Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng cosevco quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 98 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Bố cục của đề tài ..........................................................................................................3
CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..................................4
1.1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM ......................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ..............................................................4
1.1.1.1. Khái niệm chi phí, chi phí sản xuất ...................................................................4
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ...................................................................................4
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................6
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ...........................................................................6
1.1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm ..............................................................................6
1.1.2.3. Phân biệt giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................................7
1.1.2.4.Vai trò chức năng của giá thành đối với công tác hạch toán kế toán ..................8
1.2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐỐI
TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .....................................8
1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất .........................................8
1.2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất .................................................................8
1.2.1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ............................................................9
1.2.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................9
1.2.2.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ....................................................9


1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành ..............................................................................11


1.3. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ....................................................................14
1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...........................................................14
1.3.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................14
1.3.1.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu ...................................................16
1.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp .................................................................................17
1.3.2.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................17
1.3.2.2. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu ...............................................19
1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................................19
1.3.3.1. Nội dung kế toán chi phí sản xuất chung .........................................................19
1.3.3.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu ...................................................21
1.4. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ
DANG ............................................................................................................................22
1.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................................22
1.4.1.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................22
1.4.1.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu .........................................23
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..................................................................24
1.4.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....25
1.4.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương26
1.4.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí kế hoạch .............................27
1.4.3. Đánh giá các khoản làm giảm giá thành sản phẩm ............................................27
CHƯƠNG 2 ...................................................................................................................28
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG
COSEVCO QUẢNG BÌNH ..........................................................................................28
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀ
XÂY DỰNG COSEVCO QUẢNG BÌNH ....................................................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP gốm sứ và xây dựng Cosevco

Quảng bình ....................................................................................................................28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của công ty cổ phần gốm sứ và
xây dựng Cosevco .........................................................................................................29
2.1.3. Sơ đồ tổ chức sản xuất của Nhà máy gạch Ceramic ...........................................29


2.1.4. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng
cosevco Quảng Bình ......................................................................................................31
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................................31
2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .................................................................33
Thủ quỹ ..........................................................................................................................33
2.1.4.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................................................ 34
2.1.5. Tình hình nguồn nhân lực của công ty giai đoạn (2013-2015) ...........................36
2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn (2013-2015).....38
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO
QUẢNG BÌNH ..............................................................................................................41
2.2.1. Phân loại chi phí ..................................................................................................41
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................41
2.2.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................42
2.2.3.1 Đặc điểm về chi phí nguyên vật liệu .................................................................42
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................52
2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................59
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và các khoản làm
giảm giá thành sản phẩm ...............................................................................................71
2.2.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất .................................................................................71
2.2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................ 72
2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP
GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO QUẢNG BÌNH ............................................75
2.3.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành .....................................................75

2.3.1.1. Đối tượng tính giá thành ...................................................................................75
2.3.1.2. Kỳ tính giá thành ..............................................................................................75
2.3.2. Tính giá thành sản phẩm......................................................................................75
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................81
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ
VÀ XÂY DỰNG COSEVCO QUẢNG BÌNH .............................................................81


3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY....................................81
3.1.1. Kết quả đạt được ..................................................................................................81
3.1.1.1. Về công tác tổ chức kế toán tại công ty............................................................81
3.1.1.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................82
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................83
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG
COSEVCO QUẢNG BÌNH ..........................................................................................84
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ............................86
KẾT LUẬN ...................................................................................................................88


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KPCĐ

Kinh phí công đoàn

BHYT

Bảo hiểm y tế


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

CP

Cổ phần

TSCĐ

Tài sản cố định

NVL

Nguyên vật liệu

GTGT

Giá trị gia tăng

UBND


Ủy ban nhân dân

CMND

Chứng minh nhân dân

SXDD

Sản xuất dở dang

SXPS

Sản xuất phát sinh

SP

Sản phẩm

BTP

Bán thành phẩm

KKTX

Kê khai thường xuyên

KKĐK

Kiểm kê đinh kì


NC

Nhân công

SXC

Sản xuất chung

GTSP

Giá thành sản phẩm

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NVLC

Nguyên vật liệu chính

SPDD

Sản phẩm dở dang

SPHT

Sản phẩm hoàn thành

SXKD


Sản xuất kinh doanh

PX

Phân xưởng

DN

Doanh nghiệp

SX

Sản xuất



Giai đoạn


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX ..................16
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKĐK .................16
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .......................................19
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.............................................21
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX và tính GTSP theo phương pháp KKTX ...23
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX và tính GTSP theo phương pháp KKĐK ....24
Sơ đồ 2.1: tổ chức sản xuất của nhà máy gạch Ceramic ...............................................30
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần Gốm sứ và xây dựng Cosevco
Quảng Bình ....................................................................................................................31

Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco
Quảng Bình ....................................................................................................................33
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ..............................34
Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu ..................43
trực tiếp ..........................................................................................................................43
Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............55
Sơ đồ 2.7: Trình tự luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sản xuất chung ..................60


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco
Quảng Bình trong 3 năm 2013-2015 .............................................................................36
Bảng 2.2: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2013-2015 ......................................................................................................................39
Bảng 2.3: Bảng đơn giá hạch toán kiểm kê dở dang cuối kì .........................................73


DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Đơn nạp liệu ...................................................................................................45
Biểu 2.2: Bảng kê đơn nạp liệu .....................................................................................45
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho ...............................................................................................46
Biểu 2.4: Bảng kê xuất kho ...........................................................................................47
Biểu 2.5: Phiếu xuất kho ...............................................................................................48
Biểu 2.6: Bảng kê xuất kho ...........................................................................................49
Biểu 2.7: Bảng tổng hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu cho các đối tượng ....................49
Biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ ..............................................................................................50
Biểu 2.9: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ ............................................................................50
Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản .....................................................................................51
Biểu 2.11: Sổ cái ............................................................................................................52
Biểu 2.12: Bảng thanh toán tiền lương ..........................................................................56

Biểu 2.13: Bảng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ..................................................57
Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................58
Biểu 2.15: Sổ cái ............................................................................................................59
Biểu 2.16: Bảng kê xuất kho .........................................................................................62
Biểu 2.17: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................63
Biểu 2.18: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ ..........................................................................63
Biểu 2.19: Bảng tính và phân bổ khấu hao ....................................................................64
Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................65
Biểu 2.21: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................66
Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................67
Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản .....................................................................................68
Biểu 2.24: Bảng tổng hợp phân bổ chi phí sản xuất chung ...........................................69
Biểu 2.25: Sổ cái ............................................................................................................70
Biểu 2.26: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................72
Biểu 2.27: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất dở dang cuối kì..........................................74
Biểu 2.28: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................75
Biểu 2.29: Sổ chi tiết tài khoản .....................................................................................76
Biểu 2.30: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................77
Biểu 2.31: Sổ chi tiết tài khoản .....................................................................................78
Biểu 2.32: Sổ chi tiết tài khoản .....................................................................................79
Biểu 2.33: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................80


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới
và trong nước, một mặt đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể phát huy hết khả
năng, tiềm lực của mình, mặt khác lại đặt các doanh nghiệp trước nhiều thử thách, đặc
biệt là vấn đề sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường. Điều đó đã đòi hỏi doanh
nghiệp phải nhạy bén, năng động cũng như cần có một hệ thống quản lý thông tin

nhanh chính xác và phù hợp. Đặc biệt là cần phải có chiến lược quản lý hệ thống tài
chính trong sản xuất kinh doanh. Hiện nay các doanh nghiệp Việt Nam đang thay đổi
và hoàn thiện hệ thống công tác kế toán phù hợp với một nền kinh tế mở, trong đó việc
tiết kiệm chi phí để hạ thấp giá thành đang là vấn đề quan tâm.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là phần hành kế
toán đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp khi thực hiện tự chủ trong sản xuất kinh
doanh. Bởi vì thông qua khâu kế toán này, doanh nghiệp có thể so sánh chi phí bỏ vào
sản xuất kinh doanh với doanh số thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm, từ đó xác định
được hiệu quả kinh doanh là cao hay thấp. Một khi doanh nghiệp tiết kiệm được chi
phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm trong khi chất lượng sản phẩm vẫn được đảm
bảo thì uy tín của doanh nghiệp ngày càng được khẳng định. Làm sao có thể tối đa chi
phí sản xuất mà vẫn có thể tạo ra sản phẩm tốt hơn với chi phí thấp hơn. Như vậy có
thể thấy rằng, chi phí và tiết kiệm chi phí trong sản xuất kinh doanh là vấn đề hàng đầu
buộc mọi doanh nghiệp, mọi bộ phận trong doanh nghiệp phải quan tâm, nâng cao
hiệu quả trong quản lý nói chung và trong công tác hạch toán kế toán nói riêng. Chính
vì vậy kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là không thể thiếu
được khi hạch toán kinh tế.
Công ty CP gốm sứ và xây dựng cosevco Quảng Bình là công ty hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng và luôn tìm mọi cách để lấy chất lượng sản
phẩm, hạ giá thành sản phẩm làm phương châm hành động của mình. Tuy nhiên công
ty vẫn còn gặp nhiều vướng mắc trong công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm. Nhận được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm nên trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần gốm sứ và xây
dựng cosevco Quảng Bình kết hợp với thời gian tìm hiểu thực tế ở công ty với những
kiến thức của bản thân được trang bị ở trường, em đã mạnh dạn chọn đề tài “Thực
1


trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm, từ đó đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm.
Mục tiêu cụ thể:
Tiến hành khóa luận tốt nghiệp này, em hướng đến những mục đích nghiên cứu
sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng cosevco Quảng Bình.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng cosevco
Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
gốm sứ và xây dựng cosevco Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng cosevco Quảng Bình.
Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu để làm báo cáo từ ngày 15/2/2016 đến
ngày 10/4/2016; số liệu để phục vụ cho các thông tin thứ cấp là số liệu trong 3 năm
(2013-2015), số liệu được thu thập để đánh giá thực trạng công tác kế toán là năm
2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Các phương pháp kinh tế chung
- Phương pháp quan sát: Quan sát thực hiện quy trình kế toán, quan sát hoạt động
kế toán cụ thể, các nghiệp vụ kế toán xảy ra…
- Phương pháp thu thập thông tin: thu thập các thông tin liên quan trên các tài liệu
đã công bố như báo cáo các doanh nghiệp, các bài viết, các luận văn, khóa luận.


2


- Phương pháp so sánh: so sánh các chỉ tiêu của năm nay so với năm khác để thấy
rõ sự biến động của nó qua từng năm. Căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh từ
đó đưa ra những kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phương pháp phân tích, xử lý: Phương pháp này áp dụng việc tính toán, so sánh
số liệu của các phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt trong lý luận và
thực tiễn từ đó đưa ra những kết luận phù hợp.
4.2. Phương pháp hạch toán kế toán
+ Phương pháp chứng từ kế toán: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đều được phản ánh vào chứng từ gốc và
được tổ chức quản lý, luân chuyển chứng từ phục vụ công tác quản lý và ghi sổ.
+ Phương pháp đối ứng tài khoản: kiểm tra quá trình vận động của mỗi tài khoản
và quá trình vận động của mỗi loại tài sản đó theo quan hệ biện chứng được phản ánh
trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán: cung cấp những thong tin khái quát,
tổng hợp nhất về tài sản, nguồn vốn, quá trình kinh doanh được xử lí lựa chọn trên các
báo cáo kế toán.
+ Phương pháp tính giá: xác định được giá trị thực tế của tài sản hình thành trong
đơn vị, giúp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào chứng từ sổ sách
vả tổng hợp lên báo cáo kế toán.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng cosevco Quảng Bình.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và

tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng cosevco Quảng Bình.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí, chi phí sản xuất
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải thường xuyên đầu tư
chi phí để đạt được mục tiêu kinh doanh của mình.
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kì kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản đầu tư tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm, vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu. [7]
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí lao
động sống và lao động vật hoá cần thiết mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). [7]
Hao phí lao động sống là toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả
cho người lao động tham gia quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ…
Hao phí lao động vật hoá là toàn bộ gía trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong qua
trình sản xuất kinh doanh.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Để quản lý và hạch toán chi phí sản xuất, người ta phân loại chi phí sản xuất theo
nhiều cách khác nhau.[2]
a) Phân theo yếu tố chi phí (theo nội dung kinh tế)

Theo cách phân loại này, người ta xếp những khoản chi phí có chung tính chất vào
cùng một loại, không tính đến mục đích và địa điểm phát sinh. Bao gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu chính, vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kì.

4


- Chi phí nhân công là tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích theo
lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) và các khoản khác phải trả người lao động
trong kì.
- Chi phí khấu hao TSCĐ là phần giá trị hao mòn của TSCĐ chuyển dịch vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kì.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại, thuê mặt
bằng… phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được
phản ánh trong các chi phí trên đã được chi trả bằng tiền mặt.
b) Phân loại chi phí theo khoản mục phí (theo chức năng hoạt động)
Theo cách phân loại này, những chi phí có chung công dụng kinh tế được xếp vào
một khoản mục chi phí. Bao gồm 2 loại: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
+ Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí liên quan đến chế tạo sản phẩm hoặc thực
hiện dịch vụ trong một thời kì nhất định và tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kĩ thuật của
từng loại hoạt động.
Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu…tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện các
lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền

công, tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất như bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…
- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưỡng
như tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí công cụ, dụng cụ
xuất dùng cho phân xưỡng, bộ phận sản xuất, khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng, bộ
phận sản xuất, các chi phí dịch vụ…
Đối với doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng maý thi công
- Chi phí sản xuất chung
5


