Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Các nhân tố tác động đến mức độ công bố thông tin trên báo cáo bộ phận của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
___________________________________________

CAO KHẮC BA

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO BỘ PHẬN
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
___________________________________________

CAO KHẮC BA

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO BỘ PHẬN
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Chuyênngành: Kế toán
Mãsố: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM NGỌC TOÀN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Các nhân tố tác động đến mức độ công bố thông tin trên
báo cáo bộ phận của các Doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là
trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.

Học viên thực hiện luận văn

Cao Khắc Ba


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ kí hiệu, viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................. 3

3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 3
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn .......................................................... 4
7. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ......................................... 6
1.1 Công trình nghiên cứu trên thế giới ........................................................................ 6
1.2. Công trình nghiên cứu trong nƣớc ......................................................................... 9
1.3. Khe hổng nghiên cứu ........................................................................................... 12
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................... 13
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 14
2.1 Tổng quan về báo cáo bộ phận ............................................................................. 14
2.1.1 Khái niệm về báo cáo bộ phận ....................................................................... 14
2.1.2 Quá trình hình thành báo cáo bộ phận trên thế giới ....................................... 14
2.1.3 Lợi ích của báo cáo bộ phận ........................................................................... 17
2.2 Các quy định quốc tế về báo cáo bộ phận ............................................................ 19
2.2.1 Quy định của Hoa Kỳ ..................................................................................... 19


2.2.2 Quy định của Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế .......................................... 20
2.2.3 Chuẩn mực quốc tế IFRS 8 về báo cáo bộ phận ............................................ 21
2.2.3.1 Nguyên tắc trình bày IFRS 8 ................................................................... 21
2.2.3.2 Phạm vi áp dụng IFRS 8 .......................................................................... 22
2.2.3.3 Bộ phận hoạt động và bộ phận cần báo cáo ............................................. 22
2.2.3.4 Xác định bộ phận ..................................................................................... 23
2.2.3.5 Thông tin trình bày trên báo cáo bộ phận ................................................ 23
2.2.3.6 Đo lƣờng các yếu tố trong báo cáo bộ phận ............................................ 25
2.3 Các quy định về báo cáo bộ phận tại Việt Nam ................................................... 25
2.3.1 Nội dung chuẩn mực VAS 28 ........................................................................ 25
2.3.1.1 Mục đích của chuẩn mực ......................................................................... 25

2.3.1.2 Phạm vi áp dụng....................................................................................... 26
2.3.1.3 Bộ phận cần báo cáo ................................................................................ 26
2.3.1.4 Chính sách kế toán ................................................................................... 27
2.3.1.5 Xác định bộ phận ..................................................................................... 27
2.3.1.6 Các thông tin bộ phận cần trình bày ........................................................ 28
2.3.2 So sánh VAS 28 với IFRS 8 về báo cáo bộ phận ........................................... 30
2.4 Công bố thông tin trên báo cáo bộ phận ............................................................... 33
2.4.1 Tổng quan về công bố thông tin trên báo cáo bộ phận .................................. 33
2.4.1.1 Công bố thông tin..................................................................................... 33
2.4.1.2 Công bố thông tin trên báo cáo bộ phận .................................................. 33
2.4.2. Lý thuyết nền ................................................................................................. 34
2.4.2.1 Lý thuyết về chi phí đại diện (Agency Costs Theory) ............................. 34
2.4.2.2 Lý thuyết dấu hiệu (Signaling Theory) .................................................... 36
2.4.2.3 Lý thuyết chi phí sở hữu (Proprietary Cost Theory)................................ 37
2.4.2.4 Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information) ................. 38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................... 39


CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 40
3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 40
3.1.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 40
3.1.2 Mẫu nghiên cứu .............................................................................................. 42
3.2 Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................... 45
3.3 Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 48
3.3.1 Đo lƣờng biến phụ thuộc ................................................................................ 49
3.3.2 Đo lƣờng biến độc lâp .................................................................................... 51
3.4 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ............................................................................. 52
3.4.1 Thống kê mô tả ............................................................................................... 52
3.4.2 Phân tích tƣơng quan ...................................................................................... 52
3.4.3 Phân tích hồi quy đa biến và các kiểm định ................................................... 53

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................... 53
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ......................................... 54
4.1. Thực trạng công bố thông tin trên báo cáo bộ phận tại Việt Nam ...................... 54
4.1.1 Thực trạng công bố thông tin trên báo cáo bộ phận của các doanh nghiệp
niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam .................................................... 54
4.1.2 Kết quả nghiên cứu......................................................................................... 55
4.1.2.1 Thống kê mô tả ........................................................................................ 55
4.1.2.2 Mối tƣơng quan giữa các biến ................................................................. 58
4.1.2.3 Kết quả hồi quy đa biến ........................................................................... 61
4.2 Bàn luận kết quả nghiên cứu ................................................................................ 67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4............................................................................................... 71
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 72
5.1. Kết luận ................................................................................................................ 72
5.2 Kiến nghị nâng cao mức độ công bố thông tin trên báo cáo bộ phận .................. 72
5.2.1 Kiến nghị đối với công ty niêm yết ................................................................ 72


