Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi vào trường chuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.19 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
ĐĂKLĂK CHUYÊN NGUYỄN DU NĂM HỌC 2007-2008
------------------ --------------------------------------------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN : VẬT LÝ
150 phút (không kể thời gian giao đề)
BÀI 1 :(1.5 điểm)
Hai học sinh đi cắm trại. Nơi xuất phát cách nơi cắm trại AB=s = 40km. Họ có 1 chiếc xe đạp chỉ dùng được cho 1 người và
họ sắp xếp như sau : Hai người cùng khởi hành 1 lúc , 1 đi xe đạp với vận tốc không đổi v
1
= 15km/h, một đi bộ với vận tốc
không đổi v
2
= 5km/h tới 1 đòa điểm thích hợp C, người đang đi xe đạp bỏ xe đạp và đi bộ. Khi người kia tới nơi thì lấy xe đạp
sử dụng. Vận tốc đi xe đạp và đi bộ vẫn như trước. Hai người cùng đến nơi cùng 1 lúc.
1/Xác đònh đòa điểm thích hợp C nói trên.
2/Tính vận tốc trung bình của mỗi người.
3/Xe đạp không dược sử dụng trong thời gian bao lâu.
BÀI 2 : (1.5 điểm)
Thả 1 ca bằng nhôm có khối lượng 200g chứa 300g nước vào trong 1 bình bằng nhôm có khối lượng 600g chứa 1kg
nước sôi (100
0
C ). Nhiệt độ sau cùng của hệ ca nhôm, nước và đồng là 82
0
C. Cho nhiệt dung riêng nhôm, nước và đồng lần
lượt là : c
1
= 880J/kg.K, c
2
= 4200J/kg.K, c
3
= 380J/kg.K, tính nhiệt độ ban đầu của ca nhôm chứa nước.


BÀI 3 : (2.0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (h.1). cho biết hiệu điện thế U = 24V
các điện trở R
0
= 6

, R
1
= 18

, R
x
là gía trò tức thời của 1 biến trở
đủ lớn, day nối có điện trở không đáng kể.
1/Tính R
x
sao cho công suất tiêu hao trên nó bằng 13.5W và tính
hiệu suất của mạch điện. Biết rằng tiêu hao năng lượng trên R
1
, R
X

có ích, trên R
0
là vô ích.
2/Với gía trò nào của R
X
thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại?
Tính công suất cực đại này.
BÀI 4 : (2.5 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ(h.2). biến trở có điện trở toàn phần
R
0
= 24

, bóng đèn Đ loại 12V-6W, hiệu điện thế U = 30V. Đặt x là
giá trò của phần biến trở MC.
1/Gía trò x phải bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường. Tìm
cường độ dòng điện qua phần biến trở MC.
2/ Từ trường hợp của câu 1, nếu dòch chuyển con chạy C về phía
M thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào.
3/ Từ trường hợp của câu 1, nếu dòch chuyển con chạy C về cả 2
phía(hoặc phía M, hoặc phía N) thì cường độ dòng điện qua phần biến
trở MC thay đổi như thế nào? Giải thích.
BÀI 5 : (2.5 điểm)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính có tiêu cự 40cm, A nằm trên trục chính. Biết ảnh A’B’của
AB cho bởi thấu kính cùng và nhỏ hơn vật 3 lần.
1/ Thấu kính là thấu kính gì? Trình bày cách dựng vật và ảnh đúng tỷ lệ. Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính.
2/ Bây giờ đặt vật sáng có độ lớn AB = 30cm song song với trục chính của thấu kính nói trên và cách trục chính của thấu
kính 69.2cm, đầu B của vật cách thấu kính 10cm, vẽ hình và tính độ lớn ảnh A’B’của AB cho bởi thấu kính. Lấy
3
≈ 1.73.
R
0
R
1
C R
x
M
N

Đ
R
0
U
C
Bài 1:
Câu 1: - Xét HS lúc đầu đi xe đạp, lúc sau đi bộ, các thời gian tương ứng là
t
1
=
1
v
AC
; t
2
=
2
v
CB
 t = t
1
+ t
2
=
1
v
AC
+
2
v

