KẾ HOẠCH BỘ MÔN SINH 11 – NÂNG CAO
1
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT SỐ
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
Năm học: 08-09
Bộ môn: Sinh học
Khối lớp:
Giáo viên:
A- Vài nét chung:
I. Đặc điểm tình hình HS:
- HS lớp 12 đã trải qua một thời gian dài học theo SGK mới nên đã quen với cách dạy và học theo phương pháp mới. Các em đã phần nào
ý thức đúng trong việc học, đọc, chuẩn bị bài ở nhà. Khả năng nhận thức các vấn đề tự nhiên, xã hội bắt đầu mở rộng và phát triển, khả
năng suy luận, và tư duy lôgic đã cơ bản được hình thành và phát triển.
- Tuy nhiên vẫn còn các HS chưa mạnh dạn trong việc xây dựng bài, tranh luận và tìm hiểu các vấn đề trong bài với bạn bè và GV. Nhiều
em còn tư tưởng ỷ lại, dè dặt, chưa tham gia và thể hiện mình trong lĩnh vực học tập và sinh hoạt tập thể. Số lượng HS trong mỗi lớp còn
tương đối đông nên việc theo sát HS đối với những môn ít tiết như môn Sinh còn gặp khó khăn.
- Một số HS còn xem nhẹ môn học, học lệch, học tủ….vào mùa thi.
II. Đặc điểm bộ môn:
- Đây là một môn KHTN với đặc thù cần nhiều phương tiện dạy học trực quan như tranh vẽ , bảng biểu, sơ đồ, các mô hình….các
dụng cụ thí nghiệm và hoá chất đặc thù...., các tiết thực hành và tham quan.
- Môn học có nhiều kiến thức liên quan đến đời sống: thực vật , động vật , thiên nhiên, môi trường , con ngưòi… nên GV: có thể tích
hợp giảng dạy những kiến thức liên quan, đồng thời HS có thể đưa vốn hiểu biết của mình vào giờ học và vận dụng những điều đã học vào
thực tiễn đời sống và sản xuất.
III. Nội dung chương trình:
Phần 5: DI TRUYỀN HỌC
Chương I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Giới thiệu về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và biểu hiện của biến dị
ở cấp phân tử và tế bào.
Chương II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Giới thiệu về các quy luật di truyền ( thí nghiệm, phân tích giải thích, nội dung quy luật, điều kiện nghiệm đúng, cơ sở tế bào học và ý
nghĩa của các quy luật)
Giới thiệu về mối quan hệ kiểu gen môi trường và kiểu hình
Chương III: DI TRUYỀNHỌC QUẦN THỂ
Giới thiệu định nghĩa quần thể, cấu trúc di truyền của quần thể, nội dung định luật Hacđi- Vanbec
Chương IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Giới thiệu về các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp gây đột biến nhân tạo, lai giống, giới thiệu về công nghệ tế bào ở thực vật
và động vật, giới thiệu về kỹ thuật di truyền trong chọn giống
Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Giới thiệu về di truyền y học, di truyền y học tư vấn,liệu pháp gen, một số bệnh tật di truyền , vấn đề bảo vệ vốn gen của loài người liên
quan đến bệnh ung thư , AIDS và di truyền trí năng.
PHẦN 6: TIẾN HOÁ
Chương I: BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ
2
Giới thiệu về bằng chứng giải phẫu học so sánh và phôi sinh học so sánh, bằng chứng địalí sính học, bằng chứng tế bào học và sinh học
phân tử.
