Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

giao an dia 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.09 KB, 114 trang )

Giáo án: Địa lí - 9
Địa lí Việt Nam
*********************
Địa lí dân c
Tuần:
Tiết: Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
I. Mục tiêu bài học .
_ Biết nớc ta có 54 dân tộc ,dân tộc kinh có số dân đông nhất .các đân tộc nớc ta
luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
_ Trình bày đuộc sự phân bố các dân tộc nớc ta.
_ Rèn luyện ,củng cố kỹ năng đọc ,xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của
một số dân tộc .
_ Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc .
II. Phơng tiện dạy học .
* Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
* Tài liệu về một số dân tộc Việt Nam
III. Lên lớp.
1ổn định lớp .
2 .Kiểm tra bài cũ :
3Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV:- Giới thiệu sơ lợc chơng trình Địa lí kinh tế
xã hội Việt Namphần :Địa lí dân c, địa lí kinh
tế, sự phân hóa lãnh thổ và địa lí địa phơng.
GV: Dùng tập ảnh Việt Nam hình ảnh 54 dân
tộc giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho
các miền đất nớc.
I.Các dân tộc Việt Nam
?Bằng hiểu biết của bản thân, em cho biết :


-Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân
tộc mà em biết ?
*Nớc ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc
có những nét văn hóa riêng.
-Trình bày những nét khái quát về dân tộc kinh
và một số dân tộc khác
?(ngôn ngữ, trang phục ,tập quán, sản xuất..)
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
1
07/07/2013
Giáo án: Địa lí - 9
?Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số
dân đông nhất ?-tỉ lệ bao nhiêu?
*Dân tộc Việt có số dân đông
nhất , chiếm 86,2% dân số cả nớc.
?Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK cho biết: Ng-
ời Việt cổ còn có tên gọi nào ?(Âu Lạc,Tây Lạc,
Lạc Việt)
- Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít
ngời?(về kinh nghiệm sx, các nghề truyền
thống)
*Ngời Việt là lực lợng lao động
động đảo trong các ngành kinh tế
quan trọng .
?Kể tên một số sp thủ công tiêu biểu của các
dân tộc ít ngời mà em biết?(vd; dệt thổ cẩm,thêu
thùa - của dt Tày, Thái,-làm gốm-Chăm, làm đ-
ờng thốt lốt khảm bạc ngời Khơ -me-..)

?Hãy kể tên các vị lãnh đạo cáp cao của Đảng
nhà nớcta,tên các vị anh hùng, các nhà khoa học
nổi tếng là ngời dân tộc ít ngời mà em biết?
-Cho biết vai trò của ngời Việt dịnh c ở nớc
ngoài đối với đất nớc?
Xem bảng 1.1SGK-Đọc số lợng các dân
tộc,..vậy địa bàn sinh sống các tp dt đuợc phân
bố ntn,tìm hiểu mục 2.
?Dựa vào bản đồ phân bố các dân tộc VNvà
hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc Kinh
phân bố chủ yếu ở đâu?(địa hình ,đk đi lại )
GV;mở rộng kt cho hs.
?Dựa vào vốn hiểu biết ,hãy cho biết các dân tộc
ít ngời chủ yếu phân bố ở đâu?(những khu vực
có đặc điểm địa lí tự nhiên, kt- xh ntn?-(nguồn
tài nguyên to lớn vị trí địa lí quan trọng, hiêm
trở ,gt- kt xh cha phát triển.)
?Dựa vào SGK và bản đồ phân bố các đân tộc
II. Phân bố các dân tộc
1.Dân tộc Việt (Kinh).
*Phân bố chủ yếu ở đồng bằng,
trung du và ven biển .
2.Các dân tộc ít ngời .
* Phân bố ở miền núi và cao
nguyên :
+Trung du và miền núi phía
bắc có các dân tộc :Tày ,Nùng
,Thái,Mờng, Dao ,Mông-
+Khu vực Trờng Sơn Tây
Nguyên có các dân tộc :Ê-đê, Gia

rai, Ba-na, Cơ-ho-.
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
2
Giáo án: Địa lí - 9
VN, hãy cho biết địa bàn c trú cụ thể của từng
dân tộc ít ngời ?(YC-HS lên bảng xđ trên bản đồ
một số địa bàn c trú của các đồng bào tiêu
biểu?)
+Ngời Chăm, Khơme, Hoa
sống ở cực nam Tung Bộ và Nam
Bộ .
?Hãy cho biết cùng với sự pt của nền kt sự pb và
đs của các đồng bào dt ít ngời có những sự thay
đổi lớn ntn? (định canh định c ,xóa đói giảm
nghèo ,xdcs hạ tầng, đờng ,trờng,trạm, công
trình thủy điện ,khai thác tiềm năng du lịch .)
IV.Củng cố _dặn dò.
? Trình bày :đặc điểm, sự phân bố của dân tộc Việt, các dân tộc ít ngời của nớc
ta?
?Hiện nay Đảng và Nhà nớc ta có những chính sách quan tâm đầu t gì đến đời
sống các dân tộc vùng sâu vùng xa? (định canh định c, nâng cao trình độ kt xh, xóa đói
giảm nghèo ..; tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc, cải thiện môi trờng ..; vai trò to lớn
trong việc bảo vệ biên giới)
BT: -Trả lời câu 1 ,2,3 hỏi trong SGK, làm bài tập trong tập bản đồ .
Tìm hiẻu số dân và sự gia tăng dân số của nớc ta.
*******************
Ngời thực hiện


: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
3
Giáo án: Địa lí - 9
Tuần:
Tiết: Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2 : Dân số và gia tăng dân số
I. Mục tiêu bài học .
- Biết dân c của nớc ta (2002).
- Hiểu và trình bày đợc tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hớng thay đổi cơ cấu dân số của nớc ta,
nguyên nhân của sự thay đổi.
- Có kỹ năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số .
- ý thức đợc sự cần thiêt phải có quy mo gia đình hợp lý.
II. Phơng tiện dạy học .
Biểu đồ biến đổi dân số nớc ta.
Tài liệu tranh ảnh,về hậu quả của bùng nổ dân số tói môi trờng và chất lợng
cuộc sống.
III. Lên lớp.
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nớc ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện
ở những mặt nào ? Cho ví dụ ?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. Số dân.
GV:Giới thiệu số liệu của 3 lần tổng điều tra
dân số toàn quốc của nớc ta:
Lần 1: (1/4/79) :52,46 triẹu ngời
Lần 2: (1/4/89) :64,41 triệu ngời

Lần 3: (1/4/99) :76,36 triệu ngời
?Dựa vào hiểu biết và SGK em cho biết số
dân nớc ta tính đến năm 2003 là bao nhiêu
ngời ?
-80,9 triệu ngời .
? Cho nhận xét về thứ hạng diện tích
và ds của VN so với các nớc khác trên thế
giới .
- 2002, dt VN đứng thứ 58/TGdt
thuộc loại các nớc tb.
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
4
Giáo án: Địa lí - 9
Ds đứng thứ 14/TG ds thuộc nớc
có ds đông
GV: Hớng dẫn HS nhớ lại kt cũ để so sánh ds
VN so với các nớc trong kv ĐNA: VN đứng
thứ 3 sau Inđônêsia(234,9 triệu ngời ),
Philippin (84,6 triệu ngời )
KL:Vậy em có nx gì về số dân của nớc *ta?
?Với số dân đông nh trên có tl và kk gì đối
với sự pt kinh tế ở nớc ta?
TL :nguồn lao động dồi dào, thị tr-
ờng tiêu thụ rộng lớn .
KK: Tạo sức ép lớn đối với việc pt
kt xh ,với tài nguyên môi trờng và việc
nâng cao chất lợng cs cho nhân dân
VN là nớc đông dân ,ds nớc ta là 79,7

triệu ngời (2002).
II. Gia tăng dân số.
GV: Y/c HS đọc thuột ngữ bùng nổ ds
SGK/152.(Bùng nổ ds :là sự pt ds vựot bậc về
số lợng khitỉ lệ sih vẫn cao, nhng tỉ lệ tử giảm
xuống rất thấp nhờ những tiến bộ về y tế và
nhờ việc cải thiện những đk sinh hoạt )?
? Q/s H 2.1: Nêu nx sự bùng nổ ds qua chiều
cao các cột ds?
HS:Đọc số lợng số dân qua từng năm---
DS tăng nhanh liên tục .
GV: ds tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện t-
ợng bùng nổ ds.
? Hiện tợng bùng nổ ds ở nớc ta diễn ra vào
những thời điểm nào ?
? Q/s H2.1 hãy nêu nx đờng biểu diễn tỉ lệ gia
tăng dstự nhên có sự thay đổi ntn?
(*Tốc độ thay đổi qua từng giai đoạn :
+Cao nhất gần 2% từ 1954-1960
+Từ 1976-2003 xu hớng giảm dần
,thấp nhất năm 2003)
? Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó?(Kết
quả thực hiện cs ds và KHHGĐ)
? Vì sao TLGTTN của ds giảm nhanh ,nhung
*Từ cuối những năm 50 của thế kỉ
XX ,nớc ta có ht bùng nổ ds.(ds tăng
nhanh và tăng liên tục ).
*Tốc độ gia tăng ds thay đổi qua từng
giai đoạn . Hiện nay , nhờ thực hiện
tốt c/s ds và KHHGĐ nên tỉ lệ gia

Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
5
Giáo án: Địa lí - 9
cơ cấu ds vẫn tăng nhanh? (Do cơ cấu ds VN
trẻ, số phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cao , theo số
liệu thống kê hàng năm có khoảng 45-50 vạn
phụ nữ bớc vào tuổi sinh đẻ hàng năm)
? ?DS đông và tăng nhanh đã gây ra hậu quả
gì ? ( đối với kinh tế, xã hội ,
Môi trờng .)
Y/C: HS thảo luận nhanh và rút
ra nhận xét .
? Qua đó nêu lợi ích của việc giảm tỉ lệ
GTDSTN ở nớc ta ? (Lợi ích về pt kt , xh
(chất lợng c/s) , mt.)
? Dụa vào bảng 2.1 hãy xác định vùng có tỉ lệ
GTTN DS cao nhất và thấp nhất?
? Các vùng có tlgttn ds cao hơn trung bình cả
nớc ?
- Tây Bắc , Bắc Bộ, DHNTB, Tây Nguyên.
tăng tự nhiên của ds có xu hớng
giảm.
*Hiện nay vùng có TL GT TN DS cao
nhất là vùng Tây Bắc (2,19%), thấp
nhất là vùng ĐBSH (1,11%)
III. Cơ cấu dân số .
? Dựa vào bảng 2.2 hãy :
-Nhận xét tỉ lệ ds nam nữ hời kỳ

1979- 1999?
(+Tỉ lệ nữ >nam,thay đổi theo thời
gian.cụ thể )
GV: Y/c HS đọc mục 3 SGK để hiểu rõ tỉ số
giới tính.
GV: Giải thích :tỉ số giới tính nam và nữ
không bao giờ cân bằng nhau và thờng thay
đổi theo nhóm tuổi , theo thời gian và theo
không gian , nhìn chung ,trên thế giới hiện
nay là 98,6 nam thì só nữ là 100.Tuy nhiên
lúc mới sinh ra,số trẻ em sơ sinh nam luôn
cao hơn số trẻ em sơ sinh nữ. Nguyên nhân
của sự khác biệt này là do :hậu quả chiến
tranh nam giới hi sinh ,nam giới phải lao động
nhiều hơn, làm những công việc nặng nhọc
hơn.
? Tại sao phải biết cơ cấu ds di tính ở mỗi
quốc gia ? để tổ chức lao động phù hợp từng
giới , bổ sung hàng hóa nhu cầu yếu phẩm
từng giới.)

*Cơ cấu ds theo giới :(tỉ lệ nam- nữ)
có sự khác biệt ,số nữ luôn cao hơn
số nam.
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
6
Giáo án: Địa lí - 9
?Dựa vào bảng 2.2 nx cơ cấu dân só theo

nhóm tuổi của nớc ta thời kì 1979-1999?
-Nhóm từ 0-14 tuổi : nam nữ giảm
dần .- Nhóm tuổi từ 15-59 và 60 trở
lên tăng dần .
?Vậyxu hớng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi
ở VN từ 1979-1999 thay đổi ntn?
*Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi : đang
có sự thay đổi .Tỉ lệ trẻ em giảm
xuống tỉ lệ ngời trong độ tuổi lao
động tăng lên.
IV. Củng cố và hớng dẫn .
? Hãy cho biết số dân nớc ta các năm 2002, 2003 ?và tình hình gia tăng dân số của
nớc ta ?
? Cho biết ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ GTDSTN và thay đổi cơ cấu dan số của nớc ta ?
*Hớng dẫn làm bài tập 3/T-10 SGK.
-Tính % GTTNDS nớc ta qua các năm và nêu nx?
+ Y/c :TLGTTNDS= tỉ suất sinh tỉ suất tử.
VD :TLGTTNDS 1979 = 32,5%o -7,2%o=25,3%o=2,53%.
1999 =19,9%o -5,6%o =14,3%o =1,43%
* Vẽ biểu đồ :Mặc dầu bảng số liệu cho biết tỉ suất sinh và tử của dân số nớc
ta , nhng yêu cầu bài tập lại vẽ biểu đồ thể hiện THGTDSTN . Điều đó có nghĩa là
phải vẽ hai đờng biểu diễn trên một trục tọa độ : một đờng biểu diễn tỉ suất sinh một
đờng biểu diễn tỉ suất tử . Khoảng cách giữa hai đờng đó chính là tỉ lệ gia tăng dân số.
* Làm bài tập trong tập bản đồ .
* Tìm hiểu sự phân bố dân c và các loại hình quần c.

****************************
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn

7
Giáo án: Địa lí - 9
Tuần:
Tiết: Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3: Phân bố dân c và các loại hình quần c.
I. Mục tiêu bài học .
*HS: Cần trình bày đợc mật độ ds và sự phân bố dân c của nớc ta*Biết đặc điểm
của các loại hình quần c nông thôn thành thị và đô thị hóa ở nớc ta.
* Biết phân tích biểu đồ Phân bố dân c và đô thị VN(1999). Và một số bang ố
liệu về dân c.
* ý thức đợc sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp ,
bảo vệ môi trờng đang sống .
* Chấp hành các chính sách của nhà nớc về dân số.
II. Phơng tiện dạy học .
Bản đồ phân bố dân c đô thi Việt Nam.
T liệu trnh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần c ở VN.
Bảng thống kê mật độ ds một số quốc gia và dân đô thị ở VN.
III. Lên lớp.
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
? Hãy cho biết só dan của nớc ta năm 2002, 2003, và tình hnhf gia tăng ds
ở nớc ta ?
? Cho biết ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng ds tự nhiên và thay đổi cơ cấu
dân số ở nớc ta ?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. Mật độ dân số và phân bố dân c .
? Em hãy nhắc lại thứ hạng dt lãnh thổ và dân
số nớc ta so với các nớc trên thế giới ?

Năm 2002, ds nớc ta là 79,9 triệu ngời ,
đứng hàng thứ 14 /tg, thứ 3 ở ĐNA. Dt đứng
hàng thứ 58/ tg.
? Dựa vào hiểu biết và SGK hãy so sánh mdds
nớc ta với mdds thế giới (2003) , với châu á ,
với ĐNA?
VN :246 ngời /km2
TG: 47 ngời /km2
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
8
Giáo án: Địa lí - 9
Châu á 85 ngời /km2
ĐNA : + Lào : 25 ngời /km2
+ Cam pu chia : 68 ngời /km2 .
+ Malai xi a: 75 ng/ km2
+ Thaí lan : 124 ng / km2.
? Qua so sánh em có nhận xét gì về đặc điểm
mật độ ds nớc ta ?
GV: Cung cấp số liệu :
+ Mđ ds VN :1989: 195 ng /km2
1999: 231 ng /km2
2002: 241 ng / km2
2003: 246 ng / km2
? Qua các số liệu trên em có nx gì về mđ ds n-
ớc ta qua các năm?
Chuyển ý ; Bức tranh phân bố dân c nớc ta
hiện nay biểu hiện ntn ta cùng tìm hiểu đặc
điểm cơ bản sự phân bố dân c ở nớc ta ở mục

2:

? Quan sát h.3.1 cho biết dân c nớc ta tập
trung đúc ở vùng nào ? đông nhát ở đâu ?
+ Đồng bằng chiếm 1/4 dt đất tự nhiên ,
tập trung ắ số dân , đông nhất là 2 đồng bằng
sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long .
? Dân c tha thớt ở vùng nào ? ở dâu tha nhất ?
+ Miền núi và cao nguyên, chiếm
3/4 dt đất tự nhiên, có 1/4 số dân .
+ Tây Bắc : 67 ng/km
2
; Tây nguyên:
82ng/km
2
.
? Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cnớc
ta ?
?Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK , cho biết
sự phân bố dân c giữa nông thôn và thành thị ở
* Nớc ta có mật độ ds cao 246
ng/km2 (2003)
* Mật độ dân số nớc ta ngày càng
tăng nhanh .
2. Phân bố dân c .
* Dân c nớc ta phân bố không
đồng đều .Dân c tập trung đông
đúc ở đồng bằng , ven biển và các
đô thị; miền núi và
tây nguyên dân c tha thớt.

Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
9
Giáo án: Địa lí - 9
nớc ta có đặc điểm gì ?
? Dân c tập trung đông ở nông thôn chứng tỏ
nền kinh tế có trình độ ntn? ( Thấp, chậm
phát triển .)
? Hẵy cho biết nguyên nhân của sự phân bố
dân c nói trên ?
( Đồng bằng , ven biển các đô thị có đk tự
nhiên thuận lợi các hoạt động sx có đk phát
triển hơn , có trình độ phát triển lực lợng sx , là
khu vực khai thác lâu đời .)
? nhà nớc có chính sách , biện pháp gì để phân
bố lại dân c ? ( Tổ chức di dân đến các vùng
kinh tế mới ở miền núi và cao nguyên .)
GV: Chuyển ý : Nớc ta là nớc nông nghiệp đại
đa số dân c sống ở vùng nông thôn . Tuy nhiên
đk tự nhiên , tập quán sx , sinh hoạt mà mỗi
vung có các kiểu quần c khác nhau .
*Phần lớn dân c nớc ta sống ở nông
thôn .
II. Các loại hình quần c.

GV: Giới thiệu tập ảnh , hoặc mô tả về các kiểu
quần c nông thôn .
? Dựa trên hiểu biết thực tế địa phơng và vốn
hiểu biết sự khác nhau giữa các kiểu quần c ở

nông thôn ở các vùng trên nớc ta? ( quy mô,
tên gọi ).
+ Làng Việt cổ có lũy tre bao bọc có dình
làng cây đa bến nớc có nhiều hộ dân , trồng
lúa nớc có nhề thủ công truyền thống.
+ Bản, buôn (dan tộc ít ngời ) nơi gần
nguồn nớc có đất canh tác sx nông lâm kết
hợp có dới 100 hộ dân , làm nhà sàn tránh thú
1. Quần c nông thôn .
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
10
Giáo án: Địa lí - 9
dữ ,ẩm thấp
? Vì sao làng bản cách xa nhau ( vì không chỉ
là nơi ở mà còn là nơi sx, chăn nuôi kho chứa
sân phơi , trồng cấy..)
? Cho biết sự gióng nhau của các quần c nông
thôn ? ( Hoạt động kinh tế chính là nông lâm
ng nghiệp .)
? Hẵy nêu những thay dổi hiện nay ổ quần c
nông thôn mà em biết ?
(+ Diện mạo làng que thay đổi : điện, đờng,
trờng, trạm ., nhà cửa , lối sống văn minh
tiến bộ , một số ngời không tham gia sx nông
nghiệp )
? Dụa vào vốn hiểu biết và SGK nêu đặc điểm
của quần c thành thị ở nớc ta ? ( quy mô )
? Qquan sát H.3.1 hãy nêu nx về sự phân bố

các đô thị ở nớc ta hiện nay? Giải thích ?
( - Các đô thị tập trung ở 2 đồngbằng lớn và
ven biển .
- Do có lợi thế về vị trí địa lí đk tự nhiên,
kinh tế, xã hội )
* Là điểm dân c nông thôn với quy
mô dan số , tên gọi khác nhau. Hoạt
động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
.
2. Quần c thành thị .
* Các đô thị của nớc ta phần lớn có
quy mô vừa và nhỏ , có chức năng
chính là hoạt động công nghiệp . Là
trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa
khoa học kĩ thuật .
* Các đô thị tập trung ở đồng bằng
ven biẻn .
III. Đô thị hóa
? Dựa vào bảng 3.1 hãy nx về số dân thành thị
và tỉ lệ dân thành thị ở nớc ta ? ( tốc độ tăng ,
giai đoạn nào tốc độ tăng nhanh )
? Cho biết sự thay dổi tỉ lệ dân thành thị đã
phản ánh quá trình đô thị hóa của nớc ta ntn?
? Vấn đề búc xúc cần giải quyết cho dân c tập
trung quá đông ở các thành phố lớn ? Lấy VD
minh họa ? ( việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng
* Số dan thành thị và tỉ lệ dân đô thị
tăng liên tục .
* Trình độ đô thị hóa thấp.
Ngời thực hiện


: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
11
Giáo án: Địa lí - 9
đô thị , chất lợng môi trờng đô thị )
Vd: việc mở rộng Thủ đô Hà Nội , lấy SH là
trung tâm mở về phía Đông Anh ,Gia Lâm.
IV.Củng cố _ hớng dẫn .
? Trình bày sự phân bố dân c ở nớc ta, những giải pháp về sự phân bố dân c hợp lí ?
? Quần c nông thôn khác quần c thành thị ở những điểm nào?
? Lên bảng chỉ trên lợc đồ phân bố dân c các đô thị lớn ở nớc ta?
** trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK/12 .
** Làm bài tập trong tập bản đồ .
**Tìm hiểu vấn đề lao động việc làm, chất lợng cuộc sống của nớc ta
**************************************
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
12
Giáo án: Địa lí - 9
Tuần:
Tiết: Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4: Lao động việc làm. Chất lợng cuộc sống .
I. Mục tiêu bài học .
- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động nớc
ta .
- Biết sơ lợc về chất lợng cuộc sống và nâng cao chát lợng cuộc sống của nhân dân
ta .
- Biết phân tích nhận xét các biểu đồ .

II. Phơng tiện dạy học .
* Các biẻu đồ cơ cấu lao động ( phóng to).
* Các bảng thống kê về sử dụng lao động .
* Tài liệu ,tranh ảnhthể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lợng cuộc sống.
III. Lên lớp.
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
? Trình bày sự phân bố dân c ở nớc ta? Những giải pháp dể phân bố dân c hợp lí?
? Nêu đặc điểm các loại hình quần c ở nớc ta?
3. Bài mới.
Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế xã hội,
có ảnh hởng quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực khác . Tát cả của cải vật chất
và các giá trị tinh thần để thỏa mãm nhu cầu xã hội do con ngời sản xuất ra. Song
không phải bất cứ ai cũng tham gia lao động sx, mà chỉ một bộ phận dân số có đủ sức
khỏe và tí tuệ ở vào độ tuổi nhất định Để rõ hơn vấn đề lao động và chất lợng cuộc
sống ở nớc ta , chúng ta cùng tìm hieeur nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
GV: Y/c HS nhắc lại : số tuổi của nhóm trong độ
tuổi lao động và trên độ tuổi lao động ( 15-59 và
60 trở lên)
GV: Lu ý , những ngời thuộc hai nhóm tuổi trên
chính là nguồn lao động của nớc ta.
_Năm1999,số ngời lao động là =24,8%+30%
+3,4%+4,7%= 62,9%
1. Nguồn lao động
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
13

Giáo án: Địa lí - 9
? Dựa vào vốn hiểu biết và SGK, hãy cho biết
nguồn lao động nớc ta có những mặt mạnh nào?
( +Nguồn lao động nớc ta dồi dào, tăng
nhanh có nhiều kinh nghiệm trong sx nong, lâm
ng nghiệp, thủ cong nghiệp, có khả năng tiếp thu
khoa học kĩ thuật , chất lợng lao động ngày càng
nâng cao )
? Quan sát H.4.1 nx về cơ cấu lực lợng lao động
giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên
nhân ?( vì ở nông thôn chiếm tới 76% số dân).
? Nhận xét về chát lợng lao động ở nớc ta. Để
nâng cao chất lợng lực lợng lao động cần phải
làm gì?
GV :Mở rọng kt cho HS, Chất lợng lao động với
thang điểm 10, VN đợc quốc tế chấm 3,79 điểm
về nguồn nhân lực Thanh niên VN theo thang
điểm 10 của khu vực , thì trí tuệ đạt 2,3 điểm
ngoại ngữ đạt 2,5 điểm , khả năng thích ứng tiếp
cận khoa học kĩ thuật đạt 2 điểm
? Dựa vào hình 4.2 hãy nêu nx về cơ cấu s dụng
lao động nớc ta theo ngành ? ( y/c so sánh cụ thể
tỉ lệ lao động từng ngành từ 1989-2003 )
GV: phân tích : Qua biểu đồ nhìn chung cơ cấu
lao động có sự chuyển dịch mạnh theo hớng
CNH trong thời gian qua biểu hiện ở tỉ lệ lao
động trong ngành CN-XD DV tăng nhanh số
lao động làm việc trong ngành nông -lâm -ng
nghiệp ngày càng giảm mạnh .
Tuy vậy , phần lớn lao động vẫn còn tập trung

trong nhóm ngành nông lâm ng nghiệp
(59,6%) . Sự gia tăng lao động trong nhóm ngsnhf
CN- XD DV vẫn còn chậm cha đáp ứng đợc
y/c sự nghiệp CNH-HĐH đất nớc
* Nguồn lao động nớc ta dồi dào
và tăng nhanh , bình quân mỗi
năm tăng hơn nột triệu lao động .
Đó là điều kiện quan trọng để
phát triển kinh tế .
* Lao động nớc ta còn tập trung
đông ở nông thôn,(chiếm 75,8%-
năm 2003 )
* Lực lợng lao động còn hạn chế
về thể lực và chất lọng (78,8%
không qua đào tạo )
* Biện pháp nâng cao chất lợng
lao động hiện nay: Có kế hoạch
giáo dục đào tạo hợp lí và có
chiến lợc đầu t mở rộng đào tạo ,
dạy nghề.
2. Sử dụng lao động .
* Phần lớn lao động tập trung
trong ngành nông lâm ng
nghiệp .
* Cơ cấu sử dụng lao động của
nớc ta đợc thay đổi thoe hớng
CNH của nền kinh tế xã hội .
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn

14
Giáo án: Địa lí - 9
Chuyển ý : Chính sách khuyến khích sx , cùng
với quá trình đổi mới đất nớc làm cho nền kinh tế
nớc ta phát triển và có thêm nhiều chỗ làm mới .
Nhng do tốc độ tăng trởng lực lợng lao động cao
nên vấn đề giải quyết việc làm đang là thách thức
lớn đối với nớc ta , chúng ta sẽ tìm hiểu trong
mục Ii
II. Vấn đề việc làm .
Câu hỏi thảo luận :
?/ Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề
gay gắt ở nớc ta hiện nay ? ( tình trạng thiếu việc
làm ở nông thôn đang diễn ra phổ biến , tỉ lệ thát
nghiệp ở thành thị cao chiếm 6%..)
?/ Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm rất
cao nhng lại thiếu lao động có tay nghề ở các
khu vực có cơ sở kinh doanh , khu dự án công
nghẹ cao? ( do chất lợng lao động thấp , thiếu lao
động có kĩ thuật trình độ đấp ứng y/c của nền
công nghiệp dịch vụ.
?/ Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em phải có
giải pháp nào?
*Thực trạng lao động nớc ta: hiện
nay LLLĐ của nớc ta dồi dào,
xong chất lợng của lực lợng lao
động thấp, nến kinh tế cha phát
triển nên tạo sức ép lớn cho vấn
đề việc làm.
*Hớng giải quyết:

+ Phân bố lại lao động và dân c.
+ Đa dạng hoạt động kinh tế ở
nông thôn.
+ Phát triển hoạt động công
nghiệp dịch vụ ở thành thị.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào
tạo hờng nghiệp và dạy nghề.
III. Chất lợng cuộc sống
GV- Căn cứ vào chỉ số phát triển con ngời (HDI)
để phản ánh chất lợng dân số. Chơng trình phát
triển của LHQ (UNDP) xếp Việt Nam
Vào thứ 109/175 (năm 2003). Chất lợng cuộc
sôngd của ngời dân Việt Nam hiện nay đợc cải
thiện nh thế nào, ta cùng tìm hiểu mục III.
? Dựa vào thực tế và SGK hãy nêu những dẫn
chứng nói lên chất lợng c/s của nhân dân ta đang
có thay đổi cải thiện ?
- nhịp độ tăng trởng kinh tế khá cao, trung
bình GDP mỗi năm tăng 7%.
-Xóa đói giảm nghèo từ 16,1% (2001)
xuống 14,5% (2002) ,12% (2003), 10% (2005)..

- Cải thiện về giáo dục, y tế, chăm sóc sức
* Chất lợng cuộc sống đang đợc
cải thiện ( về thu nhập, giáo dục,
y tế, phúc lợi xã hội ).
* Chất lợng cuộc sống còn chênh
lệch giữa các vùng , giữa các tầng
lớp nhân dân. .
Ngời thực hiện


: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
15
Giáo án: Địa lí - 9
khỏe, nhà ở, nớc sạch, điện sinh hoạt.
GV: ( gợi mở )
Chênh lệch giữa các vùng miền :
+ Vùng núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ,
Duyên Hải Nam Trung Bộ GDP tháp nhất .
+ Vùng Đông Nam Bộ GDP cao nhất .
Hiện nay GDP bình quân đầu ngời của nớc ta 440
U S D (2002) , phấn đấu năm 2005 đạt 700 U S
D/ ngời trong khi trung bình thế giới là 5120 U S
D ; trong khi các nớc p/t là 20.760
U S D các nớc Đ N A là 1580 U S D .

IV.Củng cố hớng dẫn .
Trình bày thực trạng nguồn lao động và sử dụng nguồn lao độn của nớc ta
hiện nay?
Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt hiện nay ở nớc ta ? Để
giải quyết việc làm theo em cần có giải pháp nào ?
* Làm bài tập : 1,2,3,4/T 17- SGK và bài tập trong tập bản dồ.
**************************************
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
16
Giáo án: Địa lí - 9
Tuần:
Tiết: Ngày soạn:

Ngày dạy:
Bài 5 Thực hành
Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999.
I. Mục tiêu bài học .
* Biết cách so sánh tháp dân số .
* Tìm đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu thay đổi dân số theo tuổi ở nớc
ta .
* Xác lập mối liên hệ giữa tăng dân số theo tuổi , giữa dân số và phát triển kinh tế
xã hội của đất nớc .
* Rèn luyện , củng cố và hình thành ở mức độ cao kỹ năng đọc và phân tích so
sánh tháp tuổi để giải thích các xu hớng thay đổi ccấu theo tuổi . Các thuận lợi và khó
khăn, giải pháp trong chính sách dan số .
II. Phơng tiện dạy học
* .Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 phóng to.
* Tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta .

III. Lên lớp.
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu hiện trạng việc làm của nớc ta hiện nay,cần có những giải pháp nào ? (Tại
sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta hiện nay .)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. Bài tập 1
? Đọc y/c bài tập 1:
- Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999.
Hãy phân tích và so sánh hai tháp dân số về các mặt .
+ Hình dạng của tháp
+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi .
+ Tỉ lệ dân số phụ thuộc .

Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
17
Giáo án: Địa lí - 9
GV: Giới thiệu khái niệm Tỉ lệ dân số phụ thuộc hay còn gọi là Tỉ số phụ thuộc - Là
tỉ só ngời cha đến tuổi lao động, số ngời quá tuổi lao động với những ngời đang trong
tuổi lao động của dân c một vùng, một nớc( hoặc : tơng quan giữa tổng số ngời dới
độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động,so với số ngời ở độ tuổi lao động , tạo nên
mối quan hệ trong dân số gọi là tỉ lệ phụ thuộc.)
VD : Tỉ số phụ thuộc của năm 1989 là :
Tổng ( nhóm tuổi dới lao động + nhóm tuổi trên lao động ) : nhóm tuổi lao
động = (20,1 + 18,9 + 3,0 + 4,2 ) : ( 25,6 + 28,2 ) = 0,86% = 86.
( Có nghĩa là cứ 100 ngời trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 ngời ở 2 nhóm tuổi
kia)
* Hoạt động nhóm : GV chia lớp thành 3 nhóm , mỗi nhóm thảo luận 1 y/c bài tâp ,
sau khi các nhóm trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức theo y/c sau :
Năm 1989 Năm 1999
Hình dạng Đỉnh nhọn, đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng
Chân đáy thu hẹp hơn 1989
Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ
Cơ cấu 0-14 20,1 18,9 17,4 16,1
dân số 15-59 25,6 28,2 28,4 30,0
theo tuổi 60 trở lên 3,0 4,2 3,4 4,7
Tỉ số (20,1 + 18,9 +3,0 + 4,2 ) : ( 17,4 + 16,1 + 3,4 + 4,7 ):
Phụ thuộc ( 25,6 + 28,2) = 0,86% =86 (28,4 + 30,0 ) = 0,71 % =71
* Bài tập II.
? Đọc y/c bài tập ?
-Nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nớc ta ? Giải thích nguyên
nhân?

*Sau 10 năm (1989 -1999), tỉ lệ nhóm tuổi 0 14 đã giảm xuống từ 39%-
33,5% . Nhóm tuổi trên 60 có chiều hớng gia tăng ( từ 7,2%- 8,1% ) . tỉ lệ nhóm tuổi
lao đngj tăng lên từ 53,8% - 58,4% .
*Do chất lợng cuộc sống của nhân dân ngày càng đợc cải thiện ( Chế độ dinh
dỡng cao hơn trớc , điều kiện y tế vệ sinh chăm sóc sức khỏe tốt, ý thức về KHHGĐ
trong nhân dân cao hơn .
- GV: Tỉ số phụ thuộc của nớc ta dự đoán năm 2004 là 52,7% . Trong khi đó
tỉ số phụ thuộc hiện tại của Pháp là 53,8% Nhật Bản là 44,9% , Singapo là 42,9% ,
Thái Lan 47% . hiện tại tỉ số phụ thuộc của nớc ta còn khá cao so với các nớc phát
triển trên thế giới và một số nớc trong khu vực .
-
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
18
Giáo án: Địa lí - 9
II. Bài tập III.

GV; y/c mỗi nhóm thảo luận một nội dung sau :
1, Cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta có thuận lợi ntn
cho sự phát triển kinh tế xã hội ?
2, Cơ cấu dân số theo tuổi có khó khăn ntn cho sự
phát triển kinh tế xã hội ở nớc ta ?
3, Biện pháp nào từng bớc khắc phục khó khăn
trên ?
* Thuận lợi và khó khăn
- Thuận lợi cho sự phát triển
kinh tế xã hội : cung cấp nguồn
lao động dồi dào ; một thị tr-
ờng tiêu thụ mạnh ; trợ lực lớn

cho việc phát triển và nâng cao
mức sống .
- Khó khăn : gây sức ép lớn
cho vấn đề giải quyết việc
làm ; tài nguyên cạn kiệt , nhu
cầu giáo dục y tế nhà ở tăng
cao .
*Giải pháp khắc phục
- Có kế hoạch giáo dục đào tạo
hợp lí , tổ chức hớng nghiệp
dạy nghề .
- Phân bố lại lực lợng lao động
theo ngành và theo lãnh thổ .
-Chuyển đổi cơ cấu kinh tế
theo hớng công nghiệp hóa và
hiện đại hóa .
IV. Củng cố hớng dẫn .
? Thế nào gọi là tỉ lệ dân số phụ thuộc ? Giải thích tỉ lệ phụ thuộc trong cơ cấu dân số
ở nớc ta năm 1999 là 71,2 có nghĩa là gì ?
? Sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nớc ta hiện nay ntn? Nguyên nhân của sự
thay đổi đó ?
Trình bày những thuận lội và khó khăn do sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở n-
ớc ta hiện nay ? Giải pháp khắc phục ?
* Làm bài tập trong tập bản đồ , Tìm hiểu sự phát triển nền kinh tế nớc ta trong giai
đoạn trớc đây và hiện nay .
**************************************
địa lí knh tế
*******************
Ngời thực hiện


: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
19
Giáo án: Địa lí - 9
Tuần:
Tiết: Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
I. Mục tiêu bài học
Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nớc ta trong những thập kỷ
gần đây .
Hiểu đợc xu hứng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu và những khó
khăn trong quá trình phát triển .
Có kỹ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tợng địa lí ( sự
diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP )
Rèn kỹ năng đọc bẩn đồ , vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế ( biểu đồ hình tròn ) và
nhận xét biểu đồ .
II. Ph ơng tiện dạy học
* Bản đồ hành chính Việt Nam
* Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 2002 ( phóng to )
* Tài liệu , một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nớc ta
trong quá trình đổi mới .
III. Lên lớp
1 . ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
I. Nền kinh tế nớc ta trớc thời kì đổi mới
? Bằng kiến thức lịch sử và vốn hiểu biết : cùng với quá trình dựng nớc và giữ nớc
kinh tế nớc ta đã trải qua những giai đoận nào ?
( - Cách mạng tháng Tám 1945 .

- 1945 1954 .
- 1954 1975 .
- 1976 1986.
Mỗi giai đoạn nền kinh tế nớc ta có đặc điểm gì )
GV: Vào những năm 1986 1988 nền kinh tế tăng trởng thấp , tình trạng lạm phát
tăng vọt , không kiểm soát đợc , năm 1986 tăng trởng kinh tế 4% lạm phát lên tới
774,7 % , năm 1987 tăng trởng kinh tế 3,9% lạm phát lên tới 223,1% , năm 1988 tăng
trởng kinh tế 5,1% lạm phát lên tới 343,8% .
* Nền kinh tế gặp nhiều khó khăn ,
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
20
Giáo án: Địa lí - 9
Khủng hoảng kéo dài , tình trạng lạm phát cao
Mức tăng trởng kinh tế thấp , sản xuất
đình trệ .
GV: Trong hoàn cảnh nền kinh tế còn bộc lộ nhiều tồn tại và yếu kém , ảnh hởng toàn
bộ hoạt động kinh tế và đồi sống nhân dân . Đại hội VI ( 12- 1986) của Đảng là mốc
lịch sử quan trọng trên con đờng đổi mới toàn diện sâu sắc ở nớc ta . Trong đó có sự
đổi mới về kinh tế , nền kinh tế trong thời kì đổi mới có sự thay đổi ntn ? Chúng ta cùng
tìm hiểu mục II.

II . Nền kinh tế trong thời kì đổi mới .
GV: Y/c HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh tế (trang 153 SGK )
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những mặt chủ yếu nào ?
- Cơ cấu ngành
- Cơ cấu lãnh thổ
- Cơ cấu thành phần kinh tế


1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế .
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành .

? Dựa vào H .6 .1 hãy phân tích xu hớng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế . Xu hớng
này thể hiện rõ ở những khu vực nào? ( nông lâm ng nghiệp ; công nghiệp xây
dựng )
* Hoạt động nhóm
* GV: chia lớp thành 3 nhóm , mỗi nhóm tìm hiểu phân tích một khu vực .
* Câu hỏi :
1. Nhận xét xu hớng thay đổi tỉ trọng của từng khu vực trong GDP ( từng đờng
biểu diễn )
1. Sự quan hệ giũa các khu vực ( các đờng )
3. Nguyên nhân của sự chuyển dịch các khu vực ?
y/c : H/S trình bày kết quả thảo luận nhóm , nhóm khác nhận xét bổ sung
GV : chuẩn xác kiến thức

* Khu vực kinh tế : nông lâm ng nghiệp .
- Tỉ trọng giảm liên tục : Từ cao nhất 40% (1991) còn hơn
20% (2002).
- Nguyên nhân : Nền kinh tế chuyển từ bao cấp sang kinh
: thị trờng xu hớng mở rộng nền kinh tế nông
Nghiệp hàng hóa .
+ Nớc ta đang chuyển từ nớc nông nghiệp sang
nớc công nghiệp .

* Khu vực kinh tế : Công nghiệp xây dựng :
- Tỉ trọng tăng lên nhanh nhất từ đơi 25% (1991)
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn

21
Giáo án: Địa lí - 9
Lên gần 40% (2002) .
- Do chủ trơng công nghiệp hóa hiện đại hóa
Gắn liền với đờng lối đổi mới .

* Khu vực kinh tế : Dịch vụ :
_ Tỉ trọng tăng nhanh từ ( 1996 1999) , cao nhất
Gần 45% . Sau giảm rõ rệt dới 40% (2002) .

b> Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ .
GV: y/c HS đọc thuật ngữ vùng kinh tế trọng điểm . Lu ý HS : các vùng
kinh tế trọng điểm là các vùng đợc nhà nớc phê duyệt , qui hoạch tổng thể
nhằm tạo ra các động lực phát triển cho toàn bộ nền kinh tế .
? Dựa vào hình 6.2 , Cho biết nớc ta có mấy vùng kinh tế ? Xác định , đọc
tên trên bản đồ ?
* Nớc ta có 7 vùng kinh tế , 3 vùng kinh tế
Trọng điểm ( Bắc Bộ , Trung Bộ , Nam Bộ )
? Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm ? Nêu ảnh h-
ởng của các vùng kinh tế trọng điểm đến sự phát triển kinh tế xã hội ?

* Các vùng kinh tế trọng điểm có tác động
Mạnh đến sự phát triển kinh tế xã hội và
Các vùng kinh tế lân cận .
? Dựa vào H 6.2 , Kể tên các vùng kinh tế giáp biển , vùng kinh tế không
giáp biển ? ( Tây Nguyên không giáp biển ) . Với đặc điểm tự nhiên của các
vùng kinh tế giáp biển có ý nghĩa gì trong phát triển kinh tế ?
* Đặc trng của hầu hết các vùng kinh tế
Là kết hợp kinh tế trên đất liền và kinh tế
Biển đảo .

Chuyển ý : Trong quá trình phát triển kinh tế , các thành tựu càng to lớn, cơ
hội phát triển càng to lớn , thì các thách thức vợt qua cũng rất lớn . Ta cùng
tìm hiểu công cuộc đổi mới nền kinh tế của nớc ta đã đem lại cho nền kinh
tế những thành tựu to lớn và cũng gặp những thách thức ntn?
2. Những thành tựu và thách thức .
? Bằng vốn hiểu biét và các phơng tiện thông tin em cho biết nền kinh tế nớc ta đã đạt
đợc những thành tựu to lớn ntn?
a. Những thành tựu nổi bật
- Tốc độ tăng trởng kinh tế tơng đối
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
22
Giáo án: Địa lí - 9
Vững chắc .
-Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hớngCNH.
- Nớc ta đang hội nhập vào nền kinh tế
Khu vực và toàn cầu .
? Những khó khăn ta cần vợt qua để phát triển kinh tế hiện nay là gì ?
b. Những khó khăn :
- Sự phân hóa giầu nghèo ( còn nhiều xã
nghèo ở vùng sau vùng xa )
- Môi trờng ô nhiễm , tài nguyên cạn kiệt .
- Vấn đề việc làm còn bức xúc .
- Nhiều bất cập trong sự phát triển văn hóa,
Giáo dục, y tế .
- Phải có gắng hơn trong quá trình hội nhập
Nền kinh tế thế giới .

IV. Củng cố hớng dẫn .

* Nền kinh tế nớc ta trớc thời kì đổi mới( cuối thập kỉ 80) có đặc điểm gì ?
* Cho biết xu hớng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thể hiện rõ ở những khu vực nào ?
đặc điểm nổi bật ?
* Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế của nớc
ta ?
? Làm bài tập 1,2 3, SGK / 23.
* * Hớng dẫn làm bài tập 3/SGK T-23.
- Vẽ biểu đồ hình tròn : Cơ cấu GDP phân theo thành phàn kinh tế năm 2002.
+ Chia hình tròn thành những nan quạt theo đúng tỉ lệ và trật tự của các thành
phần kinh té theo bảng 6.1 .
+ Toàn bộ hình tròn là 360 độ tơng ứng với tỉ lệ 100% . nh vậy tỉ lệ 1% sẽ tơng
ứng với 3,6 độ trên hình tròn .
. VD: Nan quạt thể hiện thành phần kinh tế nhà nớc chiếm tỉ lệ : 38,4 x 3,6= 138
độ .
. Nan quạt thể hiện thành phần kinh tế tập thể chiếm tỉ lệ : 8 x 3,6=
* chú ý: Tổng số của các thành phần kinh té phải bằng 360 độ .
** Tìm hiểu các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp .
*****************************************************************
*********
Tuần:
Tiết: Ngày soạn:
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
23
Giáo án: Địa lí - 9
Ngày dạy:

Bài 7: Các nhân tố ảnh hởng đến sụ phát triển
Và phân bố nông nghiệp .

I. Mục tiêu bài học .
* Nắm dợc vai trò các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ở nớc ta .
* Thấy đợc các nhân tố trên đã ảnh hởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nớc
ta là nền nông nghiệp nhiệt đới , đang phát triển theo hớng thâm canh và chuyên môn
hóa .
* Rèn kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên .
* Biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp .
* Biết liên hệ với thực tiễn địa phơng .
II. Phơng tiện dạy học
* Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
* Bản đồ khí hậu Việt Nam
* Các lợc đồ Tây Nguyên ( H. 28.1) , Đông Nam Bộ ( H33.1) ,
Đồng bằng sông Cửu Long (H 35.1 ) .
III. Lên lớp.
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nền kinh tế nớc ta trớc thời kì đổi mới ( cuối thập niên 80 ) có đặc điểm
gì ?
? Cho biết xu hớng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thể hiện rõ nhất ở
những khu vực nào ?
? Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nớc
ta?
3. Bài mới.
Cách đây hơn 4000 năm ở lu vực Sông Hồng , tổ tiên ta đã chọn cây lúa làm nguồn
sản xuất chính , đặt nền móng cho nông nghiệp nớc nhà phát triển nh ngày nay.Nông
nghiệp có những đặc điểm , đặc thù khác so với các ngành kinh tế khác là phụ thuộc
nhiều vào điều kiện tự nhiên . Điều kiện kinh tế xã hội đợc cải thiện đã tạo điều kiện
Ngời thực hiện


: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
24
Giáo án: Địa lí - 9
thúc đẩy nông nghiệp phát triển mạnh mẽ . Để hiểu rõ các nhân tố trên ảnh hởng đến
sự phát triển phân bố nông nghiệp nớc ta ntn , chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài
hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. Các nhân tố tự nhiên.
? Hãy cho biết sự phát triển và phân bố nông nghiệp
phụ thuộc vào những tài nguyên nào của tự nhiên?
( đất , khí hậu , nớc , sinh vật )
? Vì sao nói nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào
đất đai và khí hậu?
( đối tợng của sx nông nghiệp là các sinh vật Cơ
thể sống cần có 5 yếu tố cơ bản : nhiệt, nứơc, ánh
sáng , không khí , dinh dỡng .)
? Cho biết vai trò của đất đối với ngành nông nghiệp
?
? Dựa vào vốn hiểu biết , kiến thức đã học hãy cho
biết:
_ ? Nớc ta có mấy nhóm đất chính ? Tên ? Diện
tích mỗi nhóm ?
_ ? Phân bố chủ yếu mỗi nhóm đất chính ?
_ ? Mỗi nhóm đất chính phù hợp nhất với các
loại cây gì ?
* Đất fe ralit diện tích 16 triệu ha( 65% dt lãnh
thổ - thích hợp trồng cây công nghiệp nhiệt đới
(cao su , cà phê, trên qui mô lớn) .- Phân bố ở : miền
núi trung du, chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Nam
Bộ .

* Đất phù sa: - 3 triệu ha ( 24% dt lãnh thổ ) --
thích hợp trồng cây lúa nớc , các cây hoa màu
khác - Phân bố : 2 đồng bằng châu thổ Sông Hồng
và Sông Cửu Long .

GV: Hớng dẫn HS tham khảo lợc đồ H 20 .1 ,
* Tài nguyên đất
- Là tài nguyên quý giá.
-Là t liệu sx không thể thay thế
đợc của ngành nông nghiệp .
Ngời thực hiện

: Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×