Tải bản đầy đủ (.pdf) (184 trang)

Luận văn Kinh tế: Nâng Cao Hiệu Quả Thu Hút Và Sử Dụng Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Tại Thành Phố Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 184 trang )

Viết tắt

TiếngTỪ
Anh
DANH MỤC
VIẾT TẮT TIÉNG VIỆT

Tiếng Việt

ASEAN

Association of South East Asian Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

EU

European Union

Liên minh Châu Âu

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trục tiếp nước ngoài

GDP

Gross Domestic Product


Tổng sản phẩm quốc nội

ICOR

Increment Capital - Output Ratio

Hệ số sử dụng vốn

IMF

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế

M&A

Mergers and Acquisition

Mua lại và sáp nhập

Malaysian Investment Development

Cơ quan phát triển đầu tư Malaysia

MIDA
NAFTA
OECD

Authority
North America Free Trade Agreement


Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ

Organisation for Economic Co-operation

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

and Development

OPIC

Overseas Private Investment Corporation

Tập đoàn đầu tư tư nhân hải ngoại

PCI

Provincial Competitiveness Index

Chỉ số năng lực cạnh tranh

PPP

Pulic Private Partnership

Hình thức đối tác công tư

R&D

Research and Development


Nghiên cứu và phát triển

SEZ

special Economic Zone

Đặc khu kinh tế

SMEs

Small and medium enterprises

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

TFP

Total factor productivity

Năng suất các nhân tố tổng hợp

TNCs

Tran-national Corporations

Công ty xuyên quốc gia

Tran-Pacific Strategic Economic

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình


Partnership Agreement

Dương

United Nations Coníerence on Trade and

ủy ban thương mại và phát triển Liên

Development

TPP

ƯNCTAD
VA

Value Added

Hiệp Quốc
Giá trị gia tăng

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế giới

WEF

World Economic Forum


Diễn đàn kinh tế thế giới


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

Viết tắt

Ý nghĩa

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trường

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNHT

Công nghiệp hỗ trợ

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh


DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

KCN, KKT, KCX

Khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất

KNNCNC

Khu nông nghiệp công nghệ cao

KTXH

Kinh tế xã hội

KV

Khu vực

LATS

Luận án tiến sĩ

NK


Nhập khẩu

NSLĐ

Năng suất lao động

NSNN

Ngân sách nhà nước

NXB

Nhà xuất bản

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TP

Thành phố

TT

Thống tư

ƯBND TP

ủy ban nhân dân thành phố


XK

Xuất khẩu



iv

MỤC LỤC
Lời cam đoan

i

Danh mục từ viết tắt Tiếng Anh

ii

Danh mục từ viết tắt Tiếng Việt

iii

Mục lục

iv

Danh mục các bảng

iix

Danh mục các hình


X

Lời mở đầu

1

Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.

Cơ sở nghiên cứu

1.2.

Các công trình nghiên cứu có liên quan đến nội dung

11
11
luận án

12

1.2.1. Các công trình nghiên cứu trong nước

12

1.2.2. Những nghiên cứu nước ngoài

19


1.3.

“Khoảng trống cho các vấn đề tiếp tục nghiên cứu

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu và những khác biệt của nội dungluận án so với các nghiên 23

21

cứu trước đây
1.4.1. Câu hỏi nghiên cứu

23

1.4.2. Những khác hiệt của luận án so với nghiên cứu trước đây

23

Kết luận chương 1

26

Chương 2: Lý luận về hiệu quả thu hút, sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 27 và kinh
nghiệm thực tiễn
2.1. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trục tiếp nước 27


V


ngoài
2.1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài

27

2.1.2. Hiệu quả thu hút FDI

38

2.1.3. Hiệu quả sử dụng vốn FDI

41

2.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI

45

2.2.1. Tiêu chí đảnh giả hiệu

quả thu hút vẩn FDI

45

2.2.2. Tiêu chỉ đảnh giả hiệu

quả sử dụng vốn FDI

46

quả thu hút và sử dụngvốn FDI


51

2.3.1. Những nhân tố ảnh hưởng đền hiệu quả thu hút vỏn FDI

51

2.3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn FDI

60

2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu

2.4. Kinh nghiệm thu hút và sử dụng vốn FDI

62

2.4.1. Kinh nghiệm quốc tế

62

2.4.2. Kinh nghiệm của các tỉnh, thành phố tại Việt Nam

68

2.4.3. Bài học kinh nghiệm cho TP Hải Phòng trong việc nâng cao hiệu quả

76

thu hút và sử dụng vốn FDI trong giai đoạn tới

Kết luận chương 2

81

Chương 3: Thực trạng hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước

82

ngoài tại thành phố Hải Phòng
3.1. Hải Phòng - vị trí, tiềm năng, lợi thế trong thu hút FDI

82

3.1.1. Vị trí địa lý và tài nguyên

82

3.1.2. Nguồn nhân lực

84


vi

3.1.3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật

84

3.1.4. Hệ thống các dịch vụ hành chính, dịch vụ pháp lý, dịch vụ tài chính ngân 86 hàng
3.1.5. Chính sách thu hút FDI của Hải Phòng thời gian qua


87

3.1.6. Chỉ số PCI của thành phố Hải Phòng

90

3.2. Thực trạng hiệu quả thu hút FDI vào thành phố Hải Phòng

92

3.2.1. Hiệu quả thu hút FDI thống qua so sánh số dự án và quy mô đầu tư qua

92

các giai đoạn
3.2.2. Theo đối tác đầu tư

96

3.2.3. Theo ngành nghề đầu tư

97

3.2.4. Theo hình thức đầu tư

98

3.2.5. Đóng góp của vốn FDI vào sự dịch chuyên cơ cấu kinh tế ngành và nội bộ 100 ngành
Hải Phòng