Chương II: NGUYỀN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
Giới thiệu những luận điểm cơ bản trong học thuyết tiến hoá của Lamac và Đacuyn, đặc điểm của tiến hoá tổng hợp, nêu những luận
điểm của tiến hoá bằng đột biến trung tính, trình bày được vai trò của quá trình đột biến, giao phối, di nhập gen đối với tiến hoá nhỏ
Giới thiệu về các hình thức của chọn lọc tự nhiên và vai trò của chọn lọc tự nhiên
Giới thiệu về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên sinh vật, về loài sinh vật và các cơ chế cách li, về quá trình hình thành
loài, nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
Chương III:SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Giới thiệu về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự phát triển của sinh giới qua các đại đia chất, sự phát sinh loài người
PHẦN 7: SINH THÁI HỌC:
Chương I: CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
Giới thiệu môi trường và các nhân tố sinh thái, ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật
Chương II: QUÂN THỂ SINH VẬT
Giới thiệu về khái niệm quần thể và các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, các đặc trưng cơ bản của quần thể và biến động số
lượng cá thể của quần thể
Chương III: QUẦN XÃ SINH VẬT
Giới thiệu về khái niệmvà các đặc trưng cơ bản của quần xã, các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, mối quan hệ dinh dưỡng, diễn
thế sinh thái.
Chương IV: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Giới thiệu về hệ sinh thái, các chu trình sinh địa hoá trong hệ sinh thái, dòng năng lượng trong hệ sinh thái, sinh quyển, sinh thái học và
việc quản lí tài nguyên thiên nhiên.
IV. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH:
HKI : 19 tuần thực học = 36 tiết
HKII: 18 tuần thực học = 34 tiết
Cả năm : 37 tuần 70 tiết
Trong đó:
Kiểm tra giữa HKI: 1 tiết
Kiểm tra giữa HKII: 1 tiết
Kiểm tra HKI: 1 tiết
Kiểm tra HKII:1 tiết còn lại là các tiết lý thuyết và thực hành.
3
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
4
Tuần
Chương
Tiết
thứ:
Tên bài Nội dung cơ bản của bài Đồ dùng dạy học Những thay
đổi
Ghi chú
1 Phần
năm: Di
truyền
học
I: Cơ
chế di
truyền
và biến
dị
1 Gen, mã di
truyền và
qtrình nhân đôi
ADN
Khái niệm, cấu trúc của gen,
phân loại gen, khái niệm mã di
truyền, quá trình nhân đôi của
ADN
Tranh vẽ minh hoạ
lấy từ các hình trong
SGK và SGV
2 Phiên mã và
dịch mã
Cơ chế phiên mã và dịch mã( khái
niệm, cơ chế, diễn biến) mối liên
hệ ADN, ARN, pr và tính trạng
Tranh vẽ minh hoạ
lấy từ các hình trong
SGK và SGV
2 3 Điều hoà hoạt
động của gen
Khái niệm, cơ chế điều hoà hoạt
động của gen ở sinh vật nhân sơ
và nhân thực
Hình 3 SGK
4 Đột biến gen Khái niệm và các dạng đột biến
gen, nguyên nhân và cơ chế phát
sinh đột biến gen, sự biểu hiện
của đột biến gen
Hình 4.1 và 4.2 SGK
3 5 Nst Đại cương về NST, cấu trúc của
NST ở sinh vật nhân thực, chức
năng của NST
Hình 5 SGK
6 Đột biến cấu
trúc NST
Khái niệm, các dạng đột biến cấu
trúc, nguyên nhân, hậu quả và vai
trò của đột biến cấu trúc NST
Theo hình 6 SGK
4 7 Đột biến số
lượng NST
Khái niệm, nguyên nhân và cơ
chế phát sinh, hậu quả và vai trò
của các dạng đột biến lệch bội và
đa bội.
Hình 7.1 , 7.2 SGK
8 Bài tập chương
I
Củng cố khắc sâu các kiến thức lí
thuyết phần chương I
Nhận dạng và rèn kỹ năng giải
một số bài tập thuộc phần này
5 9 Thực hành :
Xem phim về
cơ chế nhân đôi
ADN, phiên mã
Vận dụng kiến thức đã học để
phân tích sơ đồ diễn biến qt nhân
đôi ADN, phiên mã và dịch mã
Rèn kỹ năng quan sát, tính sáng
Đĩa CD về các quá
trình tự nhân đôi,
phiên mã và dịch mã
5