Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

bài 1: xã hội nguyên thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.53 KB, 164 trang )


Tuần: PHẦN MỘT
Tiết : LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY
NS: CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI.
ND: CHƯƠNG I
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
BÀI 1
SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức.
-Những mốc và bước tiến của loài người .
2.Tư tưởng
-Giáo dục lòng yêu lao động
3.Kỹ năng
Sử dụng SGK ,phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh ảnh,mô hình về Người tối cổ và Người tinh khôn.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
Chương trình lịch sử lịch sử THCS, được chia thành mấy thời kì? Kể tên các thời kì đó? Hình
thái chế độ xã hội gắn liền với mỗi thời kì? Xã hội loài người và loài người xuất hiện như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
3.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động Thầy-Trò Nội dung
Hoạt động 1: Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy
Trước hết GV kể câu chuyện về nguồn gốc của
dân tộc Việt Nam (Bà Âu Cơ với cái bọc trăm
trứng và chuyện Thượng đế sáng tạo ra loài
người) sau đó nêu câu hỏi: Loài người từ đâu mà
ra? Câu chuyện kể trên có ý nghĩa gì?


- HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung
- GV: Vậy con người do đâu mà ra? Căn cứ vào
cơ sở nào? Thời gian? Nguyên nhân quan trọng
quyết định đến sự chuyển biến đó? Ngày nay quá
trình chuyển biến đó có diễn ra không? Tại sao?
HS trả lời
GV bổ sung
Chặng đường chuyển biến từ vượn đến người
diễn ra rất dài. Bước phát triển trung gian là
Người tối cổ (Người thượng cổ).
Nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm là:

+ Nhóm 1: Thời gian tìm được dấu tích người tối
cổ? Địa điểm? Tiến hóa trong cấu tạo cơ thể?
+ Nhóm 2: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội
của Người tối cổ?
- HS: thảo luận ,trình bày kết quả
GV yêu cầu HS nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét và chốt ý:
GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích giúp HS
hiểu và nắm chắc hơn: Ảnh về Người tối cổ, ảnh
về các công cụ đá, biểu đồ thời gian của Người tối
cổ.
- Về hình dáng: Tuy còn nhiều dấu tích vượn trên
người nhưng Người tối cổ đã không còn là vượn.
- Người tối cổ là Người vì dã chế tác và sử dụng
công cụ (Mặc dù chiếc rìu đá còn thô kệch đơn
giản).
- Thời gian:

- Hòn đá ghè đẽo sơ qua
- Hái lượm, săn bắt thú
- Bầy người
- Loài người do một loài vượn chuyển biến
thành. Chặng đầu của quá trình hình thành
này có khoảng 6 triệu năm trước đây.
-Bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước đây tìm
thấy dấu vết của Người tối cổ ở một số nơi
như Đông Phi, Indonesia, Trung Quốc, Việt
Nam.
- Đời sống vật chất của người nguyên thủy.
+ Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).
+ Làm ra lửa.
+ Tìm kiến thức ăn, săn bắn - hái lượm
- Quan hệ xã hội của người tối cổ được gọi là
bầy người nguyên thủy.
Hoạt động: 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo
-GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu hỏi
+ Nhóm 1: Thời đại Người tinh khôn bắt đầu
xuất hiện vào thời gian nào? Bước hoàn thiện về
hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như
thế nào?
+ Nhóm 2: Sự sáng tạo của Người tinh khôn
trong việc chế tạo công cụ lao động bằng đá?
+ Nhóm 3: Những tiến bộ khác trong cuộc sống
lao động và vật chất.
HS thảo luận , trả lời.
HS nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét và chốt ý:
- Khoảng 4 vạn năm trước đây Người tinh

khôn xuất hiện. Hình dáng và cấu tạo cơ thể
hoàn thiện như người ngày nay
- Óc sáng tạo là sự sáng tạo của người trong
công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế
tác thêm nhiều công cụ mới.
+ Công cụ đá: Đá cũ → đá mới (ghè - mài
nhẵn - đục lỗ tra cán).
+ Công cụ mới: Lao, cung tên.
Hoạt động: 3. Cuộc cách mạng thời đá mới

GV trình bày.
GV: Đá mới là công cụ đá có điểm khác như thế
nào so với công cụ đá cũ?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét và chốt: Đá mới là công cụ đá được
ghè sắc, mài nhẵn, tra cán dùng tốt hơn. Không
những vậy người ta còn sử dụng cung tên thuần
thục.
GV: Sang thời đại đá mới cuộc sống vật chất của
con người có biến đổi như thế nào?
HS trả lời, HS khác bổ sung
GV nhận xét và chốt ý:
- Sang thời đại đá mới cuộc sống của con người
đã có những thay đổi lớn lao.
GV kết luận:
- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt đầu.
- Cuộc sống con người đã có những thay đổi
lớn lao, người ta biết:
+ Trồng trọt, chăn nuôi.

+ Làm sạch tấm da thú che thân.
+ Làm nhạc cụ.
⇒Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn,
bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
4. Sơ kết bài học
- GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nguồn gốc của loài người, nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hóa.
- Thế nào là Người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của Người tối cổ?
- Những tiến bộ về kĩ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện?
5. Dặn dò :
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Bài tập:
Lập bảng so sánh
Nội dung Thời kì đá cũ Thời kì đá mới
Thời gian
Chủ nhân
Kĩ thuật chế tạo công cụ đá
Đời sống lao động
6.Rút kinh nghiệm:
Tuần: BÀI 2
Tiết: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
NS:
ND:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức

- Hiểu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài
người.
- Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim
loại.