3.2.6. Một số tiêu chỉ định lượng đánh giá hiệu quả thu hút FDI
3.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng
3.3.1. Hiệu quả kinh tế vốn FDI tại TP Hải Phòng
3.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn FDI tại TP Hải Phòng
3.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng
3.4.1. Những thành công
3.4.2. Những tổn tại, hạn chế và nguyên nhân
Kết luận chương 3
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp 156

102
106
106
115
118
118
138
155


VII

nước ngoài tại thành phố Hải Phòng giai đoạn đến 2020 và tầm nhìn 2030
4.1. Xu hướng FDI vào Việt Nam thời gian tới và quan điểm, mục tiêu, định hướng 156 thu hút sử
dụng FDI tại Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn 2030
4.1. ỉ. Xu hướng FDI vào Việt Nam thời gian tới

156

4.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Hải Phòng đền 2020, tầm nhìn

4.1.3. Quan điểm, mục tiêu và định hướng thu hút, sử dụng FDI của

2030

Hải Phòng

164
166

giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng đến năm 170 2020, tầm
nhìn 2030
4.3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút FDI tại Hải Phòng

171

4.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng FDI tại Hải Phòng

186

4.3. Kiến nghị với Chính phủ và Bộ ban ngành

195

Kết luận

198

Danh sách công trình của tác giả Danh mục tài liệu tham khảo
Phu luc



DANH MỤC CÁC BẢNG
viii

Tến bảng

STT

Trang

Bảng 3.1

Số dự án FDI được cấp phép tại Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015

94

Bảng 3.2

Cơ cấu vốn FDI tại Hải Phòng theo quy mô vốn đến năm 2015

95

Bảng 3.3

Các quốc gia có vốn FDI đăng kí cao nhất tại Hải Phòng (lũy kế các dự án

96

còn hiệu lực đến ngày 31/12/2015)

Bảng 3.4

Đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại TP Hải Phòng được cấp giấy phép

98

phân theo ngành kinh tế (tính đến 31/12/2015)
Bảng 3.5

Cơ cấu FDI vào Hải Phòng theo hình thức đầu tư tính đến hết 2015

99

Bảng 3.6

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội của Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015

103

So sánh tiêu chí vốn FDI thực hiện so với vốn FDI đăng ký của TP
Bảng 3.7

Bảng 3.8

Hà Nội và TP Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015
So sánh tiêu chí vốn FDI đăng ký bình quân đầu người của Hải Phòng và

104

105


Hà Nội giai đoạn 2011-2015
Bảng 3.9

Đóng góp của KV FDI trong GDP Hải Phòng 2005 - 2015

108

Hệ số ICOR thành phố Hải Phòng, cả nước và khu vực FDI của
Bảng 3.10
Bảng 3.11

Bảng 3.12

Hải Phòng các giai đoạn 2001- 2015

109

Hệ số ICOR khu vực FDI tại thành phố Hải Phòng 2005 -2015

109

Tỷ lệ trị giá xuất khẩu khu vực FDI so với tổng trị giá xuất khẩu của Hải

111

Phòng giai đoạn 2005 - 2015
Bảng 3.13

So sánh tỷ lệ trị giá xuất khẩu khu vực FDI so với vốn FDI thực hiện của


112

TP Hải Phòng và TP Hà Nội giai đoạn 2005 - 2015
Bảng 3.14

Bảng 3.15

Thu ngân sách KV FDI và TP Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015
So sánh chỉ tiêu thu ngân sách khu vực FDI so với vốn FDI thực hiện của
TP Hà Nội và TP Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015

113

114


ix

Bảng 3.16
Bảng 3.17

Tỷ lệ số lao động của KV FDI với tổng lao động của Hải Phòng giai đoạn
2005 - 2015
Các dự án đầu tư vào KCN Tràng Duệ tính đến hết 2015

115
124

Đóng góp của khu vực FDI tại Hải Phòng trong giá trị sản xuất

Bảng 3.18

công nghiệp giai đoạn 2005 - 2015

126

Kim ngạch XK một số sản phẩm của DN FDI Hải Phòng năm
Bảng 3.19

Bảng 3.20

2015
Các doanh nghiệp đứng đầu về sản phẩm xuất khẩu tại Hải Phòng tính đến

130

131

hết năm 2015
Thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp FDI Hải Phòng
Bảng 3.21

giai đoạn 2010-2015

134

Xuất nhập khẩu của khu vực FDI trên địa bàn TP Hải Phòng giai
Bảng 3.22

đoạn 2005 - 2015


143

Bảng 4.1

FDI toàn cầu giai đoạn 2011 - 2013

157

Bảng 4.2

Dự kiến nguồn vốn cho đầu tư phát triển tại Hải Phòng 2016-2030

168


DANH MỤC CÁC HÌNH

Tến hình

STT

Trang

Hình
3.1
Hình
3.2

Tổng hợp kết quả chỉ số PCI giai đoạn 2007- 2015 của Hải Phòng

So sánh chỉ số PCI của Hải Phòng với một số tỉnh thành phố Đồng bằng sống

90

92

Hồng năm 2014 và 2015

Hình
3.3

Cơ cấu kinh tế theo ngành tại Hải Phòng giai đoạn 2005- 2015

100

Giá trị gia tăng của KV FDI tại Hải Phòng giai đoạn 2005-2015

106

Giá trị gia tăng theo loại hình kinh tế tại Hải Phòng 2010-2015

107

Hình
3.4
Hình
3.5
Hình
3.6
Hình

3.7

Năng suất lao động xã hội theo thành phần kinh tế tại Hải Phòng giai
đoạn 2005 - 2015

