Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Báo cáo cải cách hành chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.25 KB, 6 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ .........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /BC-UBND

........., ngày 12 tháng 11 năm 2013

BÁO CÁO
Công tác cải cách hành chính năm 2013
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
1. Việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hện các chủ chương của Đảng, chính
sách pháp luật của nhà nước về CCHC.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ bộ phận một cửa tại UBND
xã, luôn được sự quan tâm chỉ đạo của cấp Đảng uỷ chính quyền từ xã cho đến
huyện và sự giúp đỡ của các ban, nghành, đoàn thể tạo điều kiện cho bộ phận
làm công tác một cửa hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể có liên quan chịu sự giám sát
Thường trực Đảng uỷ, HĐND, UBND, UBMTTQ thực hiện các chủ chương
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về cải cách hành chính.
- Nâng cao chất lượng trong soạn thảo các loại văn bản quy phạm pháp
luật, chỉ đạo các Ban ngành chuyên môn rà soát, bổ sung quy chế làm việc, xây
dựng chương trình, kế hoạch công tác.
- Chỉ đạo thực hiện tốt công tác tiếp dân tại công sở, tổ chức tiếp nhận,
giải quyết, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân kịp thời và đúng quy
định.
- Một số chuyên môn trực thuộc UBND tiếp tục có sự thay đổi về nhân
sự, tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, phòng
chống tham ô, tham nhũng, lãng phí, tuyên truyền pháp lệnh về thực hiện dân


chủ ở cơ sở.
- Trong năm 2013 từ tháng 01 đến ngày 12 tháng 11 năm 2013 xây dựng,
và ban hành các văn bản của UBND xã ......... như sau: 69 Quyết định, 45 Kế
hoạch, 62 Báo cáo, 46 Tờ trình, 16 Thông báo và 61 công văn chỉ đạo đã được
ban hành và giải quyết kịp thời những văn bản nêu trên.
2. Việc thực hiện những nội dung cụ thể của chương trình cải cách
hành chính
* Về cải cách thể chế:
- Việc tham mưu cho cấp uỷ có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, văn bản áp dụng pháp luật để chỉ đạo các ban ngành liên quan
thực hiện nhiệm vụ chính trị các kỳ họp tại địa phương, số lượng văn bản 12 văn


bản, đã được triển khai đầy đủ và kịp thời xử lý những vụ việc xảy ra tại địa
phương.
- Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân và các ý kiến, kiến
nghị của nhân dân được 03 trường hợp về lĩnh vực Hôn nhân gia đình, kinh tế và
đất đai.
- Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính cụ thể là: 510 hồ sơ và đã giải
quyết đúng hạn, kịp thời với tổng số tiền thu được: 1.650.000 đồng.
- Về trang thiết bị bố trí cho bộ phận một cửa UBND xã đãc bố trí máy vi
tính, bàn ghế và trang thiết bị khác cho bộ phận làm công tác một cửa được đảm
bảo.
- Về trang thiết bị bố trí cho bộ phận một cửa UBND xã đãc bố trí máy vi
tính, 1 máy phôtô bàn ghế và trang thiết bị khác cơ bản đảm bảo cho bộ phận
làm công tác một cửa được đảm bảo.
- Công tác tiếp công dân được 93 lượt.
- Công tác công chứng, chứng thực được 417 trường hợp, gồm 417 văn
bản các loại với tổng thu lệ phí thu được là: 1.405.000 đồng đã nộp vào ngân
sách nhà nước.