5.2.1.1 Về thời gian hoạt động của công ty ......................................................... 73
5.2.1.2 Về quy mô công ty ................................................................................... 73
5.2.1.3 Về lĩnh vực hoạt động .............................................................................. 74
5.2.2 Kiến nghị đối với chủ doanh nghiệp và nhà quản lý ...................................... 74
5.2.3 Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý ........................................................... 75
5.2.3.1 Hoàn thiện chuẩn mực về báo cáo bộ phận ............................................. 75
5.2.3.2 Tăng cƣờng công tác quản lý kế toán ...................................................... 76
5.2.3.3 Nâng cao vai trò của các hội nghề nghiệp ............................................... 76
5.2.3.4 Đối với Uỷ ban Chứng khoán Nhà Nƣớc ................................................ 76
5.2.4. Kiến nghị đối với nhà đầu tƣ ......................................................................... 77
5.3. Hạn chế và đề xuất cho hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................... 77
5.3.1. Hạn chế của đề tài ......................................................................................... 77
5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo .......................................................................... 78

KẾT LUẬN CHƢƠNG 5............................................................................................... 80
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ
STT

VIẾT
TẮT

TIẾNG ANH

TIẾNG VIỆT

1

AICPA

American Institute of
Hiệp hội kế toán viên công chứng
Certified Public Accountants Hoa Kỳ

2

AIMR

Association for Investment

Management and Research

Hiệp hội quản lý đầu tƣ và nghiên
cứu

3

BCBP

Segment Reporting

Báo cáo bộ phận

4

BCTC

Financial Reporting

Báo cáo tài chính

Big4

Bốn công ty kiểm toán hàng đầu
thế giới (Ernst & Young, Deloitte,
PWC, KPMG)

6

Big5


Năm công ty kiểm toán hàng đầu
thế giới (Ernst & Young,
Deloitte, PWC, KPMG và Arthur
Andersen)