2. Tư tưởng
- Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh.
3. Kỹ năng
Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân tích và
tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại - nguyên nhân - hệ quả của chế độ tư hữu ra đời.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Tranh ảnh.
- Mẩu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
1.Lập niên biểu thời gian về quá trình tiến hóa từ vượn thành Người? Mô tả đời sống vật chất và
xã hội của Người tối cổ?
2. Tại sao nói thời đại Người tinh khôn cuộc sống của con người tốt hơn, đủ hơn, đẹp hơn và
vui hơn?
2. Dẫn dắt bài mới
Bài một cho chúng ta hiểu quá trình tiến hóa và tự hoàn thiện của con người. Sự hoàn thiện
về vóc dáng và cấu tạo cơ thể. Sự tiến bộ trong cuộc sống vật chất. Đời sống của con người tốt
hơn - đủ hơn - đẹp hơn - vui hơn. Và trong sự phát triển ấy ta thấy sự hợp quần của bầy người
nguyên thủy - một tổ chức xã hội quá độ. Tổ chức ấy còn mang tính giản đơn, hoang sơ, còn
đầy dấu ấn bầy đàn cùng sự tự hoàn thiện của con người. Bầy đàn phát triển tạo nên sự gắn kết
và định hình của một tổ chức xã hội loài người khác hẳn với tổ chức bầy, đàn. Để hiểu tổ chức
thực chất, định hình đầu tiên của loài người đó, ta tìm hiểu bài hôm nay.
3. Tổ chức các hoạt động
Hoạt động Thầy-Trò Nội dung
Hoạt động 1. Thị tộc - bộ lạc
Trước hết GV gợi HS nhớ lại những tiến bộ, sự
hoàn thiện của con người trong thời đại Người
tinh khôn.
GV nêu câu hỏi: Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ
trong thị tộc?

HS trả lời.
HS khác bổ sung.
GV nhận xét và chốt ý.
GV phân tích bổ sung dể nhấn mạnh khái niệm
hợp tác lao dộng ⇒ hưởng thụ bằng nhau - cộng
đồng.
GV: Ta biết đặc điểm của thị tộc. Dựa trên hiểu
biết đó, hãy:
- Định nghĩa thế nào là bộ lạc?
- Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ lạc và thị
a. Thị tộc
- Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình và có
chung dòng máu.
- Quan hệ trong thị tộc: công bằng, bình
đẳng, cùng làm cùng hưởng. Lớp trẻ tôn
kính cha mẹ, ông bà và cha mẹ đều yêu
thương và chăm sóc tất cả con cháu của thị
tộc.
b. Bộ lạc
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh

tộc?
HS trả lời. HS khác bổ sung.
GV nhận xét và chốt ý:
+ Điểm giống: Cùng có chung một dòng máu.
+ Điểm khác: Tổ chức lớn hơn (gồm nhiều thị
tộc).
nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên.
- Quan hệ gữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn
bó, giúp đỡ nhau.

Hoạt động 2. Buổi đầu của thời đại kim khí
GV: Cho HS thảo luận nhóm
Nhóm 1: Tìm mốc thời gian con người tìm thấy
kim loại? Vì sao lại cách xa nhau như thế?
Nhóm 2: Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có
ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất?
HS đọc SGK,
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý.
GV nhận xét và chốt ý:
GV có thể phân tích để HS hiểu thêm vì sao quá
trình tìm thấy kim loại lại cách nhau xa như vậy.
a. Quá trình tìm và sử dụng kim loại
- Con người tìm và sử dụng kim loại:
+ Khoảng 5.500 năm trước đây - đồng đỏ.
+ Khoảng 4.000 năm trước đây - đồng thau.
+ Khoảng 3.000 năm trước đây - sắt.
b. Hệ quả
- Năng suất lao động tăng
- Khai thác thêm đất đai trồng trọt
- Thêm nhiều ngành nghề mới.
Hoạt động 3: Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp
GV nêu câu hỏi: Việc chiếm sản phẩm thừa của
một số người có chức phận đã tác động đến xã
hội nguyên thủy như thế nào?
HS trả lời, HS khác góp ý
GV nhận xét và chốt ý:
⇒ Công xã thị tộc rạn vỡ đưa con người bước
sang thời đại có giai cấp đầu tiên - thời cổ đại.
- Người lợi dụng chức quyền chiếm của
chung ⇒ tư hữu xuất hiện

- Gia đình phụ hệ hay gia đình mẫu hệ.
- Xã hội phân chia giai cấp
4. Sơ kết
1. Thế nào là thị tộc, bộ lạc.
2. Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất - quan hệ xã hội của thời đại kim khí.
5. Dặn dò về nhà: Học bài cũ - Đọc bài 3:
6.Rút kinh nghiệm:
Tuần: CHƯƠNG II
Tiết: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
NS: BÀI 3
ND: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
-Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại Phương Đông ảnh hưởng đến quá trình
hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội , thể chế chính trị .
-Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã
hội Phương Đông.

-Khái niệm chế độ chuyên chế cổ đại
-Thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại Phương Đông
2.Tư tưởng
Lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc Phương Đông trong đó có Việt Nam
3.Kỹ năng
Sử dụng bản đồ để phân tích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ các quốc gia cổ đại
-Tranh ảnh
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Kiểm tra bài cũ: Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy là gì? Biểu hiện?
2.Bài mới: Trên lưu vực các dòng sông lớn ở Châu Á và Châu Phi, từ thiên niên kỷ thứ IV

TCN, cư dân Phương Đông đã biết tới nghề luyện kim, làm nông nghiệp và chăn nuôi gia súc.
Họ đã xây dựng các quốc gia đầu tiên của mình, đó là xã hội có giai cấp đầu tiên mà trong đó
thiểu số quý tộc thống trị đa số nông dân công xã và nô lệ. Quá trình hình thành và phát triển
của các quốc gia cổ đại Phương Đông không giống nhau, nhưng thể chế chung là chế độ quân
chủ chuyên chế, mà trong đó Vua là người nắm mọi quyền hành.
3.Các hoạt động
Hoạt động Thầy-Trò Nội dung
Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên và sự phát triển các ngành kinh tế
GV treo bản đồ các quốc gia cồ đại,yêu cầu HS
quan sát và trả lời: Các quốc gia cổ đại Phương
Đông nằm ở đâu? Có những thuận lợi, khó khăn
gì?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV muốn bảo vệ mùa màng cư dân ở đây phải
làm gì?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV kinh tế chính của các quốc gia cổ đại?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
*Điều kiện tự nhiên:
-Nằm ở lưu vực các dòng sông lớn
-Thuận lợi: đất đai màu mỡ,gần nguồn nước,
thuận lợi cho sản xuất, sinh sống.
-Khó khăn:dễ bị lũ lụt, mất mùa, ảnh hưởng
đến đời sống nhân dân