3. Công tác cải cách bộ máy hành chính.
- Về việc sửa đổi bổ sung quy chế làm việc UBND xã ......... đã tổ chức
và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Hiệu quả hoạt động của UBND
xã được đảm bảo bằng hiệu quả hoạt động của tập thể UBND xã, Chủ tịch
UBND xã, các thành viên khác của UBND xã và đội ngũ công chức trực thuộc
UBND xã.
* Quy chế làm việc tại công sở
- Về việc quản lý, sử dụng cán bộ công chức UBND xã Phối hợp với cấp
uỷ Đảng chính quyền các ban ngành đoàn thể trong công sở từng nhiệm vụ phân
công công việc cho từng thành viên của UBND xã.
- Giải quyết công việc đúng thẩm quyền trách nhiệm, tuân thủ trình tự thủ
tục, thời gian, đảm bảo nguyên tắc “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
theo quy định của Pháp luật, chương trình kế hoạch công tác của UBND xã.
Từng bước cải cách thủ tục hành chính nâng cao hiệu quả trong quản lý điều
hành.
- UBND xã chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của UBND huyện, giữ
mối quan hệ chặt chẽ với các cơ quan nhà nước cấp trên, UB MTTQ Việt Nam
huyện, các tổ chức đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức nghề nghiệp
hoạt động trong khuôn khổ pháp luật quy định nhằm phát triển kinh tế – xã hội,
giữ vững an ninh – chính trị, trật tự an toàn xã hội vì mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng dân chủ và văn minh.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức


- Việc sử dụng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ
công chức năm 2010 của UBND xã, số lượng cán bộ công chức được đào tạo là:
02 cán bộ, chuyên môn được đào tạo : Quản lý hành chính nhà nước.
- Căn cứ theo chỉ thị số 05/2008/CT – TTg ngày 31/01/2008 của Thủ
tướng Chính Phủ về việc năng cao hiệu quả sử dụng thời giờ của cán bộ công
chức.

- UBND xã đã quy định giờ giấc trong các ngày hành chính, theo dõi và
chấm công từng cán bộ công chức làm việc tại công sở kết quả nhìn chung đa số
cán bộ đều thực hiện và chấp hành tốt theo quy định đã đề ra.
5. Cải cách tài chính công
- UBND xã đã chủ động tham mưu cho cấp Uỷ, HĐND thực hiện đúng đủ
theo Nghị định số 130/2005/NĐ- CP ngày 17/10/2005 của Chính Phủ quy định
chế độ tự chủ; tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước.
- UBND xã đã thực hiện tốt về quy định tài chính về chế độ tiền lương,
tiền thưởng của cán bộ làm việc tại UBND xã qua quá trình thực hiện không có
vấn đề gì vi phạm về chủ chương của nhà nước và pháp luật đề ra.
6. Hiện đại hoá nền hành chính nhà nước
- Về việc ứng dụng trong quản lý hành chính nhà nước số lượng cán bộ
công chức ứng dụng tin học vào thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao đạt
khoảng 85%, số cần phải đào tạo bồi dưỡng tin học là 15%.
7. Việc kiểm tra giám sát về công tác cải cách hành chính
- UBND xã phối kết hợp với các cấp uỷ Đảng luôn làm tốt công tác kiểm
tra giám sát và giải quyết các công việc liên quan tới tổ chức và quyền lợi của
mỗi công dân được hưởng.
- Làm tốt công tác phân công lịch trực, tiếp công dân tại công sở.
II. TỒN TẠI, YẾU KÉM VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Đánh giá chung
- Được sự chỉ đạo của UBND huyện về việc bố trí cán bộ, công chức, trực
tiếp làm việc tại bộ phận một cửa. UBND xã ......... đã họp và thống nhất bố trí 3
đ/c cán bộ công chức trực tiếp làm việc ở bộ phận một cửa đó là:
a. Đồng chí cán bộ tư pháp hộ tịch được giao nhiệm vụ và tiếp nhận và
giải quyết các công việc liên quan đến công tác hộ tịch, tiếp nhận đơn thư, khiếu
nại tố cáo của công dân, đồng thời thực hiện công chứng, chứng thực.
b. Đồng chí cán bộ văn phòng HĐND – UBND được giao nhiệm vụ tiếp
nhận hồ sơ giải quyết các vấn đề liên quan đến các thủ tục hành chính và tổng

hợp hàng tháng, quý, năm theo quy định.