CB
- Xét HS lúc đầu đi bộ , lúc sau đi xe đạp, các thời gian tương ứng là
t’
1
=
2
v
AC
; t’
2
=
1
v
CB
 t’ = t’
1
+ t’
2
=
2
v
AC
+
1
v
CB
- Cả 2 HS đén nơi cùng một lúc nên t = t’
1
v
AC

+
2
v
CB
=
2
v
AC
+
1
v
CB
 AC









21
11
vv
= CB










21
11
vv
- Vì v
1


v
2
nên AC = CB  C là điểm giũa của AB
Câu 2: - t của mỗi HS đi hết quãng đường : t = t’ =
21
22 v
S
v
S
+
=









+
21
21
.2 vv
vv
S
- v trung bình của mỗi HS là v
tb
=
21
21
2
vv
vv
t
S
+
=
= 7,5 km/h
Câu 3: Khoảng t mà xe đạp không sử dụng: t
1
=
3
4
2
1
=
v
S

h; t’
2
=
4
2
2
=
v
S
h

t = t’
2
- t
1
=8/3 h = 2h40phút
Bài 2:
- Gọi t
0
là nhiệt đô ban đầu của ca nhôm chứa nước
- Q do bình bằng đồng tỏa ra để hạ nhiệt độ từ t
2
= 100
0
C xuống t
1
= 82
0
C
Q

1
= m
3
c
3
(t
2
- t
1
) = 4104 J
- Q do nước trong bình bằng đồng tỏa ra để hạ nhiệt độ từ t
2
= 100
0
C xuống t
1
= 82
0
C
Q
2
= m
2
c
2
(t
2
- t
1
) = 75600 J

- Q do ca nhôm hấp thu đẻ tăng nhiệt độ từ t
0
đến t
1
= 82
0
C
Q
3
= m
1
c
1
(t
1
– t
0
) = 176 (82 - t
0
) J
- Q do nước trong ca nhôm hấp thu đẻ tăng nhiệt độ từ t
0
đến t
1
= 82
0
C
Q
4
= m’

2
c
2
(t
1
– t
0
) = 1260 (82 - t
0
) J
- Khi có cân bằng nhiệt : Q
1
+ Q
2
= Q
3
+ Q
4
- Giải ra ta dược t
0
= 26,5
0
C
Bài 3:
Câu 1: R tương dương của R
1
và R
x
: R
1x

=
x
x
RR
RR
+
1
1
.
=
x
x
R
R
+
18
.18
R toàn mạch : R = R
0
+ R
1x
= 6 +
x
x
R
R
+
18
.18
=

x
x
R
R
+
+
18
)5,4(24
I qua mạch chính : I = U/R =
x
x
R
R
+
+
5,4
18
Ta có : I
x
R
x
= I R
1x
 I
x
= I
x
x
R
R

1
=
x
R
+
5,4
.18
P hao phí trên R
x
: P
x
= I
2
x
R
x
=
2
5,4
18








+
x

R
R
x
Mà theo bài ra P
x
= 13,5 W
Ta có pt bậc 2 R
2
x
- 15 R
x
+ 20,25 = 0
Giải pt bậc 2 ta được 2 nghiệm R
x
= 13,5

và R
x
= 1,5

Hiệu suất của mạch điện H =
R
R
RI
RI
P
P
xx
t
i 1

2
1
2
==
+ Với R
x
= 13,5

ta có H =
)5,4(24
.18
x
x
R
R
+
= 56,25%
+ Với R
x
= 1,5

ta có H =
)5,4(24
.18
x
x
R
R
+
= 18,75%

Câu 2: P tiêu thụ trên R
x
: P
x
= I
2
x
R
x
=
2
5,4
18








+
x
R
R
x
=
9
25,20
324

++
x
x
R
R
Để P
x
cực đại thì mẫu số phải cực tiểu, nhưng tích của 2 số không âm:
R
x
.
x
R
25,20
= 20,25 (hàng số)  tổng của chúng sẽ cực tiểu khi R
x
=
x
R
25,20
 R
x
= 4,5

Lúc đó giá trò cực đại của công suất : P
xmax
=
95,45,4
324
++

= 18W

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×