểu hình khác bố mẹ.

- ý nghĩa: Tạo ra nhiều kiểu gen và
kiểu hình mới khác với bố mẹ do đó
làm phong phú về kiểu gen và kiểu
hình ở sinh vật nên sinh vật sẽ thích
nghi tốt hơn với môi trường sống khác
nhau, tăng khả năng tồn tại và đấu
tranh sinh tồn trong điều kiện tự nhiên
luôn luôn thay đổi.

- Năng lực
kiến
thức
sinh học, tự
quản lí.

BẢNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Kiểu hình F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
Vàng, trơn
315
9
Vàng= 315+101 = 416 = 3
Vàng, nhăn
101
3
Xanh 108+32 140 1
Xanh, trơn
108

3
Trơn= 315+108 = 423 = 3
Xanh, nhăn
32
1
Nhăn 101+32 133 1
4. Củng cố (4 phút)
? Phát biểu nội dung quy luật phân li?
? Biến dị tổ hợp là gì. Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Học bài cũ theo nội dung SGK

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 8


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 27/8/2016
Ngày dạy: 30/8/2016
TIẾT 5 BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
+ Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm

3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh hình 5 SGK và bảng phụ ghi nội dung bảng 5
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Nêu nội dung định luật phân li độc lập của Menđen, giải thích kết quả thí nghiệm.
? Thế nào là biến dị tổ hợp? Cho ví dụ minh hoạ.
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu phép lai hai cặp tính trạng của MenĐen. Vậy
ông đã giải thích thí nghiệm này như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả I. Menđen giải thích kết quả thí
thí nghiệm (20 phút)
nghiệm.
- Năng lực tự
- GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li - Menđen cho rằng mỗi cặp tính học, tư duy
từng cặp tính trạng ở F2 ?
trạng do một cặp nhân tố di truyền sáng tạo
- HS nêu tỉ lệ:
quy định.

Vàng = 3 ; Trơn = 3
- Ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao
Xanh 1
Nhăn 1
tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A
? Từ kết quả trên cho ta biết điều gì?
và a với B và b như nhau nên đã tạo
- HS trả lời, GV chốt lại kiến thức.
ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, - Do sự kết hợp ngẫu nhiên 4 loại - Năng lực sử
giải thích kết quả thí nghiệm theo quan giao tử đực và 4 loại giao tử cái dụng
ngôn
niệm của Menđen
nên F2 có 16 tổ hợp giao tử.
ngữ
- HS các nhóm thực hiện lệnh SGK
- Sơ đồ lai SGK (trang 17)
(trang 17)
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- GV gọi 1HS lên bảng điều nội dung vào
bảng 5.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 9



Trường THCS Đại Hùng

Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập. (15 phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin, các
nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính
biến dị lại phong phú?
? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc
lập?
- HS trả lời:
- F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền,
đã hình thành các kiểu gen khác P
- Có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá
của sinh vật.
- GV đưa ra những công thức tổ hợp: Gọi
n là số cặp gen dị hợp ( phân li độc lập)
thì:
+ Số loại giao tử:2n; Số loại kiểu hình: 2n
+ Số hợp tử :4n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen: (1+2+1)n
+ Số loại k.gen :3n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình: (3+1)n
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.

Năm học 2016 - 2017

II. Ý nghĩa của quy luật phân li - Năng lực tư
độc lập.
duy sáng tạo,

- Quy luật phân li độc lập giải thích tự quản lí
được một trong những nguyên nhân
làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là
sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
của các cặp gen.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan
trọng đối với chọn giống và tiến
hoá.

- Năng lực
kiến
thức
sinh học, tự
quản lí.

4. Củng cố (4 phút)
? Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào.
? Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Hãy xác định kiểu gen của
phép lai trên.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK
- Các nhóm làm trước thí nghiệm: Gieo 1 đồng xu và gieo 2 đồng xu, gieo 25
lần rồi thống kê kết quả.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 10



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 3/9/2016
Ngày dạy: 6/9/2016
TIẾT 6 BÀI 6: THỰC HÀNH TÌM XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG
KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ HS biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông
qua việc gieo các đồng tiền kim loại.
+ Vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong hai cặp tính
trạng.
+ Vận dụng kết quả tung đồng xu để giải thích kết quả của Menđen.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các tri thức vào bài tập, thực hành.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bảng ghi thống kê kết quả của các nhóm
2. Học sinh: Mỗi nhóm: hai đồng kim loại
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

