Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Hóa học 12: Este Lipit Chất béo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 41 trang )

Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy

Mục tiêu cần đạt
/>1
/> />I. Este
/> /> /> /> /> /> /> /> />2
/> /> /> /> /> /> /> /> /> />Kiến thức

 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân
tử, danh pháp (gốc - chức) của este.

 Tính chất hoá học của este, lipit,
chất béo: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác
axit) và phản ứng với dung dịch kiềm
(phản ứng xà phòng hoá), phản ứng
của một số este đặc biệt.
 Phương pháp điều chế bằng phản
ứng este hoá.
 Ứng dụng của một số este tiêu
biểu.
 Khái niệm và phân loại lipit.
 Khái niệm chất béo, tính chất vật lí,
ứng dụng của chất béo.
 Cách chuyển hoá chất béo lỏng
thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá
chất béo bởi oxi không khí.
 Khái niệm, thành phần chính của
xà phòng và của chất giặt rửa tổng



hợp.
 Phương pháp sản xuất xà phòng ;

Phương pháp chủ yếu sản xuất chất
giặt rửa tổng hợp.
 Nguyên nhân tạo nên đặc tính giặt
rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng
hợp.

Kĩ năng

 Viết được công thức cấu tạo của

este.
 Viết các phương trình hoá học
minh hoạ tính chất hoá học của este
no, đơn chức.
 Phân biệt được este với các chất
khác như ancol, axit,... bằng phương
pháp hoá học.
 Tính khối lượng các chất trong
phản ứng xà phòng hoá.
 Viết được các phương trình hoá

học minh hoạ tính chất hoá học của
chất béo.
 Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi
trơn về thành phần hoá học.
 Biết cách sử dụng, bảo quản được

một số chất béo an toàn, hiệu quả.
 Tính khối lượng chất béo trong
phản ứng.
 Sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng
và chất giặt rửa tổng hợp trong đời
sống.
 Tính khối lượng xà phòng sản xuất
được theo hiệu suất phản ứng.

Lovebook.vn

I. Lý thuyết căn bản.

1. Cấu tạo phân tử
R – COO – R’ (R, R’ là gốc hiđrocacbon; có thể R = H).
Este là sản phẩm có được khi thay thế nhóm OH của axit cacboxylic
bằng nhóm OR’ của ancol.
2. Phân loại
- Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức: RCOOR’.
Este tạo bởi axit no đơn chức và ancol no đơn chức:
CnH2n + 1COOCmH2m + 1 hay CxH2xO2 (n  0, m  1, x  2).

- Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)nR’.
- Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)n.
- Este tạo bởi axit đa chức và ancol đa chức: Rn(COO)nmR’m.
3. Danh pháp:
R – COO – R’ = Tên gốc hiđcacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”).
4. Tính chất vật lí
- t s0 (este)  t s0 (ancol)  t s0 (axit) (có cùng số nguyên tử C) vì giữa các phân tử
este không có liên kết hiđro.

- Các este thường có mùi thơm dễ chịu (mùi hoa quả chín).
5. Tính chất hóa học
a) Phản ứng ở nhóm chức
- Phản ứng thuỷ phân:
+ Trong môi trường axit:
H SO , t 0

2
4
RCOOR’ + H2O
RCOOH + R’O*H
+ Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa):

t
RCOOR’ + NaOH 
 RCOONa + R’OH
- Phản ứng khử:
LiAlH4
RCOOR’ 
 RCH2OH + R’OH
b) Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
- Phản ứng cộng vào gốc không no:
CH2 = CHCOOCH3 + Br2 
 CH2BrCHBrCOOCH3
- Phản ứng trùng hợp:
0

CH3

CH3


xt, to, p

n H2C

C

COOCH3

CH2

C

n
COOCH3

c) Phản ứng riêng
- HCOOR có phản ứng đặc trưng giống anđehit (phản ứng tráng gương và
khử Cu(OH)2/OH- tạo ra Cu2O)
 H4NO – COOR + 2Ag + NH3 + H2O
HCOOR + 2[Ag(NH3)]OH 
1

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12


Trần Phương Duy

- RCOOC6H5 tác dụng với dd NaOH tạo ra 2 muối
t
RCOOC6H5 + 2NaOH 
 RCOONa + C6H5ONa + H2O
0

/> /> /> /> /> />II. Lipit
/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> />t
RCOOCH = CH – R’ + NaOH 
 RCOONa + R’CH2CHO
6. Điều chế
a) Este của ancol:
0

H2SO4 ®Æc , t 0

RCOOH + R’OH

RCOOR’ + HOH

H2SO4 đặc vừa là xúc tác vừa có tác dụng hút nước góp phần tăng hiệu suất este.
Để nâng cao hiệu suất phản ứng có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm
giảm nồng độ các sản phẩm.

b) Este của phenol:

t

C6H5OH + (RCO)2O 
 RCOOC6H5 + RCOOH
c) Phương pháp riêng điều chế RCOOCH = CH2
0

t
RCOOH + CH ≡ CH 
 RCOOCH = CH2
0

1. Phân loại và trạng thái thiên nhiên
Lipit gồm chất béo, sáp, , stearit, photpholipit, . . .chúng là những este phức tạp.
Chất béo là Trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài
(thường C  16 ) không phân nhánh gọi chung là triglixerit:
1

CH2

OOCR

CH

OOCR

CH2

OOCR

2
3


2. Tính chất vật lí
Triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no là chất rắn, như mỡ động vật ( mỡ
bò, mỡ cừu,. . .)
Triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no là chất lỏng, gọi là dầu. Nó
có nguồn gốc thực vật như (dầu lạc, dầu vừng,. . .) hoặc từ động vật máu lạnh
(dầu cá).
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân
Lipit bị thuỷ phân bởi những enzim đặc hiệu (xúc tác sinh học) trong cơ thể
ngay ở điều kiện thường, hoặc khi đun nóng có xúc tác axit tạo thành axit béo
và glixerol.
Phản ứng xà phòng hóa
1

CH2

OOCR

CH

OOCR

CH2

OOCR

2

+ 3KOH


3

t0

1

1

CH2

OOCR

CH

OOCR

CH2

OOCR

2

R COOK
2

+ R COOK

3


3

R COOK

b) Phản ứng ở gốc axit béo
- Phản ứng hiđro hóa (chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn)
CH2

OOCC17H33

CH

OOCC17H33 + 3H2

CH2

OOCC17H33

Ni, p, t 0

CH2

OOCC17H35

CH

OOCC17H35

CH2


OOCC17H35

- Phản ứng oxi hóa

Lovebook.vn

2

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy

Nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không
khí tạo thành peoxit, chất này phân huỷ thành anđehit có mùi khó chịu (hiện
tượng dầu mỡ để lâu bị ôi).
4. Vai trò của chất béo
Sự chuyển hóa chất béo trong cơ thể

/> /> /> />III. Chất giặt rửa
/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> />enzim
hÊp thô vµo thµnh ruét
ChÊt bÐo 
axit bÐo + glixerol 
axit bÐo + glixerol

dÞch mËt
Trong ruét
nhê m¸u
oxi hãa

 chÊt bÐo 
chÊt bÐo (tÕ bµo) 
 CO2 + H2 O + NL

Ứng dụng của chất béo: điều chế xà phòng, glixerol (để sản xuất chất dẻo, mĩ
phẩm, thuốc nổ, . . .), mì sợi, đồ hộp, . . .
1. Chất giặt rửa
a) Khái niệm

Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các
chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.

b) Tính chất giặt rửa
+ Một số khái niệm liên quan:

Chất tẩy màu làm sạch các vết màu bẩn nhờ những phản ứng hóa học.

Thí dụ: nước giaven, nước clo oxi hóa chất màu thành chất không màu; SO2
khử chất màu thành chất không màu. Chất giặt rửa, như xà phòng làm sạch các
vết bẩn không phải nhờ những phản ứng hóa học.
- Chất ưa nước là những chất tan tốt trong nước.
- Chất kị nước là những chất hầu như không tan trong nước. Chất kị
nước lại ưa dầu mỡ, tức tan tốt trong dầu mỡ. Chất ưa nước thì thường kị dầu
mỡ, tức không tan trong dầu mỡ.
+ Đặc điểm cấu trúc của chất giặt rửa:


Cấu trúc của chất giặt rửa gồm: “đầu” ưa nước (ví dụ nhóm – COO-Na+) nối với
“đuôi” dài ưa mỡ (gốc hiđcacbon dài).

+ Cơ chế giặt rửa:
Lấy trường hợp natri stearat làm ví dụ, nhóm CH3[CH2]16 –, “đuôi” ưa dầu mỡ
của phân tử natri stearat thâm nhập vào vết dầu, còn nhóm – COO-Na+ ưa
nước lại có xu hướng kéo ra phía các phân tử nước. Kết quả là vết dầu bị phân
chia thành những hạt nhỏ được giữ chặt bởi các phân tử natri stearat, không
bám vào vật rắn nữa mà phân tán vào nước rồi bị rửa trôi đi.
2. Xà phòng
a) Sản xuất xà phòng
Đun dầu mỡ thực vật hoặc mỡ động vật (thường là loại
không dùng để ăn) với xúc tác hoặc KOH ở nhiệt độ và
áp suất cao.
Oxi hóa parafin của dầu mỏ nhờ oxi không khí, ở nhiệt
độ cao, có muối mangan xúc tác, rồi trung hòa axit sinh
ra bằng NaOH.
 
NaOH

R – CH2CH2 – R’ 
RCOOH + R’COOH 
 RCOONa + R’COONa
0
xt, t
O

Muối natri của axit có phân tử khối lớn không tan trong dung dịch natri clorua.
Chúng được tách ra làm xà phòng tổng hợp (có tính chất giặt rửa như xà phòng

thường).

Lovebook.vn

3

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy

b) Thành phần của xà phòng và sử dụng xà phòng
Thành phần chính là các muối natri (hoặc kali) của axit béo.
Ưu điểm của xà phòng: không gây hại cho da, cho môi trường (vì dễ bị phân
huỷ bởi vi sinh vật trong thiên nhiên).
Nhược điểm của xà phòng: khi dùng với nước cứng (nước có chứa nhiều ion
Ca2+ và Mg2+) thì tạo thành các muối canxi stearat, canxi panmitat, . . . sẽ kết
tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
3. Chất giặt rửa tổng hợp
Để đáp ứng nhu cầu giặt rửa, người ta đã tổng hợp ra nhiều chất dựa theo hình
mẫu “phân tử xà phòng” (gồm một đầu phân cực gắn với đuôi dài không phân
cực), chúng đều có tính chất giặt rửa tương tự xà phòng và gọi là chất giặt rửa
tổng hợp.
Thí dụ:


+
t
CH3[CH2]10CH2OSO 3 Na+ 
 CH3[CH2]10CH2C6H4SO 3 Na

/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> 
/> /> /> /> /> 
/> 
/> 
/>o

Natri lauryl sunfat
natri đođecylbenzen sunfonat
Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm dầu mỏ, như oxi hóa
parafin, khử axit thu được ancol, cho ancol phản ứng với H2SO4 rồi trung hòa
thì được chất giặt rửa ankyl sunfat:
H2 SO4
NaOH
khö
RCOOH 
RCH2OH 
 RCH2OSO3-Na+
 RCH2OSO3H 

Chemnote

* Cần ghi nhớ điều kiện để tham gia
phản ứng tráng gương: chứa nhóm –CHO
hoặc là axit fomic HCOOH, các muối và
este của nó (do lồng trong phân tử của

chúng đã có nhóm CHO)

