Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giáo án lớp 1 thiết kế bài học tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.45 KB, 31 trang )

Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26



Thiết kế bài học.

TUẦN 26
Tiết 1+ 2

Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2016
TẬP ĐỌC (Tiết 7+8)
Bài : Bàn tay mẹ

I. Mục tiêu :
HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương …
Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK.
Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu
quý, biết ơn mẹ của bạn.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II. Chuẩn bị :
Sử dụng tranh minh họa trong SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tiết 1:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1’)
Hát
2. Kiểm tra bài cũ (5-6’)
KTHS đọc bài trong sgk
2, 3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi


- Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
Viết tên trường, tên lớp,...
- Bố khen bạn Giang thế nào?
Bố khen bạn Giang đã tự viết được
nhãn vở.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: (35’)
a.Giới thiệu bài: (1’)
Giáo viên giới thiệu, ghi đề bài lên bảng
Nhắc lại tên bài
b.Giảng bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (20’).
GV đọc mẫu lần 1
+ Đọc tiếng, từ.
GV gạch chân các từ ngữ: đi làm, nấu cơm, tã lót,
rám nắng, xương xương.
Gọi HS luyện đọc và phân tích tiếng, từ khó
Đọc CN – ĐT
Giải thích :
*rám nắng: da bị nắng làm cho đen lại
*xương xương : bàn tay gầy, nhìn thấy xương nổi lên
+ Luyện đọc câu:
Hướng dẫn cách nhận ra một câu: trong bài có mấy 5 dấu chấm
dấu chấm?
GV chốt: Khi có một dấu chấm xuất hiện là kết thúc
một câu
Yêu cầu học sinh tìm số câu có trong bài
5 câu
Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu
Cá nhân đọc nối tiếp

Nhận xét, sửa sai – Tuyên dương HS
+ Luyện đọc đoạn, bài.
GV: Bế Thị Kim Oanh

1

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26



Chia bài làm 3 đoạn, gọi HS luyện đọc từng đoạn
Đ1:”Bình ...làm việc”
Đ2: “Đi làm....lót đầy”
Đ3: “Bình .......của mẹ”

Thiết kế bài học.

3 hs đọc đoạn 1
3 hs đọc đoạn 2
3 hs đọc đoạn 3
Cả lớp đọc đồng thanh

Nhận xét, sửa sai – Tuyên dương HS
Giải lao.(2’)
Hoạt động 2: Ôn các vần an, at (15’)
Yêu cầu Hs tìm tiếng trong bài có vần an


Hs nêu : bàn tay
CN–ĐT–Phân tích các tiếng
Gọi Hs đọc câu mẫu trong SGK – Chia nhóm thảo Hs đọc, thảo luận nhóm tìm tiếng
luận tìm tiếng có vần an, at
ngoài bài có vần an, at
Đại diện HS trình bày
Nhận xét – Tuyên dương
Tiết 2
Hoạt động 3 : Luyện đọc và tìm hiểu bài(30’)
GV đọc mẫu lần 2
Gọi HS luyện đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
*Đoạn 1, đoạn 2: Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em - Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em,
Bình ?
giặt một chậu tã lót đầy.
*Đoạn 3: Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với - Bình yêu lắm các ngón tay gầy
đôi bàn tay mẹ?
gầy, xương xương của mẹ.
- GV nhận xét, tuyên dương
Đọc toàn bài
CN – ĐT
Giải lao. .(2’)
Hoạt động 4 Luyện nói.(5’)
Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
Hướng dẫn các cặp hs luyện nói theo chủ đề
HS tự nói theo chủ đề
Khuyến khích những cặp hs nói tốt.
Nhận xét – Tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò.(5’)
Đọc lại cả bài và trả lời câu hỏi

Em có yêu quý đôi bàn tay của mẹ em không?
Chuẩn bị : Cái Bống
Nhận xét tiết học.
------------------------------------------Tiết 3:
Đạo đức : ( Tiết 26)
Bài : Cảm ơn và xin lỗi (tiết 1)
I/Mục tiêu :
Nêu được khi nào cần nói được cảm ơn, xin lỗi.
Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
Có thái độ tôn trọng những người xung quanh.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
GV: Bế Thị Kim Oanh

2

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

Thiết kế bài học.



III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (2’)

Đi bộ đúng quy định có lợi gì ?
Tại sao phải đi đúng luật giao thông ?
GV nhận xét – tuyên dương.
3. Bài mới (20’)
a. Giới thiệu bài: (1’)Gv ghi đề bài lên bảng
b.Giảng bài
Hoạt động 1 : Phân tích tranh BT1 (10’)
GV cho HS quan sát BT1 và TLCH :
* Trong tranh có ai ?
* Họ đang làm gì ?
* Khi được cho quả cam, bạn ấy đã nói gì ? Vì sao
lại phải nói như vậy?
GV nhận xét
Hoạt động 2 : Thảo luận cặp đội BT2 (10’)
GV cho HS quan sát BT2 và thảo luận câu hỏi.
* Trong từng tranh có ai ? Họ đang làm gì ?
Tranh 1
Tranh 2
Tranh 3
Tranh 4
GV nhận xét – kết luận:
- Cần nói lời cảm ơn, vì đã được người khác
quan tâm.
- Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác.

Hoạt động của học sinh
Hát
Hs trả lời cá nhân

Hs nhắc lại tên bài

HS quan sát tranh
Có 3 bạn
1 bạn cho bạn kia quả cam
bạn đã nói lời cảm ơn, vì đã được
người khác quan tâm.
HS quan sát tranh
Sinh nhật bạn Lan
Bạn Hưng làm rơi hộp bút của bạn
Bạn Vân được cho mượn bút dùng.
Bạn Tuấn làm bể bình hoa.

* Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế (4’)
* Em đã bao giờ nói lời cảm ơn, xin lỗi chưa ? Em HS tự liên hệ và TLCH
đã nói với ai ?
*Em nói trong trường hợp nào ?
*Em đã nói gì để cảm ơn, xin lỗi ? Vì sao lại phải
nói như vậy ?
*Kết quả như thế nào khi em nói lời cảm ơn, xin
lỗi ? GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố –Dặn dò.(3’)
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Tiết 2.
Tiết 4
GV: Bế Thị Kim Oanh

Chính tả :( Tiết 3)
Bài : Bàn tay mẹ
3


Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

Thiết kế bài học.



I . Mục tiêu:
HS nhìn bảng chép lại đúng đoạn “ hằng ngày… chậu tã lót đầy” trong khoảng thời gian 17’
Điền đúng vần an hoặc vần at , điền chữ g hay gh
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II .Chuẩn bị :
- Chép sẵn bài chính tả và bài tập lên bảng.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
GV chấm lại vở của những bạn về nhà chép lại
- GV nhận xét - Tuyên dương.
3. Bài mới:(30’)
a/Giới thiệu bài:(1’)
Giáo viên ghi đề bài lên bảng
b/Giảng bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép(10’)
- Gọi học sinh đọc đoạn văn cần chép.
GV ghi bảng: hằng ngày, bao nhiêu, là việc, nấu
cơm, giặt, tã lót

Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Thực hành viết (15- 20’)
GV hướng dẫn: Đề bài viết vào giữa dòng của
trang vở. Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu bài viết
lùi vào một ô.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Cho học sinh viết vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh viết đúng độ cao, đúng
khoảng cách, nối nét, cách cầm bút, cách đặt vở, tư
thế ngồi viết, …
Hoạt động 3 : (6’) Chấm, chữa bài.
- Đọc lại bài trên bảng. HDHS dùng bút chì gạch
chân các chữ viết sai để sửa.
- Giáo viên thu 1 số vở nhận xét – tuyên dương
- Sửa sai một số lỗi hs hay mắc phải lên bảng
- Tuyên dương học sinh viết chữ đúng, đẹp, trình
bày sạch sẽ.
Giải lao: (3’)
Hoạt động 4: Luyện tập.(7’)
Bài 2 : điền vần an hay at ?
kéo đàn,
tát nước ….
Bài 3 : Điền g hay gh ?
GV: Bế Thị Kim Oanh

4

Hoạt động của học sinh
Hát
Hs nộp vở


Nhắc lại tên bài
Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm
những tiếng dễ viết sai
viết bảng con

Hs viết bài vào vở

Hs viết xong chuẩn bị bút chì sửa
bài

Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài;
Thi đua làm theo nhóm, lớp làm vào
vở BT
Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

Thiết kế bài học.



Nhà ga,
cái ghế
Nhận xét – tuyên dương
4)Củng cố - dặn dò.(5’)
- Nhắc lại tên bài chính tả. Dăn về nhà viết lại bài
cho đẹp. Chuẩn bị cho bài sau: Cái Bống

Nhận xét tiết học
------------------------------------------Tiết 5:
CHÀO CỜ
(Theo nội dung điểm trường làng Yon)
------------------------------------------Tiết 1

Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2016
Tập viết : (Tiết 32)
Bài : Tô chữ C , D, Đ

I. Mục tiêu:
HS tô được chữ hoa C, D, Đ.
Viết đúng các vần an , at , anh, ach ; các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ…
kiểu chữ thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1 tập 2.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II. Chuẩn bị:
Mẫu chữ hoa Tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
GV kiểm tra hs viết bài ở nhà
- Giáo viên nhận xét - Tuyên dương.
2. Bài mới: (30’)
a/ Giới thiệu bài(1’)
Giáo viên ghi đề bài lên bảng
b/ Giảng bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa.(5’)
GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét :
Chữ C gồm mấy nét ?

GV tô lại và nêu qui trình viết: đặt bút đường kẻ
6 viết nét cong trên độ rộng 1 đơn vị chữ , viết
nét cong trái. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ
ngang dưới 1 chút, hơi cong gần chạm vào thân
nét cong trái.
* Chữ D, Đ gồm mấy nét?
GV nêu qui trình viết: đặt bút dưới đường kẻ 6
viết nét lượn cong, viết nét thẳng nghiêng, lượn
GV: Bế Thị Kim Oanh

5

Hoạt động của học sinh
Hát
Hs mang vở lên bảng

Hs nhắc lại tên bài
Quan sát
Gồm 2 nét: nét cong trên, nét cong trái
nối tiếp nhau.

Quan sát
Gồm 2 nét: nét hơi xiên trái, nét cong
phải kéo từ dưới lên
Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26


Thiết kế bài học.



vòng qua thân nét nghiêng, vết nét cong phải kéo
dài từ dưới lên, độ rộng 1 đơn vị chữ, lượn dài
qua đầu nét thẳng hơi lượn vào trong. Điểm
dừng bút dưới đường kẻ ngang một chút
GV viết mẫu:
HS viết bảng con

C

D

Đ

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần.(5’)
GV treo bảng phụ – yêu cầu hs đọc các vần và từ
Quan sát
ngữ ứng dụng
GV viết mẫu, nêu qui trình viết – lưu ý hs cách
Hs viết bảng con
nối nét

an , at , anh, ach
bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ,
sạch sẽ
Quan sát – chỉnh sửa
Hoạt động 3: Thực hành viết (20’)

GV yêu cầu hs nêu tư thế ngồi viết – cách cầm
Hs tập tô các chữ hoa C ,D, Đ viết vần
bút
GV quan sát , hướng dẫn cho từng em biết cách và từ ngữ
cầm bút cho đúng , hướng dẫn các em sửa lỗi
viết trong bài
GV chấm 1 số vở– nhận xét
3. Củng cố- dặn dò.(5’)
Đọc lại các chữ vừa viết
Chuẩn bị : bài E, Ê, G
Nhận xét tiết học .
- ------------------------------------------Tiết 2
Tự nhiên xã hội: ( Tiết 26)
Bài : Con gà
I. Mục tiêu :
Hs nêu được ích lợi của con gà.
Chỉ được tên các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hoặc vật thật.
Có ý thức chăm sóc gà.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II. Chuẩn bị: Tranh trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định; (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Em hãy nêu tên các bộ phận của con cá?
Ăn cá có ích lợi gì?
GV: Bế Thị Kim Oanh

Hoạt động của học sinh
- Đầu, mình, đuôi và các vây.

- Cá có nhiều đạm, cứng xương,
6

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

Thiết kế bài học.



tốt cho cơ thể.
Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới (20’)
a. Giới thiệu bài: (1’)
Gv giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
b. Giảng bài
Hoạt động 1: Làm việc với skg (10’)
* Bước 1: Giáo viên chia nhóm
- Hướng dẫn học sinh quan sát con gà và trả lời
Gợi ý:
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà ?
* GV chốt lại:
- Con gà có đầu, mình, đuôi và chân.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai
Hoạt động 2: Quan sát tranh trang 54 (7’)
- Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi:
Mô tả con gà trong hình thứ nhất?

Mô tả con gà trong hình thứ hai ?
Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì?
Nuôi gà để làm gì?
Thịt gà và trứng gà có lợi gì?
Con gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở những điểm
gì?
* GV chốt lại:
- Người ta nuôi gà để lấy thịt, lấy trứng.
- Thịt gà, trứng gà có rất nhiều chất bổ dưỡng, tốt
cho sức khỏe. Khi ăn phải ăn cẩn thận, kẻo bị hóc
xương rất nguy hiểm.
Con gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích
thước, màu lông và tiếng kêu.
Hoạt động 3: Trò chơi .(4’)
- Cho học sinh bắt chước tiếng kêu của con gà.

Hs nhắc lại tên bài

- Học sinh lắng nghe và quan sát
- Học sinh nêu
- Lớp nhận xét.

Học sinh thảo luận
- Gà trống
- Gà mái
- Mỏ để ăn thóc, móng để cào đất.
- Học sinh nêu

- Học sinh chơi.
- Lớp nhận xét .


- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố –Dặn dò. (3’)
- Nhà em có nuôi gà không?
- Em chăm sóc gà ntn?
- Chuẩn bị cho bài sau . Nhận xét tiết học.
------------------------------------------Tiết 3
Thể dục : (Tiết 26)
Bài thể dục phát triển chung– Trò chơi
I/ Mục tiêu :
Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung.
GV: Bế Thị Kim Oanh

7

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

Thiết kế bài học.



Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân và tham gia chơi được.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II/ Địa điểm – phương tiện :Sân trường
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Phần


Mở
đầu

Nội dung

Thời
gian

GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học: Ôn động tác
TD rèn luyện tư thế cơ bản.
Khởi động: giậm chân tại chỗ (đếm theo nhịp )
GV cho HS ôn lại các động tác 1 – 2 lần.
Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu.

Ôn 6 động tác thể dục
Trò chơi : “ Tâng cầu”

Gv giao cho mỗi tổ1 quả cầu, thi đua tổ nào tâng
b
được nhiều quả nhất, thi đua tiếp sức từng người, ai

để rơi cầu người đó dừng lại
n
Gv hô khẩu lệnh “ Bắt đầu”
Nhận xét – Tuyên dương.
GV cho HS đi thường theo nhịp 2 x 4
Kết Đứng tại chỗ + vỗ tay hát.
thúc GV + HS hệ thống lại bài.
GV nhận xét tiết học.

Tiết 4

PP tổ chức

1’
2’
1’

xxxxxxxxxx
xxxxxxxxxx

xxxxxxxxxx
xxxxxxxxxx

15’

5’

xxxxxxxxxx
xxxxxxxxxx

Toán : (Tiết 101)
Các số có hai chữ số

I.Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận biết về số lượng; biết đọc và viết , đếm các số từ 20 – 50. Nhận biết
được thứ tự các số từ số 20 – 50
-Giáo dục học sinh tính chính xác khoa học
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên : các mẫu vật, các bó que tính rời
2. Học sinh : que tính, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1’)
Hát
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nhận xét vở bài tập
3. Bài mới (30’)
a.Giới thiệu bài:(1’)
Gv giới thiệu, ghi đề bài lên bảng
Nhắc lại tên bài
GV: Bế Thị Kim Oanh

8

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

b.Giảng bài
Hoạt động 1: (15’) Giới thiệu các số có
2 chữ số
Hướng dẫn lấy 2 bó chục que tính và
nói có 2 chục
Gv yêu cầu lấy thêm 3 que tính . Có 2
chục que tính và thêm 3 que tính là 23

que tính
Ghi bảng : 23
Tương tự cho học sinh lấy và ghép các
bó que tính từ 21 – 30
Yêu cầu nêu các bó que tính các em
ghép được
Viết số tương ứng với số bó que tính
* Lưu ý là không đọc hai mươi một mà
đọc là hai mươi mốt
Giaó viên ghi : 21, 22, 23, 24, 25, 26,
27, 28, 29,
Các số trên có điểm gì giống nhau
Nêu cách viết các số từ 20 - 29
GV chốt : các chữ số từ 20 –29 là số có
2 chữ số, số viết trước là số hàng chục,
số đứng sau là số hàng đơn vị.
21 :đọc là hai mươi mốt được viết là 21
24 : đọc là hai mươi tư được viết là 24
Gv giới thiệu dãy số từ 30- 39, 40 - 50
Gv cho học sinh thi đua viết số trên
bảng con
* Nghỉ giải lao
Hoạt động 2: Thực hành(30’)
Bài 1: Viết các số
Hướng dẫn: Nêu cách viết các số có hai
chữ số



Thiết kế bài học.


HS quan sát, thực hiện

HS viết bảng con
HS nêu

HS quan sát, đọc số
Đều là số có hai chữ số và có chữ số hàng chục
giống nhau

Thi đua thực hiện bảng
nêu yêu cầu của đề bài
a, Viết số:
Hai mươi: 20
Hai mươi hai: 22
Hai mươi mốt : 21
Hai mươi ba: 23
Hai mươi tư : 24
Hai mươi năm: 25
Hai mươi sáu : 26
Hai mươi bảy : 27
Hai mươi tám: 28
Hai mươi chín: 29
b, Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số...

Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 1
GV: Bế Thị Kim Oanh

- Viết số vào vở

40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50
9

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống
Bỏ dòng 2,3

Thiết kế bài học.



- 2 HS lên bảng viết, lớp viết số vào vở

24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36
Nhận xét – Tuyên dương
3. Củng cố- dặn dò.(4’)
Cho HS đọc lại các số đã học
Chuẩn bị: Các số có 2 chữ số tt
Nhận xét tiết học
------------------------------------------Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016
Tiết 1:
Toán : ( Tiết 102)
Các số có hai chữ số (tt)
I. Mục tiêu :
Giúp HS nhận biết về số lượng, biết đọc, viết ,đếm các số từ 50 – 69.

Nhận biết được thứ tự từ số 50 – 69.
Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II. Chuẩn bị :
GV: các mẫu vật, các bó que tính rời
III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định; (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Đọc, viết các số có hai chữ số từ 20 đến 50.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: (30’)
a/Giới thiệu bài:(1’)
Giáo viên giới thiệu, ghi đề bài lên bảng
b/Giảng bài
Hoạt động1: (10’)Giới thiệu các số có hai chữ
số 50 – 69
Hướng dẫn học sinh lấy 5 bó que tính và nói
có 5 chục que tính.
Gv yêu cầu học sinh lấy thêm 1 que tính . Có 5
chục que tính và thêm 1 que tính là 51 que tính
Ghi bảng : 51
Tương tự cho học sinh lấy và ghép các bó que
tính từ 52 – 60
Yêu cầu học sinh nêu các bó que tính em ghép
được
Viết số tương ứng với số bó que tính
* Lưu ý là không đọc năm mươi một mà đọc là
năm mươi mốt
GV: Bế Thị Kim Oanh


10

Hoạt động của học sinh
Hát
3 em lên bảng viết số từ 20 đến 50

Nhắc lại tên bài

Hs quan sát

Viết bảng con số 51. Đọc số CN–ĐT

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

Thiết kế bài học.



Giáo viên ghi : 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58,
59, 60
Các số trên có điểm gì giống nhau ?

Có hai chữ số, chữ số 5 đứng trước là số
chục


Nêu cách viết các số từ 51 - 59
* GV chốt : các chữ số từ 50 – 60 gồm 2 chữ
số, số viết trước là số hàng chục, số đứng sau là
số hàng đơn vị.
Lần lượt theo thứ tự cứ ghép số hàng chục đọc
có kèm chữ mươi ta có được các số có hai chữ
số
Gv giới thiệu dãy số từ 61 – 69
HS thực hiện
Gv cho học sinh thi đua viết số trên bảng con
Nhận xét.
Giải lao.(2’)
Hoạt động 2: Thực hành (30’)
Bài 1: Viết theo mẫu
Nêu yêu cầu đề bài, lớp viết vào vở
Nêu lại cách viết các số có hai chữ số.
Năm mươi : 50;
Năm mươi tư: 54
Năm mươi mốt: 51; Năm mươi lăm: 55
Năm mươi hai: 52; Năm mươi sáu: 56
Năm mươi ba: 53; Năm mươi bảy: 57
Nhận xét – Tuyên dương.
Năm mươi tám: 58; Năm mươi chín: 59
Bài 2: tương tự bài 1

- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở
60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69,
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở

Nhận xét – Tuyên dương.

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống

30
40
50

31
41
51

32
42
52

33
43
53

34
44
54

35
45
55

36
46
56


37
47
57

38
48
58

39
49
59

Nhận xét – Tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò(5’)
HS đếm đọc lại các số có 2 chữ số vừa học.
Chuẩn bị: Các số có 2 chữ số ( tt)
Nhận xét tiết học.
------------------------------------------Tiết 2
Thủ công : (Tiết 26)
Cắt, dán hình vuông (tiết 1)
I. Mục tiêu :
Học sinh biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông
Học sinh kẻ cắt , dán được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình
dán tương đối phẳng.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II. Chuẩn bị:
GV: Bế Thị Kim Oanh

11


Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

Thiết kế bài học.



Gv hình vuông mẫu, giấy kẻ ô, bút chì, kéo.
HS: giấy màu, giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
KT đồ dùng của HS
3. Bài mới
a/Giới thiệu bài:(1’)
Giáo viên giới thiệu, ghi đề bài lên bảng
b/Giảng bài
Hoạt động 1: (5’)Quan sát và nhận xét
Gv gim hình vuông mẫu lên bảng và hướng dẫn
học sinh quan sát
Gợi ý: Hình vuông có mấy cạnh ?
Các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh bằng
bao nhiêu ô?
Hoạt động 2: (7’) Hướng dẫn mẫu
* Hướng dẫn cách kẻ hình vuông
Gv gim tờ giấy kẻ ô, hướng dẫn: Xác định điểm

A. Từ A đếm xuống 7 ô được điểm D, đếm sang
phải 7 ô được điểm B, đếm xuống dưới ta được
điểm C. Nối 4 điểm ABCD được hình vuông.
* Hướng dẫn cắt rời và dán
Cắt theo cạnh AB , AD, DC, BC
Hoạt động 3: (20’)Thực hành
Cho HS thực hành vẽ, cắt dán hình vào vở
* Lưu ý HS vẽ, cắt dán hình boa nhiêu ô tùy ý.
Gv quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng.

Hoạt động của học sinh

Hs quan sát
4 cạnh
Các cạnh bằng nhau
Hs quan sát mẫu
A
D

B
C

Hs quan sát và thực hành trên giấy

Hoạt động 4: (5’) Trình bày sản phẩm
Cho HS trình bày sản phẩm lên bàn, các tổ chọn
sản phẩm đẹp lên trình bày
Gv tuyên dương những sản phẩm đẹp
4.Củng cố dặn dò (2’)
Gv cùng học sinh chốt lại nội dung bài học

Nhận xét giờ học
Tiết 3:

GV: Bế Thị Kim Oanh

Âm nhạc(T26)
Bài: Hòa bình cho bé

12

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

Thiết kế bài học.



( Nhạc và lời: Huy Trân)

I. YÊU CẦU:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca,hát kết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca , kết hợp gõ đệm theo phách, theo tiết tấu bài hát.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II. CHUẨN BỊ:
- Hát đúng giai điệu bài Hoà bình cho bé.
- Tranh minh hoạ hình ảnh tranh bồ câu trắng tượng trưng cho hoà bình.
- Nhạc cụ đệm, gõ (thanh phách,…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:(1’)
Nhắc nhở HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
GV cho lớp nghe giai điệu bài hát đã học ở tiết
trước (bài Quả), hỏi HS tên bài hát, tác giả, cho
cả lớp, ôn lại bài hát
2. Bài mới: (30’)
a/ Giới thiệu bài(1’)
Giáo viên ghi đề bài lên bảng
b/ Dạy hát:
Hoạt động 1: (15’)Dạy hát lời ca.
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
Lắng nghe
- Bài hát của nhạc sĩ Huy Trân, giai điệu vui
tươi, nhịp nhàng nhằm ca ngợi hoà bình và
mong ước cuộc sống yên vui hạnh phúc cho trẻ
em.
- Cho HS nghe GV hát mẫu
- Cho HS xem tranh minh hoạ hình ảnh lá cờ
chim bồ câu trắng (giải thích cho HS biết chim
bồ câu tượng trương cho hoà bình)
- HDHS tập đọc lời ca theo tiết tấu bài hát
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba
lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. Nhắc HS
biết lấy hơi ở mỗi giữa câu hát.


- Nghe GV hát mẫu.
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi.

- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn GV.
- Tập hát từng câu. Hát đúng giai điệu và
tiết tấu theo hướng dẫn của GV.

- Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều - Hát lại nhiều lần, chú ý phát âm rõ lời,
lần để thuộc lời, giai điệu và tiết tấu bài hát.
tròn tiếng
- Sửa cho HS (nếu các em hát chưa đúng yêu
+ Hát đồng thanh.
cầu), nhân xét.
+ Hát theo dãy, nhóm.
+ Hát cá nhân.
Hoạt động 2: (10’)Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ
đệm theo phách và tiết tấu lời ca.
- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm - Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách,
GV: Bế Thị Kim Oanh

13

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26




Thiết kế bài học.

theo phách. GV làm mẫu:

theo tiết tấu lời ca (sử dụng thanh phách).

- HDHS hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca

- HS hát, phối hợp các nhạc cụ gõ đệm
theo hướng dẫn.

4. Củng cố – Dặn dò: (3’)
- Cho HS đứng lên ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay - HS ôn hát lời 1 và 2 theo hướng dẫn.
hoặc gõ đệm đúng theo phách và tiết tấu lời ca - Chú ý nghe GV nhân xét, dặn dò và ghi
trước khi kết thúc tiết học.
nhớ.
- HS nhắc lại tên bài hát, tác giả bài hát.
- Nhận xét chung. Dặn về ôn bài hát vừa tập.
------------------------------------------Tiết 4:
Mỹ thuật(T26)
Bài: Vẽ chim và hoa
I- MỤC TIÊU
- Hiểu được nội dung chim và hoa
- Vẽ được tranh có chim và hoa
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II- CHUẨN BỊ
GV: Một vài tranh ảnh có chim và hoa.
HS: Vở tập vẽ 1, màu vẽ, chì màu, tẩy.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG :


GV: Bế Thị Kim Oanh

14

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

Thiết kế bài học.



HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Kiểm tra bài cũ, đồ dùng học sinh
3. Bài mới: (30’)
a/ Giới thiệu bài(1’)
Giáo viên ghi đề bài lên bảng
b/ Giảng bài:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học:
- GV giới thiệu một số loài chim, hoa bằng tranh,
ảnh và gợi ý để HS biết.
+ Tên của hoa (hoa hồng, hoa sen, hoa cúc, hoa
đồng tiền…).
+ Màu sắc của các loại hoa.
+ Các bộ phận của hoa (đài hoa, cánh hoa, nhị
hoa).

+ Tên của các loài chim (chim sáo, chim bồ câu,
chim yến,…).
+ Các bộ phận của chim (đầu, mình, cánh, đuôi,
chân…).
+ Màu sắc của chim.
- GV tóm tắt: có nhiều loài chim và hoa, mỗi loài
có hình dáng, màu sắc riêng.
Hoạt động 2- Hướng dẫn cách vẽ tranh
- GV gợi ý cho HS cách vẽ tranh
+ Vẽ hình
+ Vẽ màu: vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3- Thực hành
- GV hướng dẫn HS vẽ hình chim và hoa vừa với
phần giấy.
- Gợi ý HS tìm thêm hình ảnh cho bài vẽ sinh
động hơn.
- Hướng dẫn HS vẽ màu tự do, có đậm, có nhạt.
Hoạt động 4- Nhận xét và đánh giá
- GV cùng HS nhận xét một số bài đã hoàn thành
về :
+ Cách thể hiện đề tài (bằng nhiều cách nhưng
vẫn rõ nội dung ).
+ Cách vẽ hình (hình dáng sinh động, có hình
chính, hình phụ).
+ Màu sắc tươi vui trong sáng.
- GV yêu cầu HS tìm bài vẽ đẹp theo ý thích.
3. Củng cố và dặn dò :(2’)
Về nhà vẽ một tranh chim và hoa trên khổ giấy
A4 khác với ở lớp.
GV: Bế Thị Kim Oanh

Nhận xét tiết học
15

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
Chuẩn bị bài và đồ dùng

Lắng nghe

Làm vào vở BT hoặc giấy A4
Tìm hiểu thêm

Nêu nhận xét theo cảm nhận riêng

Về nhà hoàn thành bài
Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

Tiết 1+ 2

Thiết kế bài học.



------------------------------------------Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2016
Tập đọc : (Tiết 9+10)
Cái Bống


I. Mục tiêu:
Hs đọc trơn cả bài: Cái Bống. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa
ròng
HS hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
Hs trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK.
Học thuộc lòng bài thơ.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II. Chuẩn bị :
GV: tranh minh họa trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định; (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Đọc và trả lời câu hỏi bài: Bàn tay mẹ
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Tuyên dương.
3. Bài mới:(35’)
a/Giới thiệu bài:(1’)
Giáo viên giới thiệu, ghi đề bài lên bảng
b/Giảng bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc(20’)
Giáo viên đọc lần 1
Hướng dẫn hs luyện đọc
+ Luyện đọc tiếng, từ.
GV gạch chân các từ: bống bang, khéo sảy, khéo
sàng, gánh đỡ, mưa ròng
GV giải nghĩa từ: đường trơn là đường bị ướt, dễ ngã.
gánh đỡ là gánh giúp; mưa ròng là mưa kéo dài
+ Luyện đọc câu:
Gọi HS luyện đọc từng dòng thơ

Gv chỉnh sửa cho hs
+ Luyện đọc đoạn, bài.
Lần lượt 2 HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ
Thi đọc trơn cả bài
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Tuyên dương.
Giải lao (2’)
Hoạt động 2: Ôn các vần anh, ach (10’)
GV yêu cầu hs :
Tìm tiếng, từ trong bài có vần anh
GV: Bế Thị Kim Oanh

16

Hoạt động của học sinh
Hát
2, 3 HS đọc bài và TLCH

Nhắc lại tên bài

Đọc và phân tích tiếng khó
Cá nhân , đồng thanh

Hs đọc từng dòng thơ theo hình
thức nối tiếp
CN đọc từng đoạn nối tiếp
3 hs đọc cả bài
Cả lớp đọc đồng thanh
Mỗi tổ cử 1 hs thi đọc trước lớp

Tiếng gánh

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26



Thiết kế bài học.

Nhìn tranh đọc và nói theo câu mẫu
HS nói theo câu mẫu
Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Tuyên dương những
em nói tốt.
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.(25’)
Tìm hiểu bài đọc
Gọi HS luyện đọc từng đoạn thơ và TLCH:
CN đọc to. Cả lớp đọc thầm
Bống đã làm gì giúp mẹ ?
- Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu
cơm
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ?
- Bống chạy ra gánh đỡ mẹ
Thi đọc toàn bài
Giải lao
Hoạt động 2: Luyện đọc bài thơ(10’)
Chỉ bảng cho HS luyện đọc. Gv xóa dần bảng luyện Hs học thuộc tại lớp
cho HS đọc thuộc bài.

GV tổ chức thi xem em nào, bàn nào thuộc nhanh
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Tuyên dương.
Hoạt động 3 : Luyện nói: (6’)
GV nêu yêu cầu của bài tập
GV treo tranh: các em kể lại những việc mình đã làm
Hs trả lời
được thể hiện trong tranh
Ở nhà bạn thường làm gì giúp bố mẹ ?
- Ở nhà tôi thường trông em cho
mẹ nấu cơm .
- Ăn cơm xong tôi giúp mẹ rửa
chén
4. Củng cố - dặn dò.(5’)
- Tôi tự đánh răng , rửa mặt
Cả lớp đọc toàn bài
Chuẩn bị tiết sau ôn tập
Nhận xét tiết học
Tiết 3

Chính tả : (Tiết 4 )
Bài : Cái Bống

I .Mục tiêu:
HS nhìn bảng, chép lại đúng bài Cái Bống trong khoảng 17’.
Làm đúng các bài tập chính tả : điền vần anh hoặcvần ach , điền chữ ng hay ngh.
Giáo dục HS chính xác , cẩn thận
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II .Chuẩn bị :
GV: nội dung bài tập 2, 3
HS : vở bài tập, SGK

III .Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định; (1’)
Hát
GV: Bế Thị Kim Oanh

17

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

Thiết kế bài học.



2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Cho HS viết lại 1 số từ: rám nắng, hằng ngày, việc, Viết bảng con, bảng lớp.
nấu cơm
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai .
3. Bài mới:(30’)
a/Giới thiệu bài:(1’)
Giáo viên ghi đề bài lên bảng
Nhắc lại tên bài
b/Giảng bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép(10’)
Cho HS đọc lại bài chép

Cả lớp đọc ĐT
HS tìm những tiếng dễ viết sai
GV ghi từ dễ viết sai: khéo sảy, khéo sàng, nấu
viết bảng con
cơm, đường trơn, mưa ròng
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai .
Hoạt động 2: Thực hành viết (15- 20’)
GV hướng dẫn: Đề bài viết vào giữa dòng của
trang vở. Chữ đầu dòng viết hoa, câu 1 và 3 viết
lùi vào một ô, câu 2 và 4 viết ra sát lề vở.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Cho học sinh viết vào vở.
Hs viết bài vào vở
- Theo dõi, uốn nắn học sinh viết đúng độ cao,
đúng khoảng cách, nối nét, cách cầm bút, cách đặt
vở, tư thế ngồi viết, …
Hoạt động 3 : (6’) Chấm, chữa bài.
- Đọc lại bài trên bảng. HDHS dùng bút chì gạch Hs viết xong chuẩn bị bút chì sửa bài
chân các chữ viết sai để sửa.
- Giáo viên thu 1 số vở chấm, nhận xét, tuyên
dương.
- Sửa sai một số lỗi do hs hay mắc phải lên bảng
- Tuyên dương học sinh viết chữ đúng, đẹp, trình
bày sạch sẽ.
Giải lao: (3’)
* Hoạt động 4: Luyện tập.(7’)
Bài 2/ a : điền vần anh hay ach ?
Bài 2 b : điền ng hay ngh ?
Nhận xét – tuyên dương


Đọc yêu cầu bài
Thi đua làm nhóm, lớp làm vào vở
BT
hộp bánh, túi xách tay……
ngà voi, chú nghé

4. Củng cố – dặn dò (3’)
Đọc lại bài chép 1 lần.
Chuẩn bị : bài chính tả “Nhà bà ngoại”
Nhận xét tiết học .
GV: Bế Thị Kim Oanh

Lớp đọc ĐT

18

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

Tiết 4



Thiết kế bài học.

Toán : (Tiết 103)
Các số có hai chữ số (tt)


I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số có hai chữ số từ 70-99. Nhận biết
được thứ tự các số từ 70-99.
Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : các mẫu vật, các bó que tính rời
Học sinh : que tính
III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1’)
Hát
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
KTHS đọc, viết số có 2 chữ số từ 50 đến 70
HS viết số, đọc số từ 50 đến 70
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Tuyên dương
3. Bài mới: (30’)
a/Giới thiệu bài:(1’)
Giáo viên giới thiệu, ghi đề bài lên bảng
Nhắc lại tên bài
b/Giảng bài
Hoạt động1:(15’)Giới thiệu các số có hai
chữ số 70 – 99
Hướng dẫn học sinh lấy 7 bó que tính và nói Hs quan sát
có 7 chục que tính.
Gv yêu cầu học sinh lấy thêm 1 que tính . Có HS thực hiện
7 chục que tính và thêm 1 que tính là 71 que
tính

Ghi : 71
Đọc số CN- ĐT
Tương tự cho học sinh lấy và ghép các bó que
tính từ 72 – 80
Yêu cầu học sinh nêu các bó que tính vừa
HS nêu
ghép được
Viết số tương ứng với số bó que tính
* Lưu ý là không đọc bảy mươi một mà đọc là
bảy mươi mốt
Gv ghi bảng : 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79
Các số trên có điểm gì giống nhau
Có hai chữ số, số 7 đứng trước.
Nêu cách viết các số từ 71- 79
HS nêu
GV chốt: các chữ số từ 70 – 80 gồm 2 chữ số,
số viết trước là số thể hiện hàng chục, số đứng
sau là số hàng đơn vị.
Lần lượt theo thứ tự cứ ghép số hàng chục
đọc có kèm chữ mươi ta có được các số có hai
chữ số
GV: Bế Thị Kim Oanh

19

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26


Thiết kế bài học.



Gv giới thiệu dãy số từ 81 - 99
Nhận xét.
Giải lao.(2’)
Hoạt động 2: Thực hành (25’)
Bài 1 : Viết theo mẫu

- Nêu yêu cầu đề bài, viết số vào vở.
Bảy mươi : 70
Bảy mươi lăm: 75
Bảy mươi mốt :71
Bảy mươi sáu:76
Bảy mươi hai : 72
Bảy mươi bảy: 77
Bảy mươi ba: 73
Bảy mươi tư :74
Tám mươi : 80…

Nhận xét – sửa sai
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống

Bảy mươi tám :78
Bảy mươi chín:79

- 2 em lên bảng viết, lớp viết số vào vở.


89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99

Nhận xét – sửa sai
Bài 3 : Viết theo mẫu

- 3 em lên bảng viết, lớp viết vào vở.
Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
Số 95 gồm…9. chục và 5… đơn vị
Số 83 gồm…8. chục và 3… đơn vị
Số 90 gồm…9. chục và 0… đơn vị

Nhận xét – sửa sai
Bài 4: Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát?
Trong số đó có mấy chục và mấy đơn vị?

HS nêu yêu cầu
Có 36 cái bát gồm 3chục và 6 đơn vị.
HS làm vở

Nhận xét
4. Củng cố– Dặn dò (3’)
HS đếm đọc lại các số có 2 chữ số vừa học.
Chuẩn bị : So sánh các số có 2 chữ số
Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------

Tiết 1 + 2

------------------------------------------Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2016
Tập đọc : (Tiết 11+12)

Ôn tập GHKII

I. Mục tiêu:
- Hs được hệ thống lại các kiến thức đã học ở giữa học kỳ 2
- Đọc được bài tương đối lưu loát, rõ ràng
- Biết trình bày bài viết tương đối rõ ràng, sạch sẽ.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
GV: Bế Thị Kim Oanh

20

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

Thiết kế bài học.



II. Chuẩn bị:
Các kiến thức đã học ở HKII
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định; (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Không kiểm tra
3. Bài mới:(35’)
a/Giới thiệu bài:(1’)

Giáo viên giới thiệu, ghi đề bài lên bảng
a. Ôn tập
Tiết 1: Ôn đọc: (35’)
Giáo viên yêu cầu học sinh lấy sách giáo khoa ôn lại
các bài đã học ở HKII
Học sinh ôn- Gv quan sát, giúp đỡ và nhận xét
* Lưu ý giúp đỡ, kèm những em đọc còn chậm để theo
kịp các bạn.
Tiết 2: Ôn viết: (30’)
GV chép bài tập đọc lên bảng, cho HS chép vào vở.(
Trường em, Cái nhãn vở...)
* Chú ý kèm những em viết còn chậm để theo kịp các
bạn.
Thu 1 số vở chấm, nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò.(5’)
Chuẩn bị tiết sau ôn tập
Nhận xét tiết học
Tiết 3:

Hoạt động của học sinh
Hát

Nhắc lại tên bài
- HS ôn lại các bài đã học

- Hs viết bài vào vở

Kể chuyện:
Ôn tập GHKII


I. Mục tiêu:
- Hs được hệ thống lại các kiến thức đã học ở giữa học kỳ 2
- Đọc được bài tương đối lưu loát, rõ ràng
- Biết trình bày bài viết tương đối rõ ràng, sạch sẽ.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II. Chuẩn bị:
Các kiến thức đã học ở HKII
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định; (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Không kiểm tra
3. Bài mới:(35’)
GV: Bế Thị Kim Oanh

Hoạt động của học sinh
Hát

21

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26



Thiết kế bài học.


a/Giới thiệu bài:(1’)
Giáo viên giới thiệu, ghi đề bài lên bảng
Nhắc lại tên bài
b. Ôn tập
Tiết 1: Ôn đọc: (35’)
Giáo viên yêu cầu học sinh lấy sách giáo khoa ôn lại
- HS ôn lại các bài đã học
các bài đã học ở HKII
Học sinh ôn- Gv quan sát, giúp đỡ và nhận xét
* Lưu ý giúp đỡ, kèm những em đọc còn chậm để theo
kịp các bạn.
4. Củng cố - dặn dò.(5’)
Chuẩn bị tiết sau ôn tập
Nhận xét tiết học
----------------------------------------Tiết 4:
Toán : (Tiết 104 )
So sánh các số có hai chữ số
I. Mục tiêu :
Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh các số có hai chữ số.
Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số.
Giáo dục HS tính chính xác, khoa học
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II. Chuẩn bị : sách giáo khoa, tranh trong sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định; (1’)
Hát
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gv đọc số

HS viết bảng con, bảng lớp
90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99
Nhận xét.
3. Bài mới: (30’)
a/ Giới thiệu bài(1’)
Giáo viên ghi đề bài lên bảng
b/ Giảng bài:
HĐ1 : (15’)Giới thiệu 62< 65, 63> 58
Cho HS quan sát hình 1 ở SGK
Hs quan sát
Có 62 que tính
Có 65 que tính
Gv ghi bảng : 62
65
*Nêu điểm giống nhau, khác nhau của
Giống : 6 chục
hai số ?
Khác : 2 que tính, 5 que tính
Gv : Số 65, 62 có 6 chục giống nhau,
mà 2 < 5 nên 62 < 65 đọc là 62 bé hơn
65 hay 65 lớn hơn 62
Gv đọc số cho học sinh so sánh
42 …<…… 44
76 …>…71
GV: Bế Thị Kim Oanh

22

Năm học: 2015- 2016



Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26



Nhận xét.
* Kết luận: Khi so sánh 2 số có chữ số
hàng chục giống nhau, ta dựa trên việc
so sánh chữ số hàng đơn vị của 2 số, Số
nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì
lớn hơn, số nào có chữ số hàng đơn vị
bé hơn thì bé hơn.
*Cho HS quan sát hình 2 ở SGK
Nhận xét 63 và 58 ?
63 gồm 6 chục 3 đơn vị,
58 gồm 5 chục 8 đơn vị
Có số chục khác nhau
6 chục : 60
5 chục : 50
60 > 50
Ta nói : 63 > 58
Nhận xét.
*Kết luận: Khi so sánh hai số có hai
chữ số, ta dựa trên việc so sánh 2 chữ số
hàng chục. Hàng chục nào lớn hơn thì
số đó lớn hơn.
Giải lao
Hoạt động 2 : Thực hành (30’)
Hs làm vở, làm bảng lớp

Bài 1 : Điền dấu >, < = ?
Nêu yêu cầu đề bài
Hướng dẫn : Nêu lại cách so sánh
34 <…38
55 < 57
Nhận xét.
36 >…30
55 = 55
37 =…37
55 > 51
25 < 30
85 < 95
Bài 2:( bỏ phần c,d )
Khoanh vào số lớn nhất
Gv hướng dẫn: So sánh các số khoanh
vào số lớn nhất
Nhận xét.
Bài 3 : (bỏ phần c,d )
Khoanh vào số bé nhất
Gv hướng dẫn : So sánh các số khoanh
vào số bé nhất
Nhận xét.
Bài 4 : Viết các số 72, 38 , 64
Hướng dẫn: viết số lớn nhất ( bé nhất )
đầu tiên
Nhận xét.
4.Tổng kết – Dặn dò(2’)
Nhắc lại tên bài học
Chuẩn bị : Luyện tập
GV: Bế Thị Kim Oanh


Thiết kế bài học.

90 =…90
97 >…92
92 >…97
48 > 42

Nêu yêu cầu đề bài
a) 72 , 68 , 80
b) 91 , 87 , 69
Nêu yêu cầu đề bài
a) 38 , 48 , 18
b) 76 , 78 , 75
a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38, 64, 72
b, Theo thứ tự từ lớn đến bé: 72, 64, 38

23

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26



Thiết kế bài học.

Nhận xét tiết học

------------------------------------------Iaglai, Ngày 14 tháng 3 năm 2016
Tổ trưởng

Võ Thị Tuyết Sang

GV: Bế Thị Kim Oanh

24

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tuần 26

Tiết 5:



Thiết kế bài học.

Sinh hoạt lớp (Tiết 26)
Nhận xét tuần 26

I.Mục tiêu : GDHS
- Chăm ngoan, học giỏi, đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè.
- Có thức tự giác học tập.
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II.Chuẩn bị:
+ HS: Các tổ trưởng, lớp trưởng CB báo cáo kết quả học tập, lao động trong tuần.

+ GV: Nhận xét các hoạt động cuối tuần
Phương hướng tuần tới
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Nhận xét các hoạt động cuối tuần
- Các tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo kết quả học tập, lao động trong tuần qua.
- GV chốt lại, nhận xét:
* Ưu điểm:
- Chấp hành tốt nội quy trường lớp.
- Đi học đều và đúng giờ
- Ngoan ngoãn, lễ phép vâng lời thầy cô và người lớn tuổi
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- 1 số bạn hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Biết giữ gìn đầu tóc, quần áo sạch sẽ, gọn gàng .
- Vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Lớp đã thu nộp vỏ lon bia lon nước ngọt để làm kế hoạch nhỏ đạt chỉ tiêu.
* Tồn tại :
- 1 số bạn về nhà chưa học và viết bài.
- 1 số bạn vệ sinh cá nhân chưa tốt.
- 1 số bạn đi học chưa chuyên cần.
2. Phương hướng tuần tới :
- Đi học đều và đúng giờ- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Ngoan ngoãn, lễ phép vâng lời thầy cô và người lớn tuổi
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Chấp hành tốt nội quy trường lớp.
- Thực hiện tốt luật GTĐB.
- Bảo vệ tốt cơ sở vật chất.
- Vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Tham gia nhiệt tình vào các hoạt động phong trào của lớp và của trường.
-----------------------¬----------------------


GV: Bế Thị Kim Oanh

25

Năm học: 2015- 2016


×