? Phát biểu nội dung định lật phân li độc lập của Menđen.Nêu điều kiện nghiệm đúng của
định luật.
? Trình bày ý nghĩa của định luật phân li độc lập.
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Để xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc
gieo các đồng kim loại, qua đó chúng ta vận dụng xác xuất để hiểu được các
loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm gieo một
I. Gieo một đồng kim loại
đồng xu kim loại, tính xác suất.(15 phút) (Quy định mặt sấp và mặt ngửa của - Năng lực tự
- GV hướng dẫn quy trình tiến hành: Lấy đồng kim loại)
quản lí, tính
một đồng tiền kim loại, cầm đứng cạnh
toán
và thả sơi tự do từ độ cao xác định.
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành gieo 25
lần, rồi thống kê kết quả vào bảng 6.1.
- HS đại diện các nhóm lên bảng điền vào
bảng phụ, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm gieo đồng II. Gieo hai đồng tiền kim loại:
thời 2 đồng xu kim loại, tính xác suất.
(20 phút)

GV: Nguyễn Thanh Loan


Giáo án Sinh Học 9

Trang 11


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- GV hướng dẫn HS cách gieo hai đồng
tiền kim loại(giống gieo một đồng tiền),
có thể xảy ra 3 trường hợp:
+ Hai đồng đều sấp(SS)
+ Một đồng sấp, một đồng ngữa(SN)
+ Hai đồng đều ngữa(NN)
- GV yêu cầu các nhóm gieo 25 lần, sau
đó thống kê kết quả vào bảng.
- HS đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác, bổ sung.
- Kết quả bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử
sinh ra từ con lai F1: Aa
- HS: Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khhi
giảm phân có 2 liạo giao tử mang A & a
với xác suất ngang nhau
- + Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở
F2 trong lai một cặp tính trạng.
- HS: Kết quả gieo 2 đồng tiền kim loại
có tỉ lệ: 1SS: 2SN: 1NN, với tỉ lệ kiểu gen
F2 là: 1AA: 2Aa: 1aa
- GV lưu ý: Số lượng thống kê càng lớn

thì càng đảm bảo độ chính xác.
- P(AB) = P(A).P(B) = 1/2.1/2 = 1/4
- 1 xu = P(S).P(N) = 1/2.
- 2 xu = P(SS) = P(S).P(S) = 1/4
= P(NN) = P(N).P(N) = 1/4
= P(SN) = 1/2
P = 1/4SS: 1/2SN: 1/4NN
- Trong các điều kiện nghiệm đúng của
các quy luật Menđen là số lượng cá thể
thống kê phải lớn

- Năng lực tự
quản lí, tính
toán

4. Củng cố (4 phút)
- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm
- Cho các nhóm viết thu hoạch theo bảng 6.1-2 trong vở bài tập sinh học
- Làm các bài tập (T 22 & 23) SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Hoàn thiện báo cáo thực hành, tập làm thí nghiệm ở nhà.
- Nghiên cứu trước bài tập ở phần ôn tập chương I.
- Tập viết thuần thục các sơ đồ lai.
- Xem lại nội dung và phương pháp giải bài tập quy luật lai một cặp tính trạng và hai cặp tính
trạng.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9


Trang 12


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 6/9/2016
Ngày dạy: 9/9/2016
TIẾT 7 BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
+ Biết vận dụng lí thuyết để giải thích các bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức tự giác nghiêm túc làm bài tập
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Các dạng kiến thức đã học
2. Học sinh: Làm bài tập của chương I( bài tập 3 trang 13 giảm tải)
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Nhận xét bài báo cáo thực hành.
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Trình bày nội dung cơ bản của chương I? Để củng cố các quy luật di truyền và
ứng dụng các quy luật đó. Hôm nay chúng ta cùng áp dụng làm bài tập.

Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt PTNL
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập (20 phút)
I. Hướng dẫn
1. Lai một cặp tính trạng.
cách giải bài tập
* Dạng 1: Biết kiểu hình của P ta có thể xác định tỉ lệ kiểu 1. Lai một cặp - Năng
hình, kiểu gen của F1 và F2
tính trạng.
lực tự
- Cách giải: + Bước 1: Quy ước gen
Dạng 1: Biết kiểu học, tư
+ Bước 2: Xác định kiểu gen của P
hình của P ta có duy
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai
thể xác định tỉ lệ sáng
- Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F 1 thu được toàn kiểu hình, kiểu tạo,
đậu thân cao, cho biết F 1 tự thụ phấn. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen gen của F1 và F2
quản lí,
và kiểu hình F1 & F2, biết rằng tính trạng chiều cao do một gen Dạng 2: Biết số tính
quy định.
lượng hoặc tỉ lệ toán
* Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con thì sẽ kiểu hình ở đời
xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
con thì sẽ xác
- Cách giải: + Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con
định kiểu gen,
F: (3:1)
P: Aa x Aa

kiểu hình của P.
F: (1:1)
P: Aa x aa
- Ví dụ: ở cá kiếm tính trạng mắt đen(quy định bởi gen A) là trội
hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ(quy định gen a)
2. Lai hai cặp
P: Cá mắt đen lai cá mắt đỏ thu được F1: 51% cá mắt đen; 49% tính trạng.
cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào ?
2. Lai hai cặp tính trạng.
Dạng 1: Biết kiểu

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 13


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

* Giải bài tập trắc nghiệm khách quan
* Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P thì xác định tỉ lệ kiểu
hình ở F1(F2)
- Cách giải: Căn cứ vào từng cặp tính trạng(theo các quy luật di
truyền) tích tỉ lệ của các cặp tính trạng ở F1 & F2
- Ví dụ: Gen A quy định hoa kép, gen a quy định hoa đơn
Gen B quy định hoa đơn, gen b quy định hoa kép. Biết rằng các
gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập. P(t/c): Hoa

kép, trắng x hoa đơn, đỏ thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình như thế
nào ?
* Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con thì xác định
kiểu gen của P
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con ta suy ra kiểu gen của P
F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) nên F2 dị hợp về 2 cặp gen do đó P(t/c)
về 2 cặp gen
F2: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
nên P: AaBb x Aabb
F2: 1:1:1:1 = (1:1)(1:) nên P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aabb
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng (15 phút)
- Gv y/c Hs giải các bài trong SGK/22, 23 và hai bài tập sau:
Bài 6. Ở một loài thực vật, thân cao là tính trạng trội hoàn toàn
so với thân thấp; quả ngọt là tính trạng trội hoàn toàn so với quả
chua. Hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập với nhau. Lập sơ
đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen,kiểu hình ở con lai: Khi
cho cây có thân cao, quả chua giao phấn với cây có thân thấp
,quả ngọt.
? Hãy qui ước gen?
? Kiểu gen của cây thân cao, quả chua?
? Vậy có mấy phép lai có thể xảy ra?
Bài 7: ở cà chua, hai cặp tính trạng về màu quả và hình dạng lá
di truyền độc lập với nhau.
Gen D: quả đỏ, trội hoàn toàn so với gen d: quả vàng.
Gen N: lá chẻ, trội hoàn toàn so với gen n: lá nguyên.
Xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ cho các phép lai sau:
a). Cho cây có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với cây có
quả vàng, lá nguyên.
b). Cho cây có quả đỏ,lá nguyên thuần chủng giao phấn với cây
có quả vàng, lá chẻ thuần chủng.

- Hs vận dụng làm bài tập
- Gv nhận xét và chữa bài cho Hs
4. Củng cố (4 phút) GV điểm lại 3 bài đã giải, chú ý cho
không thuần chủng.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Làm lại các bài tập trong SGK
- Tìm hiểu trước bài: NST

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

gen, kiểu hình của
P thì xác định tỉ
lệ kiểu hình ở
F1(F2)
Dạng 2: Biết số
lượng hay tỉ lệ
kiểu hình ở đời
con thì xác định
kiểu gen của P

II. Bài tập vận
dụng

- Năng
lực kiến
thức
sinh
học, tự

quản lí,
tính
toán, tư
duy
sáng tạo

HS kiểu gen thuần chủng và

Trang 14


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 12/9/2016
Ngày dạy: 15/9/2016
TIẾT 8 BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên nhân
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng trình bày,
kĩ năng lắng nghe, kĩ năng tìm tòi,kĩ năng quan sát
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong

phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 SGK.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (15 phút)
Kiểm tra 15 phút:
Cho lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng Hoa đỏ, hạt vàng với hoa trắng, hạt xanh thu được
F1 đồng loạt hoa đỏ, hạt vàng. Tiếp tục cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 có tỉ lệ: 9 hoa
đỏ, hạt vàng: 3 hoa đỏ, hạt xanh: 3 hoa trắng, hạt vàng: 1 hoa trắng, hạt xanh. Hãy biện luận
và viết sơ đồ lai trên cho phù hợp.
3. Bài mới: (24 phút)
Giới thiệu bài:
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của NST
I/ Tính đặc trưng của bộ
(10 phút)
NST:
- Năng lực tự
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK - Trong TB sinh dưỡng NST tồn học, tư duy
và quan sát hình 8.1-2 SGK, các nhóm thảo tại thành từng cặp NST tương sáng tạo, tự
luận trả lời câu hỏi:
đồng, giống nhau về hình thái, quản lí
? Thế nào là cặp NST tương đồng?
kích thước
? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST - Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ

lưỡng bội?
NST chứa các cặp NST tương
- HS quan sát kĩ hình rút ra nhận xét và
đồng
- Năng lực sử
đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- Bộ NST đơn bội(n) là bộ NST dụng
ngôn
- GV nhấn mạnh: Trong cặp NST tương chứa 1 NST của mỗi cặp tương ngữ
đồng: 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn đồng
gốc từ mẹ
- GV yêu cầu HS đọc bảng 8 SGK và thực
hiện lệnh mục I SGK(trang 24)

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 15


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

? So sánh bộ NST lưỡng bội của người với - Ở những loài đơn tính có sự khác
các loài còn lại?
nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp
- HS các nhóm Q/S hình 8.2 SGK, cho biết: NST giới tính
? Ruồi giấm có mấy bộ NST?

- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc
? Mô tả hình dạng bộ NST?
trưng về hình dạng, số lượng.
- GV phân tích thêm: cặp NST giới tính có
thể tương đồng(XX), không tương
đồng(XY) hoặc chỉ có 1 chiếc(XO)
- Qua quá trình tìm hiểu cho biết:
? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở
mỗi loài sinh vật?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc đặc trưng II. Cấu trúc nhiễm sắc thể:
của NST ở kì giữa. (9 phút)
* Cấu trúc điển hình của NST
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK được biểu hiện rỏ nhất ở kì giữa
và các nhóm thực hiện lệnh SGK(trang 25) + Hình dạng: hình hạt, hình que
- GV yêu cầu HS quan sát H 8.4-5 SGK rồi hoặc hình chữ V
cho biết:
+ Dài: 0,5
50Mm
? Mô tả hình dạng và cấu trúc của NST?
+ Đường kính: 0,2
2Mm
- HS quan sát hình 8.3, 8.4, 8.5 nêu câu trả + Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2
lời.( số 1: 2 cromatit, số 2: tâm động)
crômatid(NST chị em) gắn với
- HS trả lời, bổ sung
nhau ở tâm động
- Các nhóm hoàn thành bài tập điền từ.
+ Mỗi crômatid gồm 1 phân tử
- GV chốt lại kiến thức.
AND & 8 phân tử Prôtêin loaị

Hoạt động 3: Chức năng của nhiễm sắc histôn
thể ( 5 phút)
III. Chức năng của nhiễm sắc
- GV gọi 1HS đọc thông tin SGK, GV phân thể:
tích thông tin SGK
- NST là cấu trúc mang gen trên

+ NST là cấu trúc mang gen nhân tố di đó mỗi gen ở một vị trí xác định.
truyền( gen) được xác định ở NST
- NST có đặc tính tự nhân đôi, các
+ NST có khả năng tự nhân đôi liên quan tính trạng di truyền được sao chép
đến ADN( sẽ học ở chương III)
qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận:
? NST có chức năng gì ?
- HS trả lời, GV chốt lại kiến thức
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1’)
4. Củng cố (4 phút)
1. Hãy ghép các chữ cái a,b,c ở cột B cho phù hợp với các số 1,2,3 ở cột A.
Cột A
Cột B
1.Cặp NST tương đồng
a. là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
2. Bộ NST lưỡng bội
b. là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng
3. Bộ NST đơn bội
c. là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước
2. Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Tìm hiểu trước bài: Nguyên phân
- Kẻ bảng 9.1-2 SGK vào vở bài tập.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

- Năng lực tư
duy sáng tạo,
tự quản lí

- Năng lực
kiến
thức
sinh học, tự
quản lí.

- Năng lực tự
học, tư duy
sáng tạo, tự
quản lí

Trả lời
1:
2:
3:

Trang 16



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 13/9/2016
Ngày dạy: 16/9/2016
TIẾT 9 BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
+ Trình bày được sự diễn ra cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
+ Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức nghiên cứu khoa học
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh 9.1-3 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Tại sao nói NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác
định. Tuy nhiên hình thái NST lại biến đổi qua các kì của chu kì TB.
Dạy bài mới:

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu chu kì I. Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong
tế bào và những biến đổi của chu kì tế bào.
NST trong chu kì tế bào. (20 1. Khái niệm chu kì tế bào
phút)
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai - Năng lực tự
- GV yêu cầu HS nghiên cứu lần phân bào.
học, tư duy
thông tin SGK, quan sát hình - Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: kì trung gian sáng tạo, tự
9.1
và quá trình nguyên phân
quản lí
- Các nhóm thảo luận trả lời câu 2. Biến đổi hình thái NST
hỏi:
- Ở kỳ trung gian NST tồn tại ở sợi rất mảnh
? Chu kì của tế bào là gì? gồm được gọi là sợi nhiễm sắc
những giai đoạn nào?
- Gần cuối kỳ trung gian sợi nhiễm sắc nhân
- HS đại diện nhóm trả lời
đôi tạo 2 sợi giống hệt nó được gọi là sợi
- GV yêu cầu HS quan sát hình nhiễm sắc kép hay cromatit
- Năng lực sử
9.2 các nhóm thảo luận trả lời - Bước vào kỳ đầu mỗi cromatit tiến hành dụng
ngôn
câu hỏi:
đóng xoắn làm cho cromatit co xoắn lại.
ngữ
? Nêu sự biến đổi hình thái của - Đến kỳ giữa cromatit đóng xoắn tối đa và ta

