Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BÀI TẬP CHƯƠNG 4 Quản trị tài chính FTU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.81 KB, 4 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Bài 1
Một dự án mua thiết bị của công ty Mekong có số liệu dự toán như sau:
Chi phí mua thiết bị là 12000 USD, Chi phí vận chuyển và lắp đặt 1000 USD.
Sau 5 năm sử dụng giá trị tài sản còn lại 3.000 USD và được thanh lý bằng đúng giá
đó. Tài sản được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 5 năm sử dụng. Dự
tính năm đầu tiên, Công ty bán được 7500 sp với giá 2 USD/sp. Chi phí dự tính năm
đầu tiên là 10.000 USD (chưa tính khấu hao). Doanh thu và chi phí dự kiến hàng
năm tăng 5%. Đời sống của dự án là 5 năm. Chi phí sử dụng vốn của dự án là
12%/năm. Thuế suất TNDN là 25%. Nhu cầu VLĐR của dự án như sau:
Năm
VLĐR

0

1

2

3

4

1500

4000

4200

4400


3700

5
0

Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến của dự án
2. Lập báo cáo ngân lưu dự kiến của dự án
3. Thẩm định dự án theo các tiêu chí NPV, PI, PP
Bài 2:
Năm 2006, Công ty ABT xem xét khả năng đầu tư một nhà máy sản xuất máy tính
xách tay với 100% vốn chủ sở hữu. Công ty đã thuê một nhà tư vấn dự án để nghiên
cứu tiền khả thi dự án này với chi phí là 50.000 USD.
Hiện công ty đang có một nhà xưởng đã xây dựng hoàn chỉnh tại Khu công nghiệp
phần mềm Quang Trung. Nhà xưởng này hiện đang được cho thuê với giá 115.500
USD. Nếu thực hiện dự án, công ty sẽ kết thúc hợp đồng thuê và dùng nhà xưởng này
làm nơi sản xuất cho dự án mới.
Chi phí mua máy móc thiết bị là 5.700.000 USD. Chi phí vận chuyển và lắp đặt là
10.000 USD. Thời gian sử dụng máy móc thiết bị dự tính là 5 năm. Toàn bộ máy móc
thiết bị được tính khấu hao đều trong 5 năm (tức là khấu hao theo đường thẳng).
Phòng tiếp thị của công ty sau khi nghiên cứu thị trường đã đưa ra kết quả dự báo
với mức độ tin cậy khá cao như sau: số lượng bán ra trung bình hàng năm sẽ là 4.900
máy, giá bán trung bình là 1.200 USD/máy. Các số liệu này không đổi trong suốt 5 năm
hoạt động của dự án.
Phòng tài chính kế toán của công ty ước lượng chi phí hoạt động trung bình (chưa
kể khấu hao) của dự án sẽ là 2.500.000 USD/năm. Dự án sẽ bắt đầu đi vào hoạt động từ
đầu năm 2007.


Thuế suất thuế thu nhập công ty là 25%. Lãi suất chiết khấu : 20%

Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến của dự án
2. Lập báo cáo ngân lưu dự kiến của dự án
3. Xác định thời gian hòan vốn có chiết khấu của dự án
4. Thẩm định dự án theo tiêu chí NPV
Bài 3: Doanh nghiệp X đang xem xét đầu tư 1 dự án có tổng vốn đầu tư là 2 tỷ
triệu đồng trong đó đầu tư TSCĐ là 1.8 tỷ và vốn lưu động ròng ban đầu là 0.2. Dự án
tồn tại trong 4 năm. TSCĐ được khấu hao với tỷ lệ bình quân 20%/năm và khi dự án kết
thúc được bán với giá thị trường là 390 triệu.
Cho biết các thông tin khác như sau:
- Doanh thu mỗi năm là 2100 triệu
- Chi phí hoạt dộng mỗi năm là 50% doanh thu
- Chi phí quảng cáo mỗi năm là 100 triệu
- Chi phí khác không kể khấu hao và lãi vay là 50 triệu
- Thuế thu nhập DN: 40%
- Vốn lưu động ròng được tài trợ hòan toàn bằng vốn chủ sở hữu
- TSCĐ được tài trợ 40% từ đi vay và 60% vốn chủ sở hữu
- Tiền vay được thanh toán theo niên kim cố định (thanh toán gốc và lãi hàng
năm bằng nhau) với lãi suất 10%/năm
- Tỷ lệ chiết khấu: 13%
Yêu cầu:
1. Xác định số vốn vay của dự án
2. Lập bảng thanh toán gốc lãi của dự án
3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của dự án
4. Xác định dòng tiền của dự án
5. Tính NPV
Bài 4: Công ty R&D đang sử dụng một thiết bị máy đã được mua từ 10 năm
trước đây với giá gốc ban đầu là 7500 USD. Thiết bị máy có thời hạn sử dụng là 15
năm (vào thời điểm mua máy). Thiết bị máy được tính khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.