=>Phải đắp đê làm thủy lợi =>Nhà nước sớm
hình thành.
+Nông nghiệp là gốc
+Chăn nuôi và thủ công nghiệp
Hoạt động 2: Sự hình thành các quốc gia cổ đại
GV:Tại sao công cụ chủ yếu bằng gỗ và đá, cư
dân trên lưu vực các sông lớn ở Châu Á, Châu
Phi đã sớm xây dựng nhà nước của mình?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV:Các quốc gia cổ đại Phương Đông hình
*Cơ sở hình thành
-Sự phát triển của sản xuất dẫn đến sự phân
hóa giai cấp=>Nhà nước ra đời.
+Xuất hiện đầu tiên ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn
Độ, Trung Quốc

thành sớm nhất ở đâu? trong khoảng thời gian
nào?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV dùng lược đồ các quốc gia cổ đại chỉ rõ vị trí
địa lý, tên và thời gian hình thành các quốc gia cổ
đại.
Vào khoảng thiên niên kỷ IV-III TCN.
Hoạt động 3: Xã hội cổ đại Phương Đông
GV cho HS quan sát sơ đồ và nhận xét trong xã
hội cổ đại Phương Đông có những tầng lớp nào?

GV: Nguồn gốc và vai trò của nông dân công xã,
quí tộc, nô lệ?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
-Nông dân công xã: chiếm số đông trong xã
hội, họ vừa tồn tại cái cũ, vừa tồn tại cái
mới.Tự nuôi sống mình và gia đình, nộp thuế
cho Nhà nước và làm các nghĩa vụ khác.
-Quí tộc: gồm quan lại các thủ lĩnh quân sự và
những người phụ trách lễ nghi, tôn giáo, họ
sống sung sướng, dựa trên sự bóc lột sức lao
động của nông dân.
-Nô lệ: chủ yếu là tù binh và thành viên công
xã bị mắc nợ hoặc phạm tội, họ phải làm việc
nhọc và hầu hạ quí tộc.
Hoạt động 4: Chế độ chuyên chế cổ đại
GV cho HS đọc SGK và trả lời:
Nhà nước Phương Đông hình thành như thế
nào? Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? Thế
nào là vua chuyên chế? Vua dựa vào đâu để trở
thành chuyên chế?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt

-Quá trình hình thành nhà nước là từ liên
minh các bộ lạc, do nhu cầu trị thủy và nhu
cầu xây dựng các công trình thủy lợi nên
quyền hành cần tập trung trong tay nhà Vua

,tạo nên chế độ quân chủ chuyên chế.
-Vua đứng đầu có quyền lực tối cao và một
bộ quan liêu hành chính giúp việc thừa hành
gọi là chế độ chuyên chế cổ đại.

Hoạt động 5: Văn hóa cổ đại Phương Đông
GV : Cách tính lịch của cư dân Phương Đông?
Tại sao 2 ngành này lại ra đời sớm nhất ở
Phương Đông?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV giải thích về mối liên quan đó
GV: Vì sao chữ viết ra đời? Tác dụng?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV giới thiệu một số kiểu chữ cho HS hiểu và
nhận biết đâu là chữ tượng hình, tượng ý, tượng
thanh.
GV nguyên nhân ra đời của toán học? Những
thành tựu của toán học và tác dụng của nó?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV kể tên các công trình kiến trúc cổ đại?
Những công trình nào còn tồn tại đến ngày nay?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt

GV Các công trình kiến trúc này nói lên điều gì?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
a.Sự ra đời của lịch pháp và thiên văn học.
-Thiên văn học và lịch là hai ngành khoa học
ra đời sớm nhất gắn liền với nhu cầu sản xuất.
b.Chữ viết
-Do nhu cầu trao đổi, giao lưu kinh nhiệm,
chữ viết sớm hình thành từ thiên niên kỷ thứ
IV TCN (Lưỡng Hà, Ai Cập)
-Chữ tượng hình, tượng ý, tượng thanh.
=> Tác dụng: Giúp cho con người hiểu được
phần nào lịch sử cổ đại.
c.Toán học
-Do nhu cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu xây
dựng, tính toán => toán học ra đời.
Thành tựu:
-Người Ai Cập giỏi hình học (số pi =3,14,
diện tích hình tròn, hình tam giác).
-Người Lưỡng Hà giỏi về số học (cộng, trừ,
nhân, chia).
-Người Ấn Độ phát minh ra số 0.
=>Tác dụng: phục vụ nhu cầu cuộc sống lúc
bấy giờ.
d. Kiến trúc
-Kim tự tháp: Ai Cập
-Vườn treo Ba bi lon: Lưỡng Hà
-Vạn Lý trường thành: Trung Quốc
-Cổng I-sơ-ta thành ba bi lon

=> Thể hiện uy quyền của vua chuyên chế,
thể hiện sức lao động và sự sáng tạo của con
người
4.Củng cố:
- Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại Phương Đông?
- Thể chế chính trị và các tầng lớp chính trong xã hội?
- Những thành tựu về văn hóa?

