Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.98 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
---------***---------

HOÀNG THỊ HẠNH NGUYÊN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011


LỜI CAM ĐOAN

Kính thưa quý thầy cô
Tôi tên: Hoàng Thị Hạnh Nguyên
Là học viên lớp cao học Ngân Hàng Đêm 3 – Khoá 18 – Trường Đại Học Kinh
Tế Thành Phố Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng bản thân tôi. Các
nguồn tài liệu trích dẫn, số liệu sử dụng và nội dung trung thực. Những ý kiến đóng
góp và giải pháp đề xuất là của cá nhân tôi từ việc nghiên cứu và rút ra từ thực tế làm
việc tại Ngân Hàng TMCP Quân Đội
TP HCM, ngày…..tháng …..năm 2012
Người thực hiện đề tài

Hoàng Thị Hạnh Nguyên



LỜI CẢM ƠN

Với tấm lòng biết ơn chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt của mình tới thầy
Trần Huy Hoàng - Phó giáo sư, Tiến sĩ, Giảng viên khoa Ngân Hàng, trường Đại học
Kinh tế - TPHCM - Người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới quý thầy cô, bạn bè và
đồng nghiệp- những người đã truyền đạt kiến thức, động viên, cung cấp thông tin hỗ
trợ tôi để hoàn thành tốt nhất luận văn này
Luận văn viết về một đề tài khá nóng trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý
báu của các thầy cô và các bạn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện đề tài

Hoàng Thị Hạnh Nguyên


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NH

: Ngân Hàng

DN

: Doanh Nghiệp

NHNN


: Ngân Hàng Nhà Nước

NHTM

: Ngân Hàng Thương Mại

TMCP

: Thương Mại Cổ Phần

VN

: Việt Nam

USD

: Đôla Mỹ

MB

: Military Bank - Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội

NHTW

: Ngân Hàng Trung Ương

KD

: Kinh doanh


DS

: Doanh số

CN

: Chi Nhánh


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Bảng 1.1 : Tên và ký hiệu một số đồng tiền giao dịch chủ yếu trên thị trường ngoại tệ
toàn cầu

10

Bảng 2.1 : Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại MB từ 2008 – 2010 ...41
Bảng 2.2 : Lợi nhuận từ kinh doanh ngoại tệ của một số Ngân Hàng Thương Mại
trong giai đoạn từ 2008 – 2010 .................................................................................45
Bảng 2.3 : Doanh số kinh doanh ngoại tệ theo các nghiệp vụ kinh doanh tại MB từ
2008 – 2011...............................................................................................................47
Bảng 2.4 : Doanh số giao dịch theo loại thị trường ................................................49
Bảng 2.5 : Doanh số mua - bán của từng loại ngoại tệ giai đoạn 2008 – 2011 ......52

Đồ thị 2.1 : Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại MB từ 2008 – 2011 ...42
Đồ thị 2.2 : Lợi nhuận từ kinh doanh ngoại tệ của một số Ngân Hàng Thương Mại
trong giai đoạn từ 2008 – 2010 .................................................................................45
Đồ thị 2.3 : Doanh số mua ngoại tệ theo các nghiệp vụ kinh doanh tại MB từ 2008 –
2011...........................................................................................................................48
Đồ thị 2.4 : Doanh số bán ngoại tệ theo các nghiệp vụ kinh doanh tại MB từ 2008 –

2011...........................................................................................................................49
Đồ thị 2.5 : Doanh số giao dịch theo loại thị trường qua 4 năm từ 2008 – 2011 .....51
Đồ thị 2.6 : Doanh số mua - bán của từng loại ngoại tệ giai đoạn 2008 – 2011 ......53


