B- Chuyển hoá vật chất và năng lợng ở
động vật
Bài 15: Tiêu hoá ở động vật
(Tiết 14)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả đợc quá trình tiêu hoá trong không bào tiêu hoá, túi tiêu hoá và
ống tiêu hoá.
- Phân biệt đợc tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào.
- Nêu đợc chiều hớng tiến hoá của hệ tiêu hoá.
2. Kĩ năng, thái độ:
- Thấy đợc sự khác nhau trong hấp thụ các chất từ môi trờng vào cơ thể
ở động vật và thực vật
II/ Chuẩn bị :
- Tranh phóng to các hình từ 15.1 đến 15.6 sách giáo khoa
- Bảng 15 trang 63 sách giáo khoa
- Phiếu học tập
III/ TTBH:
1. Kiểm tra:
- Vì sao nói cây xanh tồn tại và phát triển nh một thể thống nhất ?
2. Bài mới :
Cây xanh tồn tại đợc là nhờ thờng xuyên trao đổi chất với môi trờng,
thông qua quá trình hút nớc, muối khoáng ở rễ và quá trình quang hợp diễn ra
ở lá. Ngời, động vật, thực hiện trao đổi chất với môi trờng nh thế nào?
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- Các chất dinh dỡng trong
thức ăn của động vật đợc
chuyển hoá nh thế nào trong
cơ thể?
GV: Nh vậy khởi nguồn của
sự chuyển hoá vật chất trong
cơ thể ĐV là từ QT tiêu hoá.
- Tại sao các giả định khác là
sai?
- QT tiêu hoá ở các nhóm ĐV
khác nhau là không giống
nhau, Tại sao vậy?
- Nhóm ĐV nào cha có cơ
quan tiêu hoá?
GV giới thiệu hình 15.1 trong
SGK.
- Chất dinh dỡng trong
thức ăn (Pr, Lipit và
cacbohiđrat) trải qua QT
biến đổi trong hệ tiêu hoá
--> chất dinh dỡng đơn
giản cơ thể hấp thụ đợc
--> Tham gia vào QT
chuyển hoá nội bào -->
các sản phẩm phân huỷ đ-
ợc thải ra ngoài nhờ hệ
bài tiết, hệ hô hấp ...
HS Đọc thông tin SGK và
thực hiện lệnh.
- Các loài khác nhau tổ
chức cơ thể có mức độ
tiến hoá về cấu tạo cơ thể
khác nhau, có nhóm cấu
tạo cơ thể rất dơn giản -->
trong cơ thể cha có cơ
quan tiêu hoá. Có nhóm
lại có cơ quan tiêu hoá rất
tiến hoá.
- ĐV đơn bào. (Đại diện
là Trùng giày)
HS đọc thông tin trong
SGK và xem hình 15.1
- Chia làm 3 giai đoạn:
I/ Khái niệm tiêu hoá.
Tiêu hoá là Q.Tr biến đổi các
chất dinh dỡng có trong thức ăn
thành những chất đơn giản mà cơ
thể có thể hấp thụ đợc.
II/ Tiêu hoá ở động vật ch a
có cơ quan tiêu hoá.
- Mô tả các giai đoạn của QT
tiêu hoá thức ăn của Trùng
giày?
- Hình thức tiêu hoá ở nhóm
ĐV này?
- Tiêu hoá ở động vật có túi
tiêu hoá có gì khác? Đại diện
của nhóm ĐV này?
GV giới thiệu hình 15.2: Tiêu
háo thức ăn trong tíu tiêu hoá
của Thuỷ tức.
- Mô tả QT tiêu hoá thức ăn
trong túi tiêu hoá?
- ở nhóm ĐV này có hình
thức tiêu hoá nh thế nào?
1. Thức ăn đợc lấy vào cơ
thể theo hình thức nhập
bào. Màng TB lõm dần
vào, hình thành không
bào tiêu hoá chứa thức ăn
bên trong.
2. Lizôxôm gắn vào
không bào tiêu hoá, sau
đó tiết enzim tiêu hoá.
Các enzim của lizôxôm
vào không bào tiêu hoá và
thuỷ phân các chất dinh
dỡng phức tạp thành các
chất dinh dỡng đơn giản.
