Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

TIEU CHUAN KIEM TRA PHU LIEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.87 KB, 7 trang )

1. Phạm vi sử dụng thích hợp:
Thích hợp sử dụng để kiểm nghiệm việc nhập xưởng của vật liệu phụ trợ.
2. Tiêu chuẩn kiểm tra:
2.1. Khóa kéo
STT

Hạng
mục

1

Kiểu dáng

2

3

4

5

Màu sắc

Ngoại
quan

Kích cỡ

Kiểm tra
kim loại


Phương pháp
tham khảo

Tiêu chuẩn kiểm
tra xác suất

Tiêu chuẩn
được phép nhận

Dựa theo model và số lượng ghi rõ
trong đơn đặt hàng
Kiểm tra xác suất
10% số lượng hàng,
kiểm tra xác suất
tối thiếu 20 chiếc,
dưới 20 chiếc thì
kiếm tra toàn bộ,
sau khi kiểm tra các
nội dung trên, kiểm
tra xác suất lại kích
cỡ của số lượng
dưới đây:
10-1000 chiếc chọn
5 chiếc;
1000-3000 chiếc
chọn 10 chiếc;
Trên 3000 chiếc,
chọn 15 chiếc.

100%


Đối chiếu từng màu của dây vải với
thẻ màu tiêu chuẩn hoặc lap dip
màu nhuộm đặc biệt của nhà cung
cấp hàng
1) Dây vải phẳng, kéo trơn tru
2) Cốt đầu, đuôi, ổ cắm khóa đuôi
mở phải cố định, không có gờ ráp
3) Nếu là phun dầu, chú ý xem có
tình trạng phai màu hay không
Dùng thước đo
Kích cỡ thành Dùng sai kích cỡ
phẩm
tiêu chuẩn

Khi trong số lượng kiểm
tra có 20% không phù hợp
với tiêu chuẩn, cần phải
kiểm tra xác suất lại 20%
theo số lượng hàng nhận,
nếu vẫn có 20% không đạt
tiêu chuẩn thì phán định là
cả lô không đạt tiêu chuẩn.

10CM – dưới trong ± 5MM
120CM
Lớn hơn hoặc trong ± 10MM
bằng 120CM

Phương pháp xem “Bản hướng dẫn

thao tác kiểm tra kim loại”

Khi qua máy không có
phản ứng là đạt tiêu chuẩn,
khi có phản ứng, cho khóa
kéo có phản ứng qua máy
kiểm kim (needle
detectors) ít nhất 4 lần, nếu
vẫn có phản ứng thì không
đạt tiêu chuẩn, trả lại cả lô
hàng.

2.2 Chỉ
STT

Hạng
mục

Tiêu chuẩn kiểm tra
xác suất

1

Màu sắc

Tỉ lệ kiểm tra xác suất
10%, số lượng kiểm tra

Phương pháp
tham khảo


Tiêu chuẩn
được phép nhận

Đối chiếu với thẻ màu tiêu
Khi trong số lượng kiểm
chuẩn hoặc lap dip màu nhuộm tra xác suất có 20% không
1


xác suất thấp nhất mỗi
màu 1 cái

2

Độ bền
màu

Mỗi màu rút ngẫu nhiên
1 cái

đặc biệt của nhà cung cấp hàng

1. Thêm vào 500ml nước 600C
vào trong cốc đo, và thêm vào
2g bột giặt BaiMao;
2. Cắt khoảng 1/3 sợi chỉ, bọc
bên trong 1 miếng vải bông
màu trắng, ngâm trong 3 tiếng
đồng hồ


phù hợp với tiêu chuẩn,
kiểm tra xác suất lại 20%
số lượng hàng nhận, nếu
vẫn không phù hợp thì cả
lô không đạt tiêu chuẩn.
Vải bông màu trắng
không bị nhuốm màu là
đạt tiêu chuẩn, nếu ngược
lại thì cả lô không đạt tiêu
chuẩn

2.3 Đinh tán, cúc áo, mắt gà, kéo dây
STT

Hạng
mục

1

Kiểu dáng

2

Màu sắc

Phương pháp
tham khảo

Tiêu chuẩn kiểm tra

xác suất

1. Dựa theo model ghi rõ trong
đơn đặt hàng, đối chiếu với mẫu
đã được phòng kinh doanh xác
Tỉ lệ kiểm tra xác
nhận để nhận;
suất 10%, số lượng
kiểm tra xác suất thấp 2. Nếu là đặt hàng lại, phải dựa
nhất 100 hạt, tổng số theo biện pháp nhận hàng đã được
dưới 100 hạt thì kiểm xác nhận ở lần đầu tiên làm tiêu
tra toàn bộ
chuẩn để nhận hàng;
3. Mỗi PO làm cho phòng kinh
doanh duyệt

3

Ngoại
quan

Các sản phẩm có giá
trị tương đối cao, như
móc dây lưng, cúc
măng-set …vv cần
phải được kiểm tra
toàn bộ, do phòng
ban đặt hàng dựa
theo nhu cầu thực tế
thông báo cho kho

hàng thực hiện

4

Kiểm tra

100%

Tiêu chuẩn
được phép nhận
Khi trong số lượng kiểm
tra có 20% không phù hợp
với tiêu chuẩn thì cần
kiểm tra xác suất lại 20%
số lượng hàng nhận, nếu
vẫn không phù hợp thì
phân định cả lô không đạt
tiêu chuẩn.

1. Đối với các sản phẩm kim loại
đã dùng, đơn đặt hàng phải ghi rõ
vật liệu, kho hàng phải kiểm tra
hàng tới xem có kim loại hay
không
2. Vị trí hoa văn phải chính xác
3. Lắp vào phải phẳng, tròn trịa
4. Kiểu dáng có lò xo bên hoặc có
thể đóng mở, xoay, như chốt đuôi
dây …vv, phải thử nó xem có chắc
chắn và linh hoạt hay không

5. Bề mặt bên ngoài không có hiện
tượng tổn thương hoa văn, không
có gờ ráp
6. Phun dầu, hấp dầu, bôi dầu, màu
in lưới, lớp mạ điện không được
có hiện tượng bong tróc

Khi trong số lượng kiểm
tra có 20% không phù hợp
với tiêu chuẩn thì cần
kiểm tra xác suất lại 20%
số lượng hàng nhận, nếu
vẫn không phù hợp thì
phán định cả lô không đạt
tiêu chuẩn.

Phương pháp xem “Bản hướng

Khi qua máy không có

2


kim loại

dẫn thao tác kiểm tra kim loại”.

phản ứng là đạt tiêu
chuẩn, khi có phản ứng,
cho khóa kéo có phản ứng

qua máy kiểm kim (needle
detectors) ít nhất 4 lần,
nếu vẫn có phản ứng thì là
không đạt tiêu chuẩn, trả
lại cả lô hàng.

2.4 Túi nhựa
STT

1

Hạng
mục

Tiêu chuẩn
kiểm tra xác
suất

Ngoại
quan

1. Kích thước, độ dày phải phù hợp với
yêu cầu của đơn đặt hàng
2. Hoa văn, chữ, quy cách in phải đối
chiếu với mẫu được khách hàng xác nhận
để nhận hàng
3. Nếu in có SIZE và STYLE NO. thì phải
Tỉ lệ kiểm tra kiểm tra đối chiếu từng cái với tài liệu
xác suất 10%, của đơn đặt hàng
số lượng kiểm

4. Dùng giấy dính trong suốt dán vị trí có
tra xác suất
màu in, lấy không bong tróc làm đạt tiêu
thấp nhất 20
chuẩn (ma sát chắc chắn sẽ phai màu,
chiếc, tổng số
không được dùng cách này để thử)
dưới 20 chiếc
5. Nếu có dán, chú ý độ dính không được
thì kiểm tra
quá cao hoặc quá yếu
toàn bộ
6. Viền cắt phải gọn gàng
7. Trong túi không được có quá nhiều
phấn bột (trong quá trình sản xuất sẽ cho
bột vào, do đó lượng ít là có thể chấp
nhận được, nhưng không được có quá
nhiều)

Phương pháp
tham khảo

Tiêu chuẩn
được phép nhận
1. Độ tiêu chuẩn của kích
thước và độ dày: ± 5mm,
sai số độ dày khoảng ±
0,005mm
2. Những cái khác giống
như biện pháp

3. Khi trong số lượng kiểm
tra có 20% không phù hợp
với tiêu chuẩn thì cần kiểm
tra xác suất lại 20% số
lượng hàng nhận, nếu vẫn
không phù hợp thì phán
định cả lô không đạt tiêu
chuẩn.

2.5 Mác dệt, mác in
STT

Hạng
mục

1

Kiểu dáng

2

Màu sắc

Tiêu chuẩn
kiểm tra xác
suất

Phương pháp
tham khảo


Tiêu chuẩn
được phép nhận

Tỉ lệ kiểm tra
xác suất 10%, số
lượng kiểm tra
xác suất thấp
nhất 100 chiếc,
tổng số dưới 100
chiếc thì kiểm
tra toàn bộ

1. Dựa theo model ghi rõ trong đơn
đặt hàng, đối chiếu với mẫu đã được
khách hàng xác nhận để nhận.
2. Nếu là đặt hàng lại, phải dựa theo
biện pháp nhận hàng đã được xác
nhận ở lần đầu tiên làm tiêu chuẩn
để nhận hàng;

Khi trong số lượng kiểm tra
có 20% không phù hợp với
tiêu chuẩn thì cần kiểm tra
xác suất lại 20% số lượng
hàng nhận, nếu vẫn không
phù hợp thì phán định cả lô
không đạt tiêu chuẩn.

3



3. Mỗi PO làm cho phòng kinh
doanh duyệt.

3

4

Khi trong số lượng kiểm tra
có 20% không phù hợp với
tiêu chuẩn thì cần kiểm tra
xác suất lại 20% số lượng
hàng nhận, nếu vẫn không
phù hợp thì phán định cả lô
không đạt tiêu chuẩn.

Ngoại
quan

1. Vị trí hoa văn phải chính xác. Đầu
mác logo của nhãn nếu có khung
vuông thì sai số khoảng cách giữa
trái với phải hoặc trên với dưới
không được quá 1mm.
2. Mác da và đầu mác đã cắt/tháo
hàng tới phải ngay ngắn, không lệch.
3. Mác dệt có viền cắt nhiệt không
được rời rạc.
Tỉ lệ kiểm tra
4. Không có tình trạng rút sợi, