Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần Thắng Nây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.52 KB, 79 trang )

Trang bìa

1


Lời cảm ơn

2


Lời cảm đoan

3


…………..MỤC LỤC /
Trang bìa1
Lời cảm ơn.............................................................................................................2
Lời cảm đoan.........................................................................................................3
…………..MỤC LỤC /.........................................................................................4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................10
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................10
1.Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.........................................................................13
1.3.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp................18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÍNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THẮNG NÂY..........................................................................................24
Hình 2.1 Camera thương hiệu vision cop.........................................................26
Bảng 2.1 Bảng thống kê tình hình tiêu thụ sản phẩm.....................................27
(Nguồn: Phòng kế hoạch)....................................................................................27
Hình 2.4 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty cổ phần Thắng Nây...........................30


Phòng kế toán.....................................................................................................30
Phòng kỹ thuật...................................................................................................31
Phòng kế hoạch..................................................................................................31
Phòng kinh doanh..............................................................................................31
Bộ phận vật tư, kho bãi......................................................................................32
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)..............................................................33
Hình 2.7 Xu hướng biến động một số khoản mục quan trọng của công ty.........47
Bảng 2.6 Phân tích cân đối tài sản giai đoạn 2013-2015 công ty cổ phần
Thắng Nây..........................................................................................................47
Bảng 2.9 Nhu cầu vốn bằng tiền.......................................................................49
2.4.1 Phân tích doanh thu..................................................................................50
Bảng 2.10 Phân tích doanh thu công ty giai đoạn 2013-2015.........................50
2.4.2 Phân tích chi phí hoạt động......................................................................52
Bảng 2.11 Phân tích tính hình biến động chi phí.............................................52
Bảng 2.12 Phân tích biến động lợi nhuận công ty cổ phần Thắng Nây.........54
(Đơn vị: Đồng)...................................................................................................54
4


Bảng 2.16 Phân tích tình hình công nợ của công ty........................................61
Bảng 2.17: Hệ số khả năng sinh lời công ty cổ phần Thắng Nây (Đơn vị: %)
63
2.6.3 Đánh giá tình hình tài chính....................................................................65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẮNG NÂY...........................................67
3.1 Định hướng kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty................................67
3.2 Một số giải pháp............................................................................................68
3.2.1 Giải pháp tăng tính tự chủ, cải thiện khả năng thanh toán.........................68
3.2.2 Giải pháp tăng hiệu quả kinh doanh, cải thiện hệ số khả năng sinh lời.....69
3.2.3 Biện pháp cụ thể tăng doanh thu................................................................69

3.2.5 Biện pháp quản lý hiệu quả hàng tồn kho..................................................71
3.2.6 Biện pháp hạn chế tình trạng bị chiếm dụng vốn.......................................72
3.2.7 Bổ sung báo cáo lưu chuyển tiền tệ............................................................74
3.3 Kiến nghị......................................................................................................74
Đối với công ty...................................................................................................75
KẾT LUẬN.........................................................................................................77
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu về công ty này đã giúp em có nhiều kiến thức
cũng như nhận biết rõ hơn về chuyên ngành tài chính doanh nghiệp mà mình đã
chọn. Thời gian thực tập ở công ty em đã tiếp thu được những kiến thức và kinh
nghiệm mà khó có thể biết được nếu chỉ học qua sách vở ở trường. Bên cạnh đó
em luôn nhắc nhở bản thân phải liện tục rèn luyện và trau dồi kiến thức vì công
việc phân tích tài chính mà em đã chọn luôn đòi hỏi phải cẩn thận và tỉ mỉ và
trung thực trong bất kỳ một hoạt động của công ty.............................................77
Hiểu được những điều này, em càng có nhận thức đúng đắn về ngành học của
mình, từ đó đặt ra mục tiêu trong tương lai. Em hi vọng nhà trường có thể bổ
sung những bài học sát với thực tế hơn trong qúa trình học những môn chuyên
ngành để sinh viên có cơ hội nghiên cứu sâu hơn về các quy trình phân tích tài
chính tại một doanh nghiệp.Sau cùng, do hạn chế về thời gian và kiến thức thực
tế nên bài báo cáo của em vẫn còn thiếu sót về nhiều mặt nhưng em hi vọng qua
bài báo cáo này, nhà trường sẽ biết rõ hơn về những gì sinh viên thực tập có
được sau khi thực tập trong doanh nghiệp, qua đó có những hỗ trợ để giúp chúng
em hoàn thành việc học tập tại trường được tốt hơn...........................................77
Em xin chân thành cám ơn nhà trường, sự hướng dẫn tận tình của giảng viên
TH.s Nguyễn Nhất Linh , ban lãnh đạo công ty đã tạo điều kiện cho em hoàn
thành kì thực tập này............................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................78
5


[4] Luật doanh nghiệp 2005................................................................................78

[5] Khoa kinh tế - Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội , Đề cương thực tập và
các quy đình về thực tập tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, 2014................78
GIÁO VIÊN NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM....................................................79
NHẬN XÉT:........................................................................................................79
79
HÌNH THỨC:......................................................................................................79
79
NỘI DUNG:........................................................................................................79
79
ĐIỂM:

79

ĐIỂM BẰNG SỐ................................................................................................79
ĐIỂM BẰNG CHỮ.............................................................................................79
Hà Nội, ngày…..tháng….năm 20…....................................................................79
GIÁO VIÊN CHẤM............................................................................................79
(Ký và ghi rõ họ tên)...........................................................................................79

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang bìa1
Lời cảm ơn.............................................................................................................2
Lời cảm đoan.........................................................................................................3
…………..MỤC LỤC /.........................................................................................4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................10
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................10
1.Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.........................................................................13
1.3.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp................18


6


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÍNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THẮNG NÂY..........................................................................................24
Hình 2.1 Camera thương hiệu vision cop.........................................................26
Bảng 2.1 Bảng thống kê tình hình tiêu thụ sản phẩm.....................................27
(Nguồn: Phòng kế hoạch)....................................................................................27
Hình 2.4 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty cổ phần Thắng Nây...........................30
Phòng kế toán.....................................................................................................30
Phòng kỹ thuật...................................................................................................31
Phòng kế hoạch..................................................................................................31
Phòng kinh doanh..............................................................................................31
Bộ phận vật tư, kho bãi......................................................................................32
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)..............................................................33
Hình 2.7 Xu hướng biến động một số khoản mục quan trọng của công ty.........47
Bảng 2.6 Phân tích cân đối tài sản giai đoạn 2013-2015 công ty cổ phần
Thắng Nây..........................................................................................................47
Bảng 2.9 Nhu cầu vốn bằng tiền.......................................................................49
2.4.1 Phân tích doanh thu..................................................................................50
Bảng 2.10 Phân tích doanh thu công ty giai đoạn 2013-2015.........................50
2.4.2 Phân tích chi phí hoạt động......................................................................52
Bảng 2.11 Phân tích tính hình biến động chi phí.............................................52
Bảng 2.12 Phân tích biến động lợi nhuận công ty cổ phần Thắng Nây.........54
(Đơn vị: Đồng)...................................................................................................54
Bảng 2.16 Phân tích tình hình công nợ của công ty........................................61
Bảng 2.17: Hệ số khả năng sinh lời công ty cổ phần Thắng Nây (Đơn vị: %)
63
2.6.3 Đánh giá tình hình tài chính....................................................................65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI

CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẮNG NÂY...........................................67
3.1 Định hướng kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty................................67
3.2 Một số giải pháp............................................................................................68
3.2.1 Giải pháp tăng tính tự chủ, cải thiện khả năng thanh toán.........................68
3.2.2 Giải pháp tăng hiệu quả kinh doanh, cải thiện hệ số khả năng sinh lời.....69
3.2.3 Biện pháp cụ thể tăng doanh thu................................................................69
7


3.2.5 Biện pháp quản lý hiệu quả hàng tồn kho..................................................71
3.2.6 Biện pháp hạn chế tình trạng bị chiếm dụng vốn.......................................72
3.2.7 Bổ sung báo cáo lưu chuyển tiền tệ............................................................74
3.3 Kiến nghị......................................................................................................74
Đối với công ty...................................................................................................75
KẾT LUẬN.........................................................................................................77
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu về công ty này đã giúp em có nhiều kiến thức
cũng như nhận biết rõ hơn về chuyên ngành tài chính doanh nghiệp mà mình đã
chọn. Thời gian thực tập ở công ty em đã tiếp thu được những kiến thức và kinh
nghiệm mà khó có thể biết được nếu chỉ học qua sách vở ở trường. Bên cạnh đó
em luôn nhắc nhở bản thân phải liện tục rèn luyện và trau dồi kiến thức vì công
việc phân tích tài chính mà em đã chọn luôn đòi hỏi phải cẩn thận và tỉ mỉ và
trung thực trong bất kỳ một hoạt động của công ty.............................................77
Hiểu được những điều này, em càng có nhận thức đúng đắn về ngành học của
mình, từ đó đặt ra mục tiêu trong tương lai. Em hi vọng nhà trường có thể bổ
sung những bài học sát với thực tế hơn trong qúa trình học những môn chuyên
ngành để sinh viên có cơ hội nghiên cứu sâu hơn về các quy trình phân tích tài
chính tại một doanh nghiệp.Sau cùng, do hạn chế về thời gian và kiến thức thực
tế nên bài báo cáo của em vẫn còn thiếu sót về nhiều mặt nhưng em hi vọng qua
bài báo cáo này, nhà trường sẽ biết rõ hơn về những gì sinh viên thực tập có
được sau khi thực tập trong doanh nghiệp, qua đó có những hỗ trợ để giúp chúng

em hoàn thành việc học tập tại trường được tốt hơn...........................................77
Em xin chân thành cám ơn nhà trường, sự hướng dẫn tận tình của giảng viên
TH.s Nguyễn Nhất Linh , ban lãnh đạo công ty đã tạo điều kiện cho em hoàn
thành kì thực tập này............................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................78
[4] Luật doanh nghiệp 2005................................................................................78
[5] Khoa kinh tế - Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội , Đề cương thực tập và
các quy đình về thực tập tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, 2014................78
GIÁO VIÊN NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM....................................................79
NHẬN XÉT:........................................................................................................79
79
HÌNH THỨC:......................................................................................................79
79
NỘI DUNG:........................................................................................................79
79
8