Công ty dự định sẽ thay thế thiết bị cũ bằng một thiết bị mới hiện đại hơn, có tính
năng kỹ thuật cao hơn. Giá thiết bị mới này là 12000 USD (kể cả chi phí vận chuyển
và lắp đặt). Máy mới có thời hạn sử dụng là 5 năm (thuộc nhóm B-9 theo QĐ


206/BTC) và được tính khấu hao theo phương pháp khấu hao nhanh có hệ số điều
chỉnh bằng 2.
Thiết bị cũ hàng năm mang lại một lợi nhuận trước thuế là 3000 USD. Thiết bị
mới kỳ vọng cho lợi nhuận trước thuế là 4000 USD/năm. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 25%.
Nếu chấp nhận mua máy mới, máy cũ sẽ được bán cho công ty khác với giá 2500
USD. Chi phí sử dụng vốn của công ty là 10%.
Hỏi dự án thay thế thiết bị cũ của công ty có được chấp thuận hay không?
.
Bài 5: Công ty Carry đang đánh giá tính khả thi của dự án của mình trong 5 năm.
Công ty đã chi 150.000 USD cho việc điều tra thị trường.
Công ty dự tính lợi nhuận trước thuế hàng năm từ việc thực hiện dự án này là
2.750.000 USD. Thuế TNDN là: 25%, và lợi tức yêu cầu trên vốn đầu tư là
16%/năm.
Để thực hiện dự án này, công ty phải đầu tư mua sắm TSCĐ: 7triệu USD.
TSCĐ được khấu hao đường thẳng theo tỷ lệ là: 20%/năm theo nguyên giá. Ngoài ra
nhu cầu đầu tư cho vốn lưu động ròng tại thời điểm hiện tại là 420.000 USD, các
năm hoạt động là: 665.000 USD/năm, đến năm cuối thu hồi hết VLĐR.
a. Lập bảng tính khấu hao TSCĐ
b. Lập bảng dòng tiền VLĐR
c. Lập bảng dòng tiền của dự án
d. Thẩm định dự án theo NPV
Bài 6. Công ty Sabeco đang xem xét một dự án đầu tư để sản xuất thiết bị lọc
nước tinh khiết sử dụng cho hộ gia đình. Dự kiến số vốn đầu tư ban đầu là 1.1 tỷ
đồng, trong đó 0.9 tỷ vào TSCĐ, 0.2 vào VLĐR. Thời gian hoạt động dự kiến của dự

án là: 4 năm, toàn bộ vốn đầu tư được bỏ ra một lần vào năm 0. TSCĐ của dự án
được khấu hao đều trong vòng 4 năm, giá trị thanh lý ước tính bằng 0. VLĐR thu hồi
hết khi kết thúc dự án.
Phòng marketing của công ty sau khi nghiên cứu thị trường đưa ra dự báo như
sau: số lượng sản phẩm bán ra trong năm đầu tiên là: 2.000 sản phẩm, giá bán trung


bình là 1.5 triệu đồng/sp. Các năm tiếp theo, sản lượng dự kiến tăng 15%/năm. Nam
sau tăng so với năm trước, giá bán không đổi.
Phòng tài chính ước lượng chi phí hoạt động trung bình, chưa kể khấu hao và
lãi vay của dự án là 2.55 tỷ đồng/năm, năm sau tăng so với năm trước, các năm tiếp
theo chi phí dự kiến tăng 12%/năm.
Trong tổng số vốn đầu tư cho dự án, công ty dự kiến đi vay 0.6 tỷ trong vòng
4 năm, với lãi suất 12%/năm, thanh toán gốc và lãi đều hàng năm.
Thuế suất TNDN là: 25%/năm
a. Lập bảng trả nợ
b. Thẩm định dự án theo pp NPV



×