II. Bài tập tự luyện – Thí dụ điển hình.

* Sự chuyển hóa của một số “ancol”
không bền: Nếu nhóm -OH gắn vào C
mang nối đôi sẽ bị chuyển thành anđehit
nếu đó là C bậc I, chuyển tạo xeton nếu
là C bậc II.
Ví dụ:

Lời giải: Chọn đáp án C.
Thủy phân 4 chất đã cho, ta được:

Câu 1. Este nào sau đây khi thủy phân cho hai sản phẩm có phản ứng tráng gương:
A. HCOOCH2-CH=CH2

B. CH3COOCH=CH2

C. HCOOCH=CH2

D. HCOOC(CH3)=CH2

H2 SO4

A. HCOOCH 2CH  CH 2  H 2 O

HCOOH  CH 2  CHCH 2OH

to


HCOOH có phản ứng tráng gương còn CH2  CHCH2 OH thì không.
o

t
HCOOH  2AgNO3  4NH3  H 2 O 
 NH 4 2 CO3  2Ag  2NH 4 NO3


o

H ,t
CH3COOH  CH3CHO (1)
B. CH3COOCH  CH 2  H 2 O 

Trên thực tế không tồn tại các “ancol”
này, nên khi viết phương trình phản ứng,
ta viết “sản phẩm cuối cùng” là các
anđehit hoặc xeton như trên mà bỏ qua
chất không bền này và chỉ tính là 1 phản
ứng duy nhất.
Ngoài ra, các bạn cần chú ý tới các phản
ứng thủy phân (1), (2), (3) ở bên:
Thông thường, các phản ứng thủy phân
este trong môi trường axit đều là các
phản ứng thuận nghịch, phản ứng sử
dụng mũi tên hai chiều. Tuy nhiên, quan
sát các phản ứng (1), (2) và (3) ở trên ta
thấy rằng, cả 3 phản ứng đều sử dụng
mũi tên một chiều, tức là phản ứng chỉ

diễn ra theo chiều từ trái sang phải mà
không có chiều ngược lại.
hân este tạo thành axit và ancol thông

Lovebook.vn

Thực chất sản phẩm tạo CH 2  CHOH , không bền nên chuyển vị tạo CH3CHO

Sản phẩm tạo thành chỉ có CH3CHO tham gia phản ứng tráng gương:
o

tC
CH3CHO  2AgNO3  3NH3  H 2 O 
CH3COONH4  2Ag  2NH 4 NO3


o

H ,t C
 HCOOH  CH3CHO (2)
C. HCOOCH  CH2  H2 O 

Cả 2 sản phẩm đang tham gia phản ứng tráng gương.
o

t
HCOOH  2AgNO3  4NH3  H 2 O 
 NH 4 2 CO3  2Ag  2NH 4 NO3
o


tC
CH3CHO  2AgNO3  3NH3  H 2 O 
CH3COONH4  2Ag  2NH 4 NO3


o

H , tC
 HCOOH  CH3COCH3 (3)
D. HCOOC CH3  CH 2  H 2 O 

Thực chất sản phẩm tạo CH 2  C OH CH3 , không bền nên chuyển vị tạo xeton

CH3COCH3

Chỉ có HCOOH tham gia phản ứng tráng gương còn CH3COCH3 thì không.
4

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy
Câu 2. Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra ancol:

Chemnote


A. CH3COOCH=CH2
C. CH2=CH-COOCH3

B. HCOOC6H5
D. Cả A, B

/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> />

/> /> 
 
/> /> /> /> 
/> /> />* Phản ứng tạo este của phenol:
Nhận thấy trong câu hỏi này có chất
HCOOC6H5 là 1 este của phenol, phải
chăng nó được tạo thành từ phản ứng
este hóa giữa HCOOH và C6H5ONa theo
các phản ứng este hóa tương tự như
ancol:

Lời giải: Chọn đáp án D.
Các chất trên bị thủy phân theo phương trình:
o

tC
A. CH3COOCH  CH2  NaOH 
CH3COONa  CH3CHO
o

tC

B. HCOOC6 H5  NaOH 
 HCOONa  C6 H5ONa  H 2O

(Tạo ra C6 H5 OH nhưng C6 H5 OH phản ứng được với NaOH).

Nhưng thực tế không tồn tại phản ứng
(*) ở trên. Với phenol, este tương ứng chỉ
được tạo ra khi cho phenol tác dụng với
anhidrit axit hoặc clorua axit, còn với các
axit cacboxylic thông thường, phenol
không có phản ứng.
Anhiđrit axit là sản phẩm tạo thành khi
axit cacboxylic mất nước (tương tự ancol
mất nước tạo ete)

o

tC
C. CH2  CHCOOCH3  NaOH 
CH2  CHCOONa  CH3 OH

Câu 3. Mệnh đề không đúng là:

A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

Lời giải: Chọn đáp án A.
Đồng đẳng là những chất có tính chất hóa học tương tự nhau, phân tử hơn kém

nhau 1 hay nhiều nhóm – CH2 −.
A sai do CH3CH2COOCH  CH2 mang nối đôi ở mạch C của ancol, trong khi

Viết gọn lại ta được
Phản ứng tạo

CH2  CHCOOCH3 mang nối đôi ở mạch C của axit. Mặt khác, tính chất hóa

học của 2 chất này khác nhau:

Bên cạnh đó clorua axit với công thức
tổng quát là RCOCl cũng phản ứng với
phenol tạo thành este của phenol:

o

tC
CH3CH2COOCH  CH2  NaOH 
CH3CH 2COONa  CH3CHO

(Phản ứng tạo muối và anđehit)

o

tC
CH2  CHCOOCH3  NaOH 
CH2  CHCOONa  CH3 OH

(Phản ứng tạo muối và ancol)
có liên kết đôi C  C nên phản ứng


Vinyl propionat CH3CH2COOCH  CH2

được với brom và trùng hợp tạo polime:
CH 3CH 2COOCH  CH 2  Br2 
 CH 3CH 2COOCHBrCH 2 Br
o

t C,xt,p
nCH 3CH 2COOCH  CH 2 
 CH OOCC2 H 5 CH 2

Chemnote

Cần ghi nhớ phản ứng sau là phản ứng
sản xuất giấm ăn trong thực tế

n

Câu 4. Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2
sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic

B. etyl axetat

C. axit fomic.

D. rượu etylic

Lời giải: Chọn đáp án D.

Ứng với công thức C4 H 8 O2 , có các đồng phân este sau:
CH3CH2COOCH3

CH3COOCH2CH3

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH CH3

2

Theo dữ kiện đề bài, từ X điều chế trực tiếp được ra Y nên đơn giản nhất là X và Y
có cùng số nguyên tử C. Khi đó:
CH 3COOCH 2CH 3  H 2 O

H 2 SO4
to

CH 3COOH  C2 H 5OH
Y

X

men giam

C2 H5 OH  O2 

CH3COOH  H 2 O
toC


Lovebook.vn

5

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy
Câu 5. Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối
cùng là muối và ancol.

/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> 
/> /> /> 
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch

Lời giải: Chọn đáp án D.
 Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit nếu tạo ra axit cacboxylic và
ancol là phản ứng thuận nghịch, là chiều ngược lại của phản ứng este hóa:
H+ ,t o

R1COOR2 +H2O


H2SO4d,t

R1COOH+R2OH

R1COOH+R2OH (Phản ứng thủy phân)

o

R1COOR2 +H2O (Phản ứng este hóa)

Từ đây thấy rằng, phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng hai chiều.
Trong một số câu hỏi trước, ta gặp trường hợp: Ancol tạo thành sau khi thủy phân
este là ancol không bền, có sự chuyển vị. Ví dụ:
o

tC
CH3COOCH  CH2  NaOH 
CH3COONa  CH3CHO

Tình huống khác:

o

tC
HCOOC6 H5  2NaOH 
 HCOONa  C6 H5ONa  H 2O

(sản phẩm là 2 muối)
Do đó, các bạn có thể nhận thấy rằng: Không phải lúc nào cho este phản ứng với

dung dịch kiềm cũng thu được muối và ancol. Đôi lúc thu được 2 muối hoặc 1
muối và 1 anđehit hoặc 1 muối và 1 xeton, …
 Chất béo là trieste (este 3 chức) của axit béo và glixerol, mà không phải là
etilenglicol.
Câu 6. Khi thuỷ phân este G có công thức phân tử C4H8O2 sinh ra hai sản phẩm X
và Y. X tác dụng được với AgNO3/dung dịch NH3, còn Y tác dụng với CuO nung
nóng thu được một anđehit. Công thức cấu tạo của G là
A. CH3COOCH2CH3.

B. HCOOCH(CH3)2.

C. HCOOCH2CH2CH3.

D. CH3CH2COOCH3.

Lời giải: Chọn đáp án C.

Este G có độ bất bão hòa: k  π  v 

4.2  2  8
1
2
C

O

G là este nên chắc chắn chứa nhóm O
(mang một nối đôi, tương đương
với k = 1). Do đó phần gốc hidrocacbon của G không chứa liên kết π hoặc vòng.
G là este no, đơn chức, mạch hở.

G ( C4 H 8 O2 )có 4 đồng phân như sau:
Ứng với công thức , có các đồng phân este sau:
CH3CH2COOCH3 ; CH3COOCH2CH3 ; HCOOCH 2CH 2CH 3 ; HCOOCH CH3

Thủy phân este thu được axit cacboxylic và ancol tương ứng (hoặc muối của axit
cacboxylic và ancol hoặc nhiều sự biến đổi khác).
Phản ứng thủy phân 4 đồng phân của G trong môi trường axit:

Lovebook.vn

CH 3COOCH 2CH 3  H 2 O

H 2 SO4

HCOOCH CH 3

H 2 SO4

6

 H2O
2

to

to

CH 3COOH  CH 3CH 2 OH

HCOOH  CH 3CHOHCH 3


Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing

2


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy

CH 3CH 2COOCH 3  H 2 O

H 2 SO4
to

CH 3CH 2COOH  CH 3 OH

/> /> /> /> /> />

/> />

 
/>

 





/>

/>

/> 
/> /> /> 
/> /> 
/> /> 
/> 
   
/> />H 2 SO4

HCOOCH 2CH 2CH 3  H 2 O

HCOOH  CH 3CH 2CH 2 OH

to

Theo đề bài, X tác dụng được với dung dịch AgNO3 / NH3 nên X là HCOOH.
Y tác dụng được với CuO tạo ra anđehit nên Y là ancol bậc I. Xét trong 4 đồng
phân, chất thủy phân ra HCOOH và ancol bậc I là HCOOCH2CH2CH3.

Chemnote

Chất béo là trieste của glixerol với các axit
béo (axit monocacboxylic có số chẵn
nguyên tử C (từ 12 – 24), không phân
nhánh). Chất béo được gọi chung là

triglixerit hoặc triaxyl glixerol. Công thức
chung:

Câu 7. Cho các chất:
(1) dung dịch KOH (đun nóng);
(3) dung dịch H2SO4 loãng (đun nóng);

(2) H2/ xúc tác Ni, to;
(4) dung dịch Br2;

(5) Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng
(6) Na
Hỏi Triolein nguyên chất có phản ứng với bao nhiêu chất trong số các chất trên?
A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Lời giải: Chọn đáp án A.
Triolein có công thức C17 H 33COO 3 C3 H5 (gốc C17 H33  có nối đôi).

Các axit béo thường gặp:
C17H35COOH: axit stearic – tạo ra tristearin,
tristearylglixerol
C17H33COOH: axit oleic (có 1 nối đôi ở
mạch C) – tạo ra triolein
C17H31COOH: axit linoleic (có 2 nối đôi ở

mạch C) – tạo ra trilinolein
C15H31COOH: axit panmitic – tạo ra
tripanmitin
Tính chất hóa học của axit béo gồm tính
chất của mạch C và tính chất của este.