7

CODM

8

EU

9

5

Chief Operating Decision
Maker

Ngƣời ra quyết định hoạt động

European Union

Liên Minh Châu Âu

FASB

Financial Accounting

Standards Board

Ủy Ban Chuẩn mực kế toán tài
chính Hoa Kỳ

10

GAAP

Generally Accepted
Accounting Principles

Những nguyên tắc kế toán đƣợc
chấp nhận chung

11

GICS

Global Industry
Classification Standards

Chuẩn phân ngành toàn cầu


12

HNX

Ha Noi Stock Exchange


Sở Giao dịch Chứng khoán Thành
phố Hà Nội

13

HOSE

Ho Chi Minh Stock
Exchange

Sở Giao dịch Chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh

14

IAS

International Accounting
Standard

Chuẩn mực kế toán quốc tế

15

IASB

International Accounting
Standards Board


Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế

16

IASC

International Accounting
Standards Committee

Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc
tế

17

IFAC

The International Federation
of Accountants

Liên đoàn kế toán quốc tế

18

IFRS

International Financial
Reporting Standards

Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc
tế


19

KTTC

Financial Accounting

Kế toán tài chính

20

KTV

Auditor

Kiểm toán viên

21

MSCI

Morgan Stanley Capital
International

Tổ chức tài chính quốc tế Morgan
Stanley

22

SEC


U.S. Securities and
Exchange Commission

Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ

23

SFAS

Statement of Financial
Accounting Standards

Chuẩn mực kế toán tài chính Hoa
Kỳ

24

TP.
HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


25

TSCĐ

Fixed Asset


Tài sản cố định

26

US

United States

Hoa Kỳ

27

VAA

Vietnam Association of
Accountants and Auditors

Hội kế toán và kiểm toán Việt Nam

28

VAS

Vietnam Accounting
Standard

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

29


VSIC

Vietnam Standard Industrial
Classification

Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Bảng tổng hợp các nghiên cứu trƣớc ........................................................ 10
Bảng 2.1: Bảng đối chiếu chuẩn mực VAS 28 và IFRS 8 ........................................ 30
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu chính cần trình bày trong báo có bộ phận ............................ 50
Bảng 3.2: Đo lƣờng các biến của mô hình ................................................................ 51
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến của mô hình ...................................................... 55
Bảng 4.2: Thống kê các Công ty trình bày BCBP theo ngành ................................. 56
Bảng 4.3: Thống kê các Công ty đƣợc kiểm toán bởi Big 4 ..................................... 56
Bảng 4.4: Thống kê các chỉ tiêu trình bày trên báo cáo bộ phận .............................. 57
Bảng 4.5: Mức độ tƣơng quan giữa các biến trong mô hình ................................... 59
Bảng 4.6: Kiểm định sự phù hợp của mô hình ........................................................ 61
Bảng 4.7: Kiểm định sự phù hợp của mô hình tuyến tính bội ................................. 62
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy đa biến ........................................................................... 63
Bảng 4.9: Kiểm định giả định phƣơng sai của sai số ................................................ 64
Bảng 4.10: So sánh kết quả nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ........................... 68


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 41
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 44
Hình 3.3: Chuẩn phân ngành toàn cầu ...................................................................... 48

Hình 4.1: Biểu đồ phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ từ hồi qui.................... 65
Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dƣ – đã chuẩn hóa............................................. 66
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dƣ – đã chuẩn hóa ......................................... 67


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, việc công bố các thông tin tài chính luôn giữ vai trò
quan trọng để ra các quyết định kinh doanh. Tính minh bạch, trung thực của thông tin
tài chính đóng vai trò to lớn trong việc ổn định thị trƣờng chứng khoán và ổn định xã
hội.
Kinh tế Việt Nam đang từng bƣớc phát triển cùng công cuộc cải cách mậu dịch và
tự do hóa trong thƣơng mại. Mức độ công bố thông tin tài chính của mỗi doanh nghiệp
đang trở thành vấn đề cấp thiết. Toàn cầu hóa dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt giữa các
doanh nghiệp với nhau, kể cả doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc. Sự hội nhập kinh tế
trong nƣớc với nền kinh tế thế giới và mới nhất là sự hình thành cộng đồng kinh tế
ASEAN (AEC), tham gia ký kết hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP) giúp
tự do hoá thƣơng mại và tăng cơ hội cho doanh nghiệp Việt Nam giao thƣơng với thị
trƣờng thế giới. Các doanh nghiệp ngày càng có xu hƣớng phát triển đa dạng hóa
ngành nghề kinh doanh và vƣơn ra thị trƣờng thế giới.
Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải thu hút đƣợc nguồn vốn từ
các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Để làm đƣợc điều đó, các doanh nghiệp phải xây
dựng hệ thống thông tin kế toán và báo cáo tài chính minh bạch, cung cấp thông tin
hữu ích cho việc ra quyết định của nhà đầu tƣ. Hiện nay tại Việt Nam, hệ thống chuẩn
mực kế toán chƣa bắt kịp với sự phát triển của các quy định và thông lệ kế toán quốc
tế. Do đó, Báo cáo tài chính lập theo chuẩn mực kế toán Việt Nam vẫn còn một số hạn
chế, chƣa cung cấp đầy đủ thông tin với chất lƣợng tốt cho ngƣời sử dụng.
Một trong những thông tin quan trọng đƣợc trình bày trong báo cáo tài chính

(BCTC) đƣợc biết đến với tên gọi “báo cáo bộ phận” và trình bày trong phần thuyết
minh BCTC. Báo cáo bộ phận (BCBP) cần thiết cho việc đánh giá rủi ro và lợi ích kinh
tế của các doanh nghiệp kinh doanh nhiều ngành hàng khác nhau, doanh nghiệp có cơ
sở kinh doanh đa quốc gia hoặc có phạm vi hoạt động trên nhiều khu vực địa lý khác