LỜI MỞ ĐẦU
SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Cùng với sự tăng trưởng của thương mại quốc tế và quá trình tự do hóa các
luồng lưu chuyển vốn quốc tế, thị trường ngoại tệ ngày càng phát triển cả chiều rộng
lẫn chiều sâu. Khối lượng giao dịch ngoại tệ tăng mạnh kể từ khi các đồng tiền chủ yếu
trên thế giới được thả nổi. Tỷ giá hối đoái biến động tạo điều kiện cho các hoạt động
đầu cơ kiếm lời. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ ngày nay không chỉ là nghiệp vụ
chuyên biệt của các Ngân Hàng Thương Mại, mà còn trở thành một kênh đầu tư, kinh
doanh kiếm lời của một bộ phận không nhỏ trong nền kinh tế.
Với tốc độ hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay của thị trường ngoại tệ VN sẽ
mở ra một thị trường đa dạng, chuyên nghiệp, phát triển không ngừng cho nhiều đối
tượng, kết nối mỗi cá nhân trong thị trường ngoại tệ VN với thị trường quốc tế.
Trước đây trong quá trình hoạt động, các Ngân Hàng chỉ quan tâm và dừng lại ở
các nghiệp vụ truyền thống như huy động vốn, cho vay, hoạt động kinh doanh ngoại tệ
được xem như hoạt động phụ trợ, không được chú ý nhiều. Chỉ sau cuộc khủng hoảng
kinh tế tài chính tiền tệ năm 1997, các hoạt động truyền thống như tín dụng lâm vào
khủng hoảng và sự biến động tỷ giá ngoại tệ đã cho thấy ảnh hưởng của nó đối với nền
kinh tế thì hoạt động kinh doanh ngoại tệ mới dần xác định vai trò của mình trong hoạt
động kinh doanh của Ngân Hàng.
Ngân Hàng TMCP Quân Đội ra đời trong bối cảnh nền kinh tế đang trong quá
trình hội nhập với hoạt động kinh doanh ngoại tệ được triển khai ngay từ những năm
đầu thành lập và đến nay đã có những bước phát triển mạnh. Khối Treasury tại MB
luôn là một trong những khối có hoạt động kinh doanh xuất sắc, đem lại lợi nhuận lớn
cho Ngân Hàng Quân Đội. Tuy nhiên vì hoạt động kinh doanh ngoại tệ là hoạt động
đáp ứng nhu cầu thanh khoản của Ngân Hàng, tạo ra thu nhập cao và thúc đẩy các hoạt

động khác phát triển. Do đó hoạt động kinh doanh ngoại tệ ở MB đang chịu sự cạnh
tranh mạnh mẽ từ các Ngân Hàng trong nước cũng như các Ngân Hàng nước ngoài và
Chi Nhánh Ngân Hàng nước ngoài vào hoạt động tại VN theo cam kết gia nhập WTO
của VN. Ngoài ra bản thân MB phải không ngừng áp dụng các sản phẩm mới, nâng cao


hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ để phục vụ khách hàng tốt hơn và đáp ứng yêu
cầu cho các hoạt động kinh doanh khác của MB.
Vì lý do đó, vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại MB là
rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Với đề tài “ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI VIỆT
NAM”, luận văn mong muốn tìm hiểu thực tế các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và
phân tích thực trạng trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại MB. Từ đó đưa ra một số
giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân Hàng TMCP Quân
Đội

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục đích của luận văn nhằm nghiên cứu những vấn đề sau:
- Trình bày khái quát về những sản phẩm ngoại tệ, nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
cũng như thực trạng kinh doanh ngoại tệ tại các Ngân HàngTM VN
- Đưa ra thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân Hàng TMCP Quân
Đội và những kết quả đã đạt được. Từ đó đưa ra những mặt còn hạn chế, nguyên nhân
những hạn chế trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Ngân Hàng
TMCP Quân Đội.
- Trên cơ sở những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, luận văn kiến
nghị các giải pháp để mở rộng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân Hàng TMCP
Quân Đội. Các kiến nghị trước hết là đối với Ngân Hàng Nhà Nước sau đó là đối với
MB để hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại MB ngày càng phát triển và đạt hiệu quả cao,
góp phần tăng lợi nhuận cho MB


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thực hiện thu thập, thống kê số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Quân Đội trong 4 năm gần nhất từ 2008 – 2011.


Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp định
tính thông qua các phương pháp nghiên cứu cụ thể như: phân tích lịch sử, so sánh hệ
thống, tổng hợp, thống kê

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là tình hình kinh doanh ngoại tệ. Phạm vi nghiên cứu được
giới hạn như sau:
- Về không gian: nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi Ngân Hàng TMCP
Quân Đội Việt Nam
- Về thời gian, nội dung: nghiên cứu hoạt động kinh doanhngoại tệ tại Ngân Hàng
TMCP Quân Đội trong giai đoạn từ năm 2008 – 2011 làm cơ sở phân tích và nhận xét

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân Hàng TMCP Quân
Đội, những thuận lợi và khó khăn của hoạt động này trong hoạt động chung của Ngân
Hàng. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động kinh doanh
ngoại tệ tại MB.

KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các Ngân Hàng Thương Mại
Việt Nam
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân Hàng Thương
Mại Cổ Phần Quân Đội



KẾT LUẬN
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ ra đời từ ngoại thương và sự phát triển của ngoại
thương trong điều kiện VN đang hội nhập với nền kinh tế Thế giới sẽ tạo cho hệ thống
Ngân Hàng những cơ hội to lớn để triển khai các hoạt động kinh doanh ngoại tệ phục
vụ khách hàng. Đồng thời cũng đưa lại những thách thức không nhỏ ở nhiều mặt như
cạnh tranh gay gắt, biến động khó lường của thị trường ngoại tệ sẽ ảnh hưởng đến hoạt
động của Ngân Hàng.
MB với tư cách là thành viên của thị trường ngoại tệ VN nhận thức rõ những cơ
hội, thách thức trong quá trình hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, cần phải có những
giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của mình.
Thời gian qua, Chính Phủ và Ngân Hàng Nhà Nước đã ban hành nhiều Nghị
Định, Thông tư và các chính sách quản lý ngoại tệ linh hoạt, hợp lý tạo điều kiện cho
thị trường ngoại tệ phát triển một cách lành mạnh, vững chắc và an toàn.
Mặc dù hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại MB còn tồn tại những khó khăn nhất
định nhưng với kết quả đạt được trong những năm qua và những giải pháp được đề
xuất, đề tài hi vọng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại MB sẽ tiếp tục đạt hiệu quả cao
và ngày càng hoàn thiện hơn trong thời gian tới, đóng góp vào sự thành công của MB
nói riêng và thị trường ngoại tệ VN nói chung, trên con đường hội nhập kinh tế quốc tế.
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ rất đa dạng và phong phú nên còn nhiều vấn đề
cần phải nghiên cứu. Tuy nhiên do khuôn khổ có giới hạn nên chắc chắn đề tài không
thể trình bày trọn vẹn về lĩnh vực này.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp đã
đóng góp ý kiến và hỗ trợ rất nhiều trong suốt thời gian tác giả thực hiện đề tài này.
Tác giả mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và độc giả để đề tài được
hoàn chỉnh hơn.


DANH MỤC MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn (2009), “Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ, Nghiệp vụ

Ngân Hàng Thương Mại”, NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM
2. PGS.TS Trần Huy Hoàng (2008), “Quản Trị Ngân Hàng, Nghiệp Vụ Ngân
HàngTM”, NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM – 2009
3. PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương (2009), “Thanh toán quốc tế”, NXB Thống Kê
TP.HCM
4. Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội (2005), Pháp lệnh ngoại tệ số 28/2005/PLUBTVQH11
5. Chính Phủ (2006), “Nghị định 160/2006/NĐ-CP”, quy định chi tiết thi hành
Pháp Lệnh ngoại tệ
6. Báo cáo thường niên MB năm 2008, 2009, 2010
7. Tạp chí Ngân Hàng các năm 2008, 2009, 2010
8. Thực trạng thị trường ngoại tệ và chứng khoán ở VN hiện nay www.saga.vn
9. Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam www.sbv.gov.vn
10. Trang tỷ giá các ngoại tệ: www.netdania.com
11. Website Ngân Hàng TMCP Quân Đội: www.mbbank.com.vn


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục hình vẽ, đồ thị
Lời mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh ngoại tệ .......................................1
1.1.

Tổng quan về thị trường ngoại tệ .....................................................................1


1.1.1 Khái niệm....................................................................................................1
1.1.2 Đặc điểm .....................................................................................................1
1.1.3 Chức năng của thị trường ngoại tệ ............................................................. 2
1.1.4 Đối tượng tham gia trên thị trường ngoại tệ ..............................................3
1.1.4.1 Ngân hàng trung ương ........................................................................3
1.1.4.2 Ngân Hàng Thương Mại.....................................................................3
1.1.4.3 Các định chế tài chính và các công ty ...............................................4
1.1.4.4 Các nhà môi giới.................................................................................4
1.1.4.5 Nhóm khách hàng mua bán lẻ ............................................................ 5


1.2

Tỷ giá hối đoái..................................................................................................5
1.2.1 Khái niệm....................................................................................................5
1.2.2 Biến động tỷ giá ..........................................................................................6
1.2.3 Phương pháp yết tỷ giá ...............................................................................6
1.2.4 Chênh lệch tỷ giá mua vào, bán ra .............................................................. 6
1.2.5 Yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động tỷ giá .................................................7
1.2.6 Đồng tiền thông dụng trong giao dịch ngoại tệ ........................................10

1.3

Trạng thái ngoại tệ..........................................................................................10
1.3.1 Trạng thái ngoại tệ trường và đoản ...........................................................10
1.3.2 Trạng thái ngoại tệ ròng............................................................................11

1.4

Các loại giao dịch ngoại tệ............................................................................11

1.4.1 Giao dịch giao ngay (spot) ........................................................................11
1.4.1.1 Khái niệm..........................................................................................11
1.4.1.2 Giao dịch giao ngay bán lẻ và liên NH.............................................12
1.4.2 Giao dịch kỳ hạn (forward).......................................................................13
1.4.2.1 Khái niệm..........................................................................................13
1.4.2.2 Cách xác định tỷ giá kỳ hạn.............................................................. 13
1.4.3 Giao dịch hoán đổi tiền tệ (swap) ............................................................. 14
1.4.3.1 Khái niệm..........................................................................................14
1.4.3.2 Cách xác định tỷ giá trong giao dịch hoán đổi tiền tệ ......................15
1.4.4 Giao dịch tương lai (future) ......................................................................16