Triolein nguyên chất có khả năng phản ứng với (1), (2), (3) và (4). Các phản ứng
xảy ra:
o

tC
C17 H 33 COO 3 C3 H 5  3KOH 
 3CH 17 H 33 COOK  C3 H 5 OH
H 2 SO4

C17 H 33 COO 3 C3 H 5  3H 2 O

to

3

3CH 17 H 33 COOH  C3 H 5 OH

3

o

Ni, t C

C17 H 33 COO 3 C3 H 5  3H 2 

 C17 H 35COO 3 C3 H 5
o

tC
CH 3 CH 2  7 CH  CH CH 2  7 COO C3 H 5  3Br2 

3

toC

 CH 3 CH 2  7 CHBrCHBr CH 2  7 COO C3 H 5
3

Câu 8. Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit ađipic HOOC CH 2

4

COOH

với rượu no đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là

C8 H14 O4 . Hãy lựa chọn công thức đúng của X.
A. C2 H5 OH

CH OH
C.  3
C2 H 5 OH

B. CH3 OH


D. C3 H5 OH

Lời giải: Chọn đáp án C.

Ta có: HOOC CH 2 4 COOH  X

H2 SO4
to

este Y1  Y2

Do đó Y1 có thể là este đơn chức hoặc đa chức, Y2 là nước.
Xét 2 trường hợp:
+ Y1 là este đơn chức khi đó nó có dạng HOOC CH 2 4 COOR1 hay thu gọn lại
ta có công thức C6 H9 O4 R1 mà Y1 có công thức phân tử là C8 H14 O4 , thực hiện
phép trừ ta tìm được R1 là C2H5-. Vậy X là C2 H5 OH .
+ Y1 là este 2 chức, khi đó nó có dạng R 2COO CH 2
được C6 H 8 O4 R 2

 R2

2

2

 C2 H 6

4

COOR 2 , viết gọn lại ta


. Lại có công thức phân tử của Y1 là C8 H14 O4

hay R 2 là CH3   X là CH3OH

Vậy X là C2 H5 OH hay CH3 OH

Lovebook.vn

7

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy

III. Hệ thống bài tập củng cố.

/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> />
Câu 1. Khi cho axit cacboxylic tác dụng với ancol, có xúc
tác axit vô cơ mạnh thì thu được sản phẩm hữu cơ nào
dưới đây?
A. este.

D. không no, hai liên kết đôi, đơn chức, mạch hở.

Câu 9. Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit
cacboxylic và một ancol là:

B. axit cacboxylic.

A. RCOOR’.

C. muối cacboxylat.
D. ete.
Câu 2. Sản phẩm hữu cơ của phản ứng:
HCOOH + CH3OH
A. CH3COOH.
C. HCOOC2H5

C. Rb(COO)abR’a
D. (RCOO)bR'
Câu 10. Dạng chung của este no đơn chức mạch hở là
A. CnH2nO.

H 2 SO4
to C

A. no, đơn chức, mạch hở.
B. không no,hai liên kết đôi,đơn chức mạch hở.

C. no, hai chức, mạch hở.
D. không no, hai liên kết đôi, hai chức, mạch hở.

Câu 4. Este của axit cacboxylic RCOOH là sản phẩm thay
thế nhóm –OH bằng nhóm

B. –OR’

C. –OH

D. –R’

Câu 12. Công thức nào sau đây là của este no đơn chức
mạch hở?
A. C3H6O.
C. C4H8O.

Câu 5. Este đơn chức được tạo ra từ
A. axit đơn chức và ancol đa chức.

B. C4H8O2.
D. C3H8O3.

Câu 13. Công thức tổng quát este không no, một nối đôi,
đơn chức, mạch hở là

B. axit đa chức và ancol đơn chức.
C. axit đa chức và ancol đa chức.

D. axit đơn chức và ancol đơn chức.
Câu 6. Hợp chất Z có công thức cấu tạo: HCOOC3H7 .
Z là este:
A. no, hai chức, mạch hở.

A. CnH2nO2.


B. CnH2nO4.

C. CnH2n-2O2.

D. CnH2n-2O4.

Câu 14. Công thức nào là của este không no, một nối đôi,
đơn chức, mạch hở?

B. không no, một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở.
C. no, đơn chức, mạch hở.

A. C3H4O2.

B. C4H8O2.

C. C4H6O.

D. C3H8O3.

Câu 15. Công thức tổng quát của este no, hai chức, mạch
hở là

D. không no, hai liên kết đôi, đơn chức, mạch hở.
Câu 7. Hợp chất Z1 có CTCT1: C6H5COOCH3 . Gốc axit

A. CnH2nO2.
C. CnH2n-2O2.

của Z1 là:

A. gốc no, đơn chức, mạch hở.

B. CnH2nO4.
D. CnH2n-2O4.

Câu 16. Công thức nào sau đây là của este no, hai chức,
mạch hở?

B. gốc không no, ba nối đôi, đơn chức, mạch vòng.
C. gốc thơm, đơn chức.

A. C4H8O2.
C. C4H6O2.

D. gốc không no, bốn nối đôi, đơn chức, mạch vòng.

B. C3H4O4.
D. C4H8O4

Câu 17. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử
C4H8O2 là

Câu 8. Hợp chất Z2 có cấu tạo: CH2=CHCOOCH3 .
Z2 là este:
A. no, đơn chức, mạch hở.

A. 5.

B. 2.


C. 4.

D. 6.

Câu 18. Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng

B. không no, một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở
C. no, hai chức, mạch hở.

1

D. CnH2n+2O2.

Câu 11. Hợp chất X có cấu tạo là: CH3OCO-COOCH3
X là este:

B. dẫn xuất axit.
D.anđehit.

A. –NH2

B. CnH2nO2.

C. CnH2n-2O2.

B. HCOOCH3
D. CH3COOCH3

Câu 3. Khi thay thế nhóm –OH trong axit cacboxylic

bằng nhóm OR’ khác thì sẽ thu được
A. este.
C. ancol.

B. R(COOR’)a

dễ bay hơi.

Công thức cấu tạo

Lovebook.vn

8

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy

B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn so với các axit cacboxylic
tạo nên este đó.
C. Este nặng hơn nước, tan tốt trong nước.

A. HCOOCH3.


B. CH3COOC2H5.

D. Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ
với ancol là este.

C. C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7.
Câu 27. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với oxi là 2,75.
Thủy phân X trong môi trường axit, thu được hai chất hữu
cơ Y và Z. Oxi hóa chất Z bằng KMnO4 trong môi trường

Câu 19. Trong các chất: etanol, axit axetic, anđehit
axetic, metyl axetat. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

axit thì thu được chất Y. Tên gọi của Y là
A. axit axetic
B. axit propionic

/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> />A. etanol.
C. axit axetic.

B. anđehit axetic.
D. metyl axetat.

C. ancol etylic
D. metanol
Câu 28. Thủy phân este Z (môi trường axit) thu được hai
chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng,
có thể chuyển hóa X thành Y. Chất Z không thể là


Câu 20. Cho các chất sau: CH3COOH (A), C2H5COOH
(B), CH3COOCH3 (C), CH3CH2CH2OH (D). Dãy tăng dần
nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) là
A. D, A, C, B.
B. C, D, A, B.
C. A, C, D, B.

A. metyl fomat
C.metyl propionat

D. A, B, D, C.

Câu 29. Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của
nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng

Câu 21. Có các chất sau: (1) ancol isopropylic, (2) etyl
fomat, (3) axit propionic, (4) natri propionat. Thứ tự sắp
xếp giảm dần nhiệt độ sôi là
A. (1), (2), (3), (4).
B. (4), (3), (1), (2).

được với dung dịch NaOH là

A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 30. Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở,

C. (3), (1), (4), (2).

D. (3), (1), (2), (4).
Câu 22. Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần
nhiệt độ sôi là
A. Axit axetic; ancol etylic; metyl fomat; axit propionic.

có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với
dung dịch NaOH nhưng không thể tráng bạc là
A. 4.
B. 5.
C. 8.
D. 9.

Câu 31. Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat,
metyl axetat, etyl fomat. Số chất trong dãy xà phòng hóa

B. Ancol etylic; metyl fomat; axit axetic; axit propionic.

C. Metyl fomat; ancol etylic; axit axetic; axit propionic.

trong NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

D. Metyl fomat; ancol etylic; axit propionic; axit axetic.
Câu 23. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit
là phản ứng nghịch của phản ứng
A. este hóa

B. etyl axetat
D. propyl propionat

A. 2.

B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 32. Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2),
triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy este
phản ứng được với dung dịch NaOH (to) sinh ancol là:

B. xà phòng hóa

C. trùng hợp
D. trùng ngưng
Câu 24. Phản ứng xà phòng hóa là

A. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (3).

A. phản ứng nghịch của phản ứng este hóa
B. phản ứng thủy phân este trong môi trường axit

B. (3), (4), (5).
D. (2), (3), (5).

Câu 33. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH 2O.
X tác dụng được với NaOH mà không tác dụng được với

C. phản ứng thủy phân este trong môi trường trung tính
D. phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm
Câu 25. Thủy phân este X có công thức C6H12O2 trong
môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Có thể


Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCHO.
B. HCOOH.

điều chế trực tiếp Y từ Z bằng một phản ứng. X là:
A. butyl axetat
B. propyl axetat

tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số

C. HCOOCH3.
D. CH3COOH.
Câu 34. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân
nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.

C. etyl propionat
D.propyl propionat
Câu 26. Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2
(với xúc tác axit) thu được hai sản phẩm hữu cơ
Y và Z. Từ Y có thể điều chế ra Z bằng một phản ứng. Este
X là
Lovebook.vn

B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.

D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.

9


Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy

Câu 35. Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch
NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối
và ancol etylic. Công thức cấu tạo của X là

Câu 41. Chất vừa phản ứng được với NaOH, vừa tham
gia phản ứng tráng bạc là
A. Axit axetic
B. Anđehit axetic

/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> />A. CH3COOCH2CH2Cl.

C. Metyl fomat
D. Etyl axetat
Câu 42. Cho các phản ứng sau:

B. CH3COOCH2CH3.

CH3COOCH=CHCH3 + NaOH  CH3COONa + X
CH3COOC(CH3)=CH2 +NaOH  CH3COONa + Y

X và Y lần lượt là:
A. CH3CHO và CH3CO-CH3

C. CH3COOCH(Cl)CH3.
D. ClCH2COOC2H5.

Câu 36. Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân
tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), được glixerol và

B. C2H5CHO và CH3CO-CH3
C. CH3CO-CH3 và C2H5CHO

hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học).
Công thức của ba muối đó là
A. CH2=CH-COONa, CH3CH2COONa, HCOONa.

D. C2H5CO-C2H5 và C2H5CHO
Câu 43. Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung
dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y
và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung

B. HCOONa, CH≡C-COONa, CH3CH2COONa.

C. CH2=CH-COONa, HCOONa, CH≡C-COONa.
D. CH3COONa, HCOONa, CH3CH=CHCOONa.

dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng

Câu 37. Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng


với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là

phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na,

NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng)

nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2

D. CH2=CHCOOCH3.

Y + HCl 
T

B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.

