Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

CHUYÊN ĐỀ:PHƯƠNG PHÁP THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG VI TẢO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.85 KB, 12 trang )

9/30/2015

GiỚI THIỆU

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

BÁO CÁO

PHƢƠNG PHÁP THU HOẠCH,
BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG VI TẢO

Ni dưới nhiều hình thức, qui mơ khác nhau

Sử dụng trực tiếp
Khó khăn, chi phí cao
- thu hoạch
- bảo quản

Trần Sƣơng Ngọc
Khoa thủy sản

- Làm thức ăn cho động vật phiêu sinh
- Làm thức ăn cho ấu trùng động vật thủy sản
- Chiết suất một số chất dùng trong thực phẩm,
hóa phẩm
- Làm thực phẩm chức năng
- Sản xuất dầu sinh học

1


2

1


9/30/2015

NỘI DUNG

1. Phƣơng pháp thu hoạch tảo
1. Thí nghiệm 1: Thu hoạch tảo C. calcitrans bằng FeCl3
NT 1: sử dụng FeCl3 với liều lượng 90mg/L
NT 2: sử dụng FeCl3 với liều lượng 120mg/L
NT 3: sử dụng FeCl3 với liều lượng 150mg/L

• Phương pháp bảo quản tảo N. oculata
• Phương pháp thu hoạch tảo
• Sử dụng tảo trong thủy sản
HCl

pH=5

80 vịng/phút
trong 2 phút
3

20 vòng/phút
trong 30 phút

Để lắng trong 30 phút

4

2


9/30/2015

Các thơng số theo dõi

2. Thí nghiệm 2: Thu hoạch tảo C. calcitrans bằng NaOH

• Tính hiệu suất kết bơng (harvesting efficiency):
HE =[(OC-SC)/OC]*100 [160].
OC: mật độ tảo trước kết bông
SC: mật độ tảo sau kết bông ở dung dịch nổi trên mặt

• NT 1: pH 10
• NT 2: pH 11
• NT 3: pH 12

• Xác định tỷ lệ tế bào sống sau q trình kết bơng
bằng cách nhuộm màu Evan’s Blue
• Xác định số lượng tế bào được phân tách trở lại
bằng buồng đếmBurker, từ đó tính tỷ lệ % tế bào thu
hoạch được (tế bào phân tách riêng lẻ trở lại).
5

6

3



9/30/2015

Kết quả
120%

Kết quả
Thu hoạch tảo C. calcitrans bằng NaOH

Thu hoạch tảo C. calcitrans bằng FeCl3

100%

95.35%
86.69%

80%

60%
38.42%
40%

20%

0%
FeCl3 =90mg/l

FeCl3 =120mg/l


FeCl3 =150mg/l

Hiệu suất kết bông
Hiệu suất kết bông

Tỉ lệ chết

7

Tỉ lệ chết
8

4


9/30/2015

ỨNG DỤNG
3. Thí nghiệm 3: Ứng dụng tảo C. calcitrans thu hoạch
bằng các phương pháp khác nhau ni Artemia
• Artemia giai đoạn mới nở
• Thể tích ni: 1lít
• Mật độ: 200 con/lít
• Nước có độ mặn 350/00
• Cho ăn: 4 lần/ngày (cho ăn theo nhu cầu)
• Thời gian ni: 2 tuần
9

Thí nghiệm bố trí 3 nghiệm thức, 6 lặp lại
• NT 1: Tảo ly tâm

• NT 2: Tảo cơ đặc bằng FeCl3 150mg/L
• NT 3: Tảo cơ đặc bằng NaOH =12
Phƣơng pháp tách chùm
10mL tảo kết chùm +100mL
nước 35‰
chỉnh về pH
5,0 bằng dung dịch acid HCl
0,1 M
khuấy từ
10

5


9/30/2015

Kết quả

Kết quả
Bảng: Ảnh hưởng của tảo thu hoạch bằng các biện
pháp khác nhau lên tăng trưởng của Artemia
franciscana VC.

100

95
T
I

L

E
S
O
N
G

89,2±6,6

90

85,3± 7,5

Nghiệm thức

Ngày 7ns

Ngày 14ns

FeCl3 150 mg/L

7,2±0,6

9,0±0,8

NaOH pH=15

6,8±0,9

9,2±0,9


Ly tâm

6,7±0,8

9,1±0,9

85

84,7±6,4
80

75
1

7
NGAY
FeCl3 150 mg/L

NaOH 15

14

Ly tâm

11

12

6



9/30/2015

4. Thí nghiệm 4: Nghiên cứu phƣơng
pháp bảo quản tảo
Tảo sau khi ly tâm với vận tốc 2500 rpm (Molina
Grimma, 1994), tảo đạt mật độ 567,78±22,27 triệu
tb/mL bảo quản ở 3 điều kiện sau:

• Tỉ lệ sống của tế bào tảo được xác định
bằng cách sử dụng Evan’s blue nhuộm
màu tế bào chết (Harrison, 1988 được
mô tả bởi Molina Grimma, 1994)
• Các tế bào tảo cịn sống khơng bắt màu
của thuốc nhuộm, các tế bào chết, màng
tế bào bị vỡ nên bắt màu xanh tím của
thuốc nhuộm