NST?
nhìn thấy hình dạng nhất định gọi là thể
? Hoàn thành bảng 9.1 SGK nhiễm sắc hay NST kép (NST kỳ giữa) chỉ kì
(trang 27)?
này mới có.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 17


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- Các nhóm quan sát kĩ hình và - Đến kỳ sau NST kép phân li thành 2 NST
thảo luận thống nhất ý kiến
đơn đi về 2 cực của TB sau đó sang kì cuối
- GV gọi HS đại diện nhóm trả chúng duỗi xoắn và trở về dạng ban đầu.
lời, bổ sung
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong
- GV chốt lại kiến thức.
quá trình nguyên phân
- Năng lực tư
? Tại sao sự đóng và duỗi xoắn 1. Kỳ đầu: Các NST bắt đầu đóng xoắn và co duy sáng tạo,
của NST có tính chất chu kì?
ngắn lại. Trung tử tử tách ra làm đôi và đi về tự quản lí
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận hai cực của tế bào. Cuối kỳ đầu màng nhân và

Hoạt động 2:Tìm hiểu những nhân con tiêu biến, hình thành thoi phân bào.
biến đổi của NST trong 4 kì 2. Kỳ giữa: Các NST co xoắn cực đại tạo nên
của quá trình nguyên phân. hình dạng điển hình và tập trung thành một
(15 phút)
hàng trên mặt phăng xích đạo tâm động dính
- GV yêu cầu HS quan sát hình vào thoi vô sắc.
9.2và 9.3 SGK, cho biết:
3. Kỳ sau: Mỗi cromatit trong từng NST kép - Năng lực
? Hình thái NST ở kì trung tách nhau ở tâm động tạo các NST đơn chia kiến
thức
gian?
thành 2 nhóm và trượt theo thoi vô sắc và tiến sinh học, tự
? Cuối kì trung gian NST có đặc về hai cực của tế bào
quản lí.
điểm gì?
4. Kỳ cuối: NST băt đầu duỗi xoắn trở về
- HS trả lời, bổ sung
dạng sợi mảnh ban đầu, màng nhân và nhân
- GV chốt lại kiến thức
con xuất hiện, Tế bào chất phân chia màng tế
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông bào (TBĐV), và vách ngăn (TBTV)chia TB
tin SGK (trang 28), quan sát các mẹ thành 2 tế bào con giống hệt nhau và
hình ở bảng 9.2.
giống TB mẹ.
- Các nhóm thảo luận hoàn thiện - Kết quả: Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 tế bào
bảng 9.2
con có bộ NST giống nhau và giống tế bào
- HS đại diện các nhóm trả lời,
mẹ
- GV chốt lại kiến thức.

III/ Ý nghĩa của nguyên phân:
? Nêu kết quả của quá trình - Ý nghĩa sinh học:
phân bào?
+Với sinh vật đơn bào. Nguyên phân được coi
- GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu là một cơ chế sinh sản
thông tin và thảo luận:
+ Với sinh vật đa bào: Làm tăng số lượng tế
? Do đâu mà số lượng NST của bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
tế bào con giống mẹ?
+ Giúp cơ thể tái sinh mô hay cơ quan bị tổn
? Trong nguyên phân số lượng thương.
tế bào tăng mà bộ NST không - Ý nghĩa thực tiễn:
đổi, điều đó có ý nghĩa gì?
+ Dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân
- HS trả lời, bổ sung
con người tiến hành giâm, chiết, ghép cành.
- GV chốt lai kiến thức
+ Ứng dụng nuôi cấy mô đạt hiệu quả.
4. Củng cố (4 phút) Khoanh tròn vào đáp án đúng
1. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:
a. trung gian b. kì đầu c. kì giữa d. kì sau e. kì cuối
2. ở ruồi giấm 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế
bào đó là: a. 4 NST
b. 8 NST
c. 16 NST
d. 32 NST
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài
- Học bài củ, trả lời câu hỏi SGK
- Xem trước bài giảm phân, kẻ bảng 10 SGK vào vở BT.


GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 18


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 18/9/2016
Ngày dạy: 22/9/2016
TIẾT 10 BÀI 10: GIẢM PHÂN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ HS trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
+ Nêu được những điẻm kkhác nhau ở từng kì cua giảm phân I và giảm phân II.
+ Phân tích được sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy lí luận
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiên cứu khoa học.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 10 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 10
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Trình bày quá trình nguyên phân
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn
ra vào thời kì chín của TB sinh dục.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu những diễn biến 1. Những diển biến cơ bản của
cơ bản của NST ở các kì trong giảm nhiễm sắc thể trong giảm phân.
- Năng lực tự
phân I và giảm phân II. (20 phút)
a. Kì trung gian:
học, tư duy
- GV yêu cầu HS quan sát kì trung gian ở - Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh
sáng tạo
hình 10, cho biết:
- Cuối kì NST nhân đổi thành NST
? Kì trung gian NST có hình thái như thế kép dính nhau ở tâm động
nào?
b. Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc
( NST duỗi xoắn và nhân đôi)
thể trong giảm phân.
- HS quan sát kĩ hình nêu ý kiến, lớp nhận Kết quả bảng học tập
xét, bổ sung.
* Kết quả: Từ một TB mẹ (2nNST) - Năng lực sử
- GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu thông qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 dụng
ngôn

mục I,II SGK và quan sát hình 10
tế bào con mang bộ NST đơn bội (n ngữ, tự quản
- Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 10 NST)

- GV gọi HS lên bảng điền vào bảng, bổ
sung
2. Ý nghĩa của giảm phân
GV chốt lại kiến thức.
- Giảm phân gồm 2 lần phân bào
Hoạt động 2: ý nghĩa của giảm phân đối liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1
với đời sống sinh vật. (15 phút)
lần ở kì trung gian trước lần phân
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận:
bào I

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 19


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

? Vì sao trong giảm phân các tế bào con - Tạo ra các TB con có bộ NST đơn
lại có bộ NST giảm đi một nữa?
bội khác nhau về nguồn gốc NST.
- GV nhấn mạnh: Sự phân li độc lập của

các NST kép tương đồng, đây là cơ chế
tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp
NST.
? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của
giảm phân I và giảm phân II?
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.
Các kì
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối

- Năng lực tư
duy sáng tạo,
tự quản lí
- Năng lực
kiến
thức
sinh học

Những diển biến cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào I
Lần phân bào II
- Các NST xoắn, co ngắn lại
- NST co lại cho thấy số lượng
- Các cặp NST kép trong cặp tương đồng tiếp
NST kép trong bộ đơn bội
hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau
- Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp
-NST kép xếp thành 1 hàng ở măth

song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo
phẳng xích đạo của thoi phân bào
của thoi phân bào
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm
- Cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với
động thành 2 NST đơn phân li về 2
nhau về 2 cực của TB
cực TB
- Các NST đơn nằm gọn trong
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới
nhân mới tạo thành với số lượng là
được tạo thành với số lượng là đơn bội kép( n)
đơn bội

4. Củng cố (4 phút)
Câu 1: Tại sao những diển biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên
sự khác nhau về nguồn gốc của NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các TB con ?
Câu 2: Trong TB của 1 loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa & Bb khi giảm
phân sẽ cho ra các tổ hợp NST ở TB con (gtử) ( khi giảm phân tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab,
aB, ab)
- GV hướng dẫn cho HS cách vẽ diễn biến quá trình giảm phân trên sơ đồ hình học phẳng
cho dễ nhớ, dễ học.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài cũ & làm bài tập SGK, đọc trước bài mới: “Phát sinh giao tử và thụ tinh.”
- Tập vẽ lại quá trình giảm phân trên hình học phẳng để làm bài tập di truyền tế bào.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9


Trang 20


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 20/9/2016
Ngày dạy: 23/9/2016
TIẾT 11 BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
+ Xác định thực chất của quá trình thụ tinh.
+ Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền, biến dị
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Trình bày sự thay đổi hình thái của NST trong quá trình giảm phân.
3. Bài mới: (35 phút)

Giới thiệu bài: Các TB con được tạo thành qua quá trình giảm phân sẽ phát triển thành các giao
tử, nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: So sánh quá trình phát 1. Sự phát sinh giao tử:
sinh giao tử đực và giao tử cái ở động * Giống nhau:
- Năng lực tự
vật. (15 phút)
- Các TB mầm (noãn nguyên bào, tinh học, tư duy
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin nguyên bào) đều thực hiện nguyên sáng tạo
mục I và quan sát hình 11 SGK, cho phân liên tiếp nhiều lần.
biết:
- Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều
? Trình bày quá trình phát sinh giao tử thực hiện giảm phân đểu tạo ra giao tử.
đực và cái?
* Khác nhau:
- 1 HS lên bảng trình bày tranh quá Phát sinh giao tử Phát sinh giao
trình phát sinh giao tử đực.
- Năng lực sử
cái
tử đực
- Lớp trả lời, bổ sung
dụng
ngôn
- Noãn bào bậc I - Tinh bào bậc 1
- GV chốt lại kiến thức
qua GP I cho thể qua giảm phân 1 ngữ
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả cực thứ nhất(kt cho 2 tinh bào

lời câu hỏi
nhỏ) và noãn bào bậc 2
? Nêu những điểm khác nhau và giống bậc II (kt lớn)
nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh - Noãn bào bậc 2 - Mỗi tinh bào
giao tử đực và giao tử cái?
qua GP2 cho thể bậc 2 qua GP2
- HS đại diện nhóm trả lời, các nhóm cực thứ 2 (kt nhỏ) cho 2 tinh tử,
khác theo dõi, bổ sung
và 1 TB trứng( kt các tinh tử phát