T + AgNO3/NH3 
 Kết tủa Ag

C. H-COO-CH3, CH3-COOH.

Z 
 but-2-en + H2O
Công thức cấu tạo của Z là:

D. CH3-COOH, H-COO-CH3.

Câu 38. Este mạch hở X có công thức phân tử là C4H6O2.
Khi thủy phân X trong môi trường axit, thu được

A. CH3CH2CH2OH

B. CH3CH2CH2CH2OH
C. CH3CH2CH(OH)CH3 D. CH2=CHCH(OH)CH3

axetanđehit. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH2CH=CH2

Câu 45. Este no X có công thức CnH2nO2. Biết:
X + H2O 
 Y 1 + Y 2;

B. HCOOCH=CH2CH3
C. CH3COOCH=CH2

Y1 + CuO 
 Anđehit fomic

Y2 + AgNO3 + NH3 + H2O 


D. HCOOCH=CH2
Câu 39. Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Khi thủy
phân X trong môi trường axit, thu được một chất hữu cơ Y
và ancol Z. Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là:


 Ag↓ + (NH4)2CO3 + NH4NO3

Công thức phân tử của X là:
A. HCOOCH3

B. HCOOC2H5

C. CH3COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH2
Câu 46. Đốt cháy hoàn toàn một este mạch hở X có

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với
oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá
tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao
nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X

Lovebook.vn

C. HCOOCH=CH2.

CH3COOCH=CH2.

X (C5H10O2) + NaOH 
 muối Y + ancol Z

A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.

B. 5.

B.

Câu 44. Cho các phản ứng sau:


lần lượt là:

A. 2.

A. HCOOCH3.

C. 3.

n H2 O  n CO2 . X là

A. este no, đơn chức, mạch hở.

B. este không no, 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở.
C. este no, hai chức, mạch hở.
D. este không no, 1 nối ba C  C, đơn chức, mạch hở.

D. 4.

10

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy


Câu 47. Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ
dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. HCOONa và C2H5OH

Câu 53. Về mặt cấu trúc, lipit thuộc loại hợp chất nào
sau đây
A. ete.
B. este.
C. axit.
D. polime.

/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> />B. CH3COONa và C2H5OH
C. HCOONa và CH3OH

Câu 54. Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân
tạo người ta thực hiện quá trình
A. làm lạnh.
C. cộng H2 (xt:Ni, to).

D. CH3COONa và CH3O
Câu 48. Khi thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit,
thu được một hỗn hợp gồm 2 chất đều có phản ứng tráng
gương. Công thức cấu tạo của este đó là

Câu 55. Các phát biểu sau, phát biểu nào là không đúng
A. Khi xà phòng hoá chất béo thu được glixerol và các

A. CH2=CHCOOCH3 B. CH3COOCH=CH2
C. HCOOCH2CH=CH2 D. HCOOCH=CHCH3.


Câu 49.

axit béo.
B. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

C. Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của các
axit béo.

Đốt cháy hết một este mạch hở X có

n este  n CO  n H O . Kết luận nào đúng?
2

2

D. Chất béo thực vật hầu hết ở thể lỏng, do chứa chủ
yếu các gốc axit không no.

A. X là este no, hai chức, mạch hở.

B. X là este no, đơn chức, mạch hở.
C. X là este không no, có một nối đôi C=C, đơn chức,

Câu 56. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có
cùng phân tử khối.

mạch hở.
D. A và C đều đúng.


B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng
thành chất béo rắn.

Câu 50. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chứcn
mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản
ứng. Tên gọi của este là :
A. metyl fomat
B. metyl axetat

C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa
chức luôn là một số chẵn.

D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là
axit béo và glixerol.

C. n-propyl axetat
D. etyl axetat.
Câu 51. Este X có các đặc điểm sau: Đốt cháy hoàn toàn
X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; thuỷ phân

Câu 57. Tên gọi của C15H31COOH là
A. axit oleic
B. axit stearic

X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng
tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một

C. axit panmitic


D. axit linoleic

Câu 58. Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do

nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng
là:

A. chất béo bị rữa ra.
B. chất béo bị oxi hoá chậm bởi oxi không khí.

A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh sản phẩm gồm 2
mol CO2 và 2 mol H2O.

C. chất béo bị thủy phân với nước trong không khí.
D. chất béo bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó

B. Chất Y tan vô hạn trong nước.

chịu.
Câu 59. Công thức phân tử của axit stearic là

C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được

A. C17H31COOH
C. C17H35COOH

anken.

Câu 52. Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử

là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra

B. C17H33COOH
D.C15H31COOH

Câu 60. Tên gọi của C17H33COOH là
A. axit oxalic
B. axit oleic

hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu
tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5.
B. HCOOC6H4C2H5.
C. C6H5COOC2H5.

B. cô cạn
D. xà phòng hoá.

C. axit benzoic
D. axit stearic
Câu 61. Tên gọi của C17H31COOH là

D. C2H5COOC6H5.

A. axit oleic

B. axit benzoic

C. axit linoleic


D. axit acrylic

Câu 62. Chất béo (C15H31COO)3C3H5 có tên gọi là

Lovebook.vn

11

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy

A. tripanmitic

B. Triolein

Câu 66. Thủy phân chất béo X thu được glixerol và hỗn

C. trilinolein
D. tristearin
Câu 63. Chất béo (C17H31COO)3C3H5 có tên gọi là

hợp ba muối của axit oleic, panmitc và stearic. Số trieste
có thể có của X là:


/> /> /> /> /> />BẢNG TRA ĐÁP ÁN
/> /> /> /> /> /> />HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
/> />

/>

/> /> /> /> /> />A. tripanmitic
C. trilinolein

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 67. Đặc điểm của phản ứng thủy phân lipit trong

B. Triolein
D. tristearin

môi trường axit là
A. Phản ứng thuận nghịch

Câu 64. Chất béo (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
A. tripanmitic
B. Triolein

B. Phản ứng xà phòng hóa
C. Phản ứng không thuận nghịch

C. trilinolein

D. tristearin
Câu 65. Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp axit panmitic
và axit stearic thu được tối đa bao nhiêu trieste?
A. 2

B. 4

C. 6

D. Phản ứng cho - nhận electron.

D. 8

IV. Hướng dẫn giải.

Câu Đ.án Câu Đ.án Câu Đ.án Câu Đ.án Câu Đ.án Câu Đ.án Câu Đ.án Câu Đ.án Câu Đ.án

1

11

21

31

41

51

61


71

81

2

12

22

32

42

52

62

72

82

3

13

23

33


43

53

63

73

83

4

14

24

34

44

54

64

74

84

5


15

25

35

45

55

65

75

85

6

16

26

36

46

56

66


76

86

7

17

27

37

47

57

67

77

87

8

18

28

38


48

58

68

78

88

9

19

29

39

49

59

69

79

89

10


20

30

40

50

60

70

80

90

Câu 1. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Định nghĩa este cần nhớ kĩ
Este là sản phẩm được tạo thành khi thay nhóm –
OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng
nhóm –OR’ của ancol

O

R

Câu 5. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Dạng chung của este có thể đưa ra 2 dạng như sau
Cx H y Oz x, y,z  * ; x,z  2; y 2, y  2x


Cn H 2n  2  2k  2x O2x 0  k  π  v; x  1


O

C

R

O

Câu 4. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

Công thức thứ nhất là công thức tổng quát dạng
đơn giản áp dụng với mọi chất hữu có chứa C, H,
O. Trong làm bài, thường dùng công thức sau hoặc
công thức trong bảng bên để tổng quát hơn.

C

H

O

R'

Chú ý rằng nhận định dưới đây là sai
“Este là sản phẩm được tạo thành khi thay nguyên
tử H ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng gốc


Loại chất
Đơn
m.hở

R’ của ancol”

HCOOH  CH 3 OH

H 2 SO4
toC

Este no

Câu 2. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

HCOOCH 3  H 2 O
metyl fomat

HCO  OH  H  OCH 3

H 2 SO4
toC

HCO  OCH 3  H 2 O

Nguồn gốc
Axit no, đơn mạch hở
Ancol no, đơn, hở
Axit no, đơn, mạch hở

2 chức Ancol no, 2 chức, hở
m.hở Axit no, 2 chức, hở
Ancol no, đơn , hở

Công thức
CnH2nO2
n≥2

CnH2n-2O4

Câu 3. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Lovebook.vn

12

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12
Loại chất

Trần Phương Duy

Nguồn gốc
Axit đa chức2
R(COOH)n
Ancol đơn chức

R’OH
Axit đơn chức
RCOOH
Ancol đa chức
R’(OH)n
Axit đa chức (n chức)
R(COOH)n
Ancol đa chức (n chức)
R’(OH)n

Thêm mỗi nhóm chức  thêm 2 nguyên tử O
Mỗi nhóm chức được thêm vào, mỗi liên kết
bội, mỗi vòng được đóng  trừ 2 nguyên tử H
Như vậy este không no, một nối đôi, đơn, m.hở

Công thức



/> /> /> /> /> /> 
/> /> /> /> /> /> />

/> /> />

/> /> /> /> /> />Este đa
chức

R(COOR’)n

 

don chuc
Cn H2n O2 
Cn H 2n O2 
 Cn H 2 n  2 O 2
1 C C

Câu 14. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

(RCOO)nR’

Câu 15. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Este no, hai chức, mạch hở

hai chuc
no
Cn H2n O2 
Cn H2n 2 O4 
Cn H2n 2 O4

Câu 16. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

R(COO)nR’

Câu 17. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
4 đồng phân este có CTPT C4H8O2

(cùng có n nhóm chức)

Axit x chức
R(COOH)x

Ancol y chức
R’(OH)y

R(COO)xyR’

HCOOCH CH3 CH3

CH 3 COOCH 2 CH 3

CH 3 CH 2 COOCH3

Câu 18. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Một số tính chất vật lý của este có thể hỏi
 Thường là chất lỏng, dễ bay hơi, có mùi thơm
dễ chịu của trái cây.
 Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, dễ tách chiết
bằng phễu chiết.
 Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiều so với
nhiệt độ sôi của các axit và ancol có cùng số
nguyên tử C vì giữa các phân tử este không có liên
kết hiđro.
 Là dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ.
Câu 19. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
So sánh về nhiệt độ sôi của các dẫn xuất ta có thể nhớ

Câu 6. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

CTPT
CTTQ
HCOOC3 H7 

C4 H 8 O2 
Cn H 2n O2 ; n  4

Câu 7. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

COOH

Axit tạo este là axit benzoic

HCOOCH 2 CH 2 CH3

C6 H 5 COOH  C6 H 5 COO 

C6 H 5 COOCH 3 

benzyl
CH OH
 3

Câu 8. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
vinyl

CH 2  CHCOOCH 3  metyl acrylat

tso RCOONa  RCOOH  ROH  andehit, xeton  hidrocacbon

acrylat

Câu 9. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 


tso RCOONa  tso RCOOH : do RCOONa là hợp chất chứa

Câu 10. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

liên kết ion có nhiệt độ sôi cao hơn chất không có.