110

Lao động từ 15 tưổi trở lên trong các doanh nghiệp trên địa bàn TP
Hải Phòng phân theo thành phần kinh tế 2005-2015

116

FDI vào các nhóm nước giai đoạn 1995-2013, dự báo 2014-2016

156

Hình
4.1


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế quốc tế và cách mạng khoa học công nghệ diễn ra
mạnh mẽ, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế của mỗi quốc gia, nhất là các nước đang phát triển như Việt Nam. Thực tế cho thấy, quốc
gia nào thu hút được nhiều và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn FDI sẽ có cơ hội tăng trưởng
kinh tế nhanh, rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển so với các nước công nghiệp. Đối
với Việt Nam, trong điều kiện chuyền từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường

lại có điểm xuất phát thấp, tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa cao, để đưa đất nước phát triển
nhanh Đảng ta đã khẳng định “phát huy cao độ nội lực, đồng thời tranh thủ nguồn lực bên
ngoài”.
Hải Phòng là thành phố cảng nằm trong vùng tam giác phát triển kinh tế quan trọng
phía Bắc là Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, đầu mối giao thống quan trọng giao lưu kinh
tế trong nước và quốc tế. Ngay từ những năm đầu thời kỳ đổi mới, Hải Phòng đã xác định rõ
lợi thế so sánh, xu hướng phát triển kinh tế quốc tế và khẳng định thu hút vốn đầu tư nước
ngoài là một trong những giải pháp quan trọng để phát triển kinh tế xã hội. Sự tham gia của
khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã kích thích sự phát triển đồng bộ, hoàn thiện cấu
trúc phát triển kinh tế và từng bước hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, giải quyết
việc làm cho một lực lượng lao động tại địa phương và các địa phương khác di chuyển đến,
góp phần không nhỏ vào nguồn thu ngân sách của Hải Phòng.
Tưy nhiên, thực tế cho thấy hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Hải Phòng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế, chưa đáp ứng được yêu cầu
phát triển và hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, môi trường đầu tư chưa thật sự hấp dẫn, môi
trường pháp lý còn đang hoàn thiện nên chưa đồng bộ, công tác quản lý Nhà nước cần được
cải thiện, thủ tục hành chính còn nhiều phiền hà, bất cập. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề
tài: “Nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố
Hải Phòng” là vấn đề thiết thực, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, không trùng lặp với công
trình nghiên cứu nào trước đây. Luận án là cơ sở lý luận và thực tiễn giúp cho thành phố Hải
Phòng đánh giá đúng thực trạng hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI trên địa bàn để có giải


2

pháp khắc phục yếu kém tồn tại, nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại thành phố
Hải Phòng trong giai đoạn tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu cơ bản của luận án là tìm ra những giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và
sử dụng vốn FDI tại TP Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn 2030.

Từ mục tiêu cơ bản trên, luận án tập trung vào các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về FDI, hiệu quả thu hút và hiệu quả sử
dụng vốn FDI vào địa phương cụ thể: khái niệm, đặc điểm, nội dung, các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả thu hút và hiệu quả sử dụng vốn FDI vào địa phương, đồng thời xây dựng tiêu
chí đánh giá hiệu quả thu hút và hiệu quả sử dụng vốn FDI vào địa phương
- Nghiên cứu thực trạng hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại TP Hải Phòng giai
đoạn 2005 - 2015;
- Từ cơ sở lý luận và thực tiễn đó, phân tích đưa ra nhận xét, đánh giá thành tựu, hạn
chế trong hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại TP Hải Phòng và chỉ rõ những nguyên
nhân tồn tại của vấn đề;
- Nghiên cứu kinh nghiệm thu hút và sử dụng vốn FDI của một số quốc gia và một
số địa phương đã thành công và còn hạn chế trong vấn đề này, từ đó rút ra bài học và khả
năng áp dụng tại Việt Nam và TP Hải Phòng;
- Nghiên cứu hệ thống, đồng bộ các giải pháp về nâng cao hiệu quả thu hút và sử
dụng vốn FDI tại TP Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đe thực hiện được mục tiêu nghiên cứu và giải quyết được các câu hỏi nghiên cứu
đặt ra, luận án xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu như sau:
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là lý luận và thực tiễn hiệu quả thu hút và hiệu quả
sử dụng vốn FDI tại thành phố Hải Phòng trên góc độ quản lý vĩ mô của nước và địa phương
tiếp nhận vốn FDI.
Phạm vi nghiên cứu


3

+ về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu vấn đề liên quan đến hiệu quả thu hút
và sử dụng vốn FDI đứng trên góc độ quản lý vĩ mô của nước và địa phương tiếp nhận vốn
FDI, với các nội dung lý luận cơ bản về hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI, các nhân tố

ảnh hưởng đến hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI, hệ thống các tiêu chí đánh giá hiệu quả
thu hút và sử dụng vốn FDI
+ về thời gian: Luận án tập trung nghiên cứu hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 và định hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn FDI tại Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
+ về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu điển hình về hiệu quả thu hút và sử
dụng vốn FDI tại thành phố Hải Phòng
4. Quá trình nghiên cứu và phương pháp nghiên CÚOI
4.1.