5.Dặn dò: học bài cũ, chuẩn bị bài mới- bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây
6.Rút kinh nghiệm:
Tuần: BÀI 4
Tiết: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
NS: HY LẠP VÀ RÔ MA.
ND:
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và thương
nghiệp đường biển và chế độ chiếm nô.
- Từ cơ sở kinh tế xã hội => hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hòa.
2.Tư tưởng
Giáo dục thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là cuộc đấu tranh của
nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô và vai trò của quần chúng trong lịch sử.
3.Kỹ năng
Sử dụng bản đồ, khai thác tranh ảnh, phân tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bản đồ các quốc gia cổ đại
- Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Kiểm tra bài cũ:

Cư dân Phương Đông đã có những đóng góp gì về mặt văn hóa cho nhân loại?
2.Bài mới:
Ra đời sau Phương Đông nhưng các quốc gia cổ đại Phương Tây Hy Lạp và Rô Ma đã để lại
những dấu ấn đặc sắc trong lịch sử văn minh nhân loại. Trong sự phát triển kinh tế, những tổ
chức, các định chế quốc gia… ở Phương Tây có nhiều điểm độc đáo khác với các quốc gia cổ
đại Phương Đông. Trên đống tro tàn của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải vẫn còn in đậm nét
dấu ấn rực rỡ của hai nền văn minh Hy Lạp- Rô ma là cơ sở xây dựng văn minh Châu Âu.
3.Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động Thầy-Trò Nội dung
Hoạt động 1: Thiên nhiên và đời sống của con người.
GV gợi cho HS nhớ về điều kiện tự nhiên của các
quốc gia cổ đại Phương Đông
Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại Địa
Trung Hải có những thuận lợi và khó khăn gì?
GV :Công cụ sắt ra đời có ý nghĩa như thế nào
đối với Địa Trung Hải?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV mở rộng thêm về vai trò “cách mạng” của sắt
trong lịch sử.
-Hy Lạp-Rô Ma nằm ở ven biển Địa Trung
Hải, có nhiều đảo, đất canh tác ít và khô
cứng.
+ Thuận lợi
Có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển
dễ dàng, nghề hàng hải phát triển sớm.
+ Khó khăn
Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp cho việc trồng
cây lâu năm => lương thực thiếu phải nhập.

* Ý nghĩa: diện tích trồng trọt tăng, sản xuất
thủ công và kinh tế hàng hóa tiền tệ phát triển
=>cuộc sống ban đầu của con người vùng Địa
Trung Hải sớm biết buôn bán, đi biển và
trồng trọt.
Hoạt động 2: Thị quốc Địa Trung Hải
GV: Nguyên nhân ra đời của thị quốc ?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV: Thị tộc được tổ chức như thế nào?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV cho HS tìm hiểu về thành thị ATen (SGK).
GV: Thể chế dân chủ được biểu hiện ở điểm nào
-Nguyên nhân:
+ Tình trạng đất đai bị phân tán nhỏ và đặc
điểm của cư dân sống bằng nghề thủ công và
thương nghiệp.
- Tổ chức thị tộc: Về đơn vị hành chính là
một nước, trong nước thành thị là chủ yếu.
Thành thị có phố xá, lâu đài, sân vận động và
bến cảng.
-Thể chế dân chủ:

so với Phương Đông?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt

GV Bản chất của nền dân chủ chủ nô là gì?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV giới thiệu cho HS xem tượng Pê ri clét
-Bản chất của nền dân chủ chủ nô: Đó là nền
dân chủ chủ nô dựa vào sự bóc lột thậm tệ của
chủ nô đối với nô lệ.
4.Củng cố: - Điều kiện tự nhiên của Địa Trung Hải có những thuận lợi và khó khăn gì?
- Nguyên nhân ra đời của thị quốc? tổ chức? thể chế ?
5.Dặn dò: HS học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
6.Rút kinh nghiệm:
Tuần: BÀI 4
Tiết: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
NS: HY LẠP VÀ RÔ MA.
ND:
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Kiểm tra bài cũ: Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ
Phương Tây?
2.Bài mới:
3.Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động Thầy-Trò Nội dung
Hoạt động 1: Văn hóa cổ đại Hy Lạp- Rô Ma
GV cho HS hoạt động nhóm sưu tầm về văn hóa
cổ đại Hy Lạp- Rô Ma.
GV :Trình bày những hiểu biết về lịch và chữ
viết của cư dân Địa Trung Hải? So với cư dân
Phương Đông có tiến bộ gì? Ý nghĩa của việc

phát minh ra chữ viết?
HS trả lời
HS khác bổ sung
a.Lịch và chữ viết
-Lịch: Cư dân cổ Địa Trung Hải đã tính được
lịch một năm có 365 ngày và ¼ nên họ định
ra một tháng có 30, 31 ngày, riêng tháng 2 có
28 ngày.
-Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A,
B, C…lúc đầu có 20 chữ , sau thêm 6 chữ nữa
để trở thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như
10 chấp chính
Hội đồng 500
đại biểu
Đại hội công dân

GV nhận xét-chốt
GV Trình bày những hiểu biết về khoa học của
cư dân Địa Trung Hải? Tại sao nói “ khoa học
đã có tư lâu nhưng đến thời Hy Lạp- Rô Ma,
khoa học mới thực sự trở thành khoa học”?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV: Những thành tựu về mặt văn hóa, nghệ
thụât của cư dân cổ Địa Trung Hải?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV: kể tên một số tác phẩm nghệ thuật mà em

biết?
HS kể
ngày nay.
+ Ý nghĩa: Là cống hiến lớn lao của cư dân
Địa Trung Hải cho nhân loại.
b. Sự ra đời của khoa học:
-Toán học: Định lý Ta lét, Pi ta go…
- Độ chính xác của khoa học đạt tới trình độ
khái quát thành các định lý, lý thuyết, và nó
được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên
tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó.
c.Văn học:
-Kịch (kèm theo hát): Anh hùng ca nổi tiếng
của Hômerơ là Iliát và Ôđixê.
-Một số nhà viết kịch nổi tiếng: Sô phốc, En
sin…
d.Nghệ thuật:
-Đền Pác tê nông(Hy Lạp)
-Đấu trường (Rô ma)
=>Nghệ thuật tạc tượng thần và xây dựng đền
thờ thần đạt đến đỉnh cao.
4.Củng cố: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của cư dân cổ Địa Trung Hải?
5.Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập 3 SGK, đọc trước bài mới.
6.Rút kinh nghiệm:


Tuần: CHƯƠNG III
Tiết: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
NS: BÀI 5
ND: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
• Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội .
• Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần-Hán cho đến thời
Minh- Thanh. Chính sách xâm lược đất đai của các Hoàng đế Trung Hoa.
• Những đặc điểm kinh tế Trung Quốc thời phong kiến .
• Văn hóa Trung Quốc phát triển rực rỡ.
2.Tư tưởng
• Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến
Trung Quốc .
• Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được các ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với
Việt Nam.
3.Kỹ năng
• Phân tích và rút ra kết luận
• Biết vẽ sơ đồ và lược đồ
• Nắm vững các khái niệm cơ bản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Bản đồ Trung Quốc qua các thời kì
• Tranh ảnh: Vạn lý trường thành, Cố cung, gốm…

• Sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc ,bộ máy nhà nước thời Minh-
Thanh.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Kiểm tra bài cũ: Tại sao nói “khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy Lạp- Rô Ma, khoa học
mới thực sự trở thành khoa học”?
2.Bài mới:
Trên cơ sở mô hình các quốc gia cổ đại Phương Đông, Trung Quốc vào những thế kỷ cuối
công nguyên, do sự phát triển của sản xuất, xã hội phân hóa giai cấp nên chế độ phong kiến ở
đây đã hình thành sớm. Nhà Tần đã khởi đầu, xây dựng chính quyền phong kiến. Hoàng đế có
quyền lực tuyệt đối. Kinh tế phong kiến Trung Quốc chủ yếu là nông nghiệp phát triển thăng

trầm theo sự hưng thịnh của chính trị. Cuối thời Minh- Thanh đã xuất hiện mầm mống quan hệ
sản xuất kinh tế tư bản chủ nghĩa nó không phát triển được. Trên cơ sở những điều kiện kinh tế-
xã hội mới, kế thừa những truyền thống của nền văn hóa cổ đại, nhân dân Trung Quốc đã đạt
được những thành tựu rực rỡ.
Để hiểu được quá trình hình thành chế độ phong kiên ra sao? Phát triển qua các triều đại như
thế nào? Sự hưng thịnh về kinh tế gắn liền với chính trị như thế nào? Tại sao các cuộc khởi
nghĩa nông dân vào cuối các triều đại? Những thành tựu rực rỡ của văn hóa Trung Quốc là gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3.Các hoạt động:
Hoạt động Thầy-Trò Nội dung
Hoạt động 1: Chế độ phong kiến thời Tần-Hán.

GV: Nhà Tần- Hán được hình thành như thế
nào? Tại sao nhà Tần lại thống nhất được Trung
Quốc?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV sử dụng bản đồ Trung Quốc qua các thời kì
giới thiệu:
GV: Tại sao nhà Tần lại thống nhất được Trung
Quốc?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV: Nhà Tần tồn tại được bao nhiêu năm? Vì
sao sụp đổ? Nhà Hán được thành lập trong hoàn
cảnh nào?
HS trả lời
HS khác bổ sung

GV nhận xét-chốt
GV: Triều Tần được thành lập, trong xã hội có
sự thay đổi như thế nào?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
Quý tộc Địa chủ
=>Xã hội hình thành hai giai cấp mới: Địa chủ và
Nông dân lĩnh canh, tạo nên quan hệ sản xuất
phong kiến,quan hệ bóc lột giữa địa chủ và nông
dân lĩnh canh thay thế cho quan hệ bóc lột của
quý tộc và nông dân công xã.
GV: Bộ máy nhà nước phong kiến thời Tần-Hán
được tổ chức như thế nào?
HS trả lời
a. Sự hình thành nhà Tần- Hán.
–Năm 221 TCN nhà Tần thống nhất Trung
Quốc, Vua Tần tự xưng là Tần Thủy Hoàng
(tồn tại được 15 năm)=>thành lập nhà Tần.

-Năm 206-220 TCN Lưu Bang lên ngôi,lập ra
nhà Hán.

Chế độ phong kiến đã được xác lập.
b.Tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến thời
Tần-Hán.
-Trung ương: Hoàng đế có quyền lực tuyệt
đối, giúp việc có Thừa tướng, Thái úy,các
quan văn, võ…
-Địa phương: quận,huyện.

-Tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức
Nông dân
công xã
ND giàu
ND tự canh
ND nghèo
ND lĩnh
canh

HS khác bổ sung
GV treo sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước phong
kiến thời Tần-Hán cho HS quan sát và so sánh?
GV: Qua tổ chức bộ máy nhà thời Tần- Hán em
có nhận xét gì?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV: Kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta
chống lại sự xâm lược của nhà Tần, Hán?
HS kể
GV: cho HS quan sát H.12 SGK –qua bức tượng
người bằng đất nung trong lăng mộ Tần Thủy
Hoàng em có nhận xét gì?
HS trả lời
GV nhận xét-chốt
tiến cử.
-Thực hiện chính sách xâm lược đối với các
nước xung quanh: xâm lược Triều Tiên, đất
đai của người Việt cổ
Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận về sự phát triển của chế độ phong kiến thời Đường.