Câu 11. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

tso RCOOH  tso ROH : do số lượng liên kết hidro giữa các

CH 3 OCO  COOCH 3 

Este được tạo từ

COOH
COOH

CO  OCH 3

phân tử axit (2 liên kết) nhiều hơn của ancol (1).
t so RCOOH  t so andehit : do khả năng tạo liên kết hidro

CO  OCH 3

ROH

; CH 3 OH

xeton


Câu 20. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

do so luong lien ket hidro


do M A  M B


o
t s  CH 3 COOCH 3  n  C3 H 7 OH  CH 3COOH  C 2 H 5COOH 
C
D
A
B







axit oxalic

Câu 12. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Dạng CnH2nO2 với n  2 với điều kiện đơn chức là công
thức tổng quát của axit và este
Câu 13. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

Câu 21. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Câu 22. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 


Việc viết công thức tổng quát của một este thỏa
một hay một số điều kiện nào đó cũng xuất phát
từ dạng đơn giản nhất CnH2nO2 và thêm các thao
tác sau:

Câu 23. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
RCOOH  ROH

H2 SO4
toC

RCOOR ' H2 O

Nếu không nói gì thêm, để đơn giản ta hiểu axit đang nói tới là
axit hữu cơ hay axit cacboxylic
2

Lovebook.vn

13

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12


Trần Phương Duy


 

Chiều thuận:

Điểm khác nhau cơ bản nhất khi este và axit phản
ứng với NaOH là: với axit sẽ có một sản phẩm vô
cơ (nước – H2O) còn este sẽ không có sản phẩm vô
cơ.
RCOOH  NaOH 
 RCOONa  HOH

Phản ứng este hóa

 
/> /> /> 
/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> />

/> /> /> 
/> 
/> />Chiều nghịch: 
 Phản ứng thủy phân

Câu 24. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
o

t C
RCOOR' NaOH 

 RCOONa  R' OH

RCOOR '  NaOH 
 RCOONa  HOR '
este

phản ứng một chiều 


Câu 30. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

 Hợp chất CnH2nO2 no, đơn chức, mạch hở phản
 axit cacboxylic
ứng được với NaOH  2 dạng 
 este

Câu 25. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Nhận định 1. Este C6H12O2 là este no, đơn chức, hở.
Nhận định 2. Sản phẩm thủy phân có thể điều chế
qua lại lẫn nhau  có sự tương đồng về mạch cacbon

 Hợp chất cần tìm không có phản ứng tráng bạc
 loại các hợp chất có nhóm –CHO (cacbandehit)
 loại este của axit fomic
 Nguyên nhân các hợp chất của axit fomic có
phản ứng tráng bạc là ẩn trong nó 1 nhóm –CHO

6
 3 cacbon
2

Từ đó dễ dàng suy ra este cần tìm là

 Mỗi chất sẽ có

CH 3 CH 2COOH

 O2 ,xt

CH CH CH OH
 3 2 2

propionat

H

CH 3 CH 2COOCH 2CH 2CH 3

to

propyl

H

H

CH 3 COO CH 2 CH 3

to

etyl


CH 3 COOH

 O2 ,xt

CH CH OH
 3 2

C

O R

O

natri fomat

este của axit fomic

C COO C C C

C C C COOH

C COO C C

C C COOH

C C COOH

CH 3COOH  CH 3CH 2OH


H

O Na

O

C

C
C

C
C COO C C

C C COO C
C

C C C COO C

C

KMnO4 /H 

Để ngắn gọn lời giải chỉ đưa ra mạch cacbon, việc bổ

Câu 28. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
metyl fomat : HCOOCH 3

sung H vào để có công thức đúng dành cho bạn đọc.
Câu 31. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 


etyl axetat : CH 3COOCH 2CH 3

 NaOH

,t o

 du 
phenyl axetat : CH 3COOC6 H 5 
 C6 H 5 ONa
 RCOONa

metyl propionat : C2 H 5 COOCH 3

 NaOH

phan tu 3C

 NaOH

propyl propionat : CH 3CH 2COOCH 2CH 2CH 3

 NaOH

COO

Este có dạng
trong môi trường

CH 3 CH 2CH 2COOH

Axit cacboxylic: 
(2 cấu tạo)
 CH 3 2 CHCOOH

Este: (4 cấu tạo)

CH 3 COOCH 2 CH 3

CH 3 CH 2 COOCH3

,t o

 du 
etyl fomat : HCOOCH 2 CH 3 
 CH 3 CH 2 OH
 RCOONa

Câu 29. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Ứng với C4H8O2, hợp chất đơn chức và tác dụng được
với NaOH có 2 dạng

HCOOCH CH3 CH3

,t o

 du 
metyl axetat : CH 3 COOCH 3 
 CH 3 OH
 RCOONa


phan tu 1C

HCOOCH 2 CH 2 CH3

,t o

 du 
amyl axetat : CH 3 COO n  C5 H 11 
 n  C5 H 11OH
 RCOONa

C2 H 5 COOH  CH 3 OH

Lovebook.vn

C

C C C COOH

C

Với suy luận và nhận xét như câu 25 ta dễ có đáp án
to

H

C

d X / O2  2,75  M X  2,75.32  88  C4 H 8O2


CH 3 COOCH 2CH 3

O H

axit fomic

C

Câu 27. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

H

C

O

Câu 26. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
axetat

H 2 O  nuoc 

axit cacboxylic

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được
gọi tên riêng là “phản ứng xà phòng hóa” và đây là

axit

khi thủy phân
sẽ sinh phenol


HO

, khi xà phòng hóa sẽ sinh muối

14

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy
CH 2 COOCH 3

Na O


 CH 3 OH  CH 3 CH 2 OH

COOCH 2 CH 3

/> /> /> /> /> /> />

/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> 
/>hay CH 3 OCOCH 2 COOCH 2 CH 3


phenolat
(do phenol có tính
axit yếu)
Câu 32. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

Đáp án B, D : không đủ số C của hợp chất (6C).
Đáp án C : ancol thu được có số C không thỏa mãn.

o

Câu 35. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Với dạng bài này đơn ta phải nhìn đáp án và suy luận.

NaOH,t
vinyl axetat : CH 3COOCH  CH 2 
 CH 3CHO
 RCOONa
andehit

NaOH,t o
 RCOONa

acrylat axetat : CH 3COOCH 2CH  CH 2 
 C2 H 3 CH 2 OH

CH COONa, NaCl
NaOH
a )CH 3 COOCH 2CH 2Cl 
 3
HOCH 2 CH 2 OH

b)CH 3 COOCH 2CH 3 
 CH 3 COONa C 2 H 5 OH

CH 2  CH 

o

NaOH,t
phenyl axetat : CH 3COOC6 H 5 
 C6 H 5 ONa
 RCOONa

 Điều kiện để ancol tồn tại là nhóm OH đính
trực tiếp vào nguyên tử cacbon no
 Nếu OH đính vào cacbon không no hợp chất
sẽ không bền chuyển hóa thành andehit hoặc xeton
C

CH

CH

O

CH

CH COONa, NaCl
NaOH
c )CH 3 COOCH(Cl )CH 3 
 3

CH 3 CHO
HOCH 2 COONa, NaCl
NaOH
d)ClCH 2 COOC 2 H 5 

CH 3 CH 2 OH

O

Câu 36. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

andehit

H

2.10  2  14
 3  COO 
 4 
1 C  C
2
Vậy este ba chức tạo bởi glixerol và 3 axit (2 axit no,
k

C

C

CH

C


C

C

O
xeton

O

H

1 axit không no, 1 nối đôi (C=C), không có đồng
phân hình hoc)

 Nếu OH đính vào cacbon thơm hợp chất sinh
ra là phenol hoặc muối của phenol
 Mỗi nguyên tử C chỉ đính tối đa 1 nhóm OH
 Nếu có 2 nhóm OH đính một cacbon hợp chất
không bền tự động tách nước thành andehit hoặc
xeton
C

CH

O

OH

H


C

CH OOCCH 2 CH 3

CH 2 OOCCH  CH 2

CH 2 OOCCH 2 CH  CH 2

O

O

OH

H

C

NaOH

HCOONa


 CH 3 COONa
CH  CHCH COONa
2
 2
NaOH


CH OOCCH 3

Câu 37. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Câu 38. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

Câu 39. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Thủy phân este C4H8O2 (este no, đơn chức, mạch hở)

C

C

HCOONa


 CH 3 CH 2 COONa
CH  CHCOONa
 2

CH 2 OOCH

andehit

C

C

CH

CH 2 OOCH


C
O
xeton

thu được ancol Z và axit Y có khả năng tráng bạc
 Y là HCOOH
Có hai cấu tạo thỏa mãn là

Câu 33. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
X có công thức đơn giản nhất là CH2O nên đồng thời
sẽ có công thức phân tử dạng CnH2nOn ứng với dạng
này có hợp chất C2H4O2 thỏa mãn.
X phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na
chứng tỏ X là este.
Kết hợp hai điều trên dễ thấy X là HCOOCH3

HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2

Câu 40. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Dễ dàng tính được Meste = 3,125.32 = 100
 CTPT este là C5H8O2
(este không no, đơn chức, 1 nối đôi C=C, hở)
Thủy phân este sinh andehit nên este có dạng
COO  CH  C 

Câu 34. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Este X (C6H10O4) thủy phân X thu được 2 ancol đơn
chức có số nguyên tử C gấp đôi nhau, mặt khác trừ
2C chắc chắn sẽ có mặt trong muối (nhóm COO) vậy


(nối đôi phải đính trực tiếp nguyên tử O của nhóm COO)

Từ những nhận định trên ta có công thức thỏa mãn

còn 4C, từ đó suy ra số C của hai ancol là 1; 2
Ta có CTCT este dạng

Lovebook.vn

15

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy
Gọi CTPT của este dạng Cn H 2n 2 2k 2z O2z ta dễ có

 NaOH
HCOOCH  CHCH 2 CH 3 
 nC3 H 7 CHO
 RCOONa

HCOOCH  C  CH 3  CH 3 
  CH 3 2 CCHO


2
Cn H2n  2 2k 2z O2z 
nCO2   n  1  k  z  H2 O
to

 NaOH
 RCOONa

O

/>

/> /> /> /> /> /> /> /> /> 
 
/> /> /> 
/> /> />

/> />

/> /> /> /> NaOH
CH 3 COOCH  CHCH 3 
 CH 3CH 2  CHO
 RCOONa

Theo đề bài có

 NaOH
 RCOONa


CH 3 CH 2 COOCH  CH 2 
 CH 3  CHO

n este  n CO2  n H2 O  1  n  n  1  k  z

 Những câu hỏi tính số đồng phân có sự xuất
hiện nối đôi C=C ta cần cẩn thận do đáp án đúng
và sai chỉ hơn kém nhau 1 đồng phân (đồng phân
hình học cis – trans)
 Nếu đề bài hỏi đồng phân cấu tạo, ta chỉ tính
đồng phân cấu tạo không kể đồng phân hình học
 Nếu đề bài nói chung chung (đồng phân, chất,
…) tính cả đồng phân hình học
Câu 41. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

z1
 z  1, k  1
k 0
 k  z  2 


 z  2, k  0

(Trong đó z: số nhóm chức, k số liên kết )

Câu 50. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
3n  2
to
O2 
 nCO2  nH 2 O

2
Theo đề bài ta có
Cn H 2n O2 

3n  2
este
 n  n  2  C2 H 4 O2 
 HCOOCH 3
2
Câu 51. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

Câu 42. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Câu 43. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
X

Y

Suy luận
Đốt este thu được n CO2  n H2O  este no, đơn, hở

Z

NaOH

CH 3 COOCH  CH 2 
 CH 3 COONa  CH 3CHO

AgNO3 /NH 3

 NaOH


Sản phẩm thủy phân có chất Z có số C bằng một nửa

CH 3 COONH 4

 
số C trong X 
 Hai sản phẩm thủy phân có
BTNT C

T

cùng C
Sản phẩm thủy phân Y có khả năng tráng bạc, đến
đây có 2 khả năng
 Khả năng 1: Y là axit  Y là HCOOH
 Z là CH3OH  X là HCOOCH3 (C2H4O2)
Kiểm tra công thức trên với các đáp án A, B, C thấy
hợp lý chỉ có D sai do CH3OH không tách nước ra
anken được.
 Khả năng 2 : Y là andehit  mâu thuẫn với suy
luận đầu tiên (X no, đơn, hở)
Câu 52. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

