18/03/16
BIẾN ĐỘNG RỪNG NGẬP MẶN Ở
CÀ MAU GIAI ĐOẠN 1989-2013 VÀ
NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐA DẠNG
THÀNH PHẦN LOÀI
Cần Thơ, Tháng 3 năm 2016
NỘI DUNG
Giới thiệu
Mục tiêu – nội dung
Phương pháp
Kết quả
Kết luận
1
18/03/16
GIỚI THIỆU
Rừng ngập mặn là gì?
Vai trò của rừng ngập mặn:
- Kinh tế
- Sinh học
GIỚI THIỆU
Rừng ngập mặn trên TG giảm 35% và đang đối mặt
với nhiều mối nguy
Mối nguy lớn nhất là nuôi trồng thủy sản (52%)
Ở Châu Á – Thái Bình Dương, rừng ngập mặn bị
chuyển sang ao nuôi tôm với tỉ lệ 1% mỗi năm
2
18/03/16
GIỚI THIỆU
Mất rừng ngập mặn có thể dẫn tới nhiều hậu quả
nghiêm trọng:
Tăng nguy cơ cho cộng đồng sống ven biển
Giảm sự đa dạng sinh học
Mất bãi đẻ và nơi cư trú của nhiều loài
Ảnh hưởng đến NLTS -> sinh kế người dân
GIỚI THIỆU
Phân mảng là gì?
Hậu quả của phân mảng
- Giảm kích thước mảng
- Tăng hiệu ứng biên
- Giảm liên kết giữa các mảng
3
18/03/16
GIỚI THIỆU
Đồng huyết
Suy thoái cục bộ
GIỚI THIỆU
Kích thước mảng
Hiệu ứng biên
Sự kết nối giữa các mảng
Mức độ phân
mảng có thể
được đánh giá
bằng landscape
metrics
4
18/03/16
GIỚI THIỆU
Rừng ngập mặn ở ĐBSCL
Suy giảm 84% từ 190,812 ha (1953) còn 29,534
ha (1995)
Nguyên nhân chính là do nuôi tôm thâm canh
Những năm 1990, sự bùng nổ của nuôi tôm sú
dẫn tới sự suy giảm nghiêm trọng của RNM
GIỚI THIỆU
Rừng ngập mặn ở Cà Mau
Là tỉnh có diện tích rừng lớn nhất ĐBSCL (52%) và cả
nước (32%).
Trước chiến tranh, RNM
chiếm phần lớn diện
tích/trong chiến tranh
giảm 80% do hóa chất
Những năm gần đây suy
giảm do nuôi tôm (50%
từ 1982)
5
18/03/16
GIỚI THIỆU
Đặt vấn đề
Vai trò quan trọng trong bảo vệ bờ biển, giảm tác
động của bão
Là bãi đẻ và là nơi sinh sống của nhiều loài thủy sản
Cung cấp gỗ cho dân địa phương
Suy giảm nghiêm trọng do hoạt động của con người
trong những năm gần đây
Tuy nhiên, ít được nghiên cứu – đặc biệt là phân
mảng.
MỤC TIÊU
- Xác định thay đổi rừng từ 1989 đến 2013.
- Xác định hiện trạng mật độ rừng.
- So sánh các thuật toán ISODATA, NDVI, and
Maximum Likelihood Classification.