2

nhau. BCBP hỗ trợ ngƣời sử dụng BCTC hiểu rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp
và đƣa ra đánh giá hợp lý về tình hình doanh nghiệp nhằm đƣa ra những quyết định
hợp lý và tối ƣu nhất.
Xu hƣớng mua bán và sáp nhập doanh nghiệp (M&A) tại Việt Nam đang ngày
càng nóng lên, đặc biệt các thƣơng vụ diễn ra dồn dập trong nhƣng năm gần đây, điều
này cho thấy mô hình công ty đa ngành nghề, đa quốc gia ngày càng phát triển. Để đáp
ứng nhu cầu thông tin của nhà đầu tƣ, BCBP càng trở nên quan trọng và cần thiết đối
với ngƣời đọc BCTC giúp nhà đầu tƣ có cái nhìn đầy đủ hơn về doanh nghiệp từ đó
giúp họ có những quyết định về tài chính một cách hợp lý.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 28 (VAS 28) quy định về BCBP đƣợc ban hành
theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005. Sau hơn 11 năm áp dụng nhiều
doanh nghiệp trong nƣớc vẫn chƣa có hiểu biết đầy đủ, chƣa lƣu tâm đúng mức đến
việc lập và trình bày BCBP. Nhiều vụ bê bối về công bố thông tin đã diễn ra không chỉ
với các doanh nghiệp và thậm chí là các doanh nghiệp đƣợc niêm yết. Các nhà quản lý
của các doanh nghiệp với nhiều chiêu thức nhƣ cố tình không công bố thông tin, chậm
công bố thông tin và thậm chí là tạo ra các giao dịch ảo nhằm làm đẹp báo cáo tài
chính gây ra thiệt hại không chỉ các nhà đầu tƣ mà còn làm tổn hại đến thị trƣờng.
Vì vậy một nghiên cứu để xác định các nhân tố và ảnh hƣởng của các nhân tố đó
đến mức độ công bố thông tin là cần thiết nhằm tìm ra các nguyên nhân và đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao mức độ công bố thông tin trên báo cáo tài chính và đặc biệt là
báo cáo bộ phận, do đó tác giả chọn đề tài: “Các nhân tố tác động đến mức độ công bố
thông tin trên báo cáo bộ phận của các Doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng

khoán Việt Nam” làm đề tài tốt nghiệp của mình.


3

2. Mục tiêu của đề tài
- Mục tiêu tổng quát
+ Nghiên cứu các nhân tác động đến mức độ công bố thông tin trên báo cáo bộ
phận của doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
- Mục tiêu cụ thể
+ Xác định các nhân tố tác động đến mức độ công bố thông tin trên báo cáo bộ
phận của doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
+ Đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến công bố thông tin trên báo cáo
bộ phận của các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao mức độ công bố thông tin trên báo cáo bộ
phận của công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Các nhân tố nào tác động đến mức độ công bố thông tin trên báo cáo bộ phận của
các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam?
Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đó đến việc công bố thông tin trên báo cáo bộ
phận của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam?
Những kiến nghị nào đƣợc đề xuất nhằm nâng cao mức độ công bố thông tin trên
báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam?
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các nhân tố và tác động của các nhân tố đó đến việc
công bố thông tin trên báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các công ty đang đƣợc niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán Việt Nam. Số liệu tác giả chọn để khảo sát đƣợc lấy từ Báo cáo tài chính

và Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2015 đã đƣợc kiểm toán. Nghiên cứu này không


4

bao gồm những doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực đặc thù nhƣ: ngân hàng,
bảo hiểm, chứng khoán...
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 4/2016 đến tháng 10/2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp: định tính kết hợp định lƣợng
Phƣơng pháp định tính: Đề tài sử dụng phƣơng pháp thu thập thông tin tổng quan
lịch sử quá trình hình thành BCBP trên thế giới kết hợp phƣơng pháp thống kê mô tả,
phân tích thông tin, so sánh để làm phƣơng pháp luận căn bản cho việc nghiên cứu.
Phƣơng pháp định lƣợng: Trên cơ sở số liệu thu thập từ nguồn thứ cấp nhƣ BCTC
và BCTC hợp nhất đã đƣợc kiểm toán năm 2015 của các công ty niêm yết trên Thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam kết hợp với các quy quy định về BCBP theo chuẩn mực
kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu thực
nghiệm về BCBP trên thế giới vận dụng theo đặc thù doanh nghiệp Việt Nam để thu
thập dữ liệu đo lƣờng các biến. Tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích hồi quy mô
hình các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ trình bày BCBP từ đó xác định mối tƣơng
quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc thông qua các tham số hồi quy đƣợc ƣớc
lƣợng bằng phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất (OLS).
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Thứ nhất, về mặt khoa học đây là công trình nghiên cứu về các nhân tố tác động
mức độ công bố thông tin trên báo cáo bộ phận của ông ty niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán Việt Nam. Thông qua việc thu thập các thông tin từ báo cáo thƣờng niên
các công ty niêm yết, nghiên cứu định lƣợng sẽ đánh giá đƣợc thực trạng công bố
thông tin trên báo cáo bộ phận, xác định đƣợc các nhân tố tác động hay không tác động
và mức độ tác động ra sao. Từ các kết quả của đề tài có thể làm sáng tỏ hơn các lý luận
về các nhân tố tác động đến công bố thông tin trên BCBP. Kết quả nghiên cứu bổ sung

thêm bằng chứng thực nghiệm từ các công ty niêm yết tại Việt Nam về các nhân tố ảnh
hƣởng đến mức độ công bố thông tin trên BCBP.