Câu 44. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

 muoi Y
HCOONa
 NaOH
HCOOCH CH 3 CH 2 CH 3 


CH 3 CH OH CH 2 CH 3

ancol Z
 HCl
HCOONa 
 HCOOH  NaCl
T

AgNO3
NH 3

HCOOH 
 2 Ag

H 2 SO

4 dac 
CH 3 CH OH CH 2 CH 3 
 CH 3 CH  CHCH 3  H 2 O
170 o

Câu 45. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Hướng suy luận

k

o

t

Y1 + CuO 
 HCHO  Y1 là ancol (CH3OH)
 Y2 là axit hữu cơ
Mặt khác axit hữu cơ có phản ứng tráng bạc
 Y2 chỉ có thể là HCOOH
Vậy X có công thức cấu tạo là : HCOOCH3
Câu 46. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

NaOH
RCOOR ' 
 RCOONa  R ' ONa

R  13
R  44  23  80
M muoi  80



R '  16  23  80 R '  41 luon dung

Từ suy luận trên dễ thấy R tối thiểu là CH3 (M=15)
còn R’ luôn đúng do đơn giản nhất C6H5 đã là 77

Đốt cháy este no đơn chức mạch hở luôn thu được
số mol H2O bằng số mol CO2 và ngược lại
3n  2
to
Cn H 2n O2 
O2 
 nCO2  nH 2 O

2
Câu 47. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

CH COO  C H  CH
6 4
3
 3
CH CH COOC H
6 5
 3 2

HCOOCH  CHCH 3

to

 3 dong phan 

ortho, meta, para 

Câu 53. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Câu 54. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

Câu 48. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
H 2 SO4

2.9  2  10
1 COO 
 5 

 4  có 1 nhân thơm

2

mo ran
 H2
dau 
o 
Ni,t C
bo nhan tao

AgNO3
HCOOH 
 2 Ag
NH 3


AgNO3
C H CHO 
 2 Ag

NH 3
 2 5

Câu 49. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Lovebook.vn

16

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing



Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy

Phản ứng hidro hóa (xt: Ni, t ) chuyển từ chất béo
lỏng sang chất béo rắn để thuận tiện khi vận
chuyển

Câu 59. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Câu 60. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

o

/> />


 />


/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> />Phản ứng thủy phân của este
/> /> /> /> /> />+
/> />Câu 61. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

to
xt: Ni

Chất béo lỏng + H2 

 Chất béo rắn

Câu 62. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Chất béo

o

t
C17 H 33 COO 3 C3 H 5  3H 2 
 C17 H 35COO 3 C3 H 5
Ni
tri olein

tri stearin

o

t
C17 H 31COO 3 C3 H 5  6H 2 
 C17 H 35COO 3 C3 H 5
Ni
tri linolein

tri stearin

Câu 55. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Khi xà phòng hóa chất béo thu được glixerol
(C3H5(OH)3) và muối của axit béo (xà phòng)
Câu 56. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 


C17H35COOH

Axit stearic

C17H33COOH

Axit oleic

C17H31COOH

Axit linoleic

C15H31COOH

(C15H31CO)3C3H5

Tripanmintin

C17H35COOH

(C17H35CO)3C3H5

Tristearin

C17H33COOH

(C17H33CO)3C3H5

Triolein


C17H31COOH

(C17H31CO)3C3H5

Trilinolein

Đặt gốc C15H31- của axit pamintic là P
gốc C17H35- của axit stearic là S
Các trieste có thể được tạo thành là
CH 2 OOC 

Tên gọi

Axit panmintic

Tên

Câu 65. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

Axit béo là các axit cacboxylic có các đặc điểm sau:
 Là axit đơn chức
 Có chẵn số nguyên tử cacbon (12C 24C)
 Không phân nhánh
Một số axit béo thường gặp trong chương trình
C15H31COOH

CTCT

Câu 63. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Câu 64. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 


Câu 57. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

Axit béo

Axit béo

CH OOC 

S P S
S P S

CH 2 OOC 

S P P S

S P P
P P S  6 CTCT
S

P

Câu 66. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Với quy ước giống như câu 65 ta dễ thấy các cấu tạo
thỏa mãn là
CH 2 OOC 
O O S

Câu 58. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 
Liên kết đôi trong chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi

oxi không khí. Vì vậy dầu ăn để lâu ngày dễ bị ôi
thiu, đặc biệt là dầu đã qua sử dụng.

CH OOC 

P

S

O  3 CTCT

CH 2 OOC 

S

P

P

Câu 67. Chọn đáp án A. B.  C.  D. 

V. Phân dạng bài tập tự luận.
Chemnote

- Trong môi trường axit: Phản ứng xảy
ra thường là phản ứng thuận nghịch

- Trong môi trường kiềm (phản ứng xà
phòng hoá): Phản ứng một chiều, cần
đun nóng


 Nếu nNaOH phản ứng = nEste  Este đơn chức.
 Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm
thế  nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:
RCOOC6H5 + 2NaOH  RCOONa + C6H5ONa + H2O
 Nếu nNaOH phản ứng = .neste ( > 1 và R’ không phải C6H5- hoặc vòng benzen có
nhóm thế)  Este đa chức.
 Nếu phản ứng thuỷ phân este cho 1 anđehit (hoặc xeton), ta coi như ancol (đồng
phân với andehit) có nhóm –OH gắn trực tiếp vào liên kết C=C vẫn tồn tai để giải
và từ đó  công thức cấu tạo của este.
 Nếu sau khi thủy phân thu được muối (hoặc khi cô cạn thu được chất rắn khan)
mà mmuối = meste + mNaOH thì este phải có cấu tạo mạch vòng (lacton):

O

Lovebook.vn

C

O

17

NaOH

H2C CH2 CH2 CH2 COONa
OH

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3


The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy

Chemnote
Bài tập về phần este luôn chiếm một
tỉ lệ lớn trong đề thi đại học hàng
năm. Các bài toán về thủy phân este
thì nên dùng phương pháp bảo toàn
khối lượng, bảo toán nguyên tố, suy
luận logic,nếu về hỗn hợp este thì
dùng phương pháp trung bình, ngoài
ra chúng ta có thể phân tích, suy
luận, dựa vào các đáp án để rút gọn
quá trình tìm đáp án.

 Nếu ở gốc hidrocacbon của R’, một nguyên tử C gắn với nhiều gốc este hoặc có
chứa nguyên tử halogen thì khi thủy phân có thể chuyên hóa thành andehit hoặc
xeton hoặc axit cacboxylic

/>
/>

/> /> /> /> 
/> 
/> /> /> 

/> /> /> /> /> /> />

/> /> /> /> />C2H5COOCHClCH3 + NaOH

t0

C2H5COONa + CH3CHO

CH3COO 2 CH  2NaOH  2CH 3COONa  HCHO

Câu 1: Este có tỉ khối hơi so với heli là 21,5. Cho 17,2gam X tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được 16,4 gam muối .Công thức của X là :
A. C2H3COOCH3

B. CH3COOC2H3

C. HCOOC3H5

D. CH3COOC2H5

Lời giải: Chọn đáp án B.

17,2
 0,2 mol
86
Gọi công thức tổng quát của este là: RCOOR' . Ta có phương trình:
M este  21,5.4  86  n este 

Chemnote
Đây là một bài toán hết sức cơ bản,

việc tìm ra đáp án đúng không có gì
là khó khăn. Những bài tập kiểu này
sẽ xuất hiện từ 1 đến 2 câu trong đề
thi đại học, vì vậy chúng ta cần lựa
chọn cách nào đề tìm ra đáp án
nhanh nhất, tốn ít sức nhất để dành
thời gian cho những bài tập khó

Chemnote
Cách một được dùng cho các bạn
mới có kiến thức cơ bản. Khi chúng
ta đã nắm rõ các kiến thức về phản
ứng thủy phân của este cũng như
kiến thức của các chất nới chung thì
chúng ta hãy làm quen với cách suy
luận tư duy như cách 2.

RCOOR  NaOH  RCOONa  R'OH

 n RCOONa  0,2 mol  M RCOONa  82.  R là CH3 ;Rlà C2 H3  .

Vay este là C2 H3COOCH3 .

Trên đây chúng ta giải bài toán theo phương trình là cách truyền thống. Khi làm
bài toán trắc ngiệm ta có thể giải bài toán theo cách khác như sau:
Nhận thấy 16,4 < 17,2 nên ta có thế biết được gốc R  M Na  23 nên chúng ta
có thể loại ngay đáp án A. Sử dụng tăng giảm khối lượng ta có:
17,2  16,4
n este  0,2 mol 
 R   27  C2 H 3COOCH 3

R  23

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 0,1 este X bằng NaOH, thu được một muối của
axitcacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được
Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Công thức cấu tạo của X là :
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH3
B. HCOOCH2CH2OOCCH3
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3

D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH3

Lời giải: Chọn đáp án D.

Cách 1:
Ta có Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam  Z là ancol đa chức
Gọi công thức của Z là CnH2n+2Ox. Có : M Z 

7,6
 76. Ta xét 2 trường hợp
0,1

- TH1: x  3  76  14n  2  16.3  n  1,8 loai do n  x

- TH2: x = 2  n = 3  Z là C3H8O2
Do ancol hòa tan được Cu(OH)2 nên ta có CTCT ancol là CH3CH(OH)CH 2 OH

Muối thu được có phán ứng tráng bạc nên muối đó là HCOONa.
Vậy este là HCOOCH2CH(CH3)OOCH3
Cách 2 :
Ngoài cách giải bài bản như trên chúng ta có thế có cách suy luận như sau :

Chúng ta đều biết muối có phản ứng tráng bạc thì axit tương ứng phải là HCOOH
Nhìn vào 4 đáp án ta sẽ loại được ngay đáp án B. Và nhìn vào 2 đáp án còn lại thì
thấy ngay ancol tạo ra từ chất đáp án A không thế hòa tan được Cu(OH)2 nên còn
đáp án D và B. Tuy nhiên M ancol  76

Lovebook.vn

18

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy
Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu
được dung dịch X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho
dung dịch X vào dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thì thu được 21,6 gam
kết tủa. Công thức phân tử của este là:

/> /> /> /> 
/> /> 
 
/> /> 
 
/> /> /> />Phản ứng đốt cháy
/> />


/> /> /> /> /> 
/> 
/> />Chemnote
Khi làm bài toán về phản ứng thủy
phân este chúng ta hãy cảnh giác với
trường hợp este dạng RCOOC6H5R’.
Hãy cẩn thận khi xét tỉ lệ, quan sát
thật kĩ đề bài, các đáp án và cố gắng
hình dung được phản ứng này trong
đầu để giải nhanh hơn.

A. HCOOC6H5

B. HCOOC6H4CH3

C. CH3COOC6H5

D. HCOOCH  CH2

Lời giải: Chọn đáp án A.

Dung dịch X phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 nên ta loại đáp án C.
21,6
Lại có n Ag 
 0,2 mol .
108

HCOONa
Nếu este là HCOOCH  CH 2  X=

đều tham gia phản ứng tráng bạc

CH 3 CHO
 n este  0,05 mol  n muoi  M muoi  368 vô lý  loại đáp án D

Vậy chỉ còn đáp án A và B. Gọi công thức tổng quát của este là: HCOOC6H4R. Ta có
phương trình:
HCOOC6 H4 R  2NaOH  HCOONa  NaOC6 H 4 R  H 2O

Có : n este 

n Ag

 0,1 mol  n HCOONa  n NaOC6 H4 R ; mmuoi  18,4 g  R  1
2
Các dạng toán về phản ứng thủy phân của este trong đề thi đại học của những năm
gần đây đều chế biến đi rất nhiều, có những bài rất khó nhưng cũng có nhưng bài
rất dễ, các bạn cần nắm rõ lý thuyết, cơ chế xảy ra phản ứng , nắm thật chặt các
phương pháp như bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, phương pháp trung
bình… Đặc biệt là hiểu thật sâu thật rõ phương pháp bảo toàn nguyên tố vì đây là
phương pháp làm nhanh nhất, hiệu quả nhất, hãy cố gắng hình dung và tưởng
tượng để hình thành nên được kĩ năng này.