+ Chi phí ngoài sản xuất: Là những chi phí phát sinh ngoài quá trình sản xuất,
không làm gia tang giá trị sản phẩm mà liên quan đến việc quản lí chung hoạt động
của toàn doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Bao gồm:
- Chi phí bán hàng là toàn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa; bao gồm những chi phí như vận chuyển, bốc xếp, hoa hồng bán hàng
và những chi phí liên quan đến dự trữ, bảo quản hàng hóa…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ những chi phí chi ra trong việc tổ chức
và quản lí toàn bộ doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt đọng đầu tư vốn
ra bên ngoài doanh nghiệp như chi phí hay các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động
đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết.
- Chi phí khác là những chi phí (hoặc các khoản lỗ) do các sự kiện hay các
nghiệp vụ kinh tế riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra
như tiền vi phạm pháp luật, chi phí thanh lý TSCĐ…
c) Các cách phân loại khác
- Phân loại chi phí theo thời kỳ tính kết quả (chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ)

- Phân loại theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí (chi phí trực tiếp, chi phí
gián tiếp)
- Phân loại theo cách ứng xử của chi phí (biến phí, định phí, chi phí hỗn hợp)
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị
sản phẩm (công việc, lao vụ, dịch vụ) do đơn vị đã sản xuất hoàn thành.[7]
Giá thành sản phẩm là tổng số biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa cho một khối lượng sản phẩm (lao vụ) nhất định đã hoàn
thành.[7]
1.1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng những yêu cầu quản lý ở những góc độ khác nhau, giá thành được
phân loại như sau:
a) Xét đến tính thời điểm và nguồn số liệu thì giá thành chia ra
- Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất
của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch, là mục tiêu mà
doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện hoàn thành nhằm để thực hiện hoàn thành mục
6


tiêu của doanh nghiệp. Giá thành kế hoạch được xây dựng dựa vào số liệu của giá
thành của kỳ sản xuất liền trước đó và được điều chỉnh theo các biến động có khả năng
ảnh hưởng đến giá thành kỳ này.
- Giá thành định mức: Là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chi phí
hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức được
xem như là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố
vật chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất và được xây dựng trước khi bắt
đầu quá trình sản xuất.
- Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí thực
tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế được xác định

sau khi xác định được kết quả sản xuất trong kỳ và là căn cứ để kiểm tra, đánh giá tình
hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh doanh
b) Trên phương diện hạch toán kế toán hiện hành, giá thành được chia ra
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi
phí phát sinh có liên quan đến việc sản xuất một khối lượng sản phẩm hoàn thành (lao
vụ) trong phạm vi cấp phân xưởng như chi phí nguyên vật liệu trực tíêp, chi phí nhân
công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Ztt = Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí SXPS trong kỳ - Chi phí SXDD cuối kỳ
- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm
(gồm chi phí sản xuất, chi phí quản lý và chi phí bán hàng).
Ztb = Ztt + Chi phí bán hàng phân bổ + Chi phí quản lý phân bổ
1.1.2.3. Phân biệt giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đều là những khái niệm được sử dụng
để xác định những hao phí vật chất mà doanh nghiệp phải bỏ ra nhằm đạt được mục
tiêu kinh doanh. Giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tuy nhiên chúng lại
khác nhau ở phương diện là phạm vi và mối quan hệ với số lượng sản phẩm.
Chi phí sản xuất chỉ tính những hao phí lao động phát sinh trong một kỳ nhất định,
không tính đến việc những hao phí lao động đó có liên quan đến số sản phẩm đã hoàn
thành hay chưa. Trong khi đó giá thành sản phẩm lại giới hạn chi phí sản xuất liên
quan đến số sản phẩm hoàn thành.

