Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
TUẦN 25
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
Tập đọc:(T.241,242)
TRƯỜNG EM
I/ Mục tiêu:
`- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ có âm r, tr, có vần ai, ay: rất, trường,
hai, dạy, cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu. Ôn
các vần ai, ay, Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay.
Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó thân thiết với bạn HS. Trả lời được câu
hỏi 1, 2 trong bài. Biết hỏi nhau về trường lớp của mình.
- Rèn HS đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II/ Đồ dùng:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, bài tập 3.
III/ Hoạt động dạy học:
TIẾT 1
Phương pháp
Nội dung
1. KTBC:
- Lớp viết bảng con, bảng lớp:
ủy ban, hòa thuận, luyện tập
- Gọi 2 HS đọc bài trong SGK.
- Nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
- GV ghi ký hiệu HS mở SGK bài:
Trường em
Giáo viên nói:
Tranh vẽ cảnh ngôi trường tiểu học, có rất
nhiều các bạn đang nô đùa, cảnh sân trường
đông vui, nhộn nhịp.
- GV đọc mẫu lần 1 (chỉ bảng đọc)
Luyện đọc tiếng, từ khó:
Trường em, cô giáo, thứ hai, dạy em, thân
thiết.
? Tiếng trường có âm gì đứng trước - Âm tr trước vần ương sau, dấu huyền trên ơ
vần gì đứng sau, dấu gì?
- Gọi HS đánh vần.
- trờ - ương – trương – huyền- trường.
- Các từ sau HD tương tự.
* Giảng:
ngôi nhà thứ hai (Trường học giống như một ngôi nhà, vì ở đây
có những người rất gần gũi, thân thiết)
thân thiết
(Rất thân, rất gần gũi)
Luyện đọc câu:
- GV chỉ bảng câu 1 và đầu bài gọi 2
HS đọc.
- HS đọc NT mỗi em một câu đến dấu
chấm dừng lại.
- GV theo dõi- HD học sinh đọc
- Hướng dẫn đọc câu dài:
Ở trường/ có cô giáo hiền như mẹ/ có nhiều bè
1
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
bạn/ thân thiết như anh em //.
- Gọi 3 HS đọc câu.
- GV theo dõi sửa cho học sinh.
* Luyện đọc đoạn bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Nhận xét sửa nhịp đọc
- Gọi 1HS đọc cả bài trên bảng.
Ôn vần ai, ay:
? Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay?
- Nhận xét – khen.
? Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay?
- Gọi HS đọc từ mẫu trong bài.
- Yêu cầu lớp viết tiếng từ ngoài bài có
vần ai, ay vào bảng con.
- Nhận xét, sửa.
Giáo viên:
- mái, hay, hai, dạy
Con nai, máy bay.
- mai, sai, đãi. Cay, lạy, may.
Các em có thể nói tiếng mai, cũng có thể nói
cả từ ngày mai miễn là có tiếng chứa vầ ai, ay.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay?
- Gọi 2 HS đọc câu mẫu trong SGK.
* Tôi là máy bay chở khách.
* Tai để nghe bạn nói.
Giáo viên:
Nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người
khác hiểu ý mình nói.
- Gọi HS nói câu chứa tiếng có vần ai, - Bạn Anh hát rất hay.
ay
- Ngày mai em đi học cả ngày.
- Nhận xét – sửa câu cho HS.
Củng cố:
- Chỉ câu bất kì cho HS đọc.
TIẾT 2
Tìm hiểu bài và luyện nói:
GV: Ở trong sách có ký hiệu (?) là câu
hỏi.
- Gọi 3 HS đọc đoạn 1.
? Trong bài trường học được gọi là gì? - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
- Gọi 3 em đọc đoạn 2
? Vì sao trường học lại gọi là ngôi nhà - Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều
thứ hai của em?
bè bạn thân thiết như anh em, trường học dạy
em thành người tốt, trường học dạy em những
điều hay.
- Giáo viên giảng và giáo dục HS yêu
quý trường lớp.:
- GV đọc mẫu lần 2 (Đọc bài trong
sách)
- Gọi 4 HS đọc bài trong sách và trả
2
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét- khen
Luyện nói:
- Gọi 2 HS đọc chủ đề luyện nói.
- Gọi 2 em hỏi đáp theo mẫu.
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
Hỏi nhau về trường lớp.
M:
- Bạn học lớp nào?
- Tôi học lớp 1 A.
- Hướng dẫn hỏi nhau về trường lớp.
- GV yêu cầu: 2 em 1 nhóm hỏi đáp
theo câu hỏi các em nghĩ ra.
- Gọi 2 nhóm nói trước lớp.
Gợi ý:
? Trường mình học tên là gì?
? Bạn thích đi học không?
? Ai là bạn thân nhất của bạn?
? Bạn thích học môn gì nhất?
? Hôm nay bạn được mấy điểm?
- GV tổ chức lớp, nhận xét.
3. Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc bài trong SGK
? Trong bài Trường học được gọi là gì?
? Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em?
- Nhận xét – khen những học sinh học tốt.
- Dặn dò: Về nhà đọc lại bài- TLCH
- Về đọc trước bài : Tặng cháu
Toán:(T.97)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Củng cố làm tính trừ và tính nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100. Củng cố về
giải toán có lời văn
- Rèn HS làm tính, giải toán đúng, nhanh.
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán
II/ Đồ dùng:
Bảng phụ chép sẵn bài 3
III/ Hoạt động dạy học
Phương pháp
1. KTBC: 5’
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính,
lớp làm bảng con.
- Nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Viết bài 1 lên bảng
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng
con
Nội dung
40 – 30
90 – 60
Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
3
70 – 20
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Nhận xét, sửa. Củng cố cách đặt
tính và thực hiện phép tính.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
Vũ Thị Giang
70
80
50
40
20
40
60
30
30
90
40
50
Bài 2: Điền số.
GV treo bảng phụ có viết sẵn bài 2,
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp theo
dõi.
- Nhận xét, sửa chữa, củng cố thực
hiện dãy tính..
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài
trong vở.
Lớp 1A
40
90
10
50
30
40
9
0
3
0
4
0
7
0
2
0
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
60 cm – 10 cm = 50
60 cm – 10 cm = 50 cm
60 cm – 10 cm = 40 cm
- Gọi HS giải thích tại sao đúng, sai?
Củng cố làm tính có đơn vị kèm theo
Bài 4: Gọi 3 HS đọc bài toán
Bài 4: Nhà Lan có 20 bát, mẹ mua thêm một
chục bát nữa. Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu
cái bát ?
? Một chục cái bát là bao nhiêu cái - 10 cái bát
bát?
- Yêu cầu lớp ghi tóm tắt và giải toán
Bài giải
vào vở
Số cái bát nhà Lan có là:
20 + 10 = 30 (cái bát)
Đáp số: 30 cái bát
- Chấm, chữa bài. Củng cố giải toán
có lời văn.
Bài 5: Gọi HS khá, giỏi XP làm bài
50 - 10 = 40
30 + 20 = 50
40 – 20 = 20
- Nhận xét- khen
3. Củng cố , dặn dò: 5’
- Gọi HS nhẩm: 80 – 50 =
40 – 20 =
70 – 30 =
- Nhận xét- ghi điểm.
- Về nhà xem lại các bài tập vừa làm, làm VBT.
- Xem trước bài sau: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
*********************************************************
4
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
Toán:(T.98)
ĐIỂM Ở TRONG ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. Củng cố về cộng, trừ
các số tròn chục, giải toán và nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
- Rèn HS làm toán đúng, tương đối nhanh.
- Giáo dục học sinh vận dụng bài học vào cuộc sống.
II/ Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1
III/ Hoạt động dạy học:
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bảng
con: Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng.
- Giới thiêu điểm ở trong, điểm ở
ngoài một hình.
- GV vẽ hình vuông lên bảng.
- Chỉ và giới thiệu điểm ở trong hình
vuông, điểm ở ngoài hình vuông
70 – 30
90 - 50
Điểm ở trong điểm ở ngoài một hình.
.N
.A
.B
- Điểm A ở trong hình vuông.
- Điểm N ở ngoài hình vuông.
- Điểm B ở ngoài hình vuông.
- Gọi nhiều HS nhắc lại.
- Vẽ hình tròn lên bảng:
.0
? Điểm nào ở trong hình tròn ?
? Điểm nào ở ngoài hình tròn?
- Nhận xét - khen
Thực hành:
Treo bảng phụ có viết nội dung bài tâp
1
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu.
.P
- Điểm 0
- Điểm P
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Gọi HS nêu miệng mỗi em một phép
tính.
D.
.B
.E
.A
.I
.C
5
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
Điểm A ở trong hình tam giác
- Nhận xét, củng cố điểm ở trong,
điểm ở ngoài 1 hình.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu:
Đ
Điểm B ở ngoài hình tam giác
S
Điểm E ở ngoài hình tam giác
Đ
Điểm C ở trong hình tam giác
S
Điểm I ở ngoài hình tam giác
S
Điểm D ở ngoài hình tam giác
Đ
Bài 2: a) Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông
Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông.
.C
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ, lớp làm bài
trong vở.
.D
.H
.A
.B
.K
b) Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn, vẽ 2 điểm ở
ngoài hình tròn.
.B
.I .P
.H
.X
- Nhận xét, sửa, khen.
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài trong vở.
- Nhận xét- củng cố cách thực hiện
dãy tính.
Bài 4: Gọi 3 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.
- Chấm chữa bài- củng cố giải toán có
lời văn
Bài 3: Tính và điền kết quả sau dấu bằng.
20 + 10 + 10 = 40
60 – 10 – 20 = 30
30 + 10 + 20 = 60
60 – 20 – 10 = 30
30 + 20 + 10 = 60
70 + 10 – 20 = 60
Bài 4: Hoa có 10 nhãn vở. Mẹ cho Hoa thêm
20 nhãn vở. Hỏi hoa có tất cả bao nhiêu nhãn
vở?
Bài giải
Số nhãn vở Hoa có là:
10 + 20 = 30 (nhãn vở)
Đáp số: 30 nhãn vở
3. Củng cố, dặn dò:
? Toán hôm nay học bài gì?
- GV vẽ hình lên bảng.
6
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
.A
.B
.K
.N
- HS nêu nhanh điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tam giác.
- Nhận xét, khen.
- Về xem lại các bài tập vừa làm, làm VBT.
Tập viết:(T.243)
A , Ă, Â, AI, AY, MÁI TRƯỜNG, ĐIỀU HAY,
B, AO, AU, SAO SÁNG, MAI SAU
I/ Mục tiêu:
- HS tô được chữ hoa A, Ă, Â, B. Viết được các vần, từ: ai, ay, ao, au, mái trường,
điều hay, sao sáng, mai sau.
- Rèn tô, viết đúng chữ, viết liền mạch, đúng độ cao, viết tương đối đẹp.
- Giáo dục HS viết cẩn thận, nắn nót.
II/ Đồ dùng:
Chữ hoa mẫu A, Ă, Â, B và bảng phụ viết sẵn vần , từ.
III/ Hoạt động dạy học:
Phương pháp
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc từ cho lớp viết bảng con, bảng - tuần lễ, chim khuyên, bông huệ
lớp:
- Nhận xét – sửa cho HS.
2. Bài mới:
* GV treo bảng phụ viết sẵn ND bài - A, Ă, Â, B
tập viết.
- ai, ay, ao, au.
- mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau
- Gọi 2 HS đọc bài trong bảng phụ.
- GV viết đầu bài lên bảng.
Cô HD các em tập tô chữ hoa như
sau:
- GV đính chữ A lên bảng
? Chữ này là chữ gì?
A
- GV vừa nói vừa viết mẫu
- Nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi
lượn sang bên phải ở phía trên. Nét 2 móc
ngược phải. Nét 3 lượn ngang.
A
A
- GV đính chữ mẫu Ă, Â lên bảng
- Chữ Ă, Â viết giống chữ a nhưng
chữ ă, â có thêm dấu mũ.
B
- GV đính con chữ B lên bảng
- Nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng
? Nhìn mẫu cho cô biết chữ gì?
phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong vào
7
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- GV vừa nói vừa viết mẫu.
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
phía trong. Nét 2 kết hợp của 2 nét cơ bản
(cong trên và cong phải) nối liền nhau, tạo
vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ A,
Ă, Â, B.
- Nhận xét- sửa nét chữ cho HS.
+ ai: viết a rồi giê bút viết i, a và i đều cao 2 ô
Hướng dẫn viết vần, từ:
ly.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết:
+ ay: viết a giê bút viết y, a cao 2 ô ly, y 5 ô ly.
+ mái trường:
. mái: viết m cao 1 ô ly lia bút viết vần ai, viết
xong ghi dấu chấm của i và dấu sắc trên a.
. trường: viết tr giê bút viết vần ương ( t cao 1,5
ô ly, r cao hơn 1 ô ly một chút, ươ, n cao 1 ô ly,
g cao 2,5 ô ly.
+ Các vần, từ còn lại, các bước tương tự trên.
* Lưu ý: Viết các con chữ viết liền mạch, viết
xong mới ghi dấu phụ, dấu thanh của chữ.
-
- Đọc vần, từ cho lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa nét chữ cho HS.
Thực hành:
8
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
- HS viết bài trong VTV
- Nhắc nhở cách cầm bút, để vở…
- Yêu cầu lớp viết bài theo mẫu.
- Chấm bài, nhận xét bài viết.
3. Củng cố, dặn dò:
? Chúng ta vừa tô các chữ hoa nào? Viết các vần, từ gì?
- Về xem lại bài vừa viết, tập viết những chữ hoa vừa học vào bảng con.
Chính tả:(T.244)
TRƯỜNG EM
I/ Mục tiêu:
- HS nhìn bảng chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn văn gồm 26 chữ trong bài
“Trường em” trong khoảng 15 phút. Điền đúng vần ai hay ay; c hay k trong bài tập.
- Rèn HS chép đúng, chép đủ chữ, đọc hết cụm từ rồi mới chép.
- Giáo dục HS viết cẩn thận, nắn nót.
II/ Đồ dùng:
Chép sẵn bài lên bảng. bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
III/ Hoạt động dạy học:
Phương pháp
1. Giới thiệu môn học, giới thiệu tên
bài
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài – ghi bảng.
Viết tiếng, từ khó:
- Gọi 3 HS đọc bài trên bảng.
? Trong bài trường học được gọi là gì?
? Vì sao trường học là ngôi nhà thứ hai
của em?
- Chỉ tiếng, từ khó cho HS đọc và viết
vào bảng con:
- Nhận xét, sửa cho những em viết sai.
? Các chữ cái đầu câu được viết như
thế nào?
? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?
Chép bài vào vở:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách
để vở, cầm bút…
- Nhắc nhở HS đọc nhẩm hết cụm từ
rồi mới viết.
- Yêu cầu lớp chép bài vào vở. Theo
dõi nhắc nhở HS chép bài.
- Đọc kết hợp chỉ từng chữ cho HS
soát lỗi chính tả.
- Thu vở của 1 tổ chấm, nhận xét bài
Nội dung
Trường em.
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
- Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều
bè bạn thân thiết như anh em….
trường, hai, giáo, điều hay, thân thiết.
- Viết hoa
- Viết hoa và viết lùi vào 1 ô.
9
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
viết của HS.
Làm bài tập
- Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung
bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
1. Điền ai hay ay:
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào
gà mái, máy ảnh
vở.
2. Điền chữ c hay chữ k:
cá vàng, thước kẻ , lá cọ
- Nhận xét, chữa lỗi sai phổ biến.
3. Củng cố, dặn dò:
? Chúng ta vừa tập viết chính tả bài gì? (Trường em)
? Các chữ cái đầu câu ta phải viết như thế nào? (viết hoa)
- Về xem lại bài, viết lại những lỗi sai đã được sửa vào bảng con.
*****************************************************
Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013
Tập đọc:(T.245,246)
TẶNG CHÁU
I/ Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng tiếng có vần yêu, tiếng có thanh hỏi, thanh
ngã( yêu, tỏ vở). Đọc đúng các từ: tặng cháu, tỏ chút lòng, gọi là, nước non. Biết nghỉ
hơi sau mỗi dòng thơ
Ôn các vần ao, au. Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.
Hiểu được từ: nước non. Hiểu được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu niên nhi
đồng. Bác mong các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho Tổ quốc. Học thuộc
cả bài thơ.
- Rèn HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ và đọc thuộc cả bài.
- Giáo dục HS chăm học để trở thành người có ích như Bác mong muốn.
II/ Đồ dùng
Sử dụng SGK
III/ Hoạt động dạy học:
TIẾT 1
Phương pháp
1. KTBC:
- Gọi 2 HS đọc bài: Trường em và trả
lời câu hỏi
? Trường học được gọi là gì?
? Vì sao trường học lại gọi là ngôi
nhà thứ hai của em?
- Nhận xét- ghi điểm
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài – ghi bảng.
GV đọc mẫu lần 1
(Đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm)
? Bài thơ có mấy dòng?
Nội dung
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
- Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều
bè bạn thân thiết như anh em…….
Tặng cháu
4 dòng
10
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
? Mỗi dòng có mấy tiếng?
Luyện đọc tiếng, từ khó:
- HS luyện đọc tiếng, từ khó.
Vũ Thị Giang
7 tiếng
Lớp 1A
Tặng cháu, gọi là, nước non, chút lòng, mai
sau.
- GV theo dõi sửa phát âm cho HS.
Giảng từ:
tặng cháu
thưởng cho cháu ngoan
nước non.
đất nước
Luyện đọc câu:
- Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ từng + Dòng 1: nhịp 2/ 3 /2
dòng thơ:
+ Dòng 2: nhịp 3 / 2 /2
+ Dòng 3, 4 : nhịp 4 /3
- Chỉ bảng HS đọc từng tiếng trong
dòng thơ lần lượt đến hết bài
- Nhận xét sửa nhịp đọc.
Luyện đọc đoạn, bài:
- Yêu cầu HS đọc (CN) cả bài.
- GV nhận xét- sửa nhịp đọc.
Ôn vần ao, au:
? Tìm tiếng trong bài có vần au?
cháu, sau
GV:
Trong bài thơ chỉ có tiếng chứa vần au, nhưng
vần ôn là vần au, vần ao.
? Tìm tiếng ngoài bài có vần ao vần
au?
- Gọi HS đọc câu mẫu:
* chim chào mào, cây cau.
- Yêu cầu lớp viết tiếng, từ ngoài bài - ao: cào cào, đào đất, lào,
có vần ao, au vào bảng con.
au: cháu, rau, đau, màu…
- Nhận xét- sửa cho học sinh
? Nói câu chứa tiếng có vần au, vần
ao?
- Gọi HS đọc câu mẫu
* Sao sáng trên bầu trời.
Các bạn học sinh rủ nhau đi học.
- Yêu cầu HS nói câu chứa tiếng có - Bố em hút thuốc lào.
ao , au.
Em thích bế cháu.
- Nhận xét- sửa câu cho HS.
Củng cố: Chỉ câu bất kì cho HS đọc.
TIẾT 2
Tìm hiểu bài và luyện nói:
- HS mở SGK/ 49
* HS đọc đầu bài và 2 dòng thơ đầu.
? Bác Hồ tặng vở cho ai?
- Bác Hồ tặng vở cho bạn học sinh
- Nhiều HS trả lời
* HS đọc 2 dòng thơ cuối
? Bác mong các cháu điều gì?
- Bác mong các cháu học tập tốt để sau này
giúp nước nhà.
HS khác nhận xét
GV:
Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm, yêu mến
11
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
của bác Hồ với bạn học sinh……..chăm lo học
tập để trở thành người có ích.
- GV đọc mẫu lần 2
- HD đọc thuộc lòng bài thơ
- Cho HS đọc đồng thanh (xóa dần
bảng. luyện đọc thuộc bài ).
- Kiểm tra HS đọc thuộc bài tại lớp.
- Nhận xét- ghi điểm.
Hát bài hát về Bác Hồ.
- Yêu cầu HS trao đổi nêu tên bài hát
về Bác Hồ.
- Em mơ gặp Bác Hồ
- Ai yêu Bác Hồ Chí minh hơn thiếu niên nhi
đồng..
- Gọi HS hát bài hát về Bác Hồ.
- Nhận xét – tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
? Bác Hồ tặng vở cho ai? (Bác Hồ tặng vở cho bạn học sinh)
? Bác mong các cháu điều gì? (Bác mong các cháu học tốt……giúp nước nhà)
- Nhận xét- tuyên dương những em học sôi nổi thuộc bài tại lớp.
- Về học thuộc bài. Đọc trước bài : Cái nhãn vở.
Toán:(T.99)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Củng cố về các số tròn chục và cộng, trừ các số tròn chục. Củng cố về nhận biết
điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.
- Rèn HS làm toán các dạng trên đúng, chính xác.
- Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ làm bài
II/ Đồ dùng:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1,2
III/ Hoạt ộng dạy học:
Phương pháp
1. KTBC:
- GV vẽ hình vuông lên bảng, gọi 1
HS lên bảng vẽ 2 điểm ở trong HV, 2
điểm ở ngoài HV.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Treo bảng phụ có viết bài tập 1:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi nhiều HS trả lời.
Nội dung
.A
.B
.C
.N
- Hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập.
Bài 1: Viết theo mẫu:
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị
12
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Nhận xét , củng cố cấu tạo số có 2
chữ số.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
b) Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm
bài trong vở.
- Nhận xét, sửa. Củng cố cách thực
hiện tính. Củng cố tính chất phép
cộng.
Bài 4: Gọi 3 HS đọc bài toán.
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị
Bài 3: b) Tính và điền kết quả sau dấu bằng
50 + 20 = 70
60cm + 10cm = 70cm
70 – 20 = 50
30cm + 20cm = 50cm
70 – 50 = 20
40cm – 20cm = 20cm
Bài 4: Lớp1A vẽ 20 bức tranh, lớp 1B vẽ 30 bức
tranh. Hỏi cả 2 lớp vẽ được bao nhiêu bức tranh?
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp
làm bài vào vở.
- Chấm chữa bài. Củng cố giải toán
có lời văn.
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài giải
Số bức tranh hai lớp vẽ là:
20 + 30 = 50 (bức tranh)
Đáp số: 50 bức tranh.
Bài 5: Vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác và 2 điểm ở
ngoài hình tam giác
- GV vẽ hình tam giác lên bảng, gọi
2 HS khá, giỏi làm bài.
.H
.D
.B
.A
.K
- Nhận xét, sửa. Củng cố điểm ở
trong, điểm ở ngoài 1 hình.
3. Củng cố, dặn dò:
? Số có 2 chữ số, chữ số đứng trước chỉ số gì? Chữ số đứng sau chỉ số gì?
? Đối với bài toán hỏi tất cả, ta thực hiện phép tính gì? (tính cộng)
- HS trả lời- GV nhận xét, khen.
- Về học bài, xem trước bài sau: Các số có 2 chữ số.
*******************************************************
Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013
Toán:(T.100)
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
13
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Vũ Thị Giang
Chính tả:(T.247)
TẶNG CHÁU
Lớp 1A
I/ Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi chính tả trong bài thơ: “Tặng cháu”. Trình bày
đúng thể thơ bảy chữ trong khoảng 15- 17 phút. Điền đúng chữ l hay n; dấu hỏi hay
dấu ngã.
- Rèn HS chép đúng, chép đủ chữ, đọc hết cụm từ rồi mới chép.
- Giáo dục HS viết cẩn thận, nắn nót.
II/ Đồ dùng:
Chép sẵn bài lên bảng. bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
III/ Hoạt động dạy học:
Phương pháp
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết
bảng con
- Nhận xét – sửa cho HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Viết tiếng, từ khó:
- Gọi 2 HS đọc bài trên bảng.
? Bác Hồ tặng vở cho ai?
? Bác mong các cháu làm điều gì?
Nhận xét- khen
- Yêu cầu học sinh tìm tiếng khó
viết, viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa tiếng các em tìm
nhiều.
- Hướng dẫn cách trình bày:
Nội dung
thứ hai, người tốt, mái trường.
- Hôm nay chúng ta viết chính tả bài: Tặng cháu.
- Bác Hồ tặng vở cho bạn học sinh.
- Bác mong các cháu ra công học tập……….giúp
nước nhà.
- vở, giúp, nước, non, tặng.
- Các chữ cái đầu dòng thơ viết hoa và viết cách lề
một ô.
Chép bài vào vở:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết,
cách để vở, cầm bút…
- Nhắc nhở HS đọc nhẩm hết cụm
từ rồi mới viết.
- Yêu cầu lớp chép bài vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở HS viết.
- Đọc kết hợp chỉ từng chữ cho - Cả lớp soát bài bằng bút chì.
HS soát lỗi chính tả.
- Thu 1 số bài chấm, nhận xét.
Làm bài tập
- Treo bảng phụ có chép sẵn nội
dung bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
1. Điền chữ l hay chữ n:
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm
nụ hoa
con cò bay lả bay la.
bài vào vở.
2. Điền dấu hỏi hay dấu ngã:
quyển vơ, tô chim, cho xôi
14
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
- Chữa bài tập, nhận xét – ghi
điểm..
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
? Chúng ta vừa tập viết chính tả bài gì? (Tặng cháu)
? Các chữ cái đầu câu ta phải viết như thế nào? Thơ bảy chữ viết cách lề mấy ô?
- Về xem lại bài, viết lại những lỗi sai đã được sửa vào bảng con.
Kể chuyện:(T.248)
RÙA VÀ THỎ
I/ Mục tiêu:
- HS nghe GV kể, nhớ và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi
ý dưới tranh . Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kiêu ngạo; chậm như
rùa nhưng kiên trì ắt sẽ thành công.
- Rèn kể đúng nội dung câu chuyện.
- Giáo dục HS kiên trì nhẫn nại trong học tập.
II/ Đồ dùng:
Tranh kể chuyện Rùa và Thỏ.
III/ Hoạt động dạy học:
Phương pháp
Nội dung
1. KTBC:
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài thông qua mục tiêu Rùa và Thỏ
truyện kể.
- Kể lần 1 không chỉ tranh.
-Treo tranh. Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh
minh họa
- Hướng dẫn kể theo câu hỏi gợi ý:
+ Tranh 1: Vẽ cảnh gì?
- Rùa đang tập chạy. Thỏ trông thấy mỉa mai: “
Đồ chậm như rùa mà cũng đòi chạy à !”
+ Tranh 2: Rùa trả lời ra sao?
- “ Anh với tôi chạy thi xem ai chạy nhanh
hơn?
+ Tranh 3: Thỏ đã làm gì khi rùa hết - Rùa cố hết sức chạy thì thỏ hái hoa đuổi
sức chạy?
bướm, thỉnh thoảng còn nhấm nháp vài ngọn
cỏ.
+ Tranh 4: Cuối cùng ai là người thắng - Khi rùa về gần tới đích thì thỏ mới ra sức
cuộc?
chạy nhưng không kịp, rùa đã về đích trước
rồi?
- Gọi HS xung phong kể trước lớp. GV
theo dõi gợi ý cho HS kể.
- Nhận xét- khen.
Tìm hiểu ý nghĩa:
? Vì sao thỏ thua rùa?
- Thỏ kiêu ngạo, chủ quan nên đã thua rùa.
? Câu chuyện này khuyên chúng ta - Không kiêu ngạo, không chủ quan. Kiên trì,
15
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
điều gì?
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
nhẫn nại thì sẽ thành công.
- Giáo dục HS không chủ quan, kiên trì, nhẫn
nại trong học tập sẽ đạt kết quả tốt.
Củng cố dặn dò:
? Chúng ta vừa nghe câu chuyện gì? (Rùa và Thỏ)
? Vì sao thỏ nhanh nhẹn như vậy lại chạy thua rùa? (vì Thỏ kiêu ngạo, chủ quan)
- Về tập kể lại câu chuyện nhiều lần cho người thân nghe..
****************************************************
Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013
Tập đọc:(T.249,250)
CÁI NHÃN VỞ
I/ Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ : quyển vở, nắn nót, ngay ngắn, khen.
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu. Ôn các vần ang, ac. Tìm được tiếng, từ chứa tiếng
có vần ang, ac. Hiểu nghĩa các từ: nắn nót, ngay ngắn, biết viết nhãn vở. Hiểu được
tác dụng của nhãn vở.
- Rèn HS đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Giáo dục HS dán nhãn, bao bìa sách vở cẩn thận.
II/ Đồ dùng:
Nhãn vở.
III/ Hoạt động dạy học:
TIẾT 1
Phương pháp
1. KTBC:
- Gọi 2 HS đọc bài: Tặng cháu- TLCH
? Bác Hồ tặng vở cho ai?
? Bác mong các cháu điều gì?
- Nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài – ghi bảng.
- GV đọc mẫu bài trên bảng
Luyện đọc tiếng, từ khó:
- Gọi HS phát âm các từ bên.
- GV theo dõi- sửa phát âm.
Giảng:
ngay ngắn
nắt nót
Luyện đọc câu:
- Hướng dẫn đọc câu dài:
Nội dung
- Bác Hồ tặng vở cho bạn học sinh.
- Bác mong các cháu ra công học tập…….nhà.
Cái nhãn vở.
nhãn vở, quyển vở, trang trí, nắn nót, ngay
ngắn.
(viết thẳng hàng, không viết dòng trên dòng
dưới)
(Viết cẩn thận cho đẹp)
Giang nắn nót / viết tên trường / tên lớp/ họ và
tên của em / vào nhãn vở.//
- Gọi HS đọc (NT) câu.
- Chỉ bảng HS đọc từng tiếng trong
câu, lần lượt đến hết bài.
- GV theo dõi sửa phát âm, nhịp đọc
cho HS.
16
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Luyện đọc đoạn, bài:
Bài chia 2 đoạn
Vũ Thị Giang
- Gọi HS đọc đoạn (CN)
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV theo dõi HS đọc- nhận xét.
Ôn vần ang, ac
? Tìm tiếng trong bài có vần ang?
? Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, vần
ac?
- Gọi HS đọc câu mẫu.
- Yêu cầu lớp viết tiếng, từ ngoài bài
có vần ang, ac vào bảng con..
Lớp 1A
Đoạn 1: Từ đầu…….vào nhãn vở.
Đoạn 2: Còn lại
- Giang, trang.
- con hạc, bản nhạc.
cây bàng, cái thang, bến cảng, mạng nhện,
làng xóm.
bác cháu, các bạn, thịt nạc, thác nước.
- Nhận xét- khen
Củng cố: Chỉ câu bất kì cho HS đọc.
TIẾT 2
Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Gọi HS đọc đoạn 1 và TLCH
? Bạn Giang viết những gì trên nhãn - Giang viết tên trương, tên lớp, họ và tên của
vở?
em vào nhãn vở.
- Nhận xét- khen
- Nêu tác dụng của nhãn vở:
Để biết phân biệt giữa vở này và vở khác đồng
thời cô biết được vở đó là của em nào.
- Giáo dục HS bao bìa và dán nhãn vở cẩn
thận.
- Gọi HS đọc đoạn 2 và TLCH.
? Bố giang khen bạn ấy thế nào?
- Đã tự viết được nhãn vở.
- Gọi nhiều học sinh đọc bài và TLCH.
* GV đọc mẫu lần 2: (Đọc bài trong
sách)
- HD cách đọc khi gặp dấu chấm,
phẩy.
- Gọi HS đọc bài và TLCH trong SGK
- Nhận xét- ghi điểm.
* HD học sinh làm và trang trí nhãn
vở.
- GV cho HS quan sát chiếc nhãn vở
mẫu.
GV:
Mỗi em phải tự làm một nhãn vở. cần trang trí
vẽ hoa tô màu, cắt cho đẹp. sau đó viết vào
nhãn vở.
? Em hãy nói tên trường, lớp của - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc, lớp 1A
mình.
17
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Yêu cầu HS làm nhãn vở.
- GV theo dõi- HD học sinh làm.
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
HS làm xong giơ cao nhãn vở của mình cho cô
và các bạn xem.
- Nhận xét nhãn vở của HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
? Giang đã viết những gì vào nhãn vở? (Viết tên trường, tên lớp, họ tên vào nhãn vở)
? Bố Giang khen bạn ấy thế nào? (Khen con gái đã tự viết được nhãn vở)
- Nhận xét- khen
- Về nhà đọc lại bài và TLCH. Đọc trước bài : Bàn tay mẹ.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 25
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS nhận xét đánh giá tuần 25. Đề ra kế hoạch hoạt động tuần 26 từ đó biết
phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm và rút kinh nghiệm cho tuần học sau.
- Rèn cho học sinh có có thói quen thực hiện tốt nội quy lớp học.
- GDHS đoàn kết và giúp đỡ nhau trong học tập
II/ Tiến hành:
-Tổ chức cho HS hát tập thể và chơi trò chơi trong lớp.
* Yêu cầu các tổ trưởng nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm của tổ mình.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình của lớp trong tuần.
* Giáo viên nhận xét chung về những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần.
- Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép.
- Đi học đều và đúng giờ, chăm chú nghe giảng.
- Đến lớp có chuẩn bị bài, đồ dùng học tập đầy đủ.
- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Hăng say phát biểu xây dựng bài sôi nổi như: Dũng, linh, long, Thủy, Phong,
…..Bên cạnh đó vẫn còn một số em hay nói chuyện, làm việc riêng trong lớp: Trần
Giang, Thành, Lan Anh, Phong……
III/ Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì mọi nề nếp của trường, lớp đề ra.
- Trước khi đi học soạn sách vở và đồ dùng học tập đầy đủ.
- Học bài và làm bài trước khi đi học.
- Thường xuyên luyện viết và học bài ở nhà.
- Ôn tập để thi giữa học kỳ II.
- Đi học vệ sinh cá nhân,vệ sinh khuôn viên, lớp học sạch sẽ.
- Nhắc nhở học sinh chấp hành tốt luật giao thông.
****************************************************
18
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
TUẦN: 26
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Toán:(tiết 101)
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu giúp HS nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50, biết được
thứ tự các số từ 20 đến 50.
- Rèn nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50 đúng, nhanh.
- Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng: Bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy học:
1. KTBC:
- GV vẽ hình vuông lên bảng
và yêu cầu HS lên vẽ 2 điểm ở
trong và 3 điểm ở ngoài hình
vuông.
.H
.A
.C
.K
.M
- Nhận xét, củng cố điểm ở
trong, điểm ở ngoài 1 hình.
- Nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
a. Giới thiệu các số từ 20 đến
30:
- GV sử dụng que tính HS theo
dõi làm theo.
- Cầm trên tay 2 thẻ que tính
và 3 que tính rời.
? Có mấy chục que tính?
? Có mấy que tính rời?
- 2 chục que tính và 3 que tính
là hai mươi ba que tính.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
Hai mươi ba viết là:
- HS theo dõi nhận biết số.
Hai mươi ba đọc là:
- Học sinh đọc lại số (CN,ĐT)
- Hai mươi ba thêm 1 là hai
mươi tư. Viết là:
- HD các số 25, 26, 27, 28,29.
- Gọi HS đọc số (CN)
- Nhận xét sửa cách đọc.
- Hai chục và 1 chục là ba
chục.
Các số có hai chữ số.
- Có hai chục que tính.
- Có 3 que tính rời
- Hai chục que tính và ba que tính là hai mươi ba qt.
23
- Hai mươi ba.
24
25, 26, 27, 28, 29.
19
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Viết là:
- Đọc là:
- Yêu cầu HS đọc lại số từ: 21
– 30.
HD tương tự các số từ:30- 40
40 – 50
- Gọi HS đọc các số (CN).
- Gọi 2 HS đếm số từ 20- 50:
- Nhận xét – khen.
Thực hành:
Bài 1: Đọc số cho lớp viết
bảng con :
- Nhận xét – khen.
b) Gọi 1 HS lên bảng điền số
vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Nhận xét- ghi điểm.
Bài 2: GV đọc số gọi 1 HS
khá, giỏi lên bảng viết.
- Nhận xét – gọi HS đọc lại số
vừa viết.
Bài 3: Gọi 1 HS lên bảng viết,
lớp viết số vào bảng con.
- Nhận xét- gọi HS đọc lại số
vừa viết.
Bài 4: Gọi 3 HS lên bảng làm,
lớp làm bài vào vở.
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
30
Ba mươi.
31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40.
41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50.
20 đến 50.
- 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29.
19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29
- 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39.
- 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50
24 25 26 27 28 29 30 3
1
32 33 34 3
5
35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46
- Nhận xét- khen. Củng cố thứ 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
tự số.
3. Củng cố, dặn dò:
? Chúng ta vừa học các số từ số nào số nào?
- 1 em đếm từ 20 50
- Viết số gọi HS đọc: 45, 37, 23 , 42.
- Về xem lại bài, làm VBT, xem trước bài sau: Các số có 2 chữ số.
******************************************************
20
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Vũ Thị Giang
Tập đọc:(T.251,252)
BÀN TAY MẸ
Lớp 1A
I/ Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. Đọc
ngắt nghỉ đúng dấu câu. Ôn các vần an, at. Tìm được tiếng , từ có vần an, at.
Hiểu được từ: rám nắng, xương xương. Hiểu được ý nghĩa và tình cảm của bạn nhỏ
khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu được tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn Bình.
Trả lời được câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ đối với con cái.
- Rèn đọc đúng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng.
- Giáo dục HS kính trọng cha mẹ.
II/ Đồ dùng:
- Tranh luyện nói phóng to.
III/ Hoạt động dạy học: TIẾT 1
Phương pháp
Nội dung
1. KTBC:
- Gọi 2 HS đọc bài: Cái nhãn vở và
TLCH
? Bạn Giang đã viết gì vào nhãn vở?
- Bạn Giang viết tên trường, tên lớp, họ và tên
vào nhã vở.
? Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
- Bố giang khen con gái đã tự viết được nhãn
vở.
- Nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài thông qua mục tiêu bài Bàn tay mẹ.
dạy.
- GV đọc mẫu bài trên bảng
Luyện đọc tiếng, từ khó:
Gạch chân từ khó: Gọi HS đọc CN.
yêu nhất, rám nắng, nấu cơm, xương xương
(Phân tích tiếng khó nếu HS đọc sai )
- Giải nghĩa từ:
+ xương xương:
- đôi bàn tay phải làm nhiều, vất vả nên gầy.
+ rám nắng:
- đôi bàn tay đã bị dạm đen vì nắng gió.
Luyện đọc câu :
- Chỉ bảng HS đọc lần lượt từng tiếng
trong câu đến hết bài.
- Nhận xét sửa nhịp đọc.
Luyện đọc đoạn, bài:
- Bài văn chia 2 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu………tã lót đầy
Đoạn 2: Còn lại
- Gọi HS đọc đoạn (CN, tổ).
- GV nhận xét HS đọc.
Ôn vần an, at
? Trong bài tiếng nào có vần an?
- bàn.
? Tìm tiếng ngoài bài có vần at, an?
- Gọi 2 HS đọc câu mẫu trong sách.
- mỏ than, bát cơm.
21
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
- Yêu cầu lớp viết tiếng, từ ngoài bài an: bạn Lan, cái can, sàn, đàn
có vần an, at vào bảng con.
at: tát, mát, cát, lát…
- Nhận xét- khen.
Củng cố: Chỉ câu bất kì cho HS đọc.
TIẾT 2
Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Yêu cầu HS mở SGK.
- Gọi HS đọc đoạn 1 và TLCH.
? Bàn tay mẹ đã làm những việc gì cho - đi chợ, nấu cơm, tắm cho em, giặt quần áo.
chị em Bình?
- Nhận xét – khen.
- Gọi HS đọc đoạn 2 và TLCH.
? Câu văn nào tả tình cảm của Bình - Câu: Bình yêu nhất…… xương của mẹ.
đối với đôi bàn tay mẹ?
- GV nhận xét HS trả lời.
- GV đọc mẫu lần 2
- HD cách đọc khi gặp dấu chấm,
phẩy.
- Gọi nhiều HS đọc bài và TLCH.
- Nhận xét- ghi điểm.
Luyện nói
- Gọi HS đọc yêu cầu luyện nói
- Hỏi đáp theo tranh:
- Yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm.
+ Ai mua quần áo cho bạn?....
- Mẹ mua quần áo cho tớ.
+ Ai chăm sóc bạn khi ốm.
- Bố mẹ chăm sóa khi tớ ốm.
+ Ai vui khi bạn được điểm 10.
- Gọi HS lên hỏi đáp theo tranh
- Nhận xét- HD học sinh trả lời..
3. Củng cố, dặn dò:
? Chúng ta vừa học tập đọc bài gì?
? Đôi bàn tay mẹ phải làm những gì cho chị em Bình?
- Giáo dục HS kính trọng và yêu thương cha mẹ.
- Về nhà đọc lại bài- TLCH. Đọc trước bài : Cái Bống.
*************************************************
22
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Toán:(T.102)
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (T.T)
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu giúp HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69. Biết đếm và
nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69.
- Rèn đọc, viết, nắm thứ tự các số từ 50 đến 69 đúng, nhanh.
- Giáo dục HS tính chính xác khi làm bài.
II/ Đồ dùng: Các thẻ chục que tính và các que tính rời.
III/ Hoạt động dạy học:
1. KTBC:
- Đọc số cho lớp viết số vào bảng
con:
? 42 gồm mấy chục? mấy đơn vị?
? 29 gồm mấy chục? mấy đơn vị?
- Nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài – ghi bảng.
Giới thiệu các số từ 50 60
- Sử dụng que tính thực hành.
? Có mấy chục que tính?
? Có mấy que tính rời?
? 5 chục và 4 là bao nhiêu que tính?
- Năm mươi tư viết là:
Đọc là:
- HD quan sát nhận biết số, đọc số.
? 54 gồm mấy chục mấy đơn vị?
? 54 gồm mấy chữ số?
- Thực hành tương tự các số:
Chỉ bảng HS đọc các số từ: 50 – 60
60 – 50
- Nhận xét nhắc HS đọc thuộc.
Giới thiệu các số từ 61 – 69.
? 5 chục và 1 chục là mấy chục?
? Số 61 gồm mấy chục và mấy đơn
vị?
? Số 61 có mấy chữ số?
- Sáu mươi mốt viết là:
Đọc là:
Thực hành tương tự các số:
- Gọi HS đọc các số xuôi- ngược.
- Nhận xét nhắc HS đọc thuộc.
Thực hành:
Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu
36, 46, 50, 49.
4 chục và 2 đơn vị.
2 chục và 9 đơn vị.
Các số có hai chữ số (tt)
Có năm chục que tính.
Có 4 que tính rời.
5 chục và 4 que tính là 54 que tính.
54
Năm mươi tư.
54 gồm 5 chục 4 đơn vị.
54 có 2 chữ số là 5 và 4.
51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60.
5 chục và 1 chục là 6 chục.
6 chục và 1 đơn vị.
Có 2 chữ số.
61
Sáu mươi mốt
62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70.
Bài 1: Viết số
23
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Đọc số cho lớp viết bảng con:
- Nhận xét, sửa.
? Số nào liền trước số 52 ?
? Số nào liền sau số 52 ?
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Đọc số cho lớp viết bảng con,
bảng lớp:
- Nhận xét, khen.củng cố số có 2
chữ số.
Bài tập 3: (Treo bảng phụ có viết
bài tập 3).
- Gọi 1 HS lên bảng điền số còn
thiếu vào ô trống, lớp làm bài trong
vở.
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59.
- Số 51
- Số 53.
Bài 2: Viết số
60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
30
40
50
60
31
41
51
61
32
42
52
62
33
43
53
63
34
44
54
64
35
45
55
65
36
46
56
66
37
47
57
67
38
48
58
68
39
49
59
69
- Nhận xét- khen. Gọi HS đọc lại số
vừa điền.
3. Củng cố dặn dò:
- GV viết các số, gọi HS đọc số
37, 41, 55, 65, 54
theo GV chỉ.
? Số có 2 chữ số, chữ số đứng trước - Số đứng trước chỉ chục, số đứng sau chỉ đơn vị.
chỉ gì, chữ số đứng sau chỉ gì?
- về nhà đọc thuộc các số từ 1 đến
70. Làm VBT, xem trước bài: Các
số có 2 chữ số (tt)
Tập viết:(T.253)
C, D, Đ, AN, AT, ANH, ACH, BÀN TAY,
HẠT THÓC, GÁNH ĐỠ, SẠCH SẼ
I/ Mục tiêu:
- HS tô được chữ hoa C, D, D. Viết được các vần, từ: an, at, anh, ach, bàn tay, hạt
thóc, gánh đỡ, sạch sẽ.
- Rèn tô, viết đúng chữ, viết liền mạch, đúng độ cao, viết tương đối đẹp.
- Giáo dục HS viết cẩn thận, nắn nót.
II/ Đồ dùng:
- Chữ hoa mẫu c, d, đ và bảng phụ viết sẵn vần , từ trong bài.
III/ Hoạt động dạy học:
Phương pháp
Nội dung.
24
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Vũ Thị Giang
Lớp 1A
1. Kiểm tra:
- Đọc từ cho Lớp viết bảng con, mái trường, điều hay, sao sáng.
bảng lớp:
- Nhận xét – khen.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài viết – cho HSQS C, D, D
bài mẫu.
an, at, anh, ach
bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ.
- Gọi HS đọc bài viết.
- Giảng nội dung, cách viết.
*HD tô chữ hoa, HS theo dõi - Chữ C gồm 1 nét. ĐB trên đường kẻ 6 viết nét
thực hành.
cong dưới rồi viết tiếp nét cong trái tạo vòng xoắn to
ở đầu chữ. Phần cuối nét cong trái lượn vào trong
dừng bút ở trên đường kẻ 2.
- Chữ D gồm 1 nét. Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét
lượn 2 đầu theo chiều dọc. viết tiê[s nét cong phải
tạo vòng xoắn uốn nét cong lượn hẳn vào trong
dừng bút ở đường kẻ 5.
- Chữ D viết giống chữ D có thêm nét ngang ở giữa
thân chữ.
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ
C, D, D.
- Nhận xét- sửa nét chữ cho HS.
*Hướng dẫn viết vần, từ:
+ an: viết a rồi giê bút viết n, a và n đều cao 2 ô ly.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết:
+ at: viết a giê bút viết t, a cao 2 ô ly, t cao 3 ô ly.
+ anh : viết a giê bút viết nh, a, n cao 2 ô li, h cao 5
ô li
+ ach : viết a cao 2 ô ly lia bút viết ch
- bàn tay: .bàn : viết b lia bút viết vần an, dấu huyền
trên a (b cao 2 li rưỡi, vần an cao 1 li )
. tay: viết t cao 1 dòng li rưỡi lia bút viết vần ay có a
1 li và y cao 2 li rưỡi.
- Các từ còn lại các bước tương tự trên.
*Lưu ý: Viết các con chữ liền mạch, viết xong mới
ghi dấu phụ, dấu thanh của chữ.
e
25