- Đánh giá mức độ đa dạng sinh học giữa các mức
độ phân mảng rừng
6
18/03/16
PHƯƠNG PHÁP
PHƯƠNG PHÁP
Thu thập dữ liệu
Ảnh Landsat của năm 1989, 2000 và 2013
Ảnh Pleiades dùng kiểm chứng
1989
2000
2013
100 Km2
50 Km2
7
18/03/16
PHƯƠNG PHÁP
Tiền xử lý ảnh và xử lý ảnh
Draw images
Classification
- Số mảng
NDVI - Kích thước TB mảng
Landscape
metrics
overlay - Mật độ biên
-Mật độ biên TB mảng
-AWMSI
ENVI 5.0 and ArcGIS 10.0
PHƯƠNG PHÁP
Đa dạng thành phần loài cá
1
- Landscape metrics
-------------------------------------- Simpson index
- Relative abundance
- Jacarrd coefficientSampling site 1
2
Sampling site 2
8
18/03/16
KẾT QUẢ
Thay đổi rừng ngập mặn
Km2
964.6
797.4
727.2
24.6%
Validation (confusion matric)
ISODATA: 88.46%
NDVI: 89.75%
MLC: 90.01%
1989
2000
More input
data -> more
accuracy
2013
KẾT QUẢ
Biến động rừng theo không gian 1989-2000
9
18/03/16
KẾT QUẢ
Biến động rừng theo không gian 2000-2013
KẾT QUẢ
Biến động rừng dọc theo bờ biển
1989 – 2000: 50.33 km2
2000 – 2013: 12.47 km22
42.49 km
25.68 km2
10
18/03/16
KẾT QUẢ
Mật độ rừng năm 2013
KẾT QUẢ
Biến đổi phân mảng từ năm 1989 đến 2013
64.984
23.463
48.130
14.843
16.567
30.991
- Số lượng mảng tăng 58%
- Diện tích mảng giảm 52%
11
18/03/16
KẾT QUẢ
Biến đổi phân mảng từ năm 1989 đến 2013
0.0026
1.107
980
0.0022
0.0017
812
KẾT QUẢ
Biến đổi phân mảng từ năm 1989 đến 2013
32.3
72%
14.5
9.0
12
18/03/16
KẾT QUẢ
Landscape metrics giữa hai điểm 1 và 2
Diện tích
(km2)
Số lượng
mảng
Kích thước
TB (m2)
Site 1
33.9
4.780
7.096
154.5
3.324
46.477
Site 2
KẾT QUẢ
Landscape metrics giữa hai điểm 1 và 2
Mật độ biên
(m/m2)
Mean patch
edge(m/patch)
AWMSI
Site 1
0.055
388
2.88
0.024
1.115
9.31
Site 2
13
18/03/16
KẾT QUẢ
Chỉ số đa dạng thành phần loài cá
Số lượng
mẫu
Số loài
Số họ
Site 1
424
38
31
480
50
41
Site 2
RESULTS
Chỉ số đa dạng thành phần loài cá
Simpson
index
Jaccard
coefficient
Site 1
More
generalist
species
9.4
0.33
16.8
Site 2
14
18/03/16
THẢO LUẬN
- Hoạt động nuôi tôm là tác nhân dẫn đến mất rừng
ngập mặn ở ĐBSCL
- Sự thay đổi các chỉ số phân mảng phụ thuộc vào
chính sách quản lý rừng và phát triển nuôi tôm
- Kỹ thuật phân tích ảnh có thể áp dụng cho các khu
bảo tồn ở ĐBSCL
- Cơ sở dữ liệu cần được thiết lập cho việc quản lý
lâu dài
KẾT LUẬN
Classification
NDVI
Ảnh Landsat
Bản đồ rừng
Mật độ rừng
Chồng lớp
Landscap metrics
24%
Bản đồ rừng
Đánh giá đa
dạng TP loài cá
Bản đồ rừng
Simpson index
Jacarrd coefficient
Phân mảng nghiêm
trọng
Phân mảng
Đa dạng sinh học
Patch analysis
15
18/03/16
ĐỀ XUẤT
- Đánh giá đa dạng thành phần loài giữa ở những
mô hình nuôi tôm khác nhau cần được thực hiện
- Rừng ngập mặn và các thảm thực vật khác ở
các khu bảo tồn cần được quan trắc thường
xuyên
- Sự kết nối giữa các khu bảo tồn cần được quan
tâm dựa trên đánh giá phân mảng.
THANK YOU FOR YOUR ATTENTION
16