Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

PTCM ở TQ&Ấn Độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.59 KB, 7 trang )

Ch ơng III
Các n ớc châu á giữa hai cuộc chiến
tranh thế giới ( 1918 -1939 )
Bài 15 : Phong trào cách mạng ở trung
quốc
và ấn độ ( 1918 - 1939 )
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức HS cần nắm đợc:
- Phong trào Ngũ tứ ( 4/5/1919 ) và sự mở đầu thời kì CM dân chủ mới ở Trung Quốc.
Những diễn biến chính của CM Trung Quốc trong những thập niên 20 và 30 của thế kỷ XX.
Chiến tranh Bắc phạt ( 1926 - 1927 ) và nội chiếc Quốc - Cộng ( 1927 - 1927 ).
- Những đặc điểm của phong trào độc lập dân tộc của ấn Độ trong những năm ( 1918
1939 ) do giai cấp t sản dân tộc, đứng đầu là Đảng Quốc đại lãnh đạo.
2. Kĩ năng :
Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh, các sự kiện lịch sử và hiểu đợc ý nghĩa đó.
3. Thái độ, tình cảm, t tởng:
Bồi dỡng cho HS nhận thức đúng đắn về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân, chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc bị áp bức giành độc lập dân tộc và dân chủ.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học :
Tranh ảnh, bản đồ, t liệu về CM Trung Quốc và ấn Độ
III. Tiến trình dạy - học .

1.ổ n định tổ chức lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản diễn ra nh thế nào ?
Trả lời:
- NN: + Khủng hoảng KT 1929-1933 KT giảm sút.
+ Mâu thuẫn XH lên cao, các cuộc đấu tranh của nhân dân lao động nổ ra.
- Quá trình: +Giới cầm quyền N.B chủ trơng quân phiệt hóa bộ máy nhà nớc.
+ Đặc điểm: * Chủ nghĩa quân phiệt kết hoẹp với nhà nớcthông qua
chiến tranh xâm lợc.


*Kéo dài trong suốt thập niên 30
3. Giới thiệu bài mới :
Sau khi C.T.T.G thứ nhất kết thúc, Châu á có những biến đổi to lớn về KT, CT, XH. Điều
đó thể hiện ở cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc có những bớc nhảy vọt , thể hiện qua
phong trào CM ở ấn Độ và Trung Quốc trong suốt 20 năm ( 1918 - 1939 ).
Sau khi học xong bài các em phải trả lời các câu hỏi sau :
1. Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ PTCM ở ấn Độ và Trung Quốc sau C.T.T.G.I?
2. Vì sao phong trào Ngũ tứ mở đầu cho cao trào chống đế quộc và phong kiến ở
Trung Quốc?
3. Trong những năm 1918 - 1939 phong trào đấu tranh giàng độc lập ở ấn Độ có đặc
điểm gì?
4. Dạy bài mới :
Mục tiêu cần đạt.
I. Phong trào cách mạng ở
Trung Quốc ( 1918 1939 ).
1. Phong trào Ngũ tứ và sự thành
lập Đảng cộng sản Trung Quốc.
a) Phong trào Ngũ tứ:
- Nguyên nhân:
+ ảnh hởng của CM XHCN tháng
Mời Nga.
+ Chính sách xâu xé Trung Quốc của
đế quốc.
- Diễn biến:
+ Ngày 4/5/1919 phong trào cách
mạng bùng nổ. Mở đầu là 3000 HS,
SV biểu tình tại Thiên An Môn.
+ Phong trào nhanh chóng lan rộng
ra 22 tỉnh và 150 thành phố.
-Đặc điểm của phong trào:

+ LL tham gia: HS,SV, các tầmg lớp
nhân dân, đặc biệt là công nhân.
+ Mục tiêu: chống ĐQ và PK.
+ Phạm vi: rộng lớn ( 150 thành phố).
- ý nghĩa:
+ Mở đầu cao trào chống ĐQ và PK.
+ Mốc đánh dấu sự chuyển từ CM
DCTS kiểu cũ sang CMDCTS kiểu
mới.
+Tạo đ/k cho việc truyền bá
CN M-LN, chuẩn bị thành lập ĐCS.
b) Đảng cộng sản Trung Quốc
thành lập.
- 7 / 1921 Đảng cộng sản
Trung Quốc thành lập.
- ý nghĩa: Đánh dấu bớc trởng
thành của giai cấp công nhân và là
bớc ngoặt quan trọng của CM
Trung Quốc.
Hoạt động của thầy- trò.
GV: giới thiệu qua về HCLS của Trung Quốc.
( h/a: chiếc bánh ngọt TQ ).
Câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến PTCM ở
Trung Quốc sau C.T.T.G thứ nhất ? Tại sao gọi
là P.T Ngũ tứ?
-HS trả lời, GV chốt ý.
Câu hỏi:Em hãy tóm lợc diễn biến, đặc điểm
và ý nghĩa của phong trào Ngũ tứ?
-GV gợi ý cho HS trả lời.
-GV đa hình ảnh HS,SV biểu tình và tờng

thuật : 4/5/1919 hơn 3000 HS,SV Bắc Kinh đã
biểu tình với các khẩu hiệu Ngoại tranh quốc
quyền, nội trừng qốc tặc Trung Quốc của
ngời TQ Thề chết giành lại Thanh Đảo
-GV: đòi lại những vùng đất đã mất, xoá bỏ sự
lạc hậu PK, trừng trị những tên quan lại bán nớc.
Câu hỏi: Sau phong trào Ngũ tứ CM Trung
Quốc chuyển biến sâu sắc thể hiện ở sự kiện
nào?
-HS trả lời, GV chốt :
Sau phong trào Ngũ tứ Chủ nghĩa Mác-Lê Nin
truyền bá vào Trung Quốc. Nhiều nhóm cộng
sản thành lập năm 1920 và với sự giúp đỡ của
QTCS tháng 7/1921 ĐCS TQ thành lập.
Đánh dấu bớc ngoặt của CM Trung Quốc và
sự trởng thành của giai cấp công nhân. Từ đây
CM TQ đã có chính Đảng lãnh đạo.
II. Chiến tranh Bắc phạt ( 1926
1927 ) và Nội chiến Quốc Cộng
( 1927 1937 ).

1. Chiến tranh Bắc phạt
( 1926 1927 ).
- 1926-1927 ĐCS và QDĐ hợp tác
Chống lại bọn quân phiệt ở
Bắc Dơng.
- Sau một thời gian QD Đảng phản
bội sự hợp tác Quốc-Cộng:
+ 12/4/1927 Tởng Giới Thạch tiến
hành chính biến ở Thợng Hải, tàn

sát đẫm máu những ngời cộng sản.
+ Thành lập chính phủ ở Nam Kinh.
(đại diện quyền lợi của Đại địa chủ
và đại t sản).
+ 7/1927 chính quyến rơi vào tay
Tởng Giới Thạch. Cuộc chiến tranh
Bắc phạt kết thúc.
2. Nội chiến Quốc Cộng
(1927 1937 ).

- Thời gian: kéo dài 10 năm từ 1927
đến 1937.
- Tởng Giới Thạch tiến hành 4 lần
vây quét tiêu diệt quân CM nhng
GV: Sau khi ĐCS Trung Quốc ra đời, tiến trình
lịch sử Trung Quốc gắn liền với các cuộc nội
chiến( ĐCS và Quốc Dân Đảng). Trong những
năm 1924-1927 cuộc nội chiến thứ nhất đã diễn
ra mà đỉnh cao là Chiến tranh Bắc phạt
(1926-1927)và Nội chiến lần 2 ( còn gọi là chiến tranh
Quốc-Cộng ) ( 1927-1937 ).
GV: Chia HS thành 2 nhóm thảo luận:
- Câu hỏi: Tóm tắt diễn biến của Chiến tranh
Bắc phạt ( 1926 1927 ) ?
HS trả lời, GV chốt ý chính. sau đó GV
( đa hình ảnh ).
-Mao Trạch Đông và T.G.T trong cuộc chiến
tranh Bắc phạt
Câu hỏi : Tóm tắt diễn biến chính của nội chiến
Quốc-Cộng ( 1927-1937) ?

GV-HS: HS trình bày và các bạn bổ sung ý
kiến, sau đó GV chốt ý chính :
- Sau chiến tranh Bắc phạt, nhân dân Trung
Quốc dới sự lãnh đạo của ĐCS đã tiến hành
Nội chiến chống lại Quốc Dân Đảng(1927-1937)
- Tởng Giới Thạch tiến hành 4 lần vây quét tiêu
diệt quân chủ lực của ĐCS nhng đều thất bại.
- ở lần vây quét thứ 5 ( 1933-1934 ) lực lợng
CM bị tổn thất nặng và để bảo toàn lực lợng,
đều thất bại.
- Lần vây quét thứ 5:
+ Lực lợng CM bị tổn thất.
+ 10/1934 Đảng Cộng sản tiến hành
Cuộc Vạn lí trờng chinh.
+ Tại Hội nghị Tuân Nghĩa ( 1/1935 )
Mao Trạch Đông trở thành ngời
lãnh đạo ĐCS Trung Quốc.
- 7 / 1937 Nhật Bản xâm lợc Trung
Quốc, vì quyền lợi dân tộc Quốc-
Cộng đã hợp tác để cùng nhau chống
Nhật.
II. Phong trào đấu tranh giành độc
lập dân tộc ở ấ n Độ ( 1918 1939 ).
Tháng 10 / 1934 Hồng quân đã tiến hành cuộc
Vạn lí trờng chinh phá vây tiến lên phía Bắc.
GV: Đ a hình ảnh, t ờng thuật cuộc vạn lí
tr ờng chinh: Tháng 10/1933 TGT lại tiến hành
vây quét lần thứ 5 với 1triệu quân. Lần này do
những sai lầm về đờng lối quân sự, Hồng quân
đã không thể phá đợc sự vây quét của địch. Từ

tháng 10/1934 ĐCS TQ đã tiến hành phá vây tiến jên
phía Bắc ( Vạn lí trờng chinh ). Đây là cuộc
hành quân kéo dài hơn 1 năm gian khổ, tổn thất
nặng nề, vợt qua chặng đờng dài 5000km với
điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt, chiến đấu với
quân địch, Hồng quân lúc xuất phát có 300.000
ngời cuối cùng chỉ còn cha đầy 30.000 ngời.

Câu hỏi: Tại sao từ tháng 7/1937 ở TQ lại diễn ra
Quốc-Cộng hợp tác lần 2 ?
- HS trả lời, GV chốt ý :
Tháng 7/1937 quân phiệt Nhật xâm lợc
Trung Quốc, trớc áp lực của quần chúng và
trớc nguy bị Nhật Bản thống trị. ĐCS và QD Đ
dã tiến hành hợp tác lần 2 để thành lập Mặt trận
dân tộc thống nhất chống Nhật. CM Trung Quốc
chuyển sang giai đoạn kháng chiến chống Nhật.

GV chia lớp làm 2 nhóm:
Nhóm 1: Nét chính về phong trào đấu tranh
giành độc lập dân tộc thời kì sau C.T.T.G thứ
nhất ( 1918 1929 ) ?
Nhóm 2: Nét chính về phong trào đấu tranh
giành độc lập dân tộc trong những năm ( 1929
1939 ) ?
Sau 5 phút GV các nhóm lần l ợt trình bày :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×