ĐIỂM:

79

ĐIỂM BẰNG SỐ................................................................................................79
ĐIỂM BẰNG CHỮ.............................................................................................79
Hà Nội, ngày…..tháng….năm 20…....................................................................79
GIÁO VIÊN CHẤM............................................................................................79
(Ký và ghi rõ họ tên)...........................................................................................79

9



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

VCSH
GVHB
LNTT
LNST
EBIT
TSCĐ
NCW
TBN
DTT
VQKPT

Vốn chủ sở hữu
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Tài sản cố định
Vốn lưu động ròng
Trung bình ngành
Doanh thu thuần
Vòng quay khoản phải thu

LỜI MỞ ĐẦU
10


1.


Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển, hội nhập nền kinh tế, sự phong phú đa dạng của các

loại hình doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệpđã và đang
ngày càng trở lên quan trọng cần thiết không chỉ với các nhà quản lý doanh
nghiệp mà còn thu hút sự quan tâm của nhiều đối tượng khác. Việc thường
xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính giúp cho các nhà quản lý thấy rõ
thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh trong kì của doanh
nghiệp và xác định được một cách đầy đủ, nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố, thông tin có thể đánh giá tiềm năng hiệu quả sản xuất kinh doanh
cũng như rủi ro và triển vọng tương lai của doanh nghiệp; giúp lãnh đạo công ty
đưa ra những giải pháp hữu hiệu và giúp đưa ra những quyết định chính xác
nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh doanh.
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích tài chính đối với sự
phát triển của doanh nghiệp, kết hợp với kiến thức lý luận được tiếp thu ở nhà
trường và tài liệu tham khảo trong thực tế cũng sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình
của Giảng viên Ths. Nguyễn Nhất Linh , cùng toàn thể các anh chị trong Công
ty cổ phần Thắng Nây em mạnh dạn chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính
tại công ty cổ phần Thắng Nây” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2.

Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần Thắng Nây” được

lựa chọn nhằm giải quyết các mục tiêu cơ bản sau:


Nghiên cứu, phân tích và đánh giá các báo cáo tài chính vì nó phản ánh


một cách tổng quát nhất về tình hình công nợ, nguồn vốn, tài sản, các chỉ tiêu về
tình hình cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Hệ thống những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.

Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của công ty cổ phần Thắng Nây.

Thực hiện chức năng dự báo một số chỉ tiêu tài chính trong tương lai

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tình hình tài chính tại
công ty.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

11


Đối tượng nghiên cứu của báo cáo là các vấn đề liên quan tới tình hình tài
chính của công ty cổ phần Thắng Nây.
3.2



Phạm vi và nội dung nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Thắng Nây
Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng tài chính của công ty trong giai

đoạn 2013 – 2015 và đề xuất hướng giải pháp nhằm nâng cao khả năng tài chính
đến năm 2017

4.
Những đóng góp của báo cáo

Về mặt lý luận: Vận dụng hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính doanh
nghiệp trong lĩnh vực nghiên cứu.
5.
Về mặt thực tiễn: Đề xuất một số giải pháp nâng cao khả năng tài chính
của Công ty
6.
Kết cấu báo cáo
Chương 1: Cơ sơ lý luận.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Thắng Nây.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ
phần Thắng Nây
Do thời gian cũng như kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên đề tài của em
không tránh khỏi được những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp của các
thầy cô để đề tài của em được hoàn thiện hơn!
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viện thực hiện
Vũ Thị Duyên

12


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm
Tài chính là một mặt của quan hệ phân phối biểu hiện dưới hình thái tiền tệ,
được sử dụng để phân phối của cải xã hội, xây dựng và hình thành nên những

quỹ tiền tệ tập trung, không tập trung và những quỹ tiền tệ đó được sử dụng để
đảm bảo cho quá trình sản xuất nâng cao đời sống cho mọi thành viên trong xã
hội.
Có thể thấy các hoạt động tài chính thể hiện ra thành sự vận động của vốn tiền
tệ, nhất là sự vận động phân phối sản phẩm dưới hình thức tiền tệ. Vì vậy, các
quan hệ tài chính là các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức tiền tệ.
Các quan hệ đó có đặc điểm sau:
(i) Quan hệ phân phối gắn liền với việc thực hiện những nhiệm vụ của Nhà
nước và đáp ứng nhu cầu của xã hội.
(ii)Quan hệ phân phối gắn liền với việc hình thành, phân phối và sử dụng các
quỹ tiền tệ tập trung và không tập trung, được sử dụng trên phạm vi toàn xã hội
hoặc trong từng doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế. Đây là điểm đặc trưng của
phân phối tài chính.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phát sinh nhiều mối quan
hệ kinh tế. Song song với những quan hệ kinh tế thể hiện một cách trực tiếp là
các mối quan hệ kinh tế thông qua tuần hoàn, luân chuyển vốn, gắn với việc
hình thành và sử dụng vốn tiền tệ. Các quan hệ kinh tế này phụ thuộc phạm trù
tài chính và trở thành công cụ quản lý sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp.