Quá trình nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu của NCS (mô tả theo sơ đồ ở dưới) và các kết quả nghiên cứu

được trình bày theo logic truyền thống.
Bước 1: Bắt đầu từ việc nghiên cứu các công trình trong và ngoài nước có liên quan
đến FDI, thu hút vốn FDI và hiệu quả thu hút sử dụng vốn FDI, bằng phương pháp phân tích
tổng hợp, kết quả đạt được là chỉ ra những nội dung có thể kế thừa và khoảng trống cần
nghiên cứu.
Bước 2: Trên cơ sở những lý luận cơ bản về FDI, nghiên cứu sinh xây dựng khung
lý thuyết về hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại địa phương trên góc độ quản lý vĩ mô
của địa phương tiếp nhận vốn, từ đó phân tích các nhân tố ảnh hưởng và xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại địa phương tiếp nhận vốn.
Bước 3: NCS tìm hiểu bài học kinh nghiệm trong thu hút và sử dụng FDI tại các quốc
gia trên thế giới và các tỉnh, thành phố tại Việt Nam để rút ra bài học kinh nghiệm cho thành
phố Hải Phòng.
Bước 4: NCS tìm hiểu phân tích, đánh giá thực trạng thu hút sử dụng vốn FDI tại Hải
Phòng bằng phương pháp chuyên gia, khảo sát bằng bảng hỏi, phân tích, tổng hợp và so sánh
một số tiêu chí đánh giá hiệu quả thu hút FDI giữa TP Hải Phòng và TP Hà Nội để rút ra



4

những thành công, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong hiệu quả thu hút và sử dụng
vốn FDI tại Hải Phòng
Bước 5: NCS phân tích bối cảnh, định hướng thu hút, sử dụng FDI tại Hải Phòng đến
năm 2020, tàm nhìn 2030; kết hợp với cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn nghiên cứu ở các bước
trên, NCS đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng đến
năm 2020, tầm nhìn 2030




7
4.2.

Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để đảm bảo

việc nhận thức về hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại thành phố Hải Phòng có tính logic
giữa nhận trực quan đến tư duy và thực tiễn, trong mối quan hệ biện chứng giữa các bộ phận
trong cùng hệ thống, giữa hệ thống với môi trường xung quanh và phù hợp với quy luật vận
động vốn có của nó.
Trên nền tảng của phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, để có các
phân tích, đánh giá, lập luận có căn cứ khoa học về đề tài nghiên cứu, NCS sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp tư duy khoa học: Quy nạp, diễn dịch, phân tích, tổng hợp, đối chiếu,
so sánh, hệ thống hóa, khái quát hóa các dữ liệu nghiên cứu sinh đã thu thập được để làm
sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI trên góc độ quản
lý kinh tế vĩ mô của nước tiếp nhận đầu tư và thực trạng hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI
tại thành phố Hải Phòng.

Phương pháp phân tích thống kê: Thu thập dữ liệu sơ cấp, thứ cấp liên quan đến
hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại thành phố Hải Phòng theo chuỗi thời gian từ các báo
cáo nội bộ, báo cáo của các cơ quan quản lý Nhà nước như Sở kế hoạch và đầu tư Hải Phòng
- phòng quản lý đầu tư nước ngoài, Sở tài chính Hải Phòng, Sở Công thương Hải Phòng, Báo
cáo tình hình kinh tế xã hội TP Hải Phòng hàng năm của Cục thống kê TP Hải Phòng và
xuống quan sát trực tiếp tại một số khu công nghiệp tại thành phố Hải Phòng (Khu công
nghiệp Nomura, Khu công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải Phòng, Khu công nghiệp Đình Vũ,
Khu công nghiệp Tràng Duệ, Khu công nghiệp Đình Vũ - Cát Hải) để thu thập thống tin và
số liệu phục vụ cho nghiên cứu của luận án.
Phương pháp chuyên gia: được sử dụng nhằm tham khảo ý kiến của các chuyên
gia, cán bộ quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài tại phòng Quản lý đầu tư nước ngoài- Sở kế
hoạch và đầu tư Hải Phòng, các cán bộ thuộc Ban quản lý khu công nghiệp tại Thành phố
Hải Phòng và Tổ công tác hỗ trợ doanh nghiệp trong đầu tư và kinh doanh tại thành phố Hải
Phòng, các chủ doanh nghiệp FDI trên địa bàn thành phố Hải Phòng, các nhà khoa học chuyên
về lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngoài để có thêm các thống tin cần thiết, hữu ích phục vụ
cho quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án. NCS đã tham gia hội nghị xúc tiến đầu tư tại
thành phố Hải Phòng năm 2016 và đã phỏng vấn các cán bộ quản lý dự án FDI tại thành phố