1.4.4.1 Khái niệm..........................................................................................16
1.4.4.2 Các đặc điểm của giao dịch tương lai...............................................16
1.4.5 Giao dịch quyền chọn (option) .................................................................17
1.4.5.1 Khái niệm..........................................................................................17
1.4.5.2 Phân loại quyền chọn........................................................................17
1.5

Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ ...................................................18
1.5.1 Rủi ro không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng từ phía đối tác ......................18
1.5.2 Rủi ro thanh khoản....................................................................................18
1.5.3 Rủi ro gắn với các giao dịch đối ứng để cân bằng trạng thái ngoại tệ và
luồng tiền...................................................................................................18
1.5.4 Rủi ro tỷ giá (hay rủi ro thị trường) ..........................................................18

1.6

Các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển HĐ KD ngoại tệ.............................. 19
1.6.1 Doanh số giao dịch ngoại tệ......................................................................19

1.6.2 Doanh thu và lợi nhuận từ việc mua bán ngoại tệ. ...................................19
1.6.3 Thanh khoản ngoại tệ................................................................................20
1.6.4 Mức độ đa dạng các sản phẩm ngoại tệ. ...................................................20
1.6.5 Mức độ phát triển công nghệ thông tin. ....................................................20

1.7

Kinh nghiệm phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại một số Ngân hàng
trên thế giới đối với Việt Nam........................................................................21

Kết luận chương 1....................................................................................................26
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân Hàng Thương Mại
Cổ Phần Quân Đội


2.1

Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các NHTM VN ......................27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển thị trường ngoại tệ VN.......................27
2.1.2 Cơ sở pháp lý hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các NH Thương Mại
Việt Nam ...................................................................................................27
2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các NHTM VN ..................28
2.1.4 Cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các NHTM VN.....30
2.1.5 Ảnh hưởng của thị trường ngoại tệ tự do đến hoạt động kinh doanh ngoại
tệ tại các NHTM VN.................................................................................33

2.2

Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại NH TMCP Quân Đội ............34
2.2.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại MB .................34

2.2.2 Các hoạt động KD ngoại tệ chủ yếu tại MB .............................................35
2.2.3 Các nghiệp vụ KD ngoại tệ đang được thực hiện tại MB.........................35
2.2.3.1 Giao dịch giao ngay ..........................................................................35
2.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn...............................................................................36
2.2.3.3 Giao dịch hoán đổi (FX swap)..........................................................36
2.2.3.4 Giao dịch quyền chọn (FX option) ...................................................37
2.2.3.5 Các sản phẩm tài chính phái sinh khác.............................................38
2.2.3.6 KD ngoại tệ mặt................................................................................40
2.2.4 Tình hình hoạt động KD ngoại tệ tại NH TMCP Quân Đội .....................41
2.2.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động KD ngoại tệ tại NH TMCP Quân Đội với
một số Ngân Hàng khác............................................................................44


2.2.6 Doanh số KD ngoại tệ theo các loại hình .................................................46
2.2.6.1 Doanh số KD ngoại tệ theo các nghiệp vụ kinh doanh ....................46
2.2.6.2 Doanh số KD ngoại tệ theo loại thị trường.......................................49
2.2.6.3 Doanh số KD ngoại tệ theo loại ngoại tệ..........................................52
2.3

Thuận lợi, khó khăn, trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Quân Đội ..........................................................................50
2.3.1 Thuận lợi ...................................................................................................54
2.3.1.1 Từ Ngân Hàng Nhà Nước.................................................................54
2.3.1.2 Từ MB .............................................................................................. 56
2.3.2 Khó khăn ...................................................................................................58

Kết luận chương 2....................................................................................................61

Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Quân Đội

3.1

Đề xuất giải pháp đối với MB Hội sở............................................................. 62
3.1.1 Đa dạng hóa và hoàn thiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ................62
3.1.2 Mở rộng hoạt động kinh doanh ngoại tệ trên thị trường liên Ngân Hàng
và thị trường quốc tế ............................................................................................ 63
3.1.3 Tăng cường công tác quản trị, phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động
kinh doanh ngoại tệ .............................................................................................. 64
3.1.4 Tìm kiếm đối tác, xây dựng chiến lược kinh doanh .................................65
3.1.5 Hoàn thiện quản trị rủi ro cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ .................66


3.1.5.1 Đối với rủi ro tỷ giá ......................................................................66
3.1.5.2 Phân cấp trách nhiệm hoạt động kinh doanh ngoại tệ..................67
3.2.4 Nâng cao khả năng phân tích, dự báo .......................................................68
3.2