 Khái niệm: Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng
các quỹ tiền tệ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm góp
phần đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp có một số điểm khác với tài chính cụ thể là:
(i) Các quan hệ tài chính doanh nghiệp đa dạng phát sinh gắn liền với quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
13


(ii)Sự vận động của vốn kinh doanh luôn gắn liền với các yếu tố vật tư, lao
động và được bổ sung từ kết quả kinh doanh.

1.1.2 Bản chất của tài chính doanh nghiệp
Xét về bản chất là các mối quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị gắn liền
với việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình
kinh doanh.
Xét về hình thức tài chính doanh nghiệp phản ánh sự vận động và chuyển hóa
các nguồn lực tài chính trong quá trình phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp hợp thành các quan hệ tài chính.
Vì vậy các hoạt động gắn liền với việc phân phối để tạo lập và sử dụng các
quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
1.2

Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
Khái niệm: Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng

để đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý đưa ra
được quyết định quản lý chuẩn xác và đánh giá được doanh nghiệp, từ đó giúp
cho những đối tượng quan tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính
của doanh nghiệp, quyết định phù hợp với lợi ích của họ.
1.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính
Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp để thấy được cái nhìn
ban đầu về biến động tài sản, nguồn vốn nói chung cũng như xu hướng biến
động của từng khoản mục cấu thành chúng.
Trong phân tích khái quát tình hình tài chính cũng cần làm rõ được hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua các chỉ tiêu về doanh thu, giá
vốn, lợi nhuận và đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước qua việc nộp
thuế.
Phân tích khái quát tình hình tài chính còn cho thấy sự biến động của lao
động, tiền lương là cơ sở đánh giá việc chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân
viên của doanh nghiệp.


14


1.2.2 Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản – nguồn vốn
1.2.2.1
Phân tích cơ cấu tài sản và diễn biến tài sản
Đối với phân tích cơ cấu tài sản cần xem xét sự biến động tăng hay giảm
của tổng tài sản nói chung cũng như biến động của tài sản ngắn hạn, tài sản dài
hạn. Từ đó, nhận xét được cơ cấu tài sản của công ty có phù hợp với loại hình
doanh nghiệp hay không.
Trong phân tích cơ cấu tài sản và diễn biến tài sản cần chỉ ra xu hướng
biến động của những khoản mục quan trọng như hàng tồn kho, phải thu, tiền, tài
sản cố định…
1.2.2.2

Phân tích cơ cấu vốn và diễn biến vốn

Đối với nguồn hình thành tài sản, cần xem xét tỷ trọng từng loại nguồn
vốn chiếm trong tổng số vốn cũng như xu hướng biến động của chúng. Nếu
nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn thì doanh
nghiệp có khả năng tự đảm bảo cao về mặt tài chính, mức độc lập của doanh
nghiệp đối với các chủ nợ cao. Ngược lại, nếu công nợ phải trả chiếm tỷ trọng
chủ yếu trong tổng nguồn vốn thì doanh nghiệp bị phụ thuộc về mặt tài chính
nhưng lại có lợi trong việc tạo động lực sản xuất kinh doanh.
1.2.2.3

Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn

Phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn có ý nghĩa rất quan trọng với
người quản lý doanh nghiệp và các chủ thể khác quan tâm đến doanh nghiệp.

Việc phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn cho biết được sự ổn định và an toàn
trong tài trợ và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Theo nguyên tắc cân đối giữa tài
sản và nguồn vốn thì tài sản lưu động nên được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn
hạn, tài sản cố định nên được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn để hạn chế chi phí
sử dụng vốn phát sinh thêm hoặc rủi ro có thể gặp trong kinh doanh.
Vốn lưu động ròng = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
= Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn.
1.2.2.4

Phân tích khả năng đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh

Theo nội dung này ta tính vốn lưu động thường xuyên hay vốn lưu động ròng
(NWC)
15