8
Hải Phòng, các doanh nghiệp FDI trên địa bàn thành phố.
Phương pháp kế thừa khoa học: Luận án sử dụng một số tài liệu, kết quả nghiên
cứu của các công trình trong và ngoài nước đã công bố về những vấn đề có liên quan, nhất là
trong quá trình tiếp cận, khái quát và hệ thống hóa những lý luận về thu hút và sử dụng FDI,
là cơ sở lý luận quan trọng giúp NCS triển khai nghiên cứu thực trạng hiệu quả thu hút và
hiệu quả sử dụng vốn FDI. Trên cơ sở đó, NCS tổng hợp, chọn lọc thống tin định tính kết
hợp với các kết quả thống kê, đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thu hút
và sử dụng FDI tại thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi: NCS đã thực hiện phát phiếu khảo sát thực
trạng hoạt động thu hút và sử dụng vốn FDI cho các doanh nghiệp FDI trong và ngoài khu

công nghiệp tại thành phố Hải Phòng. Với số lượng 456 doanh nghiệp FDI hiện đang hoạt
động trên địa bàn thành phố Hải Phòng, NCS đã thực hiện phát 250 phiếu khảo sát cho các
doanh nghiệp FDI, kết quả khảo sát thu về có 200 phiếu điều tra với các thống tin cần thiết,
tin cậy.
+ Mục đích của phương pháp khảo sát doanh nghiệp bằng bảng hỏi đề thu thập các thống
tin, đánh giá về những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài của các
doanh nghiệp này, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp phù hợp và khả thi đề nâng cao hiệu
quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại thành phố Hải Phòng tới năm 2020 tầm nhìn 2030.
+ Trong quá trình thực hiện điều tra, NCS đã cố gắng giảm thiểu những rủi ro sai số bằng
cách xây dựng bảng câu hỏi điều tra kỹ lưỡng dựa trên cơ sở một số tiêu chí của chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), gồm hệ thống những câu hỏi đóng, câu hỏi mở, tích cực liên
hệ nhiều lần với các doanh nghiệp để có kết quả điều tra tin cậy và cần thiết.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa lý luận hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI: khái niệm, đặc điểm, nội
dung và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI, xây dựng hệ thống
các tiêu chí đánh giá hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI đối với địa phương.
Các nhà nghiên cứu, nhà quản lý và những người quan tâm có thề tham khảo để hiểu
sâu hơn nội dung lý luận về hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI đứng trên góc độ quản lý
kinh tế vĩ mô của nước tiếp nhận vốn FDI.
Ý nghĩa thực tiễn


9
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại thành phố
Hải Phòng giai đoạn 2005-2015, luận án đã chỉ ra được những kết quả tích cực trong thu hút
và sử dụng vốn FDI tại thành phố Hải Phòng cũng như những hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế đó. Các nhận định, đánh giá của luận án sẽ giúp cho các nhà nghiên cứu, các
nhà quản lý đặc biệt là thành phố Hải Phòng có cái nhìn tổng thể, đầy đủ về thực trạng hiệu
quả thu hút và sử dụng vốn FDI trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Từ thực trạng hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại TP Hải Phòng và kinh nghiệm
thu hút và sử dụng vốn FDI tại một số quốc gia và tỉnh, thành phố của Việt Nam, luận án đề
xuất giải pháp và kiến nghị theo lộ trình đến năm 2020, tầm nhìn 2030. Các giải pháp được
xây dựng trên nền tảng lý luận, kinh nghiệm thực tiễn và tình hình thực tế tại thành phố Hải
Phòng, đảm bảo phù hợp với chủ trương, chính sách về quy hoạch thu hút FDI và định hướng
phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hải Phòng trong xu hướng của dòng vốn FDI trên thế
giới vào Việt Nam. Kết quả của Luận án có thể là tài liệu tham khảo cho các cơ quan chức
năng, Hiệp hội doanh nghiệp, Ban ngành trong việc tìm hiểu về hoạt động FDI tại Hải Phòng
cũng như nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại các địa
phương và cả nước.
Luận án cũng là tài liệu tham khảo cho hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu
khoa học cho sinh viên chuyên ngành kinh tế nói chung và chuyên ngành tài chính quốc tế
nói riêng tại các trường đại học và cao đặng.
6. Kết cấu của Luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các công trình nghiên cứu đã công bố, phụ
lục và danh mục tài liệu tham khảo, Luận án gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chương 2: Lý luận về hiệu quả thu hút, sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và
kinh nghiệm thực tiễn
Chương 3: Thực trạng hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại thành phố Hải Phòng
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại thành phố Hải Phòng giai đoạn đến 2020 và tâm nhìn 2030.


10
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu

1.1.


Cơ SỞ NGHIÊN CỨU
Trong hơn 30 năm đối mới, Việt Nam đã xây dựng môi trường đầu tư ngày càng

thống thoáng và bình đẳng nhằm tăng cường thu hút mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế.
Nhiều tỉnh và thành phố trực thuộc Trung Ương cũng rất quan tâm đến vấn đề này. Là thành
phố cửa biển, đầu mối giao thống quan trọng, Hải Phòng đã có những bước tiến quan trọng
trong phát triển kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cải thiện đời sống nhân dân.
Với Hải Phòng, đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò quan trọng trong mở rộng, tăng vốn
đầu tư phát triển, tạo việc làm cho người lao động, đổi mới thiết bị công nghệ quản lý sản
xuất kinh doanh, mở rộng thị trường xuất khẩu, đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, tăng nguồn thu cho ngân sách.
Tưy nhiên, thực tế cho thấy hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài ở Hải Phòng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế, chưa đáp ứng được yêu cầu
phát triển và hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, môi trường đầu tư chưa thật sự hấp dẫn, môi
trường pháp lý còn đang hoàn thiện nên chưa đồng bộ, công tác quản lý Nhà nước cần được
cải thiện, thủ tục hành chính còn nhiều phiền hà, bất cập. Với đề tài nghiên cứu: “Nâng cao
hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Hải Phòng”,
nghiên cứu sinh muốn làm rõ thêm lý luận về hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài đứng trên góc độ quản lý vĩ mô của nước tiếp nhận vốn đầu tư, đánh giá thực
trạng, xác định thành công và hạn chế, chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại trong thu hút và
sử dụng FDI, tạo căn cứ lý luận và thực tiễn cho việc đề xuất giải pháp tháo gỡ bất cập nhằm
nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng. Chính vì vậy nhiệm vụ nghiên
cứu khoa học của luận án đòi hỏi phải đánh giá Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở thực
tiễn vấn đề hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại TP Hải Phòng để làm căn cứ trình bày,
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại thành phố Hải Phòng.
1.2.

CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN cứu CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI
DUNG LUẬN ÁN


1.2.1. Các công trình nghiên cứu trong nước


11
Đầu tư trực tiếp nước ngoài không chỉ là một nguồn lực quan trọng cho tăng trưởng
kinh tế mà còn là nhân tố có tác động lan tỏa đến rất nhiều khu vực khác. Chính vì vậy, ở Việt
Nam cũng như trên thế giới, những nghiên cứu liên quan đến FDI luôn chiếm số lượng lớn.
Lĩnh vực này được nhiều tác giả nghiên cứu trong giáo trình, sách chuyên khảo, luận án, đề
tài cấp thành phố, cấp Bộ, các bài báo khoa học. Có thể kể đến các nghiên cứu gần đây gồm
có:
1.2.1.1. Những nghiên cứu về lý luận đầu tư trực tiếp nước ngoài và tác động của đầu tư
trực tiếp nước ngoài đối với quốc gia, địa phương trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng
trưởng kinh tế, năng suất lao động
PGS.TS Phan Duy Minh và PGS.TS Đinh Trọng Thịnh (2012), Giáo trình Tài chính
quốc tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. Trong chương 5 - Đầu tư quốc tế và Tài chính công ty
đa quốc gia, tác giả đã đưa ra những vấn đề lý luận cơ bản về đầu tư quốc tế, đầu tư trực tiếp
quốc tế và đầu tư gián tiếp quốc tế: Khái niệm, bản chất, đặc điểm, động cơ và vai trò tích
cực cũng như mặt trái của đầu tư trực tiếp quốc tế.
PGS.TS Phan Duy Minh (2011), Giáo trình Quản trị đầu tư quốc tế, Nhà xuất bản
Tài chính, Hà Nội. Giáo trình đưa ra những vấn đề lý luận về quản trị đầu tư quốc tế và các
hình thức đầu tư quốc tế: đầu tư quốc tế trực tiếp và đầu tư quốc tế gián tiếp. Trong đó, nội
dung quản trị đầu tư quốc tế trực tiếp trình bày các nội dung cơ bản của dự án FDI, quản trị
soạn thảo dự án FDI, quản trị triển khai dự án FDI.
TS Phùng Xuân Nhạ (2013), Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam: Lý luận và
thực tiễn, Đại học Quốc gia Hà Nội. Cuốn sách đã giới thiệu những vấn đề lý luận cơ bản về
đầu tư trực tiếp nước ngoài, phân tích các luận cứ khoa học và làm rõ thực trạng các chính
sách cũng như kết quả hoạt động FDI ở Việt Nam trong hơn 20 năm qua, từ đó đưa ra một số
gợi ý điều chỉnh chính sách, biện pháp điều tiết các hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn
FDI ở Việt Nam.

Lê Hữu Nghĩa, Lê Văn Chiến, Nguyễn Viết Thống (2014), Tác động của đầu tư trực
tiếp nước ngoài đến năng suất lao động và trình độ công nghệ của Việt Nam, NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nội. Cuốn sách đã trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn của đầu tư trực tiếp nước
ngoài, thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam, tác động của đầu tư trực tiếp nước
ngoài đến năng suất lao động và trình độ công nghệ của Việt Nam.
Đào Văn Hiệp (2001), Đầu tư trực tiếp nước ngoài và ảnh hưởng của nỏ đến chuyển


12
dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Hải Phòng, LATS,
Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về đầu tư nước
ngoài, về Cơ cấu kinh tế và chuyền dịch Cơ cấu ngành kinh tế, đưa ra bài học kinh nghiệm
trong thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tác động đến chuyển dịch Cơ cấu
ngành kinh tế ở Việt Nam, đồng thời phân tích thực trạng thu hút và sử dụng vốn đầu tư nước
ngoài tác động đến quá trình chuyển dịch Cơ cấu ngành kinh tế Hải Phòng, trên cơ sở đó đề
xuất một số giải pháp trong hoạt động thu hút và sử dụng vốn đầu tư nước ngoài nhằm thúc
đẩy chuyển dịch Cơ cấu ngành kinh tế ở Hải Phòng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa. Tưy nhiên trong luận án tác giả chưa có những nghiên cứu về hiệu quả thu hút và hiệu
quả sử dụng vốn FDI tại thành phố Hải Phòng mà chỉ phân tích ảnh hưởng của FDI đến
chuyển dịch C0’ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Nguyễn Xuân Trung (2012), Một so giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020, LATS, Học viện Khoa học xã hội. Luận
án đã có những đóng góp mới như sau: Phân tích bối cảnh quốc tế mới tác động đến dòng
FDI trên thế giới và nhận định dòng FDI vào Việt Nam, đưa ra khái niệm chất lượng FDI gắn
với phát triển bền vững tại Việt Nam và phân tích theo các nội dung: Hiệu quả đầu tư, FDI
và các cân đối vĩ mô, FDI với các vấn đề bảo vệ môi trường, chuyển giao công nghệ, sự liên
kết giữa doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp nước ngoài và khả năng tham gia mạng
sản xuất khu vực/thế giới của Việt Nam. Qua đó chỉ ra mặt tích cực, tiêu cực và hạn chế của
FDI tại Việt Nam. Nhận định dòng vốn FDI vào Việt Nam trong bối cảnh mới ở trong nước
và trên thế giới gắn chặt với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong giai