7


Chi phí sản xuất chỉ tính cho một kỳ, còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí
sản xuất kỳ trước chuyển sang, chi phí sản xuất kỳ này và chi phí kỳ này chuyển sang
kỳ sau.
1.1.2.4.Vai trò chức năng của giá thành đối với công tác hạch toán kế toán
- Giá thành là thước đo giá trị: Thông qua chỉ tiêu giá thành được xác định chính

xác doanh nghiệp có thể bù đắp được các chi phí sản xuất đã bỏ ra .
- Chức năng lập giá: Khi xây dựng giá cả phải căn cứ vào giá thành sản phẩm, giá
thành trở thành giới hạn thấp nhất để đảm bảo chức năng bù đắp chi phí.
- Chức năng đòn bẩy kinh tế: Hạ thấp giá thành sản phẩm là biện pháp cơ bản trực
tiếp để cường doanh lợi, tạo tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở rộng. Cùng với các
phạm trù kinh tế khác như giá cả, lãi ... giá thành sản phẩm thực tế là đòn bẩy kinh tế
quan trọng thúc đẩy doanh nghiệp tăng cường hiệu quả kinh doanh phù hợp với các
nguyên tắc hạch toán kinh doanh trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay
gắt.
1.2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
1.2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất chính là xác định phạm vi, giới hạn
nhất định để tập hợp chi phí nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và tính
giá thành sản phẩm.
Giới hạn tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, giai đoạn
công nghệ..), có thể là sản phẩm hoặc chi tiết sản phẩm.
Như vậy, việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất thực chất là xác định
nơi phát sinh chi phí và đối tượng phải chịu chi phí
Khi xác định đối tượng hạch toán chi phí thường căn cứ vào:
- Tính chất qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm: sản xuất đơn giản hay phức
tạp, quá trình chế biến liên tục hay song song.
- Loại hình sản xuất của doanh nghiệp: nếu là sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng
loạt nhỏ… thì đối tương hạch toán chi phí là đơn đặt hàng riêng biệt.
- Đặc điểm tổ chức sản xuất: Có phân xưỡng hoặc không có phân xưỡng.
- Căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp: Đối với doanh nghiệp
hạch toán kinh tế nội bộ một cách rộng rãi, đòi hỏi phải kiểm tra phân tích và xác định
8



kết quả hạch toán nội bộ đến các phân xưỡng, các công đoạn sản xuất… thì các phân
xưỡng các công đoạn sản xuất cũng là đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
- Đơn vị tính giá thành trong doanh nghiệp: Việc lựa chọn đối tượng hạch toán chi
phí phải vừa đảm bảo kiểm tra, phân tích các chi phí theo yêu cầu quản lí và hạch toán
kinh tế nội bộ, vừa đáp ứng cho việc xác định giá thành đơn vị sản phẩm một cách
thuận lợi.
Tóm lại, việc lựa chọn đối tượng hạch toán chi phí sản xuất phải vừa đảm bảo tính
kiểm tra, phân tích chi phí theo yêu cầu quản lý và hạch toán nội bộ, vừa đáp ứng cho
việc xác định giá thành được thuận lợi.
1.2.1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là cách thức tính toán, xác định chi phí
sản xuất có liên quan đến từng đối tượng hạch toán cụ thể. Có thể dùng một phương
pháp hay hệ thống các phương pháp để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất theo
yếu tố, theo khoản mục trong phạm vi giới hạn đối tượng hạch toán chi phí. Tên gọi
của nó thể hiện đối tượng mà nó cần tập hợp chi phí.
Trình tự hạch toán:
Trên cơ sở các đối tượng hạch toán chi phí đã xác định mở sổ hoặc thẻ kế toán chi
tiết để hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh theo đúng đối tượng.
Phản ánh các chi phí phát sinh vào các sổ thẻ chi tiết đã mở trên cơ sở chứng từ.
Hàng tháng tổng hợp chi phí theo từng đối tượng hạch toán chi phí để xác định giá
thành sản phẩm, lao vụ.
Các phương pháp hạch toán chi phí:
- Phương pháp hạch toán chi phí theo chi tiết hoặc bộ phận sản phẩm
- Phương pháp hạch toán chi phí theo sản phẩm
- Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm
- Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng
- Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo giai đoạn công nghệ
- Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn vị sản xuất, ngành sản xuất.
1.2.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm

1.2.2.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
a. Đối tượng tính giá thành