NWC= TSNH – Nợ ngắn hạn = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản cố định
Kết quả tính toán xảy ra một trong ba trường hợp sau:
Nếu NWC > 0 có nghĩa là nguồn vốn dài hạn dư thừa khi đầu tư vào tài
sản cố định, đồng thời tài sản cố định > nợ ngắn hạn, do vậy khả năng thanh
toán của doanh nghiệp tốt.
Nếu NWC = 0 tức là nguồn vốn dài hạn đủ tài trợ cho tài sản cố định và
tài sản ngắn ngắn đủ để doanh nghiệp trả các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài
chính nhìn chung lành mạnh.
Nếu NWC < 0 tức là nguồn vốn dài hạn không đủ để tài trợ cho tài sản cố
định, doanh nghiệp phải đầu tư vào tài sản cố định một phần vốn ngắn hạn, tài
sản ngắn hạn không đủ đáp ứng nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn, cán cân thanh
toán của doanh nghiệp mất thăng bằng, doanh nghiệp phải dùng một phần tài
sản cố định để thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn trả.
Ngoài khái niệm vốn lưu động ròng được đề cập ở trên, trong phân tích tài

chính người ta còn nghiên cứu chỉ tiêu nhu cầu vốn lưu động ròng và vốn bằng
tiền.
Nhu cầu vốn lưu động ròng là lượng vốn ngắn hạn doanh nghiệp cần để
tài trợ cho một phần tài sản ngắn hạn, đó là hàng tồn kho và các khoản phải thu
Nhu cầu vốn lưu động ròng = Tài sản lưu động – nợ ngắn hạn
Nhu cầu vốn lưu động ròng > 0 tức hàng tồn kho và các khoản phải thu
lớn hơn nợ ngắn hạn. Tại đây các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp lớn hơn
nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có được từ bên ngoài doanh nghiệp phải
dùng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho phần chênh lệch.
Nhu cầu vốn lưu động ròng < 0 có nghĩa là các nguồn vốn ngắn hạn từ
bên ngoài đã dư thừa để tài trợ cho sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp không cần nhận thêm vốn ngắn hạn để tài trợ cho chu kỳ kinh doanh
Vốn bằng tiền = NWC – Nhu cầu NWC
Nếu vốn bằng tiền < 0 thì xảy ra tình trạng mất cân đối nguồn vốn ngắn
hạn và dài hạn (Vốn ngắn hạn nhiều, vốn dài hạn ít).
1.2.3 Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận

16


1.2.3.1

Phân tích doanh thu từ hoạt động kinh doanh và doanh thu

khác
Phân tích khái quát sự tăng giảm của tổng doanh thu qua các năm với mục
đích để đánh giá tính quy luật về sự biến động của tổng doanh thu qua các năm
nhằm làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch dài hạn hoặc trung hạn, đồng thời
đánh giá khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp. Trong trường hợp
này người ta sử dụng phương pháp so sánh thông qua so sánh định gốc, so sánh

liên hoàn để phân tích.
Phân tích doanh thu theo mặt hàng: Dạng phân tích này giúp chúng ta
thấy được doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng nào là chủ yếu, mặt hàng nào bán
ra được ít để từ đó có biện pháp điều chỉnh sao cho doanh nghiệp kinh doanh có
hiệu quả nhất.
Trong phân tích doanh thu ta phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu khác.
1.2.3.2
Phân tích giá vốn hàng bán và các loại chi phí
Phân tích giá vốn hàng bán là bước không thể thiếu khi phân tích báo cáo
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân tích giá vốn hàng bán sẽ cho ta
thấy sự biến động tăng hay giảm của giá vốn, tỷ trọng của giá vốn hàng bán so
với doanh thu. Để đánh giá giá vốn hàng bán đang diễn biễn tốt hay xấu cần so
sánh với tốc độ biến động của doanh thu. Trong nhiều trường hợp khi mà giá
vốn hàng bán tăng chưa chắc là xấu nếu tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nhỏ
hơn tốc độ tăng của doanh thu. Trong một số trường hợp giá vốn hàng bán giảm
chưa chắc đã tốt nếu tốc độ giảm của nó chậm hơn tốc độ giảm doanh thu.
Cùng với việc phân tích giá vốn hàng bán thì ta cũng cần phân tích các
khoản chi phí trong doanh nghiệp như chi phí quản lý, chi phí bán hàng để thấy
được tình hình quản lý chi phí của doanh nghiệp hiện tại để có biện pháp phù
hợp.

1.2.3.3

Phân tích lợi nhuận trong doanh nghiệp

17


Phân tích lợi nhuận trong doanh nghiệp nhằm bổ sung cho việc phân tích

doanh thu, chi phí, giá vốn. Mục đích kinh doanh cuối cùng của mỗi công ty là
tao ra lợi nhuận cho chủ sở hữu. Vì vậy, dù doanh thu của công ty có tăng mạnh
nhưng cũng không có nghĩa lý gì khi lợi nhuận lại âm. Nếu kết luận ngay trường
hợp doanh thu tăng là tốt thì có thể là một quyết định sai lầm mà cần phần tích
thêm về lợi nhuận.
Trong phân tích về lợi nhuận cần chỉ ra công ty kinh doanh lãi hay lỗ, và
nguyên nhân của việc lãi hay lỗ đó, tức là chỉ ra nguồn thu chính của công ty.
Phân tích lợi nhuận bao gồm phân tích lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh, lợi nhuận khác và tổng lợi nhuận trước (sau) thuế.
1.3.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp
Các số liệu trên báo cáo tài chính chưa lột tả hết được thực trạng tài chính
của doanh nghiệp. Do vậy, các nhà tài chính còn dùng các chỉ tiêu tài chính để
giải thích thêm về mối quan hệ tài chính và coi các chỉ tiêu tài chính là biểu hiện
đặc trưng về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
1.3.4.1

Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh toán là nhóm chỉ tiêu có được nhiều sự
quan tâm của các đối tượng như chủ nợ, các ngân hàng thương mại, nhà cung
ứng, nhà đầu tư… họ quan tâm xem liệu doanh nghiệp có khả năng thanh toán
các khoản nợ hay không? Tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp
thế nào
Còn đối với nhà quản lý, chủ doanh nghiệp, phân tích khả năng thanh toán
giúp cho các nhà quản lý thấy được các khoản nợ tới hạn cũng như khả năng chi
trả của doanh nghiệp để chuẩn bị sẵn nguồn thanh toán cho chúng.
(i)

Khả năng thanh toán ngắn hạn (H1)
Khả năng thanh toán ngắn hạn là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạnvà các


khoản nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán thể hiện mức độ đảm bảo của tài
sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn.
Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán trong kỳ, do đó doanh nghiệp
phải dùng tài sản thực có của mình để thanh toán bằng cách chuyển đổi thành
18


tiền, trong thời gian một năm, do đó hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn còn
được xác định theo công thức sau
H1 = Tài sản ngắn hạn/ Tổng nợ ngắn hạn
Biện pháp tốt nhất là phải duy trì tỷ xuất này theo tiêu chuẩn ngành. Ngành
nghề nào mà tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản thì hệ số này
lớn và ngược lại.
(ii)

Khả năng thanh toán nhanh (H2)
Các tài sản ngắn hạn khi thanh toán cho chủ nợ đều phải chuyển đổi thành

tiền. Trong tài sản ngắn hạn hiện có thì vật tư hàng hóa tồn kho (Các loại vật tư,
công cụ dụng cụ, thành phẩm tồn kho) chưa thể chuyển đổi ngay thành tiền. Do
vậy mà chúng có khả năng thanh toán kém nhất. Vì thế, hệ số khả năng thanh
toán nhanh là thước đo khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong kỳ không
tính đến việc phải bán hàng hóa tồn kho. Tùy theo mức độ của việc thanh toán,
hệ số khả năng thanh toán nhanh có thể được xác định như sau:
H2= (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/ Tổng nợ phải trả
Nếu H2= 1 tức là doanh nghiệp duy trì được khả năng thanh toán nhanh.
Nếu H2 < 1 tức là khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp đang gặp khó
khăn.
Nếu H2 > 1 tức là doanh nghiệp đăng bị ứ đọng vốn, vòng quay vốn chậm làm

giảm hiệu quả sử dụng vốn.
(iii)

Khả năng thanh toán tức thời (H3)
Số tài sản dùng để xác định khả năng thanh toán tức thời là tiền cộng các

khoản tương đương tiền. Được gọi là tiền và các khoản tương đương tiền vì đó
là các khoản có thể chuyển đổi nhanh, bất kỳ lúc nào thành một khối lượng tiền
biết trước. Ví dụ như các loại chứng khoán ngắn hạn, nợ phải thu ngắn hạn… Vì
vậy hệ số khả năng thanh toán tức thời được xác định như sau
H3 = (Tiền +các khoản tương đương tiền)/Nợ đến hạn.
(iv)

Khả năng thanh toán lãi vay (H4)
Lãi vay phải trả là một khoản chi phí cố định nằm trong chí phí tài chính,

nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận gộp sau khi đã trừ đi chi phí quản lý doanh
19


nghiệp và chi phí bán hàng. So giữa nguồn để trả lãi vay và lãi vay phải trả
chúng ta sẽ biết doanh nghiệp sẵn sàng thanh toán lãi vay đến mức độ nào.
H4 = (Lợi nhuận trước thuế và lãi vay)/ Lãi vay phải trả.
Hệ số này dùng để đo lường mức độ lợi nhuận có được do dử dụng vốn để
đảm bảo trả lãi cho chủ nợ. Nói cách khác, hệ số thanh toán lãi vay cho chúng ta
biết được số vốn đi vay đã được sử dụng tốt tới mức nào, đem lại một khoản lợi
nhuận bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả hay không
1.3.4.2

Nhóm chỉ số về cơ cầu nguồn vốn và tình hình đầu tư


Các doanh nghiệp luôn thay đổi tỷ trọng các loại vốn theo xu hướng hợp
lý đạt tới kết cấu vốn tối ưu. Nhưng kết cấu này luôn bị phá vỡ do tình hình đầu
tư. Vì vậy, nghiên cứu cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu tài sản, tỷ suất tự tài trợ sẽ cung
cấp cho các nhà quản trị tài chính một cái nhìn tổng quát về sự phát triển lâu dài
của doanh nghiệp