5

Thứ hai, về mặt thực tiễn đề tài là tài liệu tham khảo hữu ích cho học viên trong
quá trình học tập và các đối tƣợng có nhu cầu tìm hiểu báo cáo bộ phận, về mức độ
công bố thông tin trên báo cáo bộ phận. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của đề tài là tài
liệu hữu ích cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc, các hội nghề nghiệp tham khảo để bổ
sung, sửa đổi cho phù hợp, để thông tin trên báo cáo bộ phận nói riêng và báo cáo tài
chính ngày càng trung thực, hợp lý và hữu ích hơn.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 5 chƣơng.
Chƣơng 1: Tổng quan về các nghiên cứu trƣớc
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị


6

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC
1.1 Công trình nghiên cứu trên thế giới
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự tiến bộ của công nghệ thông tin đã đẩy
nhanh quá trình toàn cầu hóa. Thế giới hiện tại là “thế giới phẳng”, các tập đoàn kinh tế
lớn trên thế giới ra đời, sự đa dạng hóa các lĩnh vực kinh doanh trong các công ty đã có
những tác động mạnh mẽ tới việc lập và trình bày báo cáo tài chính của họ. Báo cáo tài
chính vừa phải đáp ứng đƣợc nhu cầu về thông tin đến từ các nhà quản trị doanh

nghiệp giúp họ có những quyết định phù hợp với tính hình hoạt động kinh doanh. Bên
cạnh đó BCTC cũng phải cung cấp những thông tin hữu ích cho các nhà đầu tƣ trong
việc quyết định đầu tƣ vốn… Từ những yêu cầu cần tìm hiểu sâu hơn về báo cáo tài
chính, đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới về BCBP, các nghiên cứu này
có khuynh hƣớng thảo luận về nội dung của chuẩn mực mới so với nội dung của chuẩn
mực cũ trƣớc đây và tiến hành các cuộc khảo sát thực nghiệm tại các quốc gia trên thế
giới về các yếu tố cũng nhƣ ảnh hƣởng của chúng tới việc trình bày BCBP.
- Đầu tiên phải nhắc tới S. Leventis và P. Weetman (2004) đã khảo sát dữ liệu của
87 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Athens (Hi Lạp) trong năm 1997 là thị
trƣờng vốn mới nổi để kiểm tra mức độ ảnh hƣởng của các biến độc lập gồm: quy mô
công ty, cấu trúc sở hữu, mức sinh lời, khả năng thanh toán, ngành, lợi tức, tình trạng
niêm yết tới việc công bố thông tin tự nguyện với mô hình:
VDij = β0+ β1 Size + β2 Gearing + β3 Profitability+ β4 Liquidity+ β5 Consumer
Product + β6 Industrial Product + β7 Share Return + β8Listing Status + uiji
Bằng phƣơng pháp phân tích đa biến, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng quy mô và
tình trạng niêm yết có ảnh hƣởng mạnh tới việc công bố thông tin tự nguyện của các
công ty.
- Tiếp theo hai tác giả Mishari M. Alfaraih và Faisal S. Alanezi (2011) đã khảo
sát 123 công ty niêm yết năm 2008 nhằm đánh giá mức độ trình bày báo cáo bộ phận
của các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Kuwait. Với các biến độc lập:


7

quy mô công ty, chất lƣợng kiểm toán, thời gian niêm yết, cấu trúc sở hữu, mức sinh
lời, đòn bẩy tài chính, mức tăng trƣởng, ngành và biến phụ thuộc mức độ công bố
thông tin trên báo cáo bộ phận. Mức độ công bố thông tin dựa trên các yêu cầu bắt
buộc của IAS 14 (Segment Reporting) với mô hình nghiên cứu:
Y = β0 + β1 (size) + β2 (audit quality) + β3 (age) +β4 (ownership diffusion) +
β5 (profitability) + β6 (leverage) + β7 (growth) + β8-11 (industry 1-4) + ε