Phản ứng đốt cháy đối với este có công thức phân tử Cn H2n  2 2k 2x O2x :
o

t
3n  1  k  3x
O2  nCO2  n  1  k  x H 2 O
2

Trong đó cần lưu ý với trường hợp đốt cháy este no đơn chức mạch hở:

Cn H 2n  2 2k 2x O2x 

o

t
3n  2
Cn H 2n O2 
O2  nCO2  nH 2 O
2
3
Khi đó ta có: n CO2  n H2 O ; n Cn H2 n O2  n O2  n CO2
2
Trong thực tế, khi bài toán chưa biết rõ dạng của este mà ta tính được n CO2  n H2O

thì ta suy ra được este đó là este no đơn chức mạch hở.
Ngoài ra khi đốt cháy một este mạch hở mà thu được lượng CO 2 và H 2 O thỏa mãn
n este  n CO2  n H2 O thì este đó có thể là este no hai chức hoặc este đơn chức có một

liên kết C  C trong phân tử.
3n  3
to
Cn H 2n 2 O2 
O2 
 nCO2  n  1 H 2 O
2
3n  5
to
Cn H 2n 2 O4 

O2 
 nCO2  n  1 H 2 O
2
Phương pháp thường được sử dụng trong bài toán đốt cháy este là phương pháp bảo
toàn khối lượng và phương pháp bảo toàn nguyên tố.

Lovebook.vn

19

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este đồng phân cần dùng
27,44 lít O2, thu được 23,52 lít CO2 và 18,9 gam H2O (các khí đo ở đktc). Số este
đồng chứa trong hỗn hợp X là:

/> /> 
 
 
/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> />
 
/> /> /> /> /> /> /> /> />A. 2


B. 9

C. 5

D. 4

Lời giải: Chọn đáp án A.

Chemnote
So với cách xử lý đầu tiên thì cách
làm thứ 2 rõ ràng là nhanh gọn hơn
nhiều. Cách thứ nhất là làm bài bản
theo kiểu tự luận nên phải tính toán
phức tạp. Qua cách 2 chúng ta cũng
đã thấy rõ được ưu điểm của phương
pháp bảo toàn nguyên tố. Các bài
tập hữu cơ gần như luôn áp dụng
phương pháp này nếu muốn giải một
cách nhanh nhất.

Chemnote
Mấu chốt để giải nhanh bài toán này
là ta phải nhận thấy chúng có cùng
một công thức đặc biệt CnH2nOn. Khi
bài toán đốt cháy hỗn hợp nhiều
chất, lại cho ít dữ kiện như vậy thì
hẳn chúng có cách giải đặc biệt, và
thường là các chất đem đi đốt cháy
có một công thức chung. Ta cũng
cần phải nhớ rằng khi làm bài toán

đốt cháy thì luôn đưa các chất về
dạng CTPT. Khi đó ta sẽ dễ dàng
nhận thấy công thức chung của
chúng.

n O2  1,225 mol ;n CO2  1,05 mol ;n H2O  1,05 mol

 Các este trong X đều no, đơn chức, mạch hở; Đến đây ta có 2 cách để xử lý:
Cách 1: Gọi công thức tổng quát của este là: Cn H 2n O2 .
 n O2 

3n  2
3n  2 1,225
n este ;n CO2  n.n este 

n 3
2
2n
1,05

Cách 2: BTNT(O)  n O  este  2n CO2  n H O  2n O  0,7 mol  n este 
2
2

 C este 

0,7
 0,35 mol
2


1,05
 3  este có công thức phân tử là C3 H 6 O2
0,35

Có 2 đồng phân este thỏa mãn công thức trên là: HCOOC2 H5 và CH3COOCH3

Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và
CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (ở đktc), hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào một lương nước vôi trong dư thu đươc 50 gam kết tủa. Giá trị của
V là:

A. 7,84

B. 16,6

C. 8,4

D. 11,2

Lời giải: Chọn đáp án D.

Khi quan sát các chất trong X ta nhận thấy chúng đều có công thức là CnH2nOn.
O

2
Cn H 2n O2 
nCO2  nH 2 O
to

a mol


n.a

n.a

 n CO2  n CaCO3  0,5mol  a.n  0,5mol

Bảo toàn nguyên tố O ta có: n O trong X  2n O2  2n CO2  n H2 O
 n O2 

a.n  2a.n  a.n
 a.n  0,5 mol . Vậy VO2  11,2 l
2

VI. Hệ thống bài tập rèn luyện.

Câu 1: Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1,RCOOR2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được
dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức
là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với
Na dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Cô cạn Y thu được chất
rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một chất
khí. Giá trị của m là:
A. 34,51
B. 31
C. 20,44
D. 40,6
Câu 2: Cho m gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân
tử là C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch
KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88

gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X và giá trị của
m là:
A. C2H5COOH và 8,88 gam
Lovebook.vn

B. C2H5COOH và 6,66 gam
C. CH3COOCH3 và 6,66 gam
D. HCOOCH2CH3 và 8,88 gam
Câu 3: Cho 0,01 mol một este X phản ứng hết với 100 ml
dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồm một
muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có
cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh. Mặt khác xà
phòng hóa hoàn toàn một lượng este X bằng dung dịch
KOH vừa đủ, thì vừa hết 200 ml KOH 0,15M và thu được
3,33 gam muối. X là:
A. Etylenglycol oxalat
B. Đimetyl ađipat
C. Đietyl oxalat
D. Etylenglicol ađipat
Câu 4: Xà phòng hóa toàn bộ hỗn hợp gồm có RCOOR,
RCOOR’, R’COOR (R1M thu được 0,2 mol hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế

20

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing



Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy

B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H5-COO-C2H5
D. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3
Câu 11: Cho 8,88 gam một hợp chất chứa nhân thơm A
có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 ml
KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch B. Cô cạn B thu được p gam chất rắn
khan. Giá trị của p là:
A. 17,2
B. 15,76
C. 16,08
D. 14,64
Câu 12: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có
cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH
1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit
cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol.
Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2
(đktc). Cô cạn Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO
cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam
một chất khí. Giá trị của m là:
A. 40,60
B. 22,6
C. 34,30
D. 34,51
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở

bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 ancol Y (không có
khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ) và 15 gam hỗn hợp
muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn
m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol

tiếp, có tỉ khối so với hidro bằng 17,75 và dung dịch chứa
p gam chất tan.Biết rằng số mol của RCOONa bằng 3 lần
số mol của R’COONa. Giá trị của p là:
A. 19,1g
B. 17,1g
C. 18,5g
D. 20,5 g
Câu 5: Đun 4,4 gam X (công thức phân tử C4H8O2) với
NaOH dư thoát ra hơi rượu Y. Cho Y qua CuO dư nung
nóng được anđehit Z. Cho Z phản ứng với lượng dư dung
dịch AgNO3/NH3 thấy khối lượng Ag tạo ra nhiều hơn 15
gam. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức
của X là:
A. C2H5COOC2H5
B. C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7
D. CH3COOC2H5
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 3,28 g hỗn hợp gồm 2 este
X, Y cần vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1
muối của 1 axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp 2 ancol đơn
chức đồng đẳng kế tiếp. Vậy X, Y là:
A. Etylfomiat và n-propylfomiat
B. Etylaxetat và isopropylaxetat
C. Metylaxetat và etylaxetat
D. Metylfomiat và etylfomiat

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este no
đơn chức, trong NaOH đun nóng thu được
m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và 2m
gam CH3COONa. Vậy công thức của 2 ancol là:
A. C4H9OH và C5H11OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. CH3OH và C2H5OH
Câu 8: Cho hỗn hợp A gồm một este đơn chức B và 1
ancol đơn chức C tác dùng vừa đủ 200 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol C. Cho C tách nước ở
điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ D có tỉ khối hơi
so với C là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A cần dùng
44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo nên B
là:
A. C5H10O2 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C2H4O2
Câu 9: Hợp chất hữu cơ X được tạo từ glixerol và axit
axetic. Trong phân tử X số nguyên tử H bằng tổng số C và
O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300
ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 39,6
B. 26,4
C. 40,2
D. 21,8
Câu 10: E là este thuần chức, mạch không phân nhánh.
Đun nóng m gam E với 150 ml dung dịch NaOH 2M đến
hoàn toàn thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 200 ml
dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu
được 22,95 gam hỗn hợp 2 muối khan và 11,04 gam hỗn
hợp 2 ancol đơn chức. E là:

A. CH3-CH2-OOC-CH2COOCH3

/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> />
Lovebook.vn

H2O. Giá trị của m1 là :
A. 11,6
B. 16,2
C. 10,6
D. 14,6
Câu 14: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa
vòng benzen. Cho 6,9 gam vào 360 ml dung dịch NaOH
0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m
gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam
X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2.
Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản
nhất. Giá trị của m là:
A. 13,2
B. 11,1
C. 12,3
D. 11,4
Câu 15: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol
X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2
mol chất Z. Đun X với với dung dịch H2SO4 đặc thu được
đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
(dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được
hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu
nào sau đây đúng :
A. Chất T không có đồng phân hình học.

B. Chất
X phản ứng với H2 (Ni, t  ) theo tỉ lệ 1:3
C. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2 D. Chất
Z làm mất màu nước brom
Câu 16: Hai este X,Y có cùng công thức phân tử C8H8O2
và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp
X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng

21

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy

Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hóa
hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết 200ml dung dịch
NaOH 2M, thu được anđehit Y và dung dịch Z. Cô cạn
dung dịch Z thu được 32 gam hai chất rắn. Biết % khối
lượng oxi trong anđêhit Y là 27,59%. Công thức của hai
este là
A. HCOOC6H4CH3 và CH3COOCH=CH-CH3.
B. HCOOC6H4CH3 và HCOOCH=CH-CH3.
C. HCOOC6H5 và HCOOCH=CH-CH3.
D. C3H5COOCH=CHCH3 và C4H7COOCH=CHCH3.

Câu 23: Hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X và Y là đồng
phân của nhau, 5 gam hỗn hợp M tác dụng vừa hết 100ml
dung dịch NaOH 0,5M tạo ra hỗn hợp Y có hai ancol. Y kết
hợp vừa hết với ít hơn 0,06 gam H2. Hai este X, Y lần lượt

A. C2H5COOCH2CH=CH2, C3H5COOC2H5.
B. CH3COOCH=CHCH3, CH3COOCH2CH=CH2.
C. C2H3COOC2H5, C3H5COOCH3.
D. CH3COOCH2CH=CH2, C2H3COOC2H5.
Câu 24: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol
bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham
gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát
biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2
mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.
D. Đun Z với dung dịch H 2 SO4 đặc ở 170oC thu được

NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z
chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
A. 0,82 gam
B. 0,68 gam
C. 2,72 gam
D. 3,40 gam
Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn

chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH
0,40M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở
đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau
đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức
của A, B là:
A. HCOOH và HCOOC3 H7 .