Hệ số nợ (Hv)
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn doanh nghiệp đang sửdụng có bao

nhiêu đồng vốn đi vay.Hệ số nợ càng cao chính tỏ khả năng độc lập về mặt tài
chính của doanh nghiệp càng kém. Doanh nghiệp bị ràng buộc, bị sức ép từ
những khoản nợ vay. Nhưng doanh nghiệp lại có lợi vì được sử dụng một lượng
tài sản lớn mà chỉ phải đầu tư một lượng vốn nhỏ.
Hệ số nợ = Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn


Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ (He)
Tỷ suất tự tài trợ hay hệ số vốn chủ sở hữu là một chỉ tiêu tài chính đo

lường sự góp vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn hiện có của doanh nghiệp.
Tỷ suất tự tài trợ càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự có, có tính
độc lập cao so với các chủ nợ. Do đó, không bị ràng buộc sức ép từ các khoản
nợ vay.
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ = Vốn chủ sở hữu/ TSCĐ và ĐTDH


Tỷ suất đầu tư
Là tỷ lệ giữa tài sản cố định (Giá trị còn lại) với tổng tài sản của doanh


nghiệp. Tỷ suất này càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài sản cố
20


định trong tổng số tài sản của doanh nghiệp, phản ánh tình hình trang bị cơ sở
vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như khả
năng cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp.Tuy nhiên để có kết luận tỷ
suất đầu tư này tốt hay xấu còn tùy thuộc vào ngành kinh doanh của từng doanh
nghiệp trong thời kỳ cụ thể
Tỷ suất đầu tư = Giá trị còn lại của tài sản dài hạn/ Tổng tài sản


Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn
Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn cho thấy số tài sản dài hạn của doanh

nghiệp, bao nhiêu phần được trang bị bởi vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mối quan
hệ giữa vốn chủ sở hữu với giá trị tài sản dài hạn. Nếu tỷ suất này lớn hơn 1
chứng tỏ khả năng doanh nghiệp có thể dùng nguồn vốn chủ hữu tự trang bị cho
tài sản dài hạn cho doanh nghiệp mình.Nếu tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn nhỏ
hơn 1 nghĩa là một bộ phận tài sản dài hạn của doanh nghiệp được tài trợ bằng
vốn vay và đặc biệt mạo hiểm là vốn vay ngắn hạn.
Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn = Vốn chủ sở hữu/ Tài sản dài hạn
1.3.4.3

Nhóm chỉ số hoạt động

Các chỉ số này dùng để đo lường hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của doanh
nghiệp bằng cách so sánh doanh thu với việc bỏ vốn vào kinh doanh dưới các
loại tài sản khác nhau.



Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân

chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì thời gian luân chuyển
một vòng càng ngắn chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều khả năng giải phóng hàng
tồn kho, tăng khả năng thanh toán.
Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân.


Vòng quay các khoản phải thu
Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh

nghiệp nhanh hay chậm. Số vòng quay khoản phải thu lớn chứng tỏ tốc độ thu
hồi các khoản phải thu nhanh, đó là dấu hiệu tốt vì doanh nghiệp không phải đầu
tư nhiều vào các khoản phải thu.
21


VQKPT = Doanh thu tiêu thụ sản phẩm/ Bình quân các khoản phải thu khách
hàng.


Kỳ thu tiền trung bình
Kỳ thu tiền trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu hồi các khoản

phải thu. Vòng quay khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền trung bình càng nhỏ
và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền trung bình cao hay thấp trong nhiều trường
hợp chưa thể kết luận chắc chắn được mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và

chính sách của doanh nghiệp như: Mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín
dụng của doanh nghiệp.
Kỳ thu tiền bình quân = 360 ngày/ Vòng quay các khoản phải thu


Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động cho biết một đồng vốn lưu động bình quân tham

gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Muốn làm
được điều này cần rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh tốc độ tiêu
thụ hàng hóa.
Vòng quay vốn lưu động bình quân = Doanh thu thuần/ Vốn lưu động bình quân


Số ngày một vòng quay vốn lưu động
Số ngày một vòng quay vốn lưu động phản ánh trung bình một vòng quay

vốn lưu động hết bao nhiêu ngày.
Số ngày một vòng quay vốn lưu đông = 360 ngày/ Số vòng quay vốn lưu động.


Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốncố định tham gia vào quá trình sản

xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần/ Vốn cố định bình quân


Vòng quay toàn bộ vốn

Vòng quay toàn bộ vốn phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ

quay được bao nhiêu vòng.Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả năng sử
dụng tài sản của doanh nghiệp thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài
22


sản doanh nghiệp đã đầu tư. Vòng quay toàn bộ vốn càng lớn thì hiệu quả sử
dụng vốn càng cao.
Vòng quay toàn bộ vốn = Doanh thu thuần/ Vốn sản xuất bình quân
1.3.4.4

Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời

Các chỉ số sinh lời rất được các nhà quản trị tài chính quan tâm bởi vì
chúng là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh trong một
kỳ nhất định. Ngoài ra các chỉ số này còn là cơ sở quan trọng để các nhà hoạch
định đưa ra các quyết định tài chính trong tương lai.


Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất này thể hiện trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thu được

trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
ROS = Lợi nhuận (trước hoặc sau thuế)/ Doanh thu thuần


Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất này là chỉ tiêu đo lường mức độ sinh lời của đồng vốn. Nó phản


ánh một đồng vốn bình quân được sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận
ROA = Lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế/ Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu này còn được phản ánh qua chỉ tiêu vòng quay vốn và chỉ tiêu lợi
nhuận doanh thu.


Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng cho chủ sở

hữu doanh nghiệp. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu đánh giá
mục tiêu đó.
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu bình
quân.
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bình quân khi tham gia
vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

23


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÍNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THẮNG NÂY
2.1Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Thắng Nây
2.1.1 Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty cổ phần Thắng Nây
Vốn điều lệ: 2.500.0000.000
Địa chỉ: Tầng 14- Tòa nhà Pacific Place- 83B Lý Thường Kiệt- Hoàn Kiếm- HN
Điện thoại: 0979 489 911 hoặc 0915 898 660
Lĩnh vực hoạt động: Nhập khẩu, phân phối, lắp đặt thiết bị an ninh.
2.1.1.1


Lịch sử hình thành

Công ty cổ phần Thắng Nây tiền thân là một cửa hang hoạt động kinh doanh
máy vi tính, camrera và một số thiết bị tin học khác được thành lập năm 1996.
Với hơn 16 năm thành lập và phát triển cùng với đội ngũ lãnh đạo. Nhân viên
năng động, ưu tú, nhiệt huyết giàu kinh nghiệm, công ty cổ phần Thắn Nây đã
từng bước khẳng định được giá trị và vị thế của mình trên thị trường kinh doanh
thiết bị tin học nói riêng và ngành công nghệ thông tin nói chung. Với thế mạnh
và tiềm năng sẵn có, công ty đang ngày một phát triển và mở rộng trong các lĩnh
vực liên quan đến ngành công nghệ thông tin như:


Xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ quản lý, điều hànhcũng như tác

nghiệp nhằm nâng cao công tác quản lý và phục vụ của các đơn vị quản lý hành
chính, tổ chức, doanh nghiệp

Tư vấn giải pháp cho các dự án ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ công
tác quản lý điều hành và tác nghiệp do nhu cầu thực tiễn đặt ra trên nhiều lĩnh
vực.

Cung cấp các sản phẩm phần mềm đóng gói của các hãng Microsoft,
IBM,,,
2.1.1.2 Lĩnh vực hoạt động, tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh
 Lĩnh vực hoạt động
24





Nhập khẩu, lắp giáp và phân phối camera giám sát, đầu ghi hình kỹ thuật

số mangthương hiệu VISION COP

Tư vấn, thiết kế và lắp đặt Camera giám sát.

Cung cấp tư vấn các giải pháp về giám sát theo dõi - giải pháp kết nối.
 Sứ mệnh
Với kim chỉ nam là “Không ngừng phát triển vì khách hàng” và làm hài
long khách hàng bằng cách tạo ra những giá trị gia tăng như cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ tốt nhất.
 Tầm nhìn
Mục tiêu của công ty là trở thành công ty hàng đầu Việt Nam ở thập kỷ tới
trong lĩnhvực cung cấp các giải pháp an ninh bảo vệ an toàn.
 Triết lý kinh doanh
Với phương châm "Hợp tác để cùng phát triển" tập thể ban lãnh đạo và
các thành viên trong toàn thể công ty luôn nỗ lực nhằm mang tới quý khách
hàng những sản phẩm hàng hoá, dịch vụ với chất lượng cao nhất cũng như
luôn có phong cách phục vụ tốt nhất.
Khách hàng là giá trị cơ bản của bất kỳ công ty nào, là lý do duy nhất để
công ty tồn tại và phát triển. Chính sách "khách hàng là trung tâm" chỉ lối dẫn
đường cho mọi hoạt động của công ty.
Phân tích và thấu hiểu nhu cầu của từng khách hang, áp dụng kinh
nghiệm, kỹ năng, tư duy của mình để giải quyết tối ưu tất cả những nhu cầu đó,
giúp công ty có thể tập trung vào các hoạt động kinh doanh cốt lõi của mình.
Mỗi khách hàng là một viên gạch xây lên giá trị của công ty.
Để đáp ứng tốt nhất tất cả yêu cầu ngày càng cao về các giải pháp và thiết
bị trong lĩnh vực an ninh, giám sát, công ty cổ phần Thắng Nây luôn không
ngừng tìm tòi, ứng dụng để đưa những sản phẩm hàng hoá với công nghệ hiện

đại và tiện ích tới quý khách hàng. Có trình độ chuyên sâu về kỹ thuật kết hợp
với tính trẻ năng động, sáng tạo.
Với sự hợp tác dựa trên sự tin cậy , đầy trách nhiệm cùng với các đối tác
nước ngoài là các hãng sản xuất uy tín, các nhà cung cấp thiết bị trên toàn thế
giới. Công ty cổ phần Thắng Nây đã có những lựa chọn, phát triển và cung cấp
25


×