đoạn 2011- 2020, những yêu cầu đối với FDI tại Việt Nam trong chiến lược phát triển mới giai đoạn phát triển theo chiều sâu, trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng FDI tại Việt Nam giai đoạn 2011 -2020. Tưy nhiên đế phân tích thực trạng hiệu quả
thu hút và sử dụng vốn FDI tại một địa phương cụ thể cần phải có những đề tài nghiên cứu
sâu hơn, áp dụng riêng cho TP Hải Phòng.
Nguyễn Thị Tưệ Anh, Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới tăng trưởng kinh
tế Việt Nam, LATS, Học viện Khoa học xã hội. Luận án đã đề cập đến các luồng đầu tư từ
nước ngoài vào Việt Nam, tác giả phân tích rất chi tiết dòng vốn FDI vào các nước phát triển
và đang phát triển vào Việt Nam. Từ đó xác định được những thuận lợi và khó khăn, những
rào cản trong quá trình hội nhập đối với từng nước và từ đó đánh giá được sự hấp dẫn của


13
riêng từng tỉnh, từng vùng trong quá trình thu hút FDI, tác động của FDI đến tăng trưởng kinh
tế Việt Nam. Tưy nhiên luận án chỉ nghiên cứu đến tác động tăng trưởng kinh tế của FDI đối
với Việt Nam, nhưng chưa có những đánh giá về tác động của FDI đối với những nội dung
khác như hiệu quả xã hội của FDI.
1.2.1.2. Những nghiên cứu Về thu hút Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào quốc gia, vùng kinh
tế, địa phương
Đỗ Đức Bình, Ngô Thị Tưyết Mai, Đỗ Thị Hương (2014), Thu hút FDI để phát triển
kinh tế các tỉnh miền núi trung du phía Bắc, Học viện chính trị quốc gia, Hà Nội, trình bày
những vấn đề chung cùng thực trạng, Quan điểm, giải pháp thu hút FDI để phát triển kinh tế
các tỉnh miền núi trung du phía Bắc.
PGS.TS Đan Đức Hiệp (2015),25 năm thu hút vốn FDI tại Hải Phòng- thực trạng và
giải pháp, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, cuốn sách đưa ra thực trạng thu hút FDI vào Hải
Phòng và hiệu quả đạt được trong thu hút FDI thống qua tác động đến nguồn vốn cho phát
triển, tạo năng lực sản xuất kinh doanh mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình
tăng trưởng, mở rộng xuất khẩu, thay thế nhập khẩu, đổi mới công nghệ thiết bị và tăng nguồn
thu cho ngân sách thành phố, bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra hạn chế, nguyên nhân và bài
học kinh nghiệm trong thu hút FDI của Hải Phòng và từ đó đưa ra các giải pháp cần thiết và
phù hợp để tiếp tục đẩy mạnh thu hút các nguồn vốn bên ngoài cho đầu tư phát triển Hải

Phòng trong giai đoạn 2015 -2020 và tầm nhìn 2030.
TS Trương Thái Phương (2001), Chiến lược đôi mới chính sách huy động các nguồn
vốn nước ngoài phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 200ì - 2010, Đe tài
cấp Bộ, Bộ tài chính, đưa ra các giải pháp chủ yếu thu hút nguồn vốn FDI gồm có: Đối mới
cơ cấu FDI nhằm thúc đây chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng xây dựng quy
hoạch đối với FDI, hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế chính sách quản lý nhằm cải thiện
môi trường ĐTNN, mở rộng hợp tác ĐTNN theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa, đẩy
mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải tiến công tác tổ chức bộ máy quản lý, phân cấp và cơ
chế thu hút vốn, nâng cấp cơ sở hạ tầng, thúc đẩy hoạt động hỗ trợ, xúc tiến FDI, tăng cường
công tác bảo hộ sở hữu trí tưệ và nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trong nước
phục vụ có hiệu quả hoạt động FDI.
Bộ kế hoạch và đầu tư (2013), Kỷ yếu Hội thảo 25 năm đầu tư trực tiếp nước ngoài


14
tại Việt Nam, Hà Nội. Kỷ yếu tập hợp các báo cáo, các nghiên cứu của nhiều cơ quan chức
năng, nhiều chuyên gia về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam trong 25 năm qua. Các
báo cáo, nghiên cứu đã chỉ ra những thành công và hạn chế trong thu hút và thực hiện đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.
Nguyễn Thị Kim Nhã (2015), Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài ( F D I ) ở Việt Nam, LATS, Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án đã đưa ra khá chi tiết
và đầy đủ hoạt động thu hút FDI tại Việt Nam giai đoạn 1988 đến 2005, luận văn có những
đánh giá kết quả đạt được cũng như tồn tại của hoạt động này cùng với những nguyên nhân
dẫn đến thành công và hạn chế đó. Trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp cần thực hiện để
tăng cường thu hút FDI trong giai đoạn tới. Điểm mới của luận án này là khi tính lượng vốn
FDI vào Việt Nam thì chỉ tính phần vốn đưa từ bên ngoài vào và cũng đã luận giải khái niệm
“hiệu quả các dự án FDI đã triển khai” là nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thu hút FDI của
quốc gia. Tưy nhiên luận án chưa làm rõ lý luận về hiệu quả thu hút và hiệu quả sử dụng vốn
FDI vào địa phương cụ thể.
Lê Công Toàn (2001), Các giải pháp tài chính nhăm tăng cường thu hút và quản lý