Bằng phƣơng pháp thống kê mô tả, kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ tuân thủ
quy định về BCBP trung bình là 56%, cụ thể dao động từ 18% đến 94%. Với mô hình
hồi quy đa biến, các tác giả kết luận rằng các công ty có quy mô lớn, hoạt động lâu
năm, có đòn bẩy tài chính cao, có khả năng sinh lợi lớn và việc kiểm toán đƣợc thực
hiện bởi các công ty kiểm toán thuộc nhóm Big 4 có mức độ trình bày thông tin bộ
phận cao hơn các công ty khác. Trong khi đó mức độ phân tán quyền sở hữu và sự tăng
trƣởng không tác động tới việc trình bày thông tin trong báo cáo bộ phận.
- Bên cạnh đó M. Lucchese và F. Di Carlo (2011) bằng việc khảo sát ảnh hƣởng
của việc áp dụng IFRS 8 trong năm đầu tiên (2008) và năm tiếp theo (2009, 2010). Tác
giả khảo sát mức độ tác động của các biến tổng tài, sản, tỷ suất sinh lời, hệ số nợ, sự
phân tán vốn chủ sở hữu, tỷ lệ tăng trƣởng, hệ số rủi ro, thông qua việc thu thập dữ liệu
của 64 công ty niêm yết tại Italia với mô hình nghiên cứu:
VoluntSDSi = β0 + β1TAt (tổng tài sản) + β2ROIt (lợi nhuận/vốn đầu tƣ) + β3LEVt
(hệ số nợ) + β4OWNt (Sự phân tán vốn chủ sở hữu) + β5GROWTHt (tỷ lệ tăng trƣởng)
+ β6BETAt (hệ số rủi ro) + εo
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng 75% các công ty niêm yết tại Italia không thay đổi
cách trình bày các thông tin bộ phận khi áp dụng chuẩn mực mới. Việc chuyển đổi từ
IAS 14R (IAS 14 Revised) sang IFRS 8 (Operating Segments) chỉ có 16% các công ty
tăng số lƣợng thông tin trình bày BCBP, thậm chí có 9% các công ty giảm số lƣợng
thông tin trình bày. Điểm tích cực chủ yếu của IFRS 8 là phƣơng pháp quản trị nhƣng
phƣơng pháp này chỉ mới thể hiện đƣợc trên lý thuyết. Kết quả nghiên cứu cho thấy


8

rằng quy mô công ty và mức sinh lời là hai yếu tố có ảnh hƣởng đến việc trình bày
BCBP.
- Ngoài ra 2 tác giả P. N. Pardal và A. Isabel Morais (2010), thông qua việc thu
thập báo cáo thƣờng niên năm 2009 của 150 công ty niêm yết tại Tây Ban Nha, các tác
giả xác định các yếu tố nhƣ quy mô công ty, tình trạng niêm yết, chủ thể kiểm toán, tỷ

suất sinh lời, hệ số nợ, biến giả và xem xét ảnh hƣởng của các yếu tố này đến việc trình
bày BCBP và khảo sát mức độ tuân thủ việc trình bày BCBP theo IFRS 8 của các công
ty niêm yết này với mô hình nghiên cứu:
DCSi = β 0+ β1SIZEi + β2LISTi + β3AUDITi + β4ROAi + β5LEVi + β6IBEXi + e
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng 79% các công ty niêm yết tại Tây Ban Nha
tuân thủ việc trình bày BCBP theo lĩnh vực kinh doanh. Chỉ có một tỷ lệ nhỏ là 7,6%
các công ty không trình bày BCBP do các công ty này chỉ có duy nhất một bộ phận.
Đối với các nhân tố ảnh hƣởng tới mức độ công bố thông tin, kết quả nghiên cứu cho
thấy rằng quy mô doanh nghiệp càng lớn càng trình bày nhiều thông tin về BCBP hơn,
khả năng sinh lợi càng cao mức độ trình bày BCBP càng thấp nhằm hạn chế chi phí
cạnh tranh.
- Nhóm ba tác giả gồm Low Lock Teng, Kevin, Mazlina Mat Zain (2001), bằng
phƣơng pháp thống kê mô tả, các tác giả khảo sát 168 Công ty trên sàn chứng khoán
Kuala Lumpur trong giai đoạn từ năm 1995 – 1999. Các tác giả nghiên cứu mức độ ảnh
hƣởng của quy mô công ty, hệ số nợ, hiệu suất sử dụng tài sản, sự biến động của thu
nhập tới mức độ công bố thông tin trên báo cáo bộ phận. Nghiên cứu chỉ ra rằng chỉ có
quy mô và hiệu suất sử dụng tài sản có ảnh hƣởng tới việc công bố thông tin trên báo
cáo bộ phận của công ty.


9

1.2. Công trình nghiên cứu trong nƣớc
Trong nƣớc có các nghiên cứu liên quan đến việc trình bày và công bố thông tin
trên báo cáo bộ phận, tiêu biểu nhƣ:
- Nguyễn Thị Phƣơng Thúy (2010) - “Hoàn thiện báo cáo bộ phận trong kế toán
Việt Nam theo hƣớng phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế”. Luận văn đã chọn mẫu
118 doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam có BCTC niêm yết
năm 2010. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối liên hệ giữa khả năng sinh lời của
doanh nghiệp với việc trình bày thông tin BCBP. Những công ty có khả năng sinh lời