c. Đồng chí cán bộ địa chính đất đai được giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ
giải quyết các vấn đề liên quan về tranh chấp đất đai trên địa bàn xã.
* Về trang thiết bị bố trí cho bộ phận một cửa UBND xã đã bố trí máy vi
tính, bàn ghế và trang thiết bị khác cơ bản đảm bảo cho bộ phận làm công tác
một cửa được đảm bảo.
2. Tồn tại, yếu kém và nguyên nhân
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cũng gặp phải không ít khó khăn đó
là:
- Trang thiết bị cơ sở vật chất phục vụ cho công tác này còn hạn chế,
phòng làm việc riêng chưa có, phải làm việc chung với các ban nghành đoàn thể
hiệu quả công việc chưa cao.
- Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ làm công tác một cửa còn hạn
chế đôi khi giải quyết công việc còn chậm.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
- Xây dựng trụ sở để đảm bảo phòng làm việc cho cán bộ xã nói chung,
người được phân công thực hiện nhiệm vụ cơ chế một của xã nói riêng đảm bảo
chỗ làm việc yên tâm công tác.
- Để đảm bảo cho công tác bộ phận một cửa được hiệu quả và xuyên xuốt
đề nghị cấp trên mở lớp tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
về công tác một cửa, một cửa liên thông tại UBND xã để thực hiện nhiệm vụ có
hiệu quả hơn.
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ Văn phòng HĐND – UBND, Văn Phòng
cấp Uỷ Đảng các xã về nhiệm vụ phân công công việc của Văn Phòng làm việc
tại UBND các xã.


SỐ LIỆU KÈM THEO BÁO CÁO NĂM 2013

1. Kết quả rà soát văn bản:
Chỉ tiêu

Quý I

Quý II

Quý III Quý IV

Tổng

1. Số lượng văn bản đã được rà soát
Trong đó:
+ Tự bãi bỏ
+Tự sửa đổi
+ Đề nghị cấp trên sửa đổi hoặc bãi bỏ
2. Số lượng thủ tục hành chính qua rà
soát
+ Tự sửa đổi
2. Kết quả tiếp nhận, giải quyết công việc:
+ Theo cơ chế một cửa.
Hồ sơ giải quyết
(không phải ghi giấy hẹn)
TT

I

Lĩnh vực công việc thực
hiện cơ chế 1 cửa


Lĩnh vực bảo trợ xã hội

Hồ sơ đã giải quyết

Tổng
số hồ

nhận

Tổng
số

5

3

Đúng
hẹn
3

417

417

4

4

Trong đó


…………………..
II
III
IV
V
VI
VII

Lĩnh vực người có công
……………………….
Lĩnh vực chứng thực
417
……………………….
f
Lĩnh vực hành chính tư
pháp
……………………….
Lĩnh vực đất đai
4
………………………
Lĩnh vực môi trường
………………………
Lĩnh vực VH-Thể thao

……………………
VIII
IX

Lĩnh vực giáo dục
………………………..

Lĩnh Vực xây dựng
………………………..

Trễ
hẹn

Tổng
hồ sơ
đã
nhận

Hồ sơ giải quyết
phải ghi giấy hẹn
Hồ sơ đã được giải
Hồ sơ
quyết
đang
Trong đó
được
Tổng
giải
Đúng Trễ
số
quyết
hẹn
hẹn
2

Ghi
chú



3.Theo cơ chế một cửa liên thông (nếu có):
Hồ sơ giải quyết trong tháng
STT

Lĩnh vực thực
hiện cơ chế 1
cửa liên thông

Tổng số
hồ sơ
nhận

Số hồ sơ đã giải quyết
Trong đó
Tổng số

Đúng
hẹn

Tổng số hồ
sơ đang
giải quyết

Ghi
chú

Trễ hẹn


1
2
3
Tổng số

4. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức
Chỉ tiêu

Quý I

Quý II

1. Số lượng cán bộ, công chức, qua đào
tạo, bồi dưỡng QLNN, chính trị
Số lượng cán bộ, công chức đang được
đào tạo năng cao trình độ
- Trung cấp

2

2

Quý III

Quý IV

Tổng

2


- Cao đẳng
- Đại học

Nơi nhận:
- Phòng Nội vụ huyện .........;
- Lưu. VP.

2

2

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
PHÓ CHỦ TỊCH



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×