GV chia lớp thành 3 nhóm:
-Nhóm 1: Nhà Đường được thành lập như thế
nào? Kinh tế thời Đường có gì phát triển hơn so
với các triều đại trước? Nội dung của chính sách
quân điền?
-Nhóm 2: Bộ máy nhà nước thời Đường có khác
gì so với các triều đại trước?
-Nhóm 3: Vì sao lại nổ ra các cuộc khởi nghĩa
nông dân vào cuối thời Đường?
HS các nhóm trình bày
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV giải thích chính sách quân điền
-Lý Uyên dẹp loạn, lập ra nhà Đường(618-
907) chế độ phong kiến đạt đến đỉnh cao.
+Kinh tế:
-Nông nghiệp: thực hiện chính sách quân
điến, áp dụng kỹ thuật canh tác mới…
-Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển
thịnh đạt: xưởng thủ công(tác phường luyện
sắt, đóng thuyền…)
Kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so
với các triều đại trước về mọi mặt
+Chính trị:
-Hoàn thiện bộ máy chính quyền từ TW
địa phương.
-Có chức Tiết độ sứ.
-Tuyển dụng quan lại bằng thi cử(bên cạnh

GV lấy dẫn chứng SGK

tiến cử)
-Thực hiện chính sách xâm lược
-Mâu thuẫn xã hội các cuộc khởi nghĩa
nông dân đầu thế kỷ X, nhà Đường sụp đổ.
4.Củng cố: Nhà Tần- Hán được thành lập như thế nào? Tổ chức bộ máy nhà nước? Tại sao dưới
thời Đường chế độ phong kiến đạt đỉnh cao?
5.Dặn dò: học bài cũ, chuẩn bị tiết 2 bài 5
6. Điều chỉnh:
Tuần: BÀI 5
Tiết: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
NS: (tiếp theo)
ND:

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC (xem tiết 1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Kiểm tra bài cũ: Sự phát triển của chế độ phong kiến dưới thời Đường được biểu hiện như thế
nào?
2.Bài mới:
3.Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động Thầy-Trò Nội dung
Hoạt động 1: Trung Quốc thời Minh- Thanh
GV: Nhà Minh được thành lập như thế nào?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV: Thời Minh kinh tế Trung Quốc có đặc điểm
gì mới so với các triều đại trước? biều hiện?
HS trả lời
HS khác bổ sung

GV nhận xét-chốt
GV: tình hình chính trị của nhà Minh?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV: Tại sao nhà Minh vời nền kinh tế và chính
trị thịnh đạt như vậy lại sụp đổ?
GV có thể phân tích cho HS thấy rõ: Cuối triều
Minh ruộng đất ngày càng tập trung trong tay giai
cấo quý tộc, địa chủ còn nông dân ngày càng khổ
cực ruộng đất ít,sưu cao, thuế nặng …vì vậy mâu
thuẫn giữa nhân dân với địa chủ ngày càng gay
gắt và cuộc khởi nghĩa của Lý Tự Thành nhà
Minh sụp đổ.
GV: Nhà Thanh đã thực hiện chính sách cai trị
như thế nào?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV giải thích chính sách bế quan tỏa cảng.
a.Sự thành lập nhà Minh.
-Nhà Minh thành lập(1638-1644) do Chu
Nguyên Chương sáng lập ra.
-Nhà Thanh thành lập(1644-1911)
b.Sự phát triển kinh tế dưới triều Minh.
-Từ thế kỷ XVI đã xuất hiện mầm mống
kinh tế TBCN.
+Thủ công nghiệp: Xuất hiện công trường
thủ công(quan hệ chủ-người làm thuê).
+Thương nghiệp phát triển, thành thị mở

rộng và phồn thịnh
c.Chính trị
-Bộ máy nhà nước ngày càng tập
quyền,quyền lực ngày càng tập trung vào
trong tay nhà vua.
-Mở rộng bành trướng ra bên ngoài
d.Chính sách cai trị của nhà Thanh
- Đối nội: áp bức dân tộc, mua chuộc địa
chủ người Hán.
- Đối ngoại: Thi hành chính sách “bế quan
tỏa cảng”
Chế độ phong kiến nhà Thanh sụp đổ vào
năm 1911.
Hoạt động 2: Văn hóa Trung Quốc
GV chia lớp thành 2 nhóm a.Tư tưởng

Nhóm 1: Những thành tựu trên lĩnh vực văn hóa
tư tưởng của chế độ phong kiến?
Nhóm 2: Những thành tựu trong lĩnh vực sử
học, văn học, khoa học kỹ thuật?
HS thảo luận- cử đại diện trình bày
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
+Nho giáo giữ vai trò quan trọng trong hệ tư
tưởng phong kiến là công cụ tinh thần bảo
vệ chế độ phong kiến,về sau Nho giáo càng
trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát
triển của xã hội.
+Phật giáo thịnh hành nhất thởi Đường.
b.Sử học: Bộ sử ký Tư Mã Thiên

c.Văn học:
-Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường
-Tiểu thuyết phát triển mạnh nhất thời
Minh- Thanh.
d.Khoa học kỹ thuật
-Hàng hải, in, làm gốm, dệt, luyện sắt…và
kỹ thuật xây dựng cung điện phục vụ cho
chế độ phong kiến
4.Củng cố: -Sự hình thành của xã hội phong kiến Trung Quốc, sự phát triển của chế độ phong
kiến qua các triều đại, điểm nổi bật của mỗi triều đại.
-Vì sao cuối các triều đại đều có khởi nghĩa nông dân? Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của
Trung Quốc thời phong kiến?
5.Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới: chương IV Ấn Độ thời phong kiến.
6. Điều chỉnh:


Tuần: CHƯƠNG IV
Tiết: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
NS: BÀI 6
ND: CÁC QUỐC GIA ẤNVÀ VĂN HÓA
TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
 Ấn Độ là một quốc gia có nền văn minh lâu đời và phát triển cao, cùng với Trung Quốc,
có ảnh hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới.
 Thời Gúp ta định hình văn hóa truyền thống Ấn Độ.
 Nội dung của văn hóa truyền thống Ấn Độ.
2.Tư tưởng
 Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế và văn
hóa mật thiết giữa hai nước. Đó là cơ sở để tăng cường sự hiểu biết và quan hệ thân tình,

tôn trọng lẫn nhau giữa hai nước.
3.Kỹ năng
 Phân tích, tổng hợp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Lược đồ Ấn Độ SGK
 Bản đồ Ấn Độ ngày nay
 Tranh ảnh về nghệ thuật Ấn Độ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Kiểm tra bài cũ: Mầm mống kinh tế TBCN ở Trung Quốc xuất hiện khi nào? Biểu hiện? tại
sao nó không tiếp tục phát triển?
2. Bài mới:
3.Các hoạt động trên lớp
Hoạt động Thầy-Trò Nội dung
Hoạt động 1: Thời kì các quốc gia đầu tiên ở Ấn Độ.
GV: Vì sao một số nhà nước đầu tiên lại xuất
hiện bên lưu vực sông Hằng?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV: Quá trình hình thành và phát triển của
Magađa? Vai trò của Asôca?
HS trả lời
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
-Khoảng 1500 TCN, ở đồng bằng sông Hằng
đã xuất hiện một số nhà nước, thường xảy ra
tranh giành, ảnh hưởng, nhưng mạnh nhất là
nước Magađa.
-Vua mở nước là Bimbisara nhưng kiệt xuất
nhất là Asôca(vua thứ 11-thế kỷ III TCN)

+Thống nhất lãnh thổ
+Theo đạo Phật và có công tạo điều kiện cho
đạo Phật truyền bá rộng khắp. Ông cho xây
dựng nhiều cột “Asôca”.
Hoạt động 2: Thời kì vương triều Gúp ta và sự phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ.
GV chia lớp 3 nhóm:
-Nhóm 1: Quá trình hình thành và phát triển
của vương triều Gúp ta? Thời gian tồn tại? Vai
trò về mặt chính trị của vương triều này?
-Quá trình hình thành
+Đầu công nguyên, miền bắc Ấn Độ được
thống nhất-nổi bật là vương triều Gúp ta(319-
467), Gúp ta đã thống nhất miền Bắc Ấn Độ,

-Nhóm 2: Điểm nổi bật của Văn hóa truyền
thống Ấn Độ dưới thời Gúp ta? Nội dung cụ thể?
-Nhóm 3: Văn hóa Ấn Độ thời Gúp ta đã ảnh
hưởng như thế nào đến Ấn Độ gia đoạn sau và
ảnh hưởng ra bên ngoài như thế nào? Việt Nam
đã ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ ở những lĩnh vực
nào?
HS thảo luận- đại diện trình bày.
HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
làm chủ gần như miền trung Ấn Độ.
-Văn hoá dưới thời Gúp ta
+Đạo Phật tiếp tục được phát triển và truyền
bá khắp Ấn Độ.
+Đạo Ấn Độ hay Đạo Hin đu ra đời và phát
triển. Thờ 4 thần chính: Visnu, Brama, Siva…

+Chữ viết: sử dụng chữ Phạn
Thời Gúp ta đã định hình văn hóa truyền
thống Ấn Độ.
Văn hóa truyền thống Ấn Độ được truyền bá
ra bên ngoài, đặc biệt là các nước Đông Nam
Á.
4.Củng cố: Các quốc gia cổ ở Ấn Độ được hình thành ở đâu? Vào thời gian nào? Thời kì vương
triều Gúp ta văn hóa Ấn Độ phát triển như thế nào?
5.Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới bài 7: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của
Ấn Độ.
6. Điều chỉnh:


Tuần 10. BÀI 7
Tiết 10 SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HỐ
NS: ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ
ND:
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
-Ấn Độ trong các thế kỉ VII-XII.
-Vương triều Hồi giáo Đêli
- Vương triều Mơgơn
-Những biến đổi trong lịch sử văn hố Ấn Độ.
2.Kỹ năng
Trình bày và kết hợp với miêu tả
3.Tư tưởng
Có ý thức tơn trọng và giữ gìn những di sản văn hố.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tham khảo bài 6
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1.Ổn định và kiểm tra bài cũ:
-Nêu chính sách về kinh tế, chính trị của vương triều Mơgơn?
-Vị trí của vương triều Mơgơn, Đêli trong lịch sử Ấn Độ?
2.Bài mới: Ấn Độ là một quốc gia lớn trên thế giới có lịch sử văn hố truyền thống lâu đời, là
nơi khởi nguồn của Đạo Hinđu giáo. Lịch sử phát triển của Ấn Độ có những bước thăng trầm
với nhiều thời kì lịch sử và các vương triều khác nhau. Để hiểu sự phát triển của lịch sử văn hố
truyền thống Ấn Độ như thế nào? Ấn Độ trải qua các vương triều nào? Chúng ta tìm hiểu bài 7.
3.Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động Thầy- Trò Nội dung
Hoạt động 1: Sự phát triển của lịch sử và văn hố truyền thống trên tồn lãnh thổ Ấn Độ
GV: Hãy cho biết tình hình Ấn Độ sau thời kỳ
Gúpta và Hácsa?
HS trả lời-HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
GV: Việc đất nước bò phân chia như vậy thì văn
hoá phát triển như thế nào?
HS trả lời-HS khác bổ sung
GV nhận xét-chốt
- Đồng thời nhấn mạnh thêm sự phân biệt
không nói lên tình trạng khủng hoảng, suy thoái
mà lại phản ánh sự phát triển tự tường của các
vùng, các đòa phương.
- Cuối cùng GV trình bày nước Palava ở miền
Nam có vai trò tích cực trong việc phổ biến văn
- Đến thế kỷ VII, Ấn Độ lại rơi vào tình
trạng chia rẽ, phân tán. Nổi lên vai trò của
Pala ở vùng Đông Bắc và nước Palava ở
Miền Nam.
- Về văn hoá, mỗi nước lại tiếp tục phát
triển sâu rộng nền văn hoá riêng của mình

trên cơ sở văn hoá truyền thống Ấn Độ -
chữ viết, văn học nghệ thuật Hinđu.