• NT1: bảo quản ở điều kiện 4oC
• NT2: bảo quản ở nhiệt độ -2oC
• NT3: bảo quản ở nhiệt độ -2oC có bổ sung
glycerol theo tỉ lệ 10% v/v
Với thời gian bảo quản 15, 30 và 45 ngày
13

14

7



9/30/2015

Tỉ lệ sống của tảo bảo quản 15 ngày sau
thu hoạch
98
96
94
92

95.5d 95.0cd 95.2d

94.6cd
94.6cd 94.7cd
93.2c

94.0cd

91.1b

91.1b

90.4b

90
88

87.1a

86
84


Tỉ lệ sống của tảo bảo quản 30 ngày
sau thu hoạch
98
94.3de
95.3e
94.9e
96 94.4de
92.9d 92.9d
94
92
89.0c
90
87.0b
88
86.4b
86
83.6a 84.2a 83.6a
84
82
80
78
76

82

15

16


8


9/30/2015

Tỉ lệ sống của tảo bảo quản 45 ngày
sau thu hoạch
94
92
90
88
86
84
82
80
78
76
74

92.6c 92.7c 92.9c 92.8c
91.8c 92.4c
88.1b
86.2b
82.7a
80.4a

81.5a 81.2a

17


SỬ DỤNG TẢO BẢO QUẢN ĐỂ NI CẤY
• Tảo sau khi bảo quản theo
thời gian và điều kiện bảo
quản khác nhau được ni
cấy
- Thể tích 1L
- mơi trường dinh dưỡng
Walne (Coutteau, 1996)
- Điều kiện phịng thí nghiệm:
Độ mặn 25 ppt, nhiệt độ 2629oC, ánh sáng cung cấp từ 3
ngọn đèn 1,2m

18

9


9/30/2015

SO SÁNH SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TẢO
KHÔNG BẢO QUẢN VÀ BẢO QUẢN THỜI
GIAN 15 NGÀY
060

SO SÁNH SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TẢO
KHÔNG BẢO QUẢN VÀ BẢO QUẢN THỜI
GIAN 30 NGÀY

45


060

17-19 tr.

35

040
030
020

050
Mật độ tảo (triệu tb/mL)

25 tr.
Mật độ (106 ct/mL)

Mật độ tảo (triệu tb/mL)

40

050

17-19 tr

30
25
20
15
10


010
5

1

2

3

4

5

6

7

8 9 10 11 12 13 14 15
Ngày

1

2

3

4

5


Mật độ cao nhất 49,99±1,42 x

tb/mL

- Tốc độ phát triển của tảo vào những ngày
đầu ở NT đối chứng cao hơn so với tảo bảo
quản
Tỉ lệ sống của tảo bảo quản +
sự thích nghi với điều kiện mơi trường

6

7

8

9

10

11

020

12

Ngày
Nanno 4

106


030

010

0

000

25 tr.

040

Max (4oC)
-2 oC

Nanno -2

000
1

Nanno -2 G

2

3

4

5


6

7

8 9 10 11 12 13 14 15
Ngày

=38,04±0,97 b
=35,8±0,86 a

- 2 oC+G =38,96±0,2 b
19

- Tốc độ phát triển của tảo vào những ngày
đầu ở NT đối chứng cao hơn so với tảo bảo
quản
Tỉ lệ sống của tảo bảo quản +
sự thích nghi với điều kiện mơi trường

Max (4oC)
-2

oC

= 37,77±2,42
= 34,18±1,9

- 2 oC+G = 37,17±1,14
20


10


9/30/2015

SO SÁNH SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TẢO
KHÔNG BẢO QUẢN VÀ BẢO QUẢN THỜI
GIAN 45 NGÀY
060

40

35

050

17-21 TR
30

25 tr.

Mật độ (106 ct/mL)

Mật độ tảo (triệu tb/mL)

KẾT LUẬN

040


030

25

20

15

020
10

010

5

0

000
1

2

3

4

5

6


7

8 9
Ngày

10 11 12 13 14 15

1

2

3

4

6

7

8

9

10

Ngày
Nano 4

- Tốc độ phát triển của tảo vào những ngày
đầu ở NT đối chứng cao hơn so với tảo bảo

quản
Tỉ lệ sống của tảo bảo quản +
sự thích nghi với điều kiện môi trường

5

Max

(4oC)
-2 oC

Nano -2

Nano -2/G

= 34,87±1,48 b
= 29,74±0,53 a

21 b
- 2 oC+G = 34,66±0,12

• Sử dụng FeCl3 150 mg/L có thể thu hoạch tảo với
hiệu suất kết bơng 95%, tỉ lệ sống của tảo 71%
• Sử dụng NaỌH ở pH=12 thu hoạch tảo với hiệu
suất kết bông 87%, tỉ lệ sống của tảo 84%
• Tảo sau khi thu hoạch bằng FeCl và NaOH có thể
tách chùm và sử dụng cho Artemia ăn mà không
ảnh hưởng đến tỉ lệ sống và tăng trưởng
• Tỉ lệ sống của tảo giảm theo thời gian bảo quản
• Tảo Nannochloropsis bảo quản ở các điều kiện

4oC, -2oC và -2oC +G có thể sử dụng để nuôi cấy
22

11


9/30/2015

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN

23

12



×