thấp sẽ sẵn sàng cung cấp nhiều thông tin về BCBP hơn. Bằng phƣơng pháp thống kê
mô tả và kiểm định các giả thiết, luận văn đã đƣa ra nhiều bất cập và hạn chế, các công
ty lập BCBP đa phần chỉ nhằm mục đích đối phó với quy định của chuẩn mực, chƣa
thật sự nhằm mục đích đánh giá đúng tình hình thực tế của doanh nghiệp. Từ thực
trạng trên tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng trình bày thông
tin bộ phận cho các doanh nghiệp.
- Trần Thị Thúy An (2013) - “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện trình bày và
công bố báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.
HCM”. Bằng việc khảo sát BCTC của 288 công ty niêm yết năm 2012, nghiên cứu đã
xác định các nhân tố có ảnh hƣởng đến việc trình bày BCBP theo VAS 28 đồng thời
mô tả chi tiết lý do các doanh nghiệp không công bố thông tin bộ phận. Với biến phụ
thuộc là chất lƣợng BCBP và số lƣợng BCBP, còn biến độc lập là quy mô công ty, mức
độ phân tán quyền sở hữu, công ty kiểm toán, đòn bẩy tài chính và tỉ suất sinh lời. Kết
quả kiểm định cho thấy có sự tƣơng quan thuận chiều giữa quy mô công ty với chất
lƣợng công ty kiểm toán và đòn bẩy tài chính. Sự tƣơng quan ngƣợc chiều giữa tỷ lệ
quyền sở hữu của cổ đông nhỏ với chất lƣợng công ty kiểm toán và đòn bẩy tài chính.
Đồng thời, có sự tƣơng quan ngƣợc chiều giữa tỷ suất sinh lời và đòn bẩy tài chính.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng nhiều giả thuyết đã bị bác bỏ, tác giả đã nhận định rằng
“các nhân tố tác động lên số lƣợng và chất lƣợng báo cáo bộ phận theo các giả thuyết


10

của các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây đã không đƣợc hỗ trợ trong trƣờng hợp xem
xét ảnh hƣởng của chúng lên việc lập và trình bày báo cáo bộ phận tại Việt Nam theo
VAS 28 trong năm 2012”. Nghiên cứu đã kết luận những nguyên nhân tồn tại trong
việc thực thi VAS 28 cũng nhƣ những hạn chế cần đƣợc cải tiến trong khuôn khổ pháp
lý ở Việt Nam nhằm nâng cao chất lƣợng và số lƣợng thông tin về BCBP.
- Bùi Lê Thái Bình (2015), “Đánh giá các nhân tố tác động đến việc trình bày
báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoánTp. Hồ Chí Minh”.

Bằng việc khảo sát 140 Doanh nghiệp có trình bày BCBP trên sàn chứng khoán
Tp. HCM năm 2014, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các nhân tố tác động lên số lƣợng
và chất lƣợng BCBP theo các nghiên cứu trƣớc đây đã không đƣợc hỗ trợ. Đồng thời
tác giả có những đề xuất nhằm hoàn thiện quy định pháp lý về lập và trình bày BCBP
tại Việt Nam.
Từ các nghiên cứu của các tác giả ở trong nƣớc và quốc tế về mức độ công bố
thông tin trên báo cáo bộ phận, tác giả tổng hợp lại theo bảng 1.1.
Bảng 1.1 Tổng hợp các nghiên cứu trƣớc về báo cáo bộ phận

STT

Nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu
I. Nghiên cứu quốc tế

1

S.

Leventis



P. - Quy mô công ty và tình trạng niêm yết có

Weetman (2004)

ảnh hƣởng mạnh tới việc công bố thông tin tự
nguyện của các công ty.


2

Mishari M. Alfaraih và - Công ty có quy mô lớn, hoạt động lâu năm,
Faisal S. Alanezi (2011)

đòn bẩy tài chính cao, có khả năng sinh lợi lớn
và đƣợc kiểm toán bởi nhóm Big 4 thì có mức
độ trình bày thông tin bộ phận cao hơn các
công ty khác.


11

3

M. Lucchese và F. Di - Quy mô công ty và mức sinh lời có ảnh
hƣởng tích cực đến việc trình bày BCBP.

Carlo (2011)
4

Pedro Nuno Pardal và - Quy mô doanh nghiệp càng lớn càng trình
Ana

Isabel

Morais bày nhiều thông tin về BCBP hơn, khả năng
sinh lợi càng cao mức độ trình bày BCBP càng


(2010)

thấp
5

Low Lock Teng, Kevin, - Quy mô và hiệu suất sử dụng tài sản có ảnh
Mazlina

Zain hƣởng tới việc công bố thông tin trên BCBP.