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 21


Trường THCS Đại Hùng

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm, cơ
chế và ý nghĩa của thụ tinh. (10 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK rồi trả lời câu hỏi:
? Nêu khái niệm thụ tinh?
? Bản chất của quá trình thụ tinh?
- GV gọi HS trả lời, bổ sung và chốt
kiến thức.
? Tại sao sự kết hợp ngẩu nhiên giữa
các giao tử đực và giao tử cái lại tạo
được các hợp tử chứa các tổ hợp NST

khác nhau về nguồn gốc?
- Cá nhân hS nghiên cứu thông tin trả
lời câu hỏi. GV gọi cá nhân trình bày,
cả lới theo dõi, bổ sung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của
giảm phân và thụ tinh. (10 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, trả lời câu hổi:
? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ
tinh về các mặt di truyền, biến dị và
thực tiễn?
- Hs nghiên cứu thông tin và trả lời
- Gv nhận xét và chốt.
* Gọi HS đọc kết luận cuối bài.

Năm học 2016 - 2017
lớn)
* Kết quả: Mỗi
noãn bào bậc 1
qua GP cho 2 thể
cực và 1 TB
trứng.

sinh thành tinh
trùng
- Từ tinh bào
bậc 1 qua GP
cho 4 tinh tử
phát sinh thành
tinh


- Năng lực tư
duy sáng tạo,
tự quản lí, tự
học, sử dụng
ngôn ngữ.

2. Thụ tinh:
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên
giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân
đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp
tử.
- 4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội
khác nhau về nguồn gốc → hợp tử có
các tổ hợp NST khác nhau.
3. Ý nghĩa của giảm phân và thụ
tinh
- Năng lực
thức
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng kiến
sinh học, tự
qua các thế hệ cơ thể.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn quản lí.
giống và tiến hoá.
rùng.

4. Củng cố (4 phút)
Khoanh tròn vào các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:

a. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội
b. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
d. Sự tạo thành hợp tử
2. Trong tế bào của một loài giao phối, hai cặp NST tương đồng Aa & Bb khi giảm phân và
thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là:
a. 4 tổ hợp NST b. 8 tổ hợp NST
c. 9 tổ hợp NST
d. 16 tổ hợp NST.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập 3,5 vào vở, xem trước bài mới.
- Nghiên cứu bài mới để trả lời câu hỏi:
? Tại sao lúc sơ sinh tỉ lệ bé trai/ bé gái > 1, đén tuổi trưởng thành tỉ lệ nam/ nữ = 1: 1 nhưng khi
về già số cụ bà> số cụ ông

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 22


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 26/9/2016
Ngày dạy: 29/9/2016
TIẾT 12 BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:
+ HS mô tả được một số NST giới tính
+ Trình bày được cơ chế NST xác định ở người
+ Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân
hoá giới tính.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có quan niệm sinh con trai, con gái
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh hình 12.1-2 SGK
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Thụ tinh là gì? Thụ tinh và giảm phân có ý nghĩa gì đối với đời sống sinh vật.
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì
bộ NST của loài qua các thế hệ. Cơ chế nào xác định giới tính của loài.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
HĐ1: Phân biệt NST giới tính và NST 1. Nhiễm sắc thể giới tính.
thường. (10 phút)
* Ở TB lưỡng bội:
- Năng lực tự

- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2 SGK trang + Có các cặp NST thường
học, tư duy
24 cho biết:
+ 1 cặp NST giới tính
sáng tạo
? Nêu những điểm giống nhau và khác nhau ở Tương đồng (XX)
bộ NST của ruồi đực và ruồi cái.
Không tương đồng (XY)
- Phân biệt NST giới tính và NST thường
* NST giới tính mang gen quy
- Hs độc lập nghiên cứu SGK và trả lời.
định: + Tính đực cái
- GV yêu cầu HS quan sát hình 12 .1 cho biết:
+ Tính trạng liên quan giới
? Ở người, cặp NST nào là cặp NST giới tính?
tính
- HS trả lời
2. Cơ chế xác định nhiễm
- Gv nhận xét và chốt.
sắc thể giới tính.
HĐ 2: Tìm hiểu cơ chế xác định giới tính ở * Sơ đồ:
- Năng lực sử
sinh vật. (15 phút)
P: (44A +XX) x (44A + dụng
ngôn
- GV giới thiệu cơ chế xác định giới tính ở XY)
ngữ
người.
GP: 22A + X
22A + X,