Đề xuất giải pháp đối với MB Chi nhánh.......................................................69
3.2.1 Chủ động khai thác các nguồn ngoại tệ ....................................................69
3.2.2 Tăng cường quảng cáo, tuyên truyền các sản phẩm phái sinh đến khách
hàng ...................................................................................................................69
3.2.3 Thúc đẩy các hoạt động khác có liên quan đến kinh doanh ngoại tệ .......70
3.2.4 Tăng cường công tác quản trị trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các
Chi Nhánh ............................................................................................................70

3.3

Đề xuất giải pháp đối với Nhà Nước.............................................................. 71
3.3.1 Hoàn thiện và phát triển thị trường tài chính theo chiều sâu ....................71
3.3.2 Tăng cường các biện pháp hạn chế đô la hóa ...........................................72

3.3.3 Hoàn thiện và phát triển thị trường liên NH .............................................74
3.3.4 Hướng thị trường ngoại tệ VN hòa nhập chung với thị trường ngoại tệ thế
giới

...................................................................................................................75

3.3.5 Xây dựng trung tâm cung cấp thông tin tài chính.....................................75
Kết luận chương 3 .................................................................................................77
Kết luận ..................................................................................................................78
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1


Phụ lục 2
Phụ lục 3


1

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ
1.1.

Tổng quan về thị trường ngoại tệ:
1.1.1 Khái niệm

Theo pháp lệnh ngoại hối của NHNN Việt Nam ngày 28 tháng 12 năm 2006, ngoại
tệ là đồng tiền của quốc gia, lãnh thổ khác, đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền
chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực.

Ngoại hối là những phương tiện thanh toán thể hiện dưới dạng ngoại tệ hoặc các
khoản phải thu, phải trả bằng ngoại tệ, kể cả vàng theo tiêu chuẩn quốc tế. Ngoại tệ bao
gồm: hối phiếu, séc…bằng ngoại tệ.
Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ trao đổi giữa các đồng tiền với nhau, hay nói cách khác tỷ
giá là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thong qua một đồng tiền khác.
Trạng thái ngoại hối là chênh lệch giữa tổng tài sản có và tổng tài sản nợ của tất cả
các loại ngoại tệ quy đổi ra USD, bao gồm các tài khoản ngoại bảng tương ứng.
Thị trường ngoại hối là thị trường ở đó các chủ thể tham gia mua bán các đồng tiền
của các quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Nó được hình thành và phát triển để đáp
ứng nhu cầu phát triển thương mại và đầu tư quốc tế. Cùng với sự phát triển của
thương mại quốc tế và quá trình tự do hóa các luồng lưu chuyển vốn quốc tế, thị trường
ngoại tệ ngày càng phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
KD ngoại tệ của NHTM là hoạt động mua bán các loại ngoại tệ của NHTM đảm
bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối của NHNN và đảm bảo
hiệu quả trong KD.
1.1.2 Đặc điểm
- Thị trường ngoại tệ là thị trường không gian (tức phi thị trường) vì nó không tập
trung tại vị trí hữu hình nhất định; hoạt động mua bán các đồng tiền khác nhau được
thực hiện thông qua hoạt động của các NH trên thế giới.

Họ và tên: Hoàng Thị Hạnh Nguyên

GVHD: PGS TS Trần Huy Hoàng


2

- Đây là thị trường toàn cầu hay thị trường không ngủ. Do sự chênh lệch múi giờ
giữa các khu vực trên thế giới nên khi thị trường Châu Á đóng cửa thì thị trường Châu
Mỹ bắt đầu hoạt động theo một chu kỳ khép kín toàn cầu. Chính vì thế, thị trường

ngoại tệ là thị trường có tính thanh khoản cao nhất trong tất cả các thị trường.
- Trung tâm của thị trường ngoại tệ là thị trường liên NH (interbank) với các thành
viên chủ yếu là các NHTM, các nhà môi giới và các NHTW. DS hoạt động trên
Interbank chiếm 85% tổng DS giao dịch ngoại tệ toàn cầu.
- Các nhóm thành viên tham gia thị trường duy trì quan hệ với nhau liên tục thông
qua điện thoại, mạng vi tính, telex và fax.
- Do thị trường có tính toàn cầu và hoạt động hiệu quả, cho nên các tỷ giá được yết
trên các thị trường khác nhau nhưng hầu như là thống nhất với nhau (có độ chênh lệch
không đáng kể)
- Đồng tiền được sử dụng trong giao dịch nhiều nhất là USD, ước tính chiếm tới
41,5% trong tổng số các đồng tiền tham gia.
- Đây là thị trường rất nhạy cảm với các sự kiện chính trị, kinh tế, xã hội, tâm
lý….nhất là với chính sách tiền tệ của các nước phát triển.
- Những thị trường ngoại tệ quan trọng nhất, có DS giao dịch cao nhất ngày nay bao
gồm: London, NewYork, Tokyo, Singapore và Frankfurt.
1.1.3 Chức năng của thị trường ngoại tệ
- Thỏa mãn nhu cầu thanh khoản quốc tế phát sinh từ các hoạt động thương mại và
đầu tư. Đó có thể là nhu cầu chuyển vốn trong các lĩnh vực: đầu tư trực tiếp, đầu tư vào
các giấy tờ có giá, vay và trả nợ nước ngoài,…..
- Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại tệ thông qua các sản phẩm giao dịch kỳ
hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch tiền tệ tương lai và quyền chọn nhằm phòng ngừa rủi
ro ngoại tệ.
- Giúp luân chuyển các khoản đầu tư quốc tế, tín dụng quốc tế, giao dịch tài chính
quốc tế khác giữa các quốc gia.