/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> />B. HCOOH và HCOOC2 H5 .

C. C2 H5COOH và C2 H5COOCH3 .
D. CH3COOH và CH3COOC2 H5 .

Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong
lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối.
Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88
gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử của X có
chứa 2 liên kết. Tên gọi của X là:
A. vinyl axetat.
B. vinyl propionat.
C. metyl ađipat.
D. metyl acrylat.
Câu 19: Cho 2,07 gam chất hữu cơ A (có công thức phân
tử C7 H6 O3 ) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó
làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần rắn khan còn lại
chứa hỗn hợp 2 muối. Nung 2 muối này trong oxi dư, thu
được 2,385 gam Na 2CO3 và m gam hỗn hợp khí và hơi.

Số đồng phân cấu tạo của A là
A. 3.

B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 20: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M
tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun
nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol
no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu
được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH2=CHCOOH và CH2=CH-COO-CH3.
B. CH≡C-COOH và CH≡C-COO-CH3.
C. CH≡C-COOH và CH≡C-COO-C2H5.
D. CH2=CHCOOH và CH2=CH-COO-C2H5.
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este X cần
dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 18%, thu được
một ancol và 36,9 gam hỗn hợp muối của hai axit
cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử hai axit là
A. HCOOH và C2H5COOH.
B. C2H5COOH và C3H7COOH.
C. HCOOH và C3H7COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH.
Lovebook.vn

anken.
Câu 25: Cho 6,825 gam hỗn hợp Y gồm hai este no, đơn
chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,7
gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp và 4,025 gam
một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ
trong hỗn hợp Y là
A. 1,275 gam.
B. 4,625 gam.

C. 5,55 gam.
D. 2,20 gam.
Câu 26: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O
với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung
dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi
trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức
(Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có
một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây
đúng?
A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

22

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy

B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa
số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.
C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với
nhau.
D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
Câu 27: Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA<

MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch
NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức
và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y
cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2.
Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A
trong hỗn hợp Y là
A. 63,69%.
B. 40,57%.
C. 36,28%.
D. 48,19%.
Câu 28: Cho 2,54g este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình
kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là chân không). Khi este bay hơi
hết thì áp suất ở 136,50C là 425,6 mmHg. Thuỷ phân 25,4
gam (X) cần 0,3 mol NaOH thu được 28,2 g một muối duy
nhất. Biết rằng (X) phát xuất từ ancol đa chức. X là
A. etylenglicolđiaxetat B. glixerin triaxetat
C. glixerin tripropionat D. glixerin triacrylat
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X
thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thế tích
dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol
chất béo X:
A. 0,36 lít B. 2,4 lít
C. 1,2 lít
D. 1,6 lít
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A thu
được 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Cho A tác
dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và 1
ancol. Cô cạn B rồi đun với CaO ở nhiệt độ cao thấy tạo
thành khí D, đốt cháy D thu được số mol H2O gấp hai lần

số mol CO2. Công thức cấu tạo của A là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5
C. CH3CH2COOCH3
D. CH3COOC3H5
Câu 31: Hỗn hợp X gồm một este đơn chức, không no có
1 nối đôi (C=C) mạch hở và một este no đơn chức mạch
hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản
phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng Ca(OH)2 dư.
Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có
40 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng este no trong hỗn
hợp X là:
A. 58,25%
B. 35,48%
C. 50%
D. 75%
Câu 32: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản
ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy
hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng nước vôi trong có chứa
0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa . Thủy phân X

bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số
nguyên tử cacbon bằng nhau. Phần trăm khối lượng của
oxi trong X là:
A. 37,21%
B. 53,33 %
C. 43,24%
D. 36,36%
Câu 33: Hỗn hợp X gồm andehit Y, axitcacboxylic Z, và
este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol

X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol
nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X
tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
đung nóng, sau phản ứng thu được m gam Ag (hiệu suất
phản ứng là 100%). Giá trị của m là:
A. 64,8g
B. 16,2 g
C. 32,4 g
D. 21,6g
Câu 34: X là este mạch hở tạo bởi axit cacboxylic 2 chức
và hai ancol đơn chức. Đốt cháy 12,64 gam este X thu
được 12,544 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác
đung nóng 0,12 mol este X với 400 ml dung dịch NaOH
1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y
và hỗn hợp hai ancol kế tiếp. Đun nóng toàn bộ chất rắn Y
với CaO làm xúc tác thu được m gam khí Z. Giá trị của m
là:
A. 4,48 gam
B. 3,36 gam
C. 6,72 gam
D. 2,24 gam
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este
đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít
khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết
với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó
có a mol muối Y và b mol Z (MY < MZ). Các thể tích khí
đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
A. 2:3
B. 4:3

C. 3:2
D. 3:5
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 22 gam hợp chất hữu cơ X
chỉ tạo ra 22,4 lít CO2 (đktc) và 18 gam nước. Khi tác dụng
với LiAlH4 thì một phân tử X chỉ tạo ra hai phân tử hợp
chất hữu cơ Y. Công thức của X thỏa mãn là:
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3
D. HOCH2CH2CHO
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai
este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O 2 thu được 23,52

/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> />
Lovebook.vn

lít khí CO 2 và 18,9 gam H 2 O . Nếu cho m gam X tác dụng

hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó
có a mol muối Y và b mol muối Z (M y  M z ) . Các thể tích
khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3
B. 3 : 5
C. 4 : 3
D. 3 : 2
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm
anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu

23


Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy

Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit
acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau

được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1
mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công
thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. CH3CHO, HCOOCH3.
B. CH3CHO, HCOOC2H5.
C. HCHO, CH3COOCH3.
D. CH3CHO, CH3COOCH3
Câu 39: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđial
và vinyl fomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen
bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần
dùng vừa đủ 1,125 mol O2, thu được H2O và 55 gam CO2.
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (ở đktc)?
A. 2,8 lít.

B. 5,6 lít.
C. 8,6 lít.
D. 11,2 lít.
Câu 40: Đốt cháy 2 este đồng phân, sản phẩm cháy gồm
CO2 và H2O với số mol CO2 bằng số mol H2O. Thuỷ phân
3,7g hỗn hợp 2 este trên thì cần 40 ml dung dịch NaOH
1,25M. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng xong thì được
3,68g muối khan. Công thức cấu tạo và số gam mỗi este
là:
A. 1,76g CH3COOC2H5 và 2,64g C2H5COOCH3.
B. 2,22g HCOOC2H5 và 1,48g CH3COOCH3.
C. 1,48g HCOOC2H5 và 2,22g CH3COOCH3.
D. 2,64g CH3COOC2H5 và 1,76g C2H5COOCH3.
Câu 41: Đốt cháy este đơn chức X mạch hở thu được số
mol CO2 bằng số mol O2 tác dụng và có phân tử khối nhỏ
hơn 96. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit
acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ
sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc,
bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1
tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 2,70.
B. 2,34.
C. 3,24.
D. 3,65.

Câu 43: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no,
đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH
0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở
đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau
đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng dung dịch trong bình giảm

/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> />phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối
lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã

thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam.
B. Giảm 7,74 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 7,38 gam.
Câu 45: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam chất hữu cơ X
đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 2,24 lít CO2 (ở
đktc) và 1,8 gam nước. Nếu cho 2,2 gam hợp chất X tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 2,4 gam muối của axit hữu cơ và chất hữu
cơ Z. Tên của X là
A. Isopropyl axetat.
B. Etyl axetat.

C. Metyl propionat.
D. Etyl propionat.
Câu 46. Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng
vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo
thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng
nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este

đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M,
sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665
gam muối khan. Công thức của este X là:
A. C2H4(COO)2C4H8.
B. C4H8(COO)2C2H4.
C. C2H4(COOC4H9)2.
D. C4H8(COOC2H5)2.
Câu 47. Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H,
O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam
KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để
trung hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm
bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn
hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của X
là:
A. CH3OOCCH2COOC2H5.
B. CH3OOCCH2COOC3H7.
C. CH3OOCCH=CHCOOC3H7.
D. CH3OOCCH2-CH2COOC3H7.
Câu 48. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn
chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ
X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol.
Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 49. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng
với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:
C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.

2,66 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là

A. HCOOH và HCOOC2H5.
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC3H7.

D. CH3COOH và CH3COOC2H5

Lovebook.vn

24

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Công Phá Hóa Học 12

Trần Phương Duy

Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun
nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là
các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là

C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp
este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá
trị của m là

/> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> /> />A. 44 đvC.
C. 82 đvC.


B. 58 đvC.
D. 118 đvC.

A. 10,12.
C. 8,10.

Câu 50. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm
CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2
(đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng
vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam
CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH.

B. CH3COOH.

C. C2H3COOH.

D. C3H5COOH.

Câu 55. Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit
cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng)
tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu
đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất
trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam
hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất
100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. CH3COOH và C2H5COOH

Câu 51. Hóa hơi hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este là

đồng phân của nhau thu được thể tích bằng thể tích của 6,4

B. HCOOH và CH3COOH

C. C2H5COOH và C3H7COOH

gam O2 đo ở cùng điều kiện. Đốt cháy X ta có n CO2  n H2O .

D. C3H7COOH và C4H9COOH
Câu 56. Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng
đẳng R-OH thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với
Na (dư) thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với

Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trên trong NaOH dư

cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được t gam hỗn
hợp hai muối và p gam hỗn hợp hai rượu là đồng đẳng liên
tiếp. Biết p = 7,8 ; t − p < 8. Hai este đó là

30 gam CH3COOH (có mặt H2SO4 đặc). Tính tổng khối
lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hoá đều
bằng 80%.
A. 6,48 gam.
B. 8,1 gam.
C. 8,8 gam.
D. 6,24 gam.
Câu 57. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.


B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
C. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. C2H5COOC3H7 và C3H7COOC2H5.
Câu 52. E là este mạch không nhánh chỉ chứa C, H, O,
không chứa nhóm chức nào khác. Đun nóng một lượng E với
150 ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để
trung hoà dung dịch thu được cần 60ml dung dịch HCl 0,5M.
Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà được 11,475 gam hỗn
hợp hai muối khan và 5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức.
Công thức cấu tạo của este là

axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este.
Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml
nước. Thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản
ứng este hóa lần lượt là
A. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%.
B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%.

A. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3.
B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5.
C. C2H5-COO-C2H5.

C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%.

D. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%.
Câu 58. Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol
1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2).
Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y
có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu
được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)


D. CH3-CH2-OOC-CH2COOCH3.

Câu 53. Este X 3 chức ( không có nhóm chức nào khác ). Xà
phòng hóa hoàn toàn 2,4 gam X bằng NaOH được chất hữu
cơ Y không nhánh, dễ bay hơi và 2,7 gam hỗn hợp 3 muối

của 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 2 axit
cacboxylic không nhánh đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng
đẳng của axit acrylic . Chuyển toàn bộ hỗn hợp muối thành
các axit tương ứng rồi đốt cháy hỗn hợp axit đó thu được 4,6
gam hỗn hợp CO2 và H2O. Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam X thu

A. 10,89 gam.
C. 14,52 gam.

B. 11,4345 gam.
D. 11,616 gam.

Câu 59. Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol
1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy
16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có
xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản
ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là

được tổng khối lượng nước và CO2 là
A. 6,10 gam
B. 5,92 gam

C. 5,04 gam

D. 5,22 gam
Câu 54. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ

A. 12,064.
C. 17,728.

lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam
Lovebook.vn

B. 6,48.
D. 16,20.

25

B. 22,736.
D. 20,4352.

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

The best or nothing


×