- GV yêu cầu các nhóm thực hiện lệnh SGK 22A + Y
trang 39
F1: 44A +XX( gái), 44A

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 23


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV phân tích khái niệm: đồng giao tử (XX), dị
giao tử (XY) và sự thay đổi tỉ lệ nam, nữ theo
lứa tuổi.
? Sinh con trai hay con gái có phải là do người
mẹ.
- HS trả lời
- Gv nhận xét và chốt.
HĐ 3 : Tìm hiểu các yếu tố bên trong và bên
ngoài ảnh hưởng đến giới tính của sinh vật.
(10 phút)
- GV giới thiệu: Quyết định giới tính của sinh
vật ngoài NST giới tính còn có các yếu tố môi
trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK cho biết?

? Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân
hoá giới tính.
? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính có ý
nghĩa như thế nào trong sản suất.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
*GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.

+XY(trai)
Giới tính được xác định trong
quá trình thụ tinh nhờ phân li
và tổ hợp của các cặp NST
giới tính.
- Năng lực tư
duy sáng tạo,
tự quản lí
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến
sự phân hoá giới tính:
- Ảnh hưởng của môi trường
trong do rối loạn tiết hoocmon
sinh dục làm biến đổi giới
tính.
- Ảnh hưởng của môi trường
ngoài: To, nồng độ CO2, ánh
sáng...
- Ý nghĩa: chủ động điều
chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp
với mục đích sản xuất.

- Năng lực

kiến
thức
sinh học, tự
quản lí.

4. Củng cố (4 phút)
Hoàn thành bảng sau:
NST giới tính
1. Tồn tại 1 cặp trong TB lưỡng bội
2............................................................
3............................................................

NST thường
1.................................................................
2. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
3. Mang gen quy định tính trạng thường
của cơ thể
? Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi. Điều đó có ý nghĩa gì trong thực
tiễn.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, ôn lại bài 2 cặp tính trạng của Menđen
- Đọc trước nội dung bài mới.
- So sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 quy luật di truyền liên kết với quy luật lai 2 cặp
tính trạng của Menđen.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 24



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 27/9/2016
Ngày dạy: 30/9/2016
TIẾT 13 BÀI 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Thấy được những đặc điểm thuận lợi của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền học.
- Giải thích được thí nghiệm của Moocgan.
-Trình bày được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong quá trình chọn giống.
2. Kĩ năng: Quan sát, so sánh, làm việc nhóm.
3. Thái độ: HS có hứng thú với môn học.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu; Tranh vẽ H: 13/ Sgk tr. 42.
2. Học sinh: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (39 phút)
Giới thiệu bài: Sau Menđen, nhiều nhà khoa học cũng đã thành công trong lĩnh vực di truyền
học, một trong những số đó là Moocgan – ông thành công với thuyết di truyền liên kết. Vậy thế

nào là di truyền liên kết? Đối tượng nghiên cứu của ông là gì? Thuyết di truyền liên kết có ý
nghĩa gì trong chọn giống và tiến hóa? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm
của Moocgan (25 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin SGK và trả lời:
? Tại sao Moocgan lại chọn ruồi
giấm làm đối tượng thí nghiệm?
- HS: Nghiên cứu trả lời
- Yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông
tin SGK và trình bày thí nghiệm của
Moocgan.
- Yêu cầu HS quan sát H 13, thảo
luận nhóm và trả lời:
? Tại sao phép lai giữa ruồi đực F 1
với ruồi cái thân đen, cánh cụt được
gọi là phép lai phân tích?
? Moocgan tiến hành phép lai phân
tích nhằm mục đích gì?
? Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1,

GV: Nguyễn Thanh Loan

Nội dung cần đạt
I. Thí nghiệm của Moocgan
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm có
ưu điểm
- Bộ NST có số lượng ít 2n=8, cấu tạo
đơn giản, dễ nuôi trong ống nghiệm,

vòng đời ngắn, đẻ nhiều trứng, số lượng
cá thể trong 1 lứa nhiều
- Xuất hiện nhiều biến dị, mang các cặp
tính trạng tương phản rõ rệt
2. Nội dung thí nghiệm:
Pt/c : ♀(♂)Thân xám, cánh dài x
♂(♀)thân đen, cánh cụt
F1 : 100% xám, dài
Lai phân tích ruồi ♂ F1 xám – dài
Pa: ♂ xám – dài x ♀ đen – cụt
Fa : 1 xám – dài : 1 đen – cụt
3. Giải thích:
Pt/c : ♀(♂)Thân xám, cánh dài x

Giáo án Sinh Học 9

PTNL

- Năng lực tự
học, tư duy
sáng tạo

- Năng lực sử
dụng
ngôn
ngữ

Trang 25



×