Họ và tên: Hoàng Thị Hạnh Nguyên

GVHD: PGS TS Trần Huy Hoàng



3

- Thông qua hoạt động của thị trường ngoại tệ mà giá trị đối ngoại của tiền tệ được
xác định một cách khách quan theo quy luật cung cầu thị trường.
- Thị trường ngoại tệ là nơi để NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động theo
hướng có lợi cho nền kinh tế, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. NHTW các nước là
một chủ thể trong thị trường ngoại tệ mà các hoạt động mua vào bán ra của họ phản
ánh chính sách kinh tế vĩ mô trong tương lai. Đối với hoạt động này của NHTW các
nước, các chủ thể khác trong thị trường cũng luôn theo dõi, nắm bắt, đưa ra dự báo
biến động tỷ giá để có các quyết định phù hợp.
1.1.4 Đối tượng tham gia trên thị trường ngoại tệ
1.1.4.1 Ngân hàng trung ương
NH Trung ương tham gia vào thị trường ngoại hối với vai trò truyền thống là người
điều tiết mỗi khi thị trường xảy ra hiện tượng dư thừa, mất ổn định hoặc có dấu hiệu
của những hiện tượng trên. NH Trung ương thực hiện vai trò của mình bằng việc tác
động trực tiếp lên giá trị đồng bản tệ, lượng cung cầu ngoại tệ thông qua các NH
Thương Mại, nhà môi giới, thị trường giao dịch tương lai hoặc qua NH Trung ương
của các nước khác.
1.1.4.2 Ngân hàng thương mại
Các NH khác không phải là NH Trung Ương (gọi chung là NHTM) tham gia vào
thị trường ngoại hối có thể phân chia thành một số hình thức cơ bản như sau:
-

NHTM (trading bank)

-

NH giao dịch (commercial bank)

-


NH địa phương hay NH đại lý (regional or correspondent bank)

-

NH đầu tư và NH bán buôn (investment and merchant bank)
NHTM tham gia vào thị trường ngoại tệ với hai tư cách:

- Thứ nhất: thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ theo yêu cầu của khách
hàng

Họ và tên: Hoàng Thị Hạnh Nguyên

GVHD: PGS TS Trần Huy Hoàng


4

- Thứ hai: thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ cho chính NH, đảm bảo ổn
định số dư ngoại tệ trên tài khoản, đáp ứng nhu cầu ngoại tệ trong kinh doanh. Đồng
thời kiếm lời khi tỷ giá thay đổi bằng cách tạo trạng thái ngoại tệ.
Để thực hiện các nghiệp vụ này đòi hỏi các NH phải có phòng kinh doanh ngoại tệ
được trang bị các phương tiện và thiết bị chuyên dụng hiện đại cùng đội ngũ chuyên
viên am hiểu thị trường và có khả năng nắm bắt , phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
tỷ giá và dự đoán tỷ giá trong tương lai. Một trong những bộ phận cấu thành quan trọng
của phòng kinh doanh ngoại tệ của các NHTM là màn hình Reuters. Màn hình này hiển
thị tỷ giá hối đoái giữa các dòng tiền và các biến số tài chính khác cũng như các thông
tin liên quan từ khắp nơi trên Thế Giới.
1.1.4.3 Các định chế tài chính và các công ty
Các định chế tài chính bao gồm những tổ chức như quỹ đầu tư, các công ty bảo