3. Các chất dinh dỡng
đơn giản đợc hấp thụ từ
không bào tiêu hoá vào
TBC. Riêng phần thức ăn
không tiêu hoá đợc trong
không bào đợc thải ra
khỏi TB theo kiểu xuất
bào.
- Tiêu hoá nội bào.
- Các loài ruột khoang và
giun dẹp.
HS quan sát hình 15.2 và
thực hiện lệnh.
- Tiêu hoá ngoại bào và
tiêu hoá nội bào.
Hình 15.1
- Các giai đoạn của QT tiêu hoá:
1. Thức ăn đợc lấy vào cơ thể theo
hình thức nhập bào. Màng TB lõm
dần vào, hình thành không bào tiêu
hoá chứa thức ăn bên trong.
2. Lizôxôm gắn vào không bào tiêu
hoá, sau đó tiết enzim tiêu hoá.
Các enzim của lizôxôm vào không
bào tiêu hoá và thuỷ phân các chất
dinh dỡng phức tạp thành các chất
dinh dỡng đơn giản.
3. Các chất dinh dỡng đơn giản đợc
hấp thụ từ không bào tiêu hoá vào
TBC. Riêng phần thức ăn không
tiêu hoá đợc trong không bào đợc
thải ra khỏi TB theo kiểu xuất bào.
- Hình thức tiêu hoá: Tiêu hoá nội
bào.
III/ Tiêu hoá ở động vật có
túi tiêu hoá.
- QT tiêu hoá ở Thuỷ tức: SGK/63.
- Hình thức tiêu hoá: Tiêu hoá
ngoại bào và tiêu hoá nội bào.
- Tại sao trong túi tiêu hoá,
thức ăn sau khi đợc tiêu hoá
ngoại bào lại tiếp tục đợc tiêu
hoá nội bào?
GV gợi ý: Quan sát kích thớc
của thức ăn sau khi tiêu hoá
ngoại bào, yêu cầu HS cho
biết thức ăn đã ở dạng đơn
giản (Pr, aa, đờng đơn...) cha?
- Tiêu hoá ở ĐV có túi tiêu
hoá có u điểm gì so với tiêu
hóa ở ĐV cha có cơ quan tiêu
hoá?
- Đại diện của nhóm ĐV có
ống tiêu hoá?
GV giới thiệu các hình vẽ:
15.3 ->15.6 trong SGK, giới
thiệu kĩ ở hình 15.6:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
và thực hiện các câu lệnh:
- Mô tả QT tiêu hoá thức ăn ở
ngời theo hình vẽ?
GV phát phiếu học tập là
bài tập theo bảng 15 trong
SGK:
Tại bộ phận đó xảy ra kiểu
- Có thể tiêu hoá đợc thức
ăn có kích thớc lớn hơn.
- ĐV có xơng sống và và
nhiều loài ĐV không có
xơng sống.
* Nhận xét: Có thể tiêu hoá đợc
thức ăn có kích thớc lớn hơn.
IV/ Tiêu hoá ở động vật có
ống tiêu hoá.
- QT tiêu hoá: SGK/63 64.
tiêu hoá nào?
S
T
T
Bộ
phận
TH
cơ
học
TH hoá
học
1.
Miệng
2. Thực
quản
3.
Dạ dày
4. Ruột
non
5. Ruột
già
- So sánh với ống tiêu hoá của
giun đất, châu chấu và chim?
- Sự phân hoá thành những bộ
phận khác nhau của ống tiêu
hoá có tác dụng gì?
- Cho biết những u điểm của
tiêu hoá thức ăn trong ống
tiêu hoá?
- Tiêu hoá thức ăn trong ống
tiêu hoá là tiêu hoá ngoại bào
hay tiêu hoá nội bào? Giải
thích?
- Vậy tiêu hoá của ĐV có ống
tiêu hoá có những hình thức
nào?
- Hình thức tiêu hoá: Tiêu hoá
ngoại bào và tiêu hoá nội bào.
3. Củng cố :
- Hãy rút ra chiều hớng tiến hoá của hệ tiêu hoá ở động vật?
HS: + Cấu tạo ngày càng phức tạp (Từ không bào tiêu hoá --> Túi tiêu
hoá --> ống tiêu hoá).