hoá Ấn Độ.
GV: Tại sao nước palava đóng vai trò tích cực
trong việc phổ biến văn hoá Ấn Độ?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV chốt ý: Palava thuận lợi về bến cảng và
đường biển.
- GV sơ kết mục 1 khẳng đònh:
- Văn hoá Ấn Độ thế kỉ VII - XII phát triển
sâu rộng trên toàn lãnh thổ và có ảnh hưởng
ra bên ngoài.
Hoạt động 2: Vương triều Hồi giáo Đê li
GV nêu câu hỏi: Hoàn cảnh ra đời của Vương
triều Hồi giáo Đêli?
HS đọc SGK trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung
cho bạn.
GV nhận xét và chốt ý:
GV nêu câu hỏi: Quá trình người Thổ đánh
chiếm Ấn Độ thiết lập vương triều Đêli diễn ra
như thế nào?
HS nghiên cứu SGK trả lời.
GV trình bày và phân tích:
+ Năm 1055, người Thổ đánh chiếm Bátđa
lập nên vương quốc Hồi Giáo ở vùng Lưỡng Hà.
Đạo Hồi được truyền bá đến Iran và Trung Á ,
lập nên vương quốc Hồi giáo nữa trên vùng
giáp Tây Bắc Ấn Độ.
+ Người Hồi giáo gốc Trung Á tiến hành

chinh chiến vào đất Ấn Độ, lập nên vương quốc
Hồi giáo Ấn Độ gọi tên là Đêli (đóng đô ở Đêli
Bắc Ấn Độ) tồn tại hơn 300 năm từ 1206 - 1526.
GV chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ
thể của các nhóm như sau:
Nhóm 1: nêu chính sách thống trò của vương
quốc Hồi giáo Đê li.
Nhóm 2: nêu chính sách về tôn giáo.
Nhóm 3: nêu chính sách về văn hoá.
Nhóm 4: Tìm hiểu thành tựu về kiến trúc.
HS đọc SGK thảo luận và cử đại diện nhóm
trình bày. HS khác có thể bổ sung cho bạn.
GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
-Hoàn cảnh ra đời:
Do sự phân tán đã không đem lại sức mạnh
thống nhất để chống lại cuộc tấn công bên
ngoài của người Hồi giáo gốc Thổ.
-Quá trình hình thành: 1206 người Hồi giáo
chiếm vào đất Ấn Độ lập nên vương quốc
Hồi giáo Ấn Độ gọi tên là Đêli.
- Chính sách thống trò: truyền bá, áp đặt Hồi
Giáo, tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng
đất, đòa vò trong bộ máy quan lại.
- Về tôn giáo, thi hành chính sách mềm

GV nêu câu hỏi: Vò trí của Vương triều Đê li
trong lòch sử Ấn Độ?
HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
GV chốt ý:
mỏng, song xuất hiện sự phân biệt tôn giáo.

- Về văn hoá, văn hoá Hồi giáo được du
nhập vào Ấn Độ.
- Về kiến trúc, xây dựng một số công trình
mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo, xây dựng
kinh đô Đê li trở thành một thành phố lớn
nhất thế giới.
- Vò trí của Vương triều Đê li:
+ Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hoá Đông
- Tây.
+ Đạo Hồi được truyền bá đến một số nước
trong khu vực Đông Nam Á
Hoạt động 3: Vương triều Môgôn
Trước hết GV trình bày và phân tích: Thế kỉ XV
vương triều Hồi giáo Đê li suy yếu
GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về vương
triều Môgôn?
GV gợi ý : Vương triều Môgôn có phải là chế
độ phong kiến cuối cùng không? Chính sách
củng cố đất nước theo hướng nào?
HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và chốt ý:
HS đọc nhanh những chính sách tích cực của
vua Acơba trong SGK.
GV kết hợp với việc giới thiệu hình 17 "Cổng
lăng Acơba ở Xicandra" trong SGK.
GV nêu câu hỏi: Tác động của những chính
sách của vua Acơba đối với sự phát triển của Ấn
Độ?
HS dựa vào hiểu biết của mình và SGK trả lời
câu hỏi.

GV nhận xét và chốt ý: làm cho xã hội Ấn Độ
ổn đònh, kinh tế phát triển, văn hoá có nhiều
thành tựu mới, đất nước thònh vượng.
GV giới thiệu về hình 18 "lăng Ta giơ Ma ban"
trong SGK.
GV nêu câu hỏi: Hậu quả của những chính
sách thống trò hà khắc đó?
- Năm 1398 thủ lónh - Vua Ti-mua Leng
theo dòng dõi Mông Cổ tấn công Ấn Độ,
đến năm 1526 lập ra Vương triều Mô-gôn.
- Các ông vua đều ra sức củng cố theo
hướng Ấn Độ hoá xây dựng đất nước, đưa
Ấn Độ bước phát triển mới dưới thời vua
Acơba (1556 - 1605).
- Giai đoạn cuối do những chính sách thống
trò hà khắc của giai cấp thống trò, Ấn Độ

HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và chốt ý: đất nước lâm vào tình
trạng chia rẽ và khủng hoảng.
GV trình bày rõ: sự suy yếu đó, đặt Ấn Độ trước
sự xâm lược của thực dân phương Tây (Bồ Đào
Nha và Anh).
lâm vào khủng hoảng.
- Ấn Độ đứng trước thách thức xâm lược của
thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha và Anh).
4. Sơ kết bài học
Kiểm tra nhận thức của HS bằng các câu hỏi:
 Nêu sự phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ.
 Những nét chính của Vương triều Hồi giáo Đê li và vương triều Môgôn?

 Vò trí của vương triều Hồi giáo Đê li và vương triều Môgôn trong lòch sử Ấn Độ?
5. Bài tập - Dặn dò về nhà
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK.
- Bài tập:
 Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của lòch sử Ấn Độ.
 So sánh vương triều Hồi giáo Đê li với vương triều Môgôn.
6.Điều chỉnh:

×