hiểm, các công ty cho thuê tài chính, quỹ kinh doanh tiền tệ v.v..Trong đó quỹ kinh
doanh tiền tệ được xem là một chủ thể hoạt động tích cực trên thị trường ngoại hối, các
quỹ này hoạt động trên danh nghĩa các KH của mình nhưng lại thực hiện hoạt động KD
ngoại hối bằng chính tài khoản của quỹ. Các định chế tài chính khác thường không trực
tiếp tham gia KD ngoại tệ nhưng với mức độ quốc tế hóa ngày càng cao trong hoạt
động kinh tế, các tổ chức này đương nhiên trở thành một chủ thể của thị trường ngoại
hối.
Các công ty, có thể được xem là những người sử dụng cuối cùng của thị trường
ngoại hối. Chỉ ngoại trừ trường hợp có sự tham gia của NH trung ương vào thị trường
để trực tiếp điều chỉnh tính thanh khoản của thị trường, các công ty chính là chủ thể có
tác động lớn đến cung và cầu thị trường. Những chủ thể khác tham gia vào thị trường
để mua và bán ngoại tệ không phải vì nhu cầu mà vì mục đích lợi nhuận. Trong khi đó,
các công ty tham gia vào thị trường chủ yếu xuất phát từ nhu cầu bù trừ những thiệt hại
về tiền tệ, thay đổi tính thanh khoản của những đồng tiền đang được sử dụng trong giao
dịch buôn bán.
1.1.4.4 Các nhà môi giới
Các nhà môi giới trên thị trường hối đoái tồn tại trước hết là để mang người mua và
người bán lại với nhau tại một mức giá được cả hai bên chấp thuận. Nhà môi giới

Họ và tên: Hoàng Thị Hạnh Nguyên

GVHD: PGS TS Trần Huy Hoàng


5

không được phép giữ một vị trí (bên mua, bên bán) nào trên thị trường tiền tệ và phải
hoạt động như một như một người liên lạc đơn thuần. Với dịch vụ môi giới, họ sẽ nhận
được một khoản hoa hồng từ cả hai bên khi giao dịch được thực hiện, mức hoa hồng sẽ
tùy thuộc vào khối lượng giao dịch và tùy thuộc trung tâm giao dịch. Tuy nhiên, trong

thời gian gần đây, việc sử dụng những nhà môi giới thực đang có xu hướng giảm dần
do sự phát triển của nhiều hệ thống môi giới điện tử liên NH.
1.1.4.5 Nhóm khách hàng mua bán lẻ
Bao gồm các công ty nội địa, công ty đa quốc gia và mọi cá nhân có nhu cầu mua
bán ngoại tệ nhằm phục vụ cho hoạt động của mình chứ không nhằm KD kiếm lời khi
tỷ giá thay đổi. Các cá nhân cũng có thể tham gia vào thị trường ngoại tệ ví dụ những
người đi du lịch, đi nước ngoài học tập, công tác…có nhu cầu mua ngoại tệ và thường
bằng tiền mặt. Tuy nhiên loại giao dịch bằng tiền mặt như vậy chỉ chiếm một phần nhỏ,
không quan trọng trong tổng giá trị của các giao dịch ngoại tệ được thực hiện. Thông
thường nhóm KH mua bán lẻ này không trực tiếp tham gia giao dịch với nhau mà thực
hiện mua bán qua hệ thống NHTM. Họ là người chấp nhận giá trên thị trường ngoại tệ
và điều này có nghĩa là họ và mua bán ngoại tệ tại các mức giá mà các nhà tạo thị
trường đưa ra.
1.2.

Tỷ giá hối đoái
1.2.1 Khái niệm:

Tỷ giá hối đoái là giá của một đơn vị tiền tệ này được biểu thị thông qua một số
lượng đơn vị tiền tệ khác.
Trong hai đồng tiền cấu thành tỷ giá, đồng tiền có đơn vị là 1 được gọi là đồng
yết giá, đồng tiền còn lại có số lượng không ổn định và thường xuyên thay đổi theo
quan hệ cung cầu trên thị trường gọi là đồng định giá.
Điểm tỷ giá (pip) là giá trị thay đổi nhỏ nhất trong cách yết tỷ giá, thường là số
thập phân cuối cùng của tỷ giá được yết theo thông lệ trong các giao dịch ngoại tệ.
Vd: 1 USD = 20 890 VND: 1 điểm là 1 VND
1 EUR = 1.42321 USD: 1 điểm là 0.0001 USD

Họ và tên: Hoàng Thị Hạnh Nguyên


GVHD: PGS TS Trần Huy Hoàng


6

1.2.2 Biến động tỷ giá:
Là tỷ lệ phần trăm trong thay đổi giá trị ngoại tệ được tính toán như sau:
% thay đổi trong giá trị ngoại tệ =

St – S t-1
S t-1

Trong đó:

St

:

S t-1

: tỷ giá giao ngay tại thời điểm t -1

tỷ giá giao ngay tại thời điểm t

1.2.3 Phương pháp yết tỷ giá
Có hai phương pháp yết giá thường được sử dụng là yết tỷ giá trực tiếp và tỷ giá
gián tiếp.
- Yết tỷ giá trực tiếp là cách yết tỷ giá với ngoại tệ đóng vai trò là đồng yết giá
còn đồng nội tệ đóng vai trò là đồng định giá
Vd: Tại VN: Spot (USD / VND) = 20890