FDI tại Việt Nam, LATS, Học viện Tài chính. Luận án đã hệ thống các lý luận về vai trò của
các giải pháp tài chính trong quản lý và thu hút FDI, luận án khẳng định vai trò quan trọng
của FDI đối với phát triển KT-XH. Luận án phân tích kinh nghiệm của một số nước Châu Á
trong sử dụng các công cụ tài chính để thu hút FDI, đánh giá thực trạng sử dụng các giải pháp
tài chính trong thu hút và quản lý FDI ở Việt Nam giai đoạn 1998 - 2000 và đề ra các giải
pháp về tiền tệ, chi ngân sách, thuế để thu hút và quản lý FDI giai đoạn 2001 - 2010. Tưy
nhiên tác giả chỉ nghiên cứu dưới góc độ sử dụng các giải pháp tài chính để tăng cường thu
hút và quản lý FDI, chưa luận giải về tăng cường thu hút và quản lý FDI.
Đặng Thành Cương (2012), Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
tỉnh Nghệ An, LATS, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, đã nghiên cứu vấn đề thu hút FDI
trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước đây kết hợp với khảo sát thực tiễn, luận án đưa ra các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn FDI, luận giải các chính sách đề thu hút vốn FDI vào
địa phương là chính sách cơ cấu ngành địa phương, chính sách thuế, phí và lệ phí, chính sách
về đất đai, chính sách về lao động, ưu đãi hỗ trợ đầu tư, cải cách thủ tục hành chính và chính
sách xúc tiến đầu tư. Luận án sử dụng phần mềm Eview4 để tiến hành hồi quy mô hình đánh
giá hiệu quả vốn FDI thực hiện tại tỉnh Nghệ An từ đó đưa ra kết luận hiệu quả sử dụng vốn


15
FDI còn thấp so với kỳ vọng trên cơ sở đó đưa ra các nguyên nhân và giải pháp khắc phục
những hạn chế của hoạt động thu hút FDI vào tỉnh Nghệ An. Tưy nhiên, luận án lại không
luận giải khái niệm thế nào là tăng cường thu hút vốn FDI, nội dung và đặc điểm của tăng
cường thu hút FDI vào địa phương cụ thể.
Nguyễn Ngọc Anh (2014), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung, LATS, Đại học Đà Nằng. Luận án
đã nghiên cứu những vấn đề lý luận về FDI: đặc điểm, tác động tích cực và tiêu cực của FDI,
xây dựng khái niệm về thu hút FDI và các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI của vùng kinh
tế và ứng dụng phương pháp phân tích hệ số Cronbach Alpha, phân tích EFA, phân tích SEM
để xác định các nhân tố ảnh hưởng quan trọng thúc đẩy dòng chảy FDI vào vùng. Luận án
cùng khái quát được thực trạng về yếu tố vùng có ảnh hưởng đến dòng chảy FDI trong thời

gian qua, dựa trên cơ sở là các kết quả phân tích định lượng về tàm quan trọng của các yếu tố
ảnh hưởng đến dòng chảy FDI, luận án gợi ý chính sách nhằm cải thiện một số nhân tố ảnh
hưởng để tăng cường thu hút FDI vào vùng. Luận án là công trình nghiên cứu sâu sắc về thu
hút FDI và nhân tố ảnh hưởng về thu hút FDI vào vùng kinh tế, tưy nhiên chưa xây dựng
những vấn đề lý luận về hiệu quả thu hút FDI và hiệu quả sử dụng vốn FDI với một địa
phương cụ thể.
1.2.1.3. Những nghiên cứu về hiệu quả sử dụng, hiệu quả kinh tế xã hộỉ của đầu tư trực tiếp
nước ngoài
Hà Thanh Việt (2007), Thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa
bàn duyên hải Miền Trung, LATS, Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án cũng đã phân tích luận
giải về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút và sử dụng hiệu quả vốn FDI trên một
vùng kinh tế của một quốc gia, khái quát được bối cảnh kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải
Miền Trung và nhấn mạnh đến tầm quan trọng của vốn FDI trên cơ sở phân tích đánh giá
thực trạng về hiệu quả của thu hút và sử dụng vốn FDI tại vùng duyên hải Miền Trung và
nguyên nhân dẫn đến tình hình trên, trên cơ sở đó đưa ra giải pháp tăng cường thu hút và sử
dụng vốn FDI trên địa bàn duyên hải Miền Trung. Tưy nhiên trong nghiên cứu này không
luận giải những vấn đề lý luận về hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI đối với một địa phương
cụ thể mà mới chỉ phân tích thực trạng thu hút và sử dụng vốn FDI đối với một vùng kinh tế.
Nguyễn Trọng Hải (2008), Vận dụng một so phương pháp thống kê phân tích hiệu
quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài ( F D I ) tại Việt Nam, LATS, Đại học Kinh tế


×