TUẦN 3
(Từ ngày 1/9 đến ngày 5/9/2014)
Thứ/
ngày
Tiết
Môn
PPCT
Tên bài dạy
1
2
3
4
5
Chào cờ
Học vần
Học vần
Thể dục
Đạo đức
3
19
20
3
3
Chào cờ đầu tuần
l- h
l- h
Ba
2/9
1
2
3
4
Toán
Học vần
Học vần
Âm nhạc
9
21
22
3
Luyện tập
o- c
o- c
Mời bạn vui múa vui
Tư
3/9
1
2
3
4
Toán
Học vần
Học vần
TNXH
10
23
24
3
Bé hơn. Dấu <
ô- ơ
ô- ơ
Nhận biết các vật xung quanh (KNS)
1
2
3
4
5
Toán
Học vần
Học vần
Mĩ thuật
Thủ công
11
25
26
3
Lớn hơn. Dấu >
Ôn tập
Ôn tập
Màu và vẽ màu vào các hình đơn giản
Xé, dán HCN, hình tam giác ( T2)
1
2
3
4
5
Toán
Học vần
Học vần
HĐTT
KNS
12
27
28
3
3
Luyện tập
i-a
i-a
Sinh hoạt cuối tuần- HĐ ngoại khóa
Nếp ngồi của em (Tiết 1)
Hai
1/9
Năm
4/9
Sáu
5/9
Gọn gàng, sạch sẽ (BVMT-NL)
Thứ hai, ngày 01 tháng 09 năm 2014
Học vần
Bài: l - h
I. Mục tiêu:
- Đọc được l, h, lê, hè, từ và câu ứng dụng.
- Viết được l, h, lê, hè.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: le le.
*HS khá giỏi: Bước đầu nhận biết được nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua
tranh minh họa ở sách giáo khoa; viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập
một.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ghép chữ Học vần.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc, viết e, v, bê, ve.
- 2 HS đọc, viết bảng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS dưới lớp viết bảng
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- Dùng tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ lê, hè
- Trong tiếng lê, hè chữ nào đã học?
- HS: ê,h
- Hôm nay chúng ta sẽ học chữ mới là l,h.
- HS phát âm: “lờ”, “hờ”
3.2 Dạy chữ ghi âm:
a. Nhận diện chữ:
- GV viết bảng chữ l và nói: Đây là chữ l.
- HS quan sát.
- GV hỏi: Chữ l gồm nét nào chúng ta đã học?
- HS trả lời: nét dọc (nét thẳng).
- GV yêu cầu HS lấy chữ l trong bộ học vần.
- HS lấy chữ l trong bộ chữ học vần.
b.Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm chữ l. GV - HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau
chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
đó phát âm cá nhân, lớp.
- GV ghép và viết tiếng lê lên bảng: âm l ghép với - HS quan sát.
âm ê ta được tiếng lê.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng lê.
- 2 HS phân tích tiếng lê: âm l đứng
trước, âm ê đứng sau.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng lê.
- HS ghép tiếng lê.
- GV đánh vần mẫu lờ - ê – lê – lê. Gọi HS đọc cá - HS lắng nghe và đọc cá nhân, lớp.
nhân, lớp.
* Chữ h: quy trình tương tự như chữ l.
c. Hướng dẫn viết chữ l, h, lê, hè.
- GV viết mẫu và hướng dẫn hs lần lượt viết chữ - HS quan sát GV hướng dẫn. Sau đó
l,h, tiếng lê, hè trên không. Sau đó cho HS lần viết bảng con :
lượt viết bảng con: “Chữ l cao 2,5 đơn vị, có 2
nét: nét khuyết trên nối liền với nét móc”
Lắng nghe
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
d. Đọc tiếng ứng dụng:
- GV viết các từ ứng dụng lên bảng đọc mẫu và
giải thích các từ ứng dụng đó: lê, lề, lễ, he, hè, hẹ - HS đánh vần, đọc trơn các tiếng ứng
dụng cá nhân, lớp.
- GV gọi HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, lớp.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các âm, tiếng, từ ứng dụng cá
nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng ve ve
ve, hè về. Chỉ và đọc mẫu câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV
chỉnh sửa phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết l, h, lê, hè vào tập viết 1.
- Gv uốn nắn tư thế ngồi, cầm viết, đặt vở.
- Hướng dẫn cách trình bày, theo dõi và sữa chữa
cho hs.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề
luyện nói le le.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ cảnh
gì? Những con vật trong tranh đang làm gì? Lông
của chúng màu gì? Le le đẻ trứng hay đẻ con?...
GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn
chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 9.
- Nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh
vẽ cảnh các bạn nhỏ đang bắt những
chú ve.
- HS lắng nghe.
- HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân,
lớp.
- HS luyện viết vào tập viết 1.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi thành câu: Tranh
vẽ cảnh những con le le/ Chúng đang
bơi lội dưới nước/ Lông của chúng
màu nâu đen/…..
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
Bài 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ
(GDBVMT - NL)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
*GDMT:
- HS biết thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và biết lợi ích của việc ăn mặc
gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết cách giữ gìn vệ sinh thân thể, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- HS biết nhắc nhở những bạn ăn mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bài hát: “Rửa mặt như mèo”
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Là hs lớp 1 em có vui không? Vì sao?
- 2HS TL câu hỏi
- Em phải làm gì để xứng đáng là hs lớp 1?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Thế nào là ăn mặc gọn gàng.
Để biết đươc điều đó, cô và các em cùng tìm hiểu
qua bài học hôm nay.”
b. Các hoạt động
+ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: HS nhận biết ăn mặc gọn gàng.
- Chọn 1 hs đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ - HS quan sát và cho ý kiến
đứng lên trước lớp.
- Gv hỏi: Em thấy bạn ăn mặc như thế nào?
- Vì sao em cho là bạn đó ăn mặc gọn gàng?
- Gv nhận xét và kết luận: Gọn gàng sạch sẽ là đầu
tóc cắt ngắn, gọn gàng; quần áo sạch sẽ, móng tay,
móng chân phải được cắt ngắn…
- GDHS: Các em cần phải biết cách ăn mặc
sạch sẽ, gọn gàng, biết sắp xếp đồ dung học tập
ngay ngắn và giữ cơ thể sạch sẽ.
+ Hoạt động 2: bài tập 1
* Mục tiêu: Giúp HS thấy được những bạn ăn - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài
mặc gọn gàng, sạch sẽ sẽ được nhiếu người yêu tập 1.
quý.
- Quan sát và thảo luận nhóm
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh
trang 7 và tìm ra những bạn có đầu tóc, giày dép,
quần áo gọn gàng sạch sẽ.
- GV đính tranh lên bảng và gọi đại diện vài nhóm
trình bày phần thảo luận của mình trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại kết luận: tranh 4 và 8 ăn
mặc gọn gàng, sạch sẽ. Các tranh còn lại chưa ăn
mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- GV hỏi: Theo em, vì sao chúng ta phải ăn mặc
gọn gàng, sạch sẽ?
- GV nhận xét, rút ra kết luận (kết hợp GDMT):
Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là quần áo, đầu tóc,
giày dép luôn gọn gàng, sạch sẽ. Điều đó giúp
chúng ta thân thể chúng ta luôn sạch sẽ và khỏe
mạnh.
2. Hoạt động 2: làm bài tập 2
* Mục tiêu: giúp HS biết cách lựa chọn quần áo
gọn gàng, sạch sẽ.
- GV yêu cầu HS chọn 1 bộ quần áo đi học cho
bạn nam và bạn nữ. Nêu rõ lí do vì sao em chọn
bộ đồ đó.
- GV gọi vài HS nêu sự lựa chọn của mình trước
lớp.
- GV kết luận: Quần áo đi học cần phẳng phiu,
lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng. Không mặc quần áo
nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc
xệch đến lớp.
TIẾT 2
3. Hoạt động 3: Làm bài tập 3.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần
làm để giữ quần áo, thân thể luôn gọn gàng, sạch
sẽ.
- GV tiến hành tương tự như bài tập 2.
- GV kết luận: chúng ta nên làm như những bạn
nhỏ ở tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8.
4. Hoạt động 4: Nêu suy nghĩ.
* Mục tiêu: giúp HS biết cách giúp những bạn ăn
mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ (kết hợp GDMT).
- GV yêu cầu HS quan sát trong lớp và nêu những
bạn ăn mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ. Yêu cầu HS
nêu cách chỉnh sửa để giúp bạn ăn mặc gọn gàng,
sạch sẽ hơn.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: vì sẽ giúp chúng ta luôn
sạch sẽ, khỏe mạnh mới học tập tốt.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài tập 2 cá nhân.
- Vài HS nêu lựa chọn của mình trước
lớp.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và làm theo yêu cầu của
GV.
- GV kết luận: Chúng ta phải biết nhắc nhở, giúp - HS lắng nghe.
đỡ những bạn ăn mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ như
thấy bạn bị đứt khuy thì nhắc bạn đính lại khuy…
5. Hoạt động 5: GV cho cả lớp hát bài “Rửa mặt
như mèo:.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS nêu lại một số biểu hiện của ăn mặc gọn - Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”.
gàng, sạch sẽ.
- Nhận xét tiết học.
- Vài HS nêu lại biểu hiện của ăn mặc
gọn gàng, sạch sẽ.
Thứ ba, ngày 02 tháng 09 năm 2014
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5.
- Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
- Làm BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học Toán
- Phiếu học tập của HS.
- Tranh bài tập 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đếm các số từ 1 đến 5 và ngược lại.
- 2 HS đếm từ 1 đến 5 và ngược lại.
- HS tìm số 4 và 5 trong bộ đồ dùng học toán.
- HS tìm số 4, 5 trong bộ đồ dùng học
toán.
- 1HS đếm các nhóm đồ vật
- 1 HS đếm
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta sẽ học bài “Luyện
tập”
b. Hoạt động 1: Ôn luyện các kiến thức cũ
- Củng cố cho hs cách đọc, đếm, viết các số trong
phạm vi 5
- Gv treo tranh minh họa trong sgk.
- HS quan sát tranh
- Cho học sinh đếm từ 1 đến 5
- HS đếm CN-tổ-lớp
- Cho hs đếm ngược lại.
- HS đếm CN
c. Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1:
- GV đính các tranh bài tập 1 lên bảng và gọi HS - HS nêu yêu cầu bài tập: đếm số
nêu yêu cầu bài tập.
lượng đồ vật trong tranh và viết số
thích hợp.
- GV cho HS làm bài vào phiếu bài tập. Sau đó, - HS làm bài vào phiếu học tập. Sau
gọi HS lên bảng sửa bài.
đó 6 HS lần lượt lên bảng sửa bài.
* Lời giải:
4 cái ghế
5 ngôi sao
5 ô tô
3 bàn ủi
2 hình tam giác 4 bông hoa.
* Bài 2: Tiến hành tương tự như bài tập 1
* Lời giải:
1 2 3 4 5
* Bài 3: Tiến hành tương tự như bài tập 1
* Lời giải:
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
5 4 3 2 1
1 2 3 4 5
5 4 3 2 1
4. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài vào vở bài tập toán.
- Nhận xét tiết học.
Học vần
Bài 9: o - c
I. Mục tiêu:
- Đọc được o, c, bò, cỏ, từ và câu ứng dụng.
- Viết được o, c, bò, cỏ.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: vó bè.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ghép chữ Học vần.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạy động của giáo viên
1.Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc lại bài cũ sgk.
- Đọc tiếng, từ ứng dụng
- Đọc trang bên phải.
- 2 HS viết bảng : l-lê; h-hè
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Gv treo tranh minh họa và hỏi tranh vẽ gì?
- Từ con bò có tiếng bò, cỏ.
- Trong tiếng bò, cỏ các em đã học âm nào?
- Hôm nay chúng ta sẽ học thêm các chữ và âm
mới: o, c.
* Chữ o
Hoạt động của học sinh
- HS đọc theo yêu cầu của GV
- 2 HS viết bảng
- HS quan sát và trả lời: con bò, cỏ.
- âm b
b. Dạy chữ ghi âm
* Nhận diện chữ:
- GV viết bảng chữ o và nói: Đây là chữ o.
- GV hỏi: Chữ o gồm nét nào chúng ta đã học?
- Chữ o giống những vật nào?
- GV yêu cầu HS lấy chữ o trong bộ học vần.
* Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm chữ o. GV
chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS. Lưu ý hs: Khi
phát âm âm o miệng mở rộng, tròn môi.
- Âm b ghép với âm o và dấu huyền ta được tiếng
gì?
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng bò.
- HS trả lời: nét cong kín.
- Giống quả trứng.
- HS lấy chữ o trong bộ chữ học vần.
- HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau
đó phát âm cá nhân, lớp.
- Tiếng bò.
- 2 HS phân tích tiếng bò: âm b đứng
trước, âm o đứng sau, dấu huyền nằm
trên âm o.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng bò.
- HS ghép vào bảng cài
- GV đánh vần mẫu: bờ - o – bo – huyền – bò – - HS đánh vần.
bò. Gọi HS đọc cá nhân, lớp.
* Chữ c: Quy trình như dạy chữ o
- c gồm 1 nét cong phải
- so sánh c và o:
+ Giống: nét cong
+ Khác nhau: c có nét cong hở, o có nét cong
kín.
- Phát âm c: góc lưỡi chạm vào vòm miệng rồi bật
ra.
c. Hướng dẫn viết chữ o, c, bò, cỏ.
- Viết mẫu, hướng dẫn HS viết.
- HS quan sát và viết trên không và
- Theo dõi, sửa sai cho HS.
bảng con:
HS ghép.
3. Đọc tiếng ứng dụng:
- GV yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng ghép các tiếng
bo và co sau đó dùng các dấu thanh ghép thành - HS đánh vần, đọc trơn các tiếng ứng
các tiếng mới có nghĩa.
dụng cá nhân, lớp.
- GV viết các từ ứng dụng lên bảng: bo, bò, bó, co,
cò, cỏ.
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn theo hình thức
CN- tổ-lớp.
- Gv nhận xét, chữa lỗi cho từng em.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các âm, tiếng, từ ứng dụng cá
nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh
vẽ cảnh bác nông dân đang cho bò ăn
cỏ.
- HS TL
- HS lắng nghe
- Gv hỏi: Khi nào gọi là con bò? Khi nào gọi là
con bê?
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng bò bê
có bó cỏ.. Chỉ và đọc mẫu câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV
chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Luyện viết:
. - HS luyện viết o, c, bò, cỏ vào tập viết 1.
- Gv uốn nắn tư thế ngồi, cầm viết, đặt vở.
- Hướng dẫn cách trình bày, theo dõi và sữa chữa
cho hs.
c. Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề
luyện nói le le.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói:
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Vó bè thường đặt ở đâu?
+Vó bè dùng để làm gì?
+Người ta kéo vó bè như thế nào?
- GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn
chỉnh.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 10.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp.
- HS viết tập viết 1.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi thành câu:
+ Tranh vẽ cái vó bè.
+ Vó bè thường đặt ở trên sông.
+ Vó bè dùng để bắt cá.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- HS lắng nghe.
Thứ tư, ngày 03 tháng 09 năm 2014
TOÁN
Bài: BÉ HƠN – DẤU <
I Mục tiêu:
- Bước đầu biết so sánh số lượng; biết sử dụng từ bé hơn và dấu < để so sánh các
số.
- Làm BT 1, 2, 3, 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bộ đồ dùng học toán.
- Phiếu học tập bài 1, 2, 3, 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đếm từ 1 đến 5 và ngược lại.
- Gv treo tranh cho HS đếm các nhóm đồ vật từ 1
đến 5
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học bài: bé hơn, dấu
bé.
b. Các hoạt động:
+ Hoạt động 1: nhận biết quan hệ bé hơn.
* Giới thiệu 1 < 2:
- GV treo tranh hình ô tô lên bảng và hỏi:
+ Bên trái có mấy ô tô?
+ Bên phải có mấy ô tô?
+ Bên nào có số ô tô ít hơn?
- GV treo tranh hình vuông lên bảng và đặt câu
hỏi tương tự như tranh ô tô.
- GV nêu: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô, 1 hình vuông ít hơn
2 hình vuông. Ta nói 1 ít hơn 2 hay 1 bé hơn 2
(viết bảng 1 < 2), ta có dấu bé (viết bảng dấu <).
Chỉ và giới thiệu dấu bé “ Đây là dấu <”.
- Gọi HS đọc lại kết quả 1 < 2. GV viết bảng kết
quả “một bé hơn hai”.
* Giới thiệu 2 < 3: tiến hành tương tự như giới
thiệu 1 < 2.
* Giới thiệu 3 < 4 và 4 < 5: GV yêu cầu HS thực
hành so sánh trên que tính và tự rút ra kết luận.
- GV gọi HS đọc liền mạch: 1 bé hơn 2, 2 bé hơn
3, 3 bé hơn 4, 4 bé hơn 5.
Hoạt động của học sinh
- 2 HS đếm từ 1 đến 5 và ngược lại.
- 5 HS nêu.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Bên trái có 1 ô tô.
+ Bên phải có 2 ô tô.
+ Bên trái có số ô tô ít hơn.
- HS quan sát tranh ô tô và trả lời các
câu hỏi của GV.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS đọc 1 < 2 cá nhân, lớp.
- HS thực hành trên que tính theo yêu
cầu của GV và tự rút ra kết luận.
- HS đọc liền mạch 1 bé hơn 2, 2 bé
hơn 3, 3 bé hơn 4, 4 bé hơn 5 cá nhân,
lớp.
- Gv hướng dẫn hs viết dấu bé: Khi viết dấu bé thì - HS viết bảng con theo yêu cầu của
đầu nhọn quay về số bé hơn.
GV.
+Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: GV cho HS viết dấu < vào SGK.
- HS làm bài 1 vào SGK.
* Bài 2: Viết theo mẫu
- Ô bên trái có mấy chấm tròn?
- 1 chấm tròn so với 3 chấm tròn như thế nào?
- Vậy ta viết thế nào?
- HS làm bài cá bái còn lại vào SGK, 2 HS làm
bảng lớp.
* Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2
* Bài 4:
- GV hướng dẫn HS viết dấu bé vào ô trống và
cho HS làm bài vào SGK, 3 HS làm bảng lớp.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: “ai nhanh hơn”
- Chia hs làm 2 đội, mỗi đội 3 bạn lần lượt nối ô
vuông vào số thích hợp vì 1 bé hơn 2,3,4,5. Thời
gian chơi là 3 phút. Đội nào hoàn thành đúng vs
nhanh hơn là đội chiến thắng.
- Gv nhận xét vá tuyên dương.
- Dặn HS về nhà làm bài vào vở bài tập toán.
- Chuẩn bị bài: Lớn hơn, dấu lớn.
- Nhận xét tiết học.
- 1 chấm tròn.
- 1 chấm tròn ít hơn 3 chấm tròn.
-1<3
- HS làm bài vào SGK, 2HS làm bảng
lớp.
- HS quan sát GV hướng dẫn và làm
bài vào SGK, 3 HS làm bảng lớp.
- HS chơi.
Học vần
Bài 10: Ô – Ơ
(GDBVMT)
I. Mục tiêu:
- Đọc được ô, ơ, cô, cờ, từ và câu ứng dụng.
- Viết được ô, ơ, cô, cờ.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bờ hồ.
* GDMT:
- HS biết bờ hồ là nơi công cộng dành cho mọi người đi dạo, nghỉ ngơi sau
giờ làm việc, học tập.
- Biết bảo vệ và giữ gìn vệ sinh, không xả rác nơi công cộng như bờ hồ.
- Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên những nơi công cộng như bờ hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ghép chữ Học vần.
- Tranh (mẫu vật) minh họa từ và câu ứng dụng.
- Tranh minh họa phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 hs đọc trang bên trái
- 2 HS đọc
- 2 hs đọc trang bên phải
- 2 HS đọc
- Cho HS viết bảng con: o, c, bò, cỏ
- HS viết o, c, bò, cỏ
- GV nhận xét ghi điểm cho HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên treo tranh 21/sgk.
- Tranh vẽ gì?
- Gv đưa lá cờ tổ quốc và hỏi: đây là gì?
- Trong cô, cờ có âm gì đã học?
- Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ và âm mới: ô,
ơ
b. Dạy chữ ghi âm:
* Chữ ô:
Nhận diện chữ:
- GV viết bảng chữ ô và nói: Đây là chữ ô
- GV cho HS so sánh chữ ô và chữ o.
-Yêu cầu hs tìm chữ ô trong bộ chữ học vần.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ cô và bạn nhỏ.
- Lá cờ
- Âm c
- HS trả lời: chữ ô giống chữ o nhưng
khác là chữ ô có dấu mũ ở trên.
- HS lấy chữ ô trong bộ chữ học vần.
- HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau
đó phát âm cá nhân, lớp.
Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm chữ ô. Khi - HS quan sát.
phát âm miệng mở rộng, hẹp hơn o, tròn môi.
- GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV viết cô lên bảng. Âm c ghép với âm ô cô - Tiếng cô
được tiếng gì?.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng cô
- 2 HS phân tích tiếng cô: âm c đứng
trước, âm ô đứng sau.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng cô.
- HS ghép tiếng cô vào bảng cài
- GV đánh vần mẫu cờ - ô – cô - cô. Gọi HS đọc - HS lắng nghe và đọc cá nhân, lớp
cá nhân, lớp.
*Chữ ơ: Quy trình như chữ ô
- Chữ ơ gồm 2 nét: nét cong kín và 1 nét râu.
- So sánh ô và ơ.
- Giống: Đều có nét cong kín
- Khác: ô có dấu mũ, ơ có nét râu.
- Khi phát âm miệng mở rộng trung bình, môi
không tròn.
* Hướng dẫn viết chữ ô, ơ, cô, cờ.
- GV đính mẫu lên bảng
- HS quan sát
- Chữ ô cao mấy đơn vị?
- Cao 1 đơn vị
- Chữ ô gồm mấy nét?
- Gồm 2 nét: nét cong kín và nét dấu
mũ.
- Gv viết mẫu và nêu cách viết ô – cô.
- HS viết trên không và viết bảng con:
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
-
HS lắng nghe.
- Hướng dẫn viết ơ, cờ.
- HS đánh vần, đọc trơn các tiếng ứng
- Theo dõi, sửa sai cho HS.
dụng cá nhân, lớp.
c. Đọc tiếng ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: hô, hồ, hổ,
bơ, bờ, bở. Đọc mẫu, giảng nghĩa.
- GV gọi HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, lớp.
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các âm, tiếng, từ ứng dụng cá
nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng bé có
vở vẽ. Chỉ và đọc mẫu câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV
chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Luyện viết:
- Nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu hs viết và chấm vở của các em.
- Theo dõi HS, nhắc nhở tư thế ngồi.
c. Luyện nói (kết hợp GDBVMT):
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề
luyện nói bờ hồ.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói, kết hợp
GDMT:
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Em biết bờ hồ là nơi để làm gì?
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh
vẽ bé gái đang cầm vở vẽ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân,
lớp.
- HS lắng nghe và viết bảng con
- HS viết vào vở tập viết: ô, ơ, cô, cờ.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi thành câu:
+ Tranh vẽ cảnh mọi người đang đi
chơi quanh bờ hồ.
+ Bờ hồ là nơi để mọi người đi dạo,
nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
+ Nước, cây xanh…
+ Chưa/Có.
+ HS nêu ý kiến
+ Không được xả rác, bẻ cây, hái hoa
+ Cảnh bờ hồ có những gì?
nơi công cộng như bờ hồ.
+ Em đã từng được đi chơi bờ hồ chưa?
+ Nếu đi trên con đường như vậy em thấy thế
nào?
+ Để giữ cho những nơi công cộng như bờ hồ luôn - HS lắng nghe.
sạch đẹp ta phải làm gì?
- GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn
chỉnh.
- GV kết luận: Bờ hồ là nơi công cộng để mọi
người nghỉ ngơi đi dạo sau giờ làm việc, học - HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
tập. Chúng ta không được xả rác, không được - HS lắng nghe.
bẻ cây ở những nơi công cộng như bờ hồ để giữ
gìn không gian sạch đẹp nơi công cộng.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- GV nhắc hs luôn giữ vệ sinh để bảo vệ bờ hồ,
môi trường xung quanh luôn sạch đẹp
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 11.
- Nhận xét tiết học.
TNXH
Bài 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
(GDKNS)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật
xung quanh.
* KNS:
- Kĩ năng tự nhận thức: tựu nhận xét về các giác quan của mình: mắt, mũi,
tay, tai, lưỡi.
- Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự thông cảm với người thiếu giác quan.
- Phát triển kĩ năng hợp tác thông qua thảo luận nhóm.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh (mẫu vật) minh họa.
- Một số đồ vật thật.
- Tư liệu về những bạn khiếm khuyết.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài cũ: “Chúng ta đang lớn”
- Chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên có - 2 HS TL
giống nhau không?
- Điều đó có gì đáng lo không?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Khám phá:
- GV hỏi: Các em đã từng ăn kem chưa? Kem như - HS trả lời cá nhân các câu hỏi của
thế nào? Các em có biết khi trời nóng hay lạnh GV.
không? Vì sao các em có được những cảm giác
đó?
- GV giới thiệu: Xung quanh chúng ta có rất nhiều - HS lắng nghe.
sự vật. Chúng ta phải dùng các bộ phận của cơ thể
để có thể như: mắt, mũi, lưỡi, tay, tai để nhận biết
được các vật xung quanh. Hôm nay, chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu qua bài học “Nhận biết các vật
xung quanh”.
b. Kết nối:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Giúp HS mô tả được các vật xung
quanh
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát các vật
mà các em biết và mô tả các vật trong đó về màu
sắc, hình dáng, nóng, lạnh, trơn nhẵn hay sần sùi.
- Gọi đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét.
Kết luận: Các vật này dều có hình dáng và đặc
điểm khác nhau.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4.
* Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan
trong việc nhận biết thế giới xung quanh, kết
hợp rèn luyện cho HS kĩ năng tự nhận thức về
các giác quan của bản thân.
- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận nhóm 4:
+ Nhờ đâu bạn biết vật ấy có hình dáng và màu
sắc như thế nào?
+ Nhờ đâu bạn biết vật ấy nóng, lạnh, sần sùi hay
trơn nhẵn?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi vị của thức ăn?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật?
+ Nhờ đâu bạn phân biệt được tiếng của các con
vật?
- GV cho mỗi nhóm 2 em lên thực hành hỏi và đáp
trước lớp các câu hỏi của GV.
- GV hỏi: Nếu chúng ta bị mất một bộ phận nào
đó của cơ thể thì sẽ như thế nào?
- GV cho HS tự nhận xét về các giác quan của
mình: tốt, không tốt lắm và trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà
chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh.
Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng
chúng ta không thể biết được đầy đủ về các vật
xung quanh. Vì vậy, chúng ta cần bảo vệ và giữ
gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể.
* Hoạt động 3: Xem phim
* Mục tiêu: rèn luyện cho HS kĩ năng giao
- HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút,
quan sát và mô tả các vật có trong
hình.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các
câu hỏi của GV.
- HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
- HS: chúng ta sẽ không thể cảm nhận
được hết mọi vật xung quanh.
- HS tự nhận xét về các giác quan của
mình.
- HS lắng nghe.
tiếp, biết cảm thông chia sẻ cho những bạn bị
khiếm khuyết.
- GV cho HS xem phim về các bạn nhỏ bị khiếm
khuyết và hỏi: Khi gặp những bạn bị khiếm
khuyết, chúng ta phải như thế nào?
- GV kết luận: Đối với những bạn bị khiếm
khuyết, chúng ta không nên chê cười bạn mà
phải biết yêu thương, giúp đỡ các bạn.
c. Thực hành:
- GV cho HS xem một số việc nên làm và không
nên làm để bảo vệ các giác quan và cho HS bày tỏ
ý kiến của mình bằng cách quay mặt hình (đồng
tình: mặt đỏ. Không đồng tình: mặt xanh).
d. Vận dụng:
- Dặn HS về nhà thực hành bảo vệ các giác quan
của cơ thể.
- Nhận xét tiết học.
- HS xem phim và nêu ý kiến của
mình.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành phát biểu ý kiến qua
việc quay mặt hình.
- HS lắng nghe.
Thứ năm, ngày 04 tháng 09 năm 2014
TOÁN
Bài: LỚN HƠN – DẤU >
I Mục tiêu:
- Bước đầu biết so sánh số lượng; biết sử dụng từ lớn hơn và dấu > để so sánh các
số.
- Làm BT 1, 2, 3, 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bộ đồ dùng học toán.
- Các vật mẫu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc liền mạch 1<2,…,4<5.
- 2 HS đọc 1<2,…,4<5.
- 1 hs lên bảng viết: 1 < 2, 2 < 3, 3 < 4, 4 < 5.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: GV: hôm nay chúng ta sẽ học bài
lớn hơn, dấu lớn.
b. Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn
* Giới thiệu 2>1:
- GV treo tranh hình con bướm lên bảng và hỏi:
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Bên trái có mấy con bướm?
+ Bên phải có mấy con bướm?
+ Bên nào có số con bướm nhiều hơn?
+ Bên trái có 2 con bướm.
+ Bên phải có 1 con bướm.
+ Bên trái có số con bướm nhiều hơn.
- GV treo tranh hình tròn lên bảng và đặt câu hỏi - HS quan sát tranh hình tròn và trả lời
tương tự như tranh con bướm.
các câu hỏi của GV.
- GV nêu: 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm, 2 - HS quan sát, lắng nghe.
hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn. Ta nói 2 nhiều
hơn 1 hay 2 lớn hơn 1 (viết bảng 2>1), ta có dấu
lớn (viết bảng dấu >). Chỉ và giới thiệu dấu lớn “
Đây là dấu >”.
- Gọi HS đọc lại kết quả 2>1. GV viết bảng kết - HS đọc 2 > 1 cá nhân, lớp.
quả “hai lớn hơn một”.
* Giới thiệu 3>2: tiến hành tương tự như giới
thiệu 2>1.
* Giới thiệu 4>3 và 5>4: GV yêu cầu HS thực - HS thực hành trên que tính theo yêu
hành so sánh trên que tính và tự rút ra kết luận.
cầu của GV và tự rút ra kết luận.
- GV gọi HS đọc liền mạch: 2 lớn hơn 1, 3 lớn - HS đọc liền mạch 2 lớn hơn 1, 3 lớn
hơn 2, 4 lớn hơn 3, 5 lớn hơn 4.
hơn 2, 4 lớn hơn 3, 5 lớn hơn 4.cá
nhân, lớp.
* GV hướng dẫn HS viết dấu >, viết 2>1,
3 > - HS viết bảng con theo yêu cầu của
2, 4>3, 5>4 lên bảng con.
GV.
c. Thực hành:
* Bài 1: GV cho HS viết dấu > vào SGK.
- HS làm bài 1 vào SGK.
* Bài 2: viết theo mẫu
- GV hỏi các tranh trong sgk.
- HS quan sát
- Hướng dẫn HS so sánh đồ vật bên trái và bên - HS làm theo sự hướng dẫn của giáo
phải trong một hình với nhau rồi viết kết quả vào viên
ô trống phía dưới như bài mẫu.
- HS làm bài vào SGK, 2 HS làm bảng lớp.
- Yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra kết quả.
- HS trao đổi vở kiểm tra kết quả.
* Bài 3: Hãy đếm số ô vuông rồi điền số thích - HS làm bài vào vở.
hợp, cuối cùng so sánh làm vào sgk.
* Bài 4: Viết dấu vào ô trống
- GV hướng dẫn HS viết dấu lớn vào ô trống và - 1HS làm bảng, các HS còn lại làm
cho HS làm bài vào SGK, 3 HS làm bảng lớp.
vào sgk.
- GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng. - HS nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi HS đọc liền mạch 2>1, 3>2,…
- Dặn HS về nhà làm bài vào vở bài tập toán.
- HS đọc bài
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
Học vần
Bài 11: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11
- Viết được ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện kể: hổ.
II. Đố dùng dạy học :
- Bảng ôn.
- Tranh minh họa cho truyện kể: hổ.
III. Các hoạt động day học:
Hoạt dộng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: ô, ơ, cô, cờ.
- HS viết bảng con: ô, ơ, cô, cờ.
- 1-2 HS đọc toàn bài. GV nhận xét, ghi điểm cho - 1-2 HS đọc toàn bài.
HS.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu HS nêu các chữ, âm mới đã được - 2-3 HS phát biểu.
học. GV ghi bên cạnh góc bảng.
- GV treo bảng ôn giới thiệu vào bài và ghi tựa bài
lên bảng.
b. Ôn tập:
* Các chữ và âm đã học:
- GV chỉ chữ và gọi HS đọc âm theo thứ tự và - 2-3 HS đọc âm.
không theo thứ tự.
- Gọi HS lên bảng chỉ chữ và đọc âm.
- 2-3 HS chỉ chữ và đọc âm
- GV chỉ chữ cho cả lớp đọc.
- HS đọc CN-ĐT
* Ghép chữ thành tiếng
- GV hướng dẫn: lấy từng chữ ở hàng dọc ghép với - HS đọc tiếng
từng chữ ở hàng ngang sẽ được các tiếng. GV vừa
nói vừa chỉ bảng. Vd: b ghép với ê ta được tiếng bê.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc các tiếng ghép được - HS đọc cá nhân, cả lớp toàn bảng
ở bảng ôn. GV viết bảng tiếng ghép được.
ôn.
- GV chỉ bảng cho HS đọc các tiếng vừa ghép - HS đọc từ đơn.
được, chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. GV có thể chỉ
không theo thứ tự.
* Ghép tiếng với dấu thanh thành từ: GV hướng
dẫn tương tự như ghép chữ thành tiếng.
* Đọc từ ngữ ứng dụng: lò cò, vơ cỏ
- Gv gọi treo tranh và hỏi: Bạn đang làm gì?
- HS TL: đang nhảy lò cò
- GV viết lò cò lên bảng lớp.
- GV trải 1 ít cỏ lên bàn và gom lại. Hỏi: cô vùa làm
gì?
- Gv viết bảng và giải thích nếu hs chưa hiểu.
- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: cá nhân, cả lớp.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS và có thể giải thích
từ ngữ nếu cần.
* Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- Gv hướng dẫn hs viết.
- Lò cò: Đặt bút ở dòng kẻ 2 viết l, lia bút viết o,
nhấc bút viết dấu huyền trên đầu chữ o. Cách 1 con
chữ o viết chữ cò tương tự.
- Tương tự hướng dẫn hs viết vơ cỏ.
- GV theo dõi và sửa sai cho HS.
TIẾT 2
c. Luyện tập:
* Luyện đọc:
- Đọc trang bên trái
- Đọc tiếng ở bảng ôn, từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS quan sát tranh, đặt câu hỏi:
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Tay trái bạn cầm tranh vẽ gì?
+ Tay phải bạn cầm tranh vẽ gì?
Bé yêu trường, yêu mẹ, yêu chị.
- Gv đọc mẫu và yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: bé
vẽ cô, bé vẽ cờ cá nhân, cả lớp. GV chỉnh sửa phát
âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
* Luyện viết:
- GV nêu lại cách viết từ: lò cò, vơ cỏ
- HS tập viết vào trong tập viết số 1.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết, cầm bút.
* Kể chuyện: Hổ
- GV vừa kể vừa treo tranh minh họa theo từng
đoạn kể.
- GV cho HS tập kể lại câu chuyện theo tranh theo
nhóm 4. Sau đó kể lại trước lớp.
- Trong 4 tranh này em thích nhất là tranh nào thì
em kể lại tranh đó.
-Vơ cỏ
- HS lắng nghe
- HS đọc từ ngữ ứng dụng cá nhân,
lớp.
- HS viết bảng con.
- HS đọc bài CN-ĐT
- HS quan sát và trả lời câu hỏi của
GV.
+ Bạn đang vẽ.
+ Vẽ lá cờ.
+ Vẽ cô, mẹ, chị.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS lắng nghe
- HS tập viết.
- HS lắng nghe.
- HS kể chuyện theo nhóm, trước
lớp.
+ Tranh 1: hổ xin mèo truyền võ
cho, mèo nhận lời
+ Tranh 2: Hằng ngày Hổ đến lớp
học võ
+ Tranh 3: Hổ vồ mèo.
+ Tranh 4: Hổ không vồ được
mèo.
- GV chia lớp thành 4 tổ thảo luận và đại diện kể lại - Đại diện mỗi nhóm kể, lớp nghe
các đoạn của câu chuyện.
và nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm và rút ra ý
nghĩa câu chuyện: Hổ là con vật vô ơn phụ nghĩa,
các em không nên học theo đức tính đó của Hổ.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV chỉ bảng ôn cho HS đọc theo.
- HS đọc.
- Dặn HS ôn lại bài, xem trước bài 12.
- Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
Bài: XÉ, DÁN HÌNH TAM GIÁC.
I. Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình tam giác.
- Xé, dán được hình tam giác.
- Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
* Với HS khéo tay:
• Xé, dán được hình tam giác. Đường xé ít răng cưa. Hình dáng tương đối
phẳng.
• Có thể xé được thêm tam giác có kích thước khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài mẫu về xé, dán hình tam giác.
- Giấy màu, giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học môn
thủ công.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, viết tựa.
- HS nhắc lại tựa bài
a. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét:
- GV cho HS xem bài mẫu và giới thiệu: Đây là - HS quan sát.
hình tam giác.
- GV cho HS quan sát trong lớp và nêu tên - HS quan sát và nêu tên đồ vật: khăn
những đồ vật có dạng hình tam giác.
quàng,…
b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu:
a). Vẽ và xé hình tam giác::
- GV lấy một tờ giấy thủ công, lật mặt sau đếm - HS quan sát GV hướng dẫn.
ô, đánh dấu và vẽ 1 hình tam giác cao 3 ô và
rộng 4 ô. Lưu ý HS không được vẽ bằng thước.
- Làm các thao tác xé từng cạnh của hình tam
giác: tay trái giữ chặt tờ giấy, tay phải dùng ngón
tay cái và ngón trỏ để xé giấy dọc theo cạnh
hình.
- Sau khi xé xong, lật mặt màu để HS quan sát
hình tam giác.
- GV làm mẫu lại từng bước và yêu cầu HS lấy
tờ giấy trắng thực hành theo đếm ô, vẽ hình tam
giác và thực hành xé hình tam giác. GV chú ý
giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn.
b). Dán hình:
- GV làm mẫu thao tác dán hình: Lấy một ít hồ
ra một mảnh giấy, dùng ngón tay trỏ thoa đều hồ
lên mặt sau của hình tam giác. Ướm đặt hình vào
vị trí cân đối và dán hình, dùng tay miết nhẹ cho
hình được phẳng. Sau đó, lau tay cho sạch hồ
bằng khăn tay.
c. Hoạt động 3: HS thực hành.
- GV yêu cầu hs xé 1 hình tam giác, nhắc hs cố
gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội, không
đều tay có nhiều răng cưa.
-Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
- Yêu cầu hs dán vào vở thủ công.
- GV nhận xét một số sản phẩm của HS.
4. Đánh giá sản phẩm.
- GV cho 1 số HS làm xong trước trình bày sản
phẩm lên bảng, các em còn lại làm và nộ bài cho
gv nhận xét.
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- Gv nhận xét, đánh giá sản phẩm: các đường xé,
răng cưa, hình xé cân đối, đều, gần giống mẫu,
hình dán đều, không nhăn.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Gv hỏi lại tên bài, nêu lại cách xé dán hình tam
giác.
- Dặn HS chuẩn bị giấy nháp, giấy thủ công, hồ
dán cho bài học sau “Xé, dán hình vuông”.
- Tuyên dương, nhận xét tiết học.
- HS lấy giấy nháp thực hành theo từng
bước GV hướng dẫn.
- HS quan sát GV hướng dẫn.
- HS thực hành vẽ, xé, dán hình tam
giác bằng giấy thủ công.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày.
- HS dưới lớp nhận xét.
Thứ sáu, ngày 05 tháng 09 năm 2014
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng các dấu <, > và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số.
- Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn (có 2<3 và
3>2).
- Làm BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học Toán
- Phiếu học tập bài 1, 2, 3.
- Bảng phụ bài tập 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng dấu lớn
- HS viết bảng.
- GV gọi 2-3 HS đọc liền mạch 2>1,…,5>4.
- 2-3 đọc liền mạch 2>1,…,5>4.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài Luyện
tập.
b. Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ:
- GV đính bảng
- HS quan sát.
- 5 quả so với 2 quả như thế nào?
- HS nêu: 5 > 2
- Thực hiện tương tự với: 5 > 3; 3 < 5
- Các tranh còn lại tương tự.
C. Hoạt động 2: luyện tập
* Bài 1: Điền dấu > , <
- GV đính bảng phụ bài tập 1 lên bảng.
- HS quan sát.
- GV cho HS làm bài vào phiếu học tập. Gọi 2 HS - HS làm bài vào phiếu học tập, 2HS
lên làm bài trên bảng phụ.
làm bảng phụ.
- GV sửa bài trên bảng phụ và nhận xét bài làm của - HS quan sát và sửa bài.
cả lớp.
* Lời giải:
3<4
5>2
1<3
2<4
4>3
2<5
3>1
4>2
- GV hỏi:
- HS trả lời:
+ Số 3 như thế nào với số 4?
+ Số 3 bé hơn số 4.
+ Số 4 như thế nào với số 3?
+ Số 4 lớn hơn số 3.
- GV kết luận: số 3 luôn bé hơn số 4 và số 4 luôn - HS lắng nghe.
lớn hơn số 3. Như vây, với hai số khác nhau ta luôn
tìm được một số bé hơn và một số lớn hơn.
- GV yêu cầu HS tự so sánh và nêu kết quả 3 cột - HS so sánh 3 cột còn lại: 1 bé hơn 2
còn lại.
và 2 lớn hơn 1,…
* Lời giải:
5>3
5>4
3<5
4<5
5>3
3<5
* Bài 2: So sánh lượng và viết kết quả.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS lắng nghe.
- GV hỏi: Em cần chú ý gì khi viết dấu lớn, dấu bé. - Khi viết dấu bé hay dấu lớn ta luôn
quay đầu nhọn về số bé hơn.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài
* Bài 3: Nối ô trống với số cần điền vào ô trống.
- Gv chia HS thành 2 đội, mỗi đội đại diện 3 bạn - HS thi đua, lớp quan sát và nhận
thi đua lần lượt nối nhanh các số vào ô vuông. Đội xét.
nào nối đúng và nhanh hơn sẽ là đội chiến thắng.
- Gv nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài trong vở bài tập toán.
- Xem trước bài bằng nhau, dấu bằng.
- Nhận xét tiết học.
Học vần
Bài: i - a
I. Mục tiêu:
- Đọc được i, a, bi, cá; từ và câu ứng dụng.
- Viết được I, a, bi, cá
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: lá cờ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ghép chữ Học vần.
- Tranh (mẫu vật) minh họa từ và câu ứng dụng.
- Tranh minh họa phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc viết lại bài cũ.
- 2 HS đọc câu ứng dụng của bài ôn tập
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Gv treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Vẽ ai?
- Gv đưa viên bi và hỏi đây là gì?
- Gv ghi bảng: bi, ca.
- Gv hỏi trong tiếng: bi, ca có âm nào chúng ta đã
được học?
Hoạt động của học sinh
- 2 HS đọc
- 2 HS đọc lại bài cũ.
- HS quan sát tranh và trả lời.
- Viên bi
- Có âm b và âm c đã học.
- Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ và âm mới là: - HS nhắc lại tựa bài.
i, a
b. Dạy chữ ghi âm:
* Chữ i:
*Nhận diện chữ:
- GV viết bảng chữ i và nói: Đây là chữ i. chữ i là - HS quan sát.
một nét sổ thẳng đứng.
- GV cho HS so sánh chữ i và chữ l.
- HS trả lời: chữ i giống chữ l nhưng
khác là chữ i có dấu chấm ở trên.
- GV yêu cầu HS lấy chữ i trong bộ học vần.
- HS lấy chữ i trong bộ chữ học vần.
* Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm chữ i. GV - HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau
chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
đó phát âm cá nhân, lớp.
- GV ghép và viết tiếng bi lên bảng: âm b ghép với - HS quan sát.
âm i.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng bi.
- 2 HS phân tích tiếng bi: âm b đứng
trước, âm i đứng sau.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng bi.
- HS ghép tiếng bi.
- GV đánh vần mẫu bờ - i – bi - bi. Gọi HS đọc cá - HS lắng nghe và đọc cá nhân, lớp.
nhân, lớp.
- Yêu cầu hs đọc lại cả phần âm i.
- HS đọc CN-nhóm-ĐT
* Chữ a: quy trình tương tự như chữ i.
c. Hướng dẫn viết chữ i, a, bi, cá.
- Gv treo mẫu chữ viết trong khung chữ.
- HS quan sát
- Gv vừa tô lại chữ mẫu vừa nói:
- HS quan sát GV hướng dẫn. Sau đó
+ Chữ i gồm 2 nét: từu điểm đặt bút dưới đường viết bảng con i, bi:
kẻ ngang thứ 2 viết nét xiên phải chạm đường kẻ
ngang 2 sau đơ viết nét móc phải. Điểm dừng bút
chạm đường kẻ ngang 2, lia bút lên chính giữa chữ
i viết dấu chấm.
+ Chữ a gồm 2 nét: nét 1là nét cong hở phải, nét
thứ 2 là nét móc phải. Khi viết nét cong điểm đặt - Lắng nghe.
bút thấp hơn điểm đặt bút viết chữ o sau đó lia bút
lên đường kẻ ngang trên viết nét móc phải.
- GV lần lượt viết mẫu chữ i, a tiếng bi, cá. Sau đó
cho HS lần lượt viết bảng con.
- HS đánh vần, đọc trơn các tiếng ứng
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
dụng cá nhân, lớp.
d. Đọc tiếng ứng dụng:
- HS gạch chân vào âm vừa học có
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: bi, vi, li, trong từ ứng dụng.
ba, va, la, bi ve, ba lô. Đọc mẫu, giảng nghĩa.
- GV gọi HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, lớp.
- Yêu cầu học sinh nhận biết cấc âm vừa học trong
từ ứng dụng.
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
TIẾT 2
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh
4. Luyện tập:
vẽ hai bạn nhỏ đang khoe vở có ô li
a. Luyện đọc:
với nhau.
- Luyện đọc lại các âm, tiếng, từ ứng dụng cá - HS lắng nghe.
nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh - HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân,
gì?
lớp.
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng bé hà
có vở ô li. Chỉ và đọc mẫu câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV
chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Luyện viết:
- Gv nhắc lại cách viết để hs khắc sâu.
- Uốn nắn tư thế ngồi, cần viết, đặt vở.
- Hướng dẫn hs cách trình bày
- HS luyện viết i, a, bi, cá vào tập viết 1.
- Gv theo dõi và sửa sai cho hs.
c. Luyện nói :
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề
luyện nói bờ hồ.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Đó là những lá
cờ gì? Những lá cờ đó có những hình gì? Màu
gì?...GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu
hoàn chỉnh.
- Gv nhận xét.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- Tìm các tiếng mới có âm vừ học.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 13.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- HS luyện viết vào tập viết 1.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi thành câu.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- HS lắng nghe.
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
Bài 2: NẾP NGỒI CỦA EM (2 Tiết)
I.Mục tiêu:
- Hiểu được lợi ích của việc ngồi học đúng tư thế.
- Biết cách ngồi học đúng tư thế.
- Tạo thói quen ngồi học đúng tư thế.
II. Phương tiện dạy học
- Sách thực hành kĩ năng sống lớp 1
- Động tác mẫu của giáo viên. Học sinh