Với cách yết này, đồng yết giá là USD đo lường bằng 20 890 đồng tiền định giá
là VND
- Yết tỷ giá gián tiếp là cách yết tỷ giá với nội tệ đóng vai trò là đồng yết giá còn
ngoại tệ là đồng định giá
Vd: tại Đức: Spot (EUR / USD) = 1.4231
Với cách yết này, đồng yết giá là EUR đo lường bằng 1.4231 đồng tiền định giá
là USD
1.2.4 Chênh lệch tỷ giá mua vào, bán ra
Các nhà KD trên thị trường ngoại tệ luôn quan tâm đến tỷ giá hai chiều: tỷ giá
mua vào và tỷ giá bán ra. Tỷ giá mua vào là tỷ giá đứng trước, tỷ giá bán ra là tỷ giá
đứng sau và tỷ giá bán ra luôn cao hơn tỷ giá mua vào trong tỷ giá hai chiều được niêm
yết.

Họ và tên: Hoàng Thị Hạnh Nguyên

GVHD: PGS TS Trần Huy Hoàng


7

Vd: tỷ giá USD/ VND được niêm yết tại một NH như sau:
Spot ( USD / VND) = 20790 – 20890
Với cách niêm yết này, NH sẵn sàng mua USD vào ở mức 20790 và bán USD ở
mức 20890
Chênh lệch giữa tỷ giá bán ra và tỷ giá mua vào gọi là spread với các công thức
tính như sau:
- Theo số tuyệt đối:
Spread = Ask rate – Bid rate
- Theo tỷ lệ phần trăm:
Spread =


Ask rate – Bid rate
Bid rate

1.2.5 Yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động tỷ giá
* Tỷ lệ lạm phát tương đối:
Nếu lạm phát trong nước đột ngột tăng lên đáng kể so với tỷ lệ lạm phát trung bình
trên thế giới thì mức giá cả tương đối trong nước sẽ tăng cao hơn so với thị trường thế
giới. Khi đó hàng nhập khẩu có khuynh hướng rẻ hơn và hàng xuất khẩu có khuynh
hướng đắt hơn tác động làm khuyến khíc nhập khẩu và kìm hãm xuất khẩu. Từ đó,
nguồn cung ngoại tệ từ xuất khẩu giảm sút và nhu cầu về ngoại tệ để thanh toán cho
hàng hóa nhập khẩu tăng lên. Kết quả là đường cung ngoại tệ dịch sang trái và đường
cầu ngoại tệ dịch sang phải làm tỷ giá cân bằng của ngoại tệ và nội tệ tăng lên
Tỷ giá

S’
S

S1
So

D’
D

Họ và tên: Hoàng Thị Hạnh Nguyên

Lượng ngoại tệ
GVHD: PGS TS Trần Huy Hoàng



8

* Chênh lệch lãi suất:
Thay đổi trong lãi suất thực tác động đến giá trị các tài sản tài chính định giá bằng
các đồng tiền cụ thể. Giả định lãi suất thực trong nước tăng lên tương đối so với lãi
suất ở nước ngoài thì các tài sản tài chính định giá bằng đồng nội tệ hấp dẫn hơn so với
các tài sản tài chính định giá bằng đồng ngoại tệ. Các nhà đầu tư trên thị trường sẽ
giảm việc đầu tư vào các tài sản tài chính định giá bằng đồng ngoại tệ làm giảm cầu
ngoại tệ và tăng cung ngoại tệ. Kết quả là đường cầu ngoại tệ dịch sang trái và đường
cung ngoại tệ dịch sang phải làm tỷ giá cân bằng của ngoại tệ và nội tệ giảm xuống.
Tỷ giá

S
S’

So
S1
D
D’

Lượng ngoại tệ

* Thu nhập tương đối:
Thu nhập tương đối cũng là một trong những nhân tố tác động đến tỷ giá. Khi mức
tăng trưởng thu nhập trong nước cao hơn thu nhập ở nước ngoài thì nhập khẩu tăng
nhanh hơn xuất khẩu. Từ đó, nguồn cung ngoại tệ đến từ xuất khẩu tăng chậm hơn cầu
về ngoại tệ để thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu. Kết quả là đường cầu ngoại tệ dịch
sang phải với mức dịch chuyển cao hơn đường cung ngoại tệ làm tỷ giá cân bằng của
ngoại tệ và nội tệ tăng.
Tỷ giá

S’

S

S1
So
D’
D

Họ và tên: Hoàng Thị Hạnh Nguyên

Lượng ngoại tệ

GVHD: PGS TS Trần Huy Hoàng


×