Mat

(2001)
II. Nghiên cứu trong nƣớc
1

Nguyễn

Thị

Phƣơng - Những công ty có khả năng sinh lời thấp sẽ

Thúy (2010)

sẳn sàng cung cấp nhiều thông tin về BCBP
hơn.
Các doanh nghiệp tuân thủ việc trình bày báo
cáo bộ phận theo VAS 28 còn thấp.

2


Trần
(2013)

Thị

Thúy

An - Các nhân tố tác động lên số lƣợng và chất
lƣợng báo cáo bộ phận đã không đƣợc hỗ trợ
trong trƣờng hợp xem xét ảnh hƣởng của
chúng lên việc lập và trình bày BCBP tại Việt
Nam theo VAS 28.

3

Bùi Lê Thái Bình (2015) - Các nhân tố tác động lên số lƣợng và chất
lƣợng báo cáo bộ phận không đƣợc hỗ trợ.
- Các công ty chƣa tuân thủ quy định về trình
bày báo cáo bộ phận.

Nguồn: Tác giả tổng hợp


12

1.3. Khe hổng nghiên cứu
Đối với các công trình nƣớc ngoài
Các nghiên cứu của các tác giả nƣớc ngoài đã nêu đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng,
và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tới việc trình bày và công bố thông tin trên báo

cáo bộ phận. Các nghiên cứu này đƣợc thực hiện tại các nƣớc có nền kinh tế tƣ bản chủ
nghĩa phát triển nền kinh tế vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị
trƣờng và hơn nữa báo cáo bộ phận đƣợc trình bày theo những yêu cầu của IFRS 8 đã
đƣợc bổ sung nhiều lần. Đối với điều kiện kinh tế Việt Nam, mà nhà nƣớc đã chủ
trƣơng xây dựng 1 nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa với một vai trò
nhất định thông qua các doanh nghiệp nhà nƣớc. Hơn nữa chuẩn mực về báo cáo bộ
phận VAS 28 đƣợc ban hành từ năm 2005, đến nay vẫn chƣa có sự thay đổi so với
IFRS 8, điều này ảnh hƣởng lớn tới công tác lập và trình bày BCTC của các doanh
nghiệp.
Đối với các công trình trong nƣớc
Các nghiên cứu trong nƣớc cũng đã tập trung vào việc đánh giá tác động của các
nhân tố tới việc lập và trình bày BCBP theo VAS 28. Tuy nhiên các nghiên cứu này
mới dừng lại ở việc sử dụng dữ liệu tới năm 2014 hoặc là sử dụng mẫu của trên sàn
chứng khoán Hồ Chí Minh để khái quát cho toàn bộ doanh nghiệp niêm yết trên toàn
thị trƣờng.
Với mong muốn đem lại các nhìn đầy đủ hơn về thực trạng việc lập và trình bày
BCBP dựa trên các yếu tố bắt buộc trình bày và khuyến khích trình bày của VAS 28 tại
thời điểm nghiên cứu. Kế thừa các nghiên cứu trƣớc, luận văn tiếp tục xem xét các
nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ công bố thông tin của doanh nghiệp niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam thông qua sử dụng mô hình, kết quả các nhân tố của tác
giả đã nghiên cứu trƣớc đây nhƣ: Quy mô doanh nghiệp, khả năng sinh lời, chủ thể
kiếm toán, thời gian hoạt động, mức tăng trƣởng, sở hữu nhà nƣớc, ngành … những


13

nhân tố nào có mối quan hệ và tác động của chúng tới mức độ công bố thông tin trên
báo cáo bộ phận của các Công ty niêm yết sau 11 năm áp dụng chuẩn mực VAS 28.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 tác giả đã khái quát các nghiên cứu trƣớc ở trong nƣớc và quốc tế liên

quan tới việc xác định các nhân tố và tác động của các nhân tố này tới mức độ công bố
thông tin trên báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết. Các tác giả đã xem xét các
nhân tố tác động tới công bố thông tin trên báo cáo bộ phận nhƣ quy mô, cấu trúc sở
hữu, mức sinh lời, khả năng thanh toán, ngành, lợi tức, tình trạng niêm yết, chất lƣợng
kiểm toán, đòn bẩy tài chính… Đây là cơ sở khoa học quan trọng để tác giả nêu ra
những khe hổng của các nghiên cứu này và đề xuất hƣớng nghiên cứu mới nhằm đánh
giá mức độ tác động của các nhân tố tới việc công bố thông tin trên báo cáo bộ phận
của các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Các chƣơng tiếp theo sẽ làm rõ hơn về cơ sở lý luận, mô hình nghiên cứu,
phƣơng pháp nghiên cứu các nhân tố tác động đến mức độ công bố thông tin trên báo
cáo bộ phận của công ty niêm yết.


×