9


Đối tượng tính giá thành: là sản phẩm, công việc, lao vụ dịch vụ nhất định đòi hỏi
phải xác định chi phí để sản xuất ra một đơn vị hoặc tổng số sản phẩm, công tác, lao
vụ dịch vụ trong một chu kỳ sản xuất , kinh doanh, trong một kỳ hạch toán nhất định.
Xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh
nghiệp, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương
tiện của kế toán. Đối tượng tính giá thành thường được chọn là sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm của dịch vụ .
Lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở để tính giá thành chính
xác.
Giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành có mối quan
hệ với nhau:
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá
thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, sản xuất theo
đơn đặt hàng...
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính giá
thành như trong các quy trình công nghệ tạo ra nhiều sản phẩm.
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá
thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều giai
đoạn.
Nghiên cứu mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất với đối tượng
tính giá thành giúp kế toán thiết lập quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm và phân bổ chính xác hơn chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm.
b. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà bộ phận kế toán phải tiến hành công việc tính giá

thành cho các đối tượng tính giá.
Độ dài thời gian của một kỳ phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất của sản phẩm, đặc
điểm tổ chức sản xuất và yêu cầu thông tin quản lý giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp.
+ Đối với hệ thống tính giá thành theo công việc, đơn hàng thì khi sản phẩm, công
việc, đơn hàng được hoàn tất thì kế toán tính giá thành.
+ Đối với hệ thống tính giá thành theo qui trình thì kế toán tính giá thành theo định
kỳ, thường là là cuối mỗi tháng, quý hoặc năm.
10


1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành
Phương pháp tính giá thành là một hoặc hệ thống các phương pháp, kỹ thuật sử
dụng để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm theo từng khoản mục chi phí
sản xuất đã xác định cho từng đối tượng tính giá thành. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất,
sản phẩm, yêu cầu quản lý về giá thành, kế toán có thể lựa chọn phương pháp tính giá
thành thích hợp. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế bao gồm:
a) Phương pháp giản đơn
Phương pháp tính giá thành giản đơn thường được áp dụng cho những doanh
nghiệp có qui trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí được chọn
trùng với đối tượng tính giá thành.
Tổng

CPSX

GTSPHT = dở dang
trong kỳ

đầ


CPSX
+ phát sinh

kỳ

trong kỳ

Giá thành đơn vị ̣SP =

CPSX dở
- dang

Các khoản
- làm giảm

cuô i kỳ

chi phí

Tổng giá thành SP hoàn thành trong kỳ
Số lượng SP hoàn thành trong kỳ

b) Phương pháp hệ số
Phương pháp này được áp dụng cho các doanh nghiệp có qui trình sản xuất giản
đơn, sử dụng cùng loại vật tư nhân công, máy móc thiết bị để sản xuất ra một lúc nhiều
loại sản phẩm và giữa các sản phẩm có quan hệ hệ số với nhau. Đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất được chọn là từng nhóm sản phẩm hoặc toàn bộ quy trình công nghệ sản
xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc của quy trình. Với
phương pháp này, kế toán sẽ phải căn cứ vào các hệ số qui đổi để qui đổi các loại sản
phẩm khác về loại sản phẩm chuẩn, từ đó xác định giá thành của từng loại sản phẩm.

Giá thành đơn vị SP chuẩn

=

Giá thành đơn vị SP chuẩn

=

Tổng SP chuẩn
hoàn thành trong kỳ

=

Tổng giá thành SP chuẩn hoàn thành trong kỳ
Tổng SP chuẩn hoàn thành trong kỳ
Tổng giá thành SP chuẩn hoàn thành trong kỳ
Tổng SP chuẩn hoàn thành tron

kỳ

Số lượng từng loại SP

Hệ số



chính hoàn thành
11

x


quy đổi


c) Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công
nghệ sản xuất một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp, quy
cách khác nhau. Chi phí các sản phẩm này không có quan hệ tỷ lệ hoặc không thể quy
đổi theo hệ số, do vậy phải xác định tỷ lệ giữa tổng giá thành thực tế và tổng giá thành
kế hoạch hoặc giá thành định mức để xác định giá thành từng loại sản phẩm. Đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là
từng quy cách sản phẩm.
Tỷ lệ

=

Tổng giá thành thực tế các loại SP hoàn thành trong kỳ
Tổng giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức.

Tổng giá thành thực
tế từng loại SP

=

Tổng giá thành thực tế hoặc
định mức của từng loại SP

x Tỷ lệ

d) Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ

Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trong cùng một quy trình sản
xuất vừa tạo ra sản phẩm chính vừa tạo ra sản phẩm phụ (sản phẩm phụ không phải là
đối tượng tính giá thành và được đánh giá theo mục đích tận thu). Do vậy để tính được
giá thành của sản phẩm chính cần loại phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng
chi phí.
Tổng giá thành

CPSX

SP chính hoàn

= dở dang

thành trong kỳ

CPSX
+ phát sinh

đầu kỳ

trong kỳ

CPSX

Giá trị

- dở dang -

SP ph ̣


cuối kỳ

thu hồi

- Khi thu hồi sản phụ nhập kho thành phẩm hoặc nhập kho nguyên vật liệu ghi:
Nợ TK 152
Hoặc

Nợ TK 155
Có TK 154 Trị giá sản phẩm phụ.

Sau khi tính được tổng giá thành thực tế của một loại hay một nhóm sản phẩm
chính, sẽ tiếp tục tính giá thành đơn vị sản phẩm bằng phương pháp giản đơn, phương
pháp hệ số hoặc phương pháp tỷ lệ.

12


e) Phương pháp đơn đặt hàng
Đây là phương pháp tính giá thành trong điều kiện doanh nghiệp sản xuất đơn
chiếc hoặc sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng của người mua. Đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành là từng đơn hàng nên việc tổ chức kế toán chi phí phải
được chi tiết hóa theo từng đơn đặt hàng. Giá thành đơn đặt hàng là chi phí sản xuất từ
lúc bắt đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành giao cho khách hàng.
f) Phương pháp định mức
Phương pháp này được áp dựng khi doanh nghiệp có hệ thống định mức kinh tế,
kỹ thuật hoàn chỉnh, phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời có hệ thống
hạch toán được thiết kế có khả năng cung cấp và phân tích thông tin nhanh nhạy đảm
bỏa được độ tin cậy cần thiết.
Giá thành

thực tế

=

Giá thành
định mức

+

Chênh lệch do

Chênh lệch do thực

thay đổi định mức

hiện định mức

Công thức tính:
Chênh lệch do thay đổi sẽ được xử lý vào đầu kỳ kế toán nên giá thành thực tế có
sự khác biệt so với giá thành định mức là do việc thực hiện định mức trong kỳ kế toán.
- Đầu kỳ căn cứ vào định mức tiêu hao của từng khoản mục để xác định giá
thành định mức và phản ánh vào các tài khoản liên quan theo định mức tiêu hao đã
được xác định theo lượng sản phẩm sản xuất.
- Trong kỳ, khi thực hiện có thể có những khoản mục vượt định mức, hoặc tiết
kiệm so với định mức. Để theo dõi chênh lệch kế toán có thể mở các tài khoản kế toán
để ghi chép số vượt định mức hoặc tiết kiệm. Các tài khoản chi tiết này mở riêng cho
từng khoản mục tương ứng với TK 621, 622, 627 và cuối kỳ cũng kết chuyển sang TK
154 để xác định tổng chi phí vượt mức so với định mức và phục vụ cho việc tính giá
thành sản phẩm hoàn thành.
g) Phương pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất

Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp có qui trình sản xuất phức tạp
gồm nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau theo phương pháp phân bước.
* Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển song song (Phương
pháp không tính giá bán thành phẩm):

13


Phương pháp này áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp có quy trinh sản xuất qua
nhiều giai đoạn chế biến liên tục để tạo ra sản phẩm chính. Đối tượng hạch toán chi
phí là từng giai đoạn công nghệ, còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn chỉnh.
Công thức tính giá thành:
Giá
thành SP
hoàn chỉnh

=

Chi phí NVL
trực tiếp

+

Chi phí chế
biến bước 1

+

Chi phí chế
biến bước 2


+…+

Chi phí chế
biến bước n

* Tính giá thành theo phương pháp kết chuyển tuần tự từng khoản mục (phương
pháp có tính giá bán thành phẩm)
Phương pháp này thường được áp dụng trong các doanh nghiệp sử dụng qui trình
sản xuất phức tạp để sản xuất sản phẩm bao gồm nhiều phân xưởng chế biến kế tiếp
nhau, mỗi phân xưởng chế biến có chi phí sản xuất riêng và tạo ra bán thành phẩm.
Bán thành phẩm của phân xưởng trước có thể được chuyển sang phân xưởng sau để
tiếp tục chế biến hoặc có thể đem đi tiêu thụ hoặc nhập kho.
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng giai đoạn công nghệ, đối tượng tính
giá thành là các bán thành phẩm ở từng giai đoạn và sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn
cuối cùng.
Công thức tính giá thành được mô tả qua sơ đồ sau:
Chi phí NVL trực tiếp
+

Chi phí NVL trực tiếp
+

Chi phí NVL trực tiếp
+

Chi phí chế biến GĐ1

Chi phí chế biến GĐ2


Chi phí chế biến GĐ3

Giá thành BTP1

Giá thành BTP2

Giá thành BTP3

Trên đây là một số phương pháp tính giá thành mà các doanh nghiệp thường áp
dụng, ngoài ra còn có một số phương pháp khác như phương pháp liên hợp, phương
pháp cộng tổng chi phí…
1.3. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.3.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí NVL trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí NVL sử dụng trực tiếp trong
từng quá trình sản xuất sản phẩm như chi phí NVL chính, NVL phụ...
14


- Chi phí NVL trực tiếp được xác định thông qua phiếu xuất kho và được hạch
toán trực tiếp vào các đối tượng hạch toán chi phí theo giá thực tế khi xuất dùng và
được hạch toán như sau:
+ Nếu những vật liệu nào khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
tập hợp chi phí riêng biệt như phân xưởng, loại sản phẩm, nhóm sản phẩm... thì hạch
toán cho đối tượng đó.
+ Nếu không thể tổ chức riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián
tiếp để phân bổ chi phí đã chi cho các đối tượng liên quan. Tiêu thức phân bổ thường
dùng là định mức tiêu hao theo hệ số, theo trọng lượng, số lượng sản phẩm...
Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho

Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu
Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tài khoản 621
“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Nội dung kết cấu của tài khoản 621
Nợ

TK 621



- Giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất dùng - Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất
trực tiếp cho sản phẩm, hay thực hiện các dùng không hết nhập lại kho.
lao vụ trong kỳ ở các phân xưởng.

- Kết chuyển hoặc phân bổ giá trị NVL
thực sự tham gia sản xuất sản phẩm trong
kì vào TK 154 để tính giá thành.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
vượt trên mức bình thường.

Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 621 có thể mở chi tiết cho từng
đối tượng hạch toán chi phí như sau:
Nơi phát sinh: phân xưởng sản xuất, bộ phận sản xuất
Từng đối tượng chịu chi phí: sản phẩm, nhóm sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch vụ...

15


1.3.1.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX
- Sơ đồ: Kế toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX
TK 151,152

TK 621

TK 154

(1)
(4)
TK 154
(2)

TK 152
TK

(5)

(3)

111,112,331

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX
- Thuyết minh sơ đồ.
Giá thực tế xuất kho NVL đưa vào sử dụng cho doanh nghiệp
Nếu doanh nghiệp tự sản xuất nguyên vật liệu đưa vào sử dụng

Nguyên liệu, vật liệu mua đưa thẳng vào sản xuất
Cuối kỳ tập hợp chi phí NVL thực tế đã phát sinh kết chuyển vào tài khoản tính giá
thành.
Nguyên liệu dùng không hết nhập lại kho
Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKĐK
-Sơ đồ: Kế toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKĐK
TK 152

TK 611

TK 631

TK 621

(2)

(4)

(5)

TK 111, 112, 331...

(3)

(1)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKĐK

16



- Thuyết minh sơ đồ.
(1) Cuối kỳ kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu.
(2) Đầu kỳ kết chuyển nguyên liệu, vật liệu tồn đầu kỳ
(3) Trong kỳ mua nguyên liệu, vật liệu
(4) Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu đưa vào sản xuất
(5) Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu vào giá thành sản xuất
1.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp
1.3.2.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NC trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào
chi phí sản xuất như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN của NC trực tiếp thực hiện từng
quá trình sản xuất.
Việc hạch toán chi phí NC trực tiếp cũng tương tự như chi phí NVL trực tiếp.
Khi tính toán, phân bổ chi phí NC trực tiếp, người ta thường phân bổ theo từng khoản
mục chi phí có mối liên hệ khác với quá trình sản xuất dựa trên các tiêu thức phân bổ
khác nhau.
+ Đối với tiền lương chính của công nhân sản xuất thì thường phân bổ theo tỷ lệ
tiền lương định mức hoặc giờ công định mức.
Tổng tiền lương chính của công

Tiền lương chính của công
nhân sản xuất phân bổ cho
SP A(theo tiền lương định

=

mức)

nhân sản xuất cần phân bổ
Tổng tiền lương định mức của các
sản phẩm


Tiền
x

lương
định mức
của SP A

+ Đối với tiền lương phụ của công nhân sản xuất thì thường phân bổ theo tỷ lệ
tiền lương chính của công nhân sản xuất.
Tổng tiền lương phụ của công

Tiền lương phụ của công
nhân sản xuất phân bổ cho
sản phẩm A

=

nhân sản xuất cần phân bổ
Tổng tiền lương chính của các
sản phẩm

Tiền lương
X chính của sản
phẩm A

+ Đối với các khoản chi phí về BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN thì tính theo tỷ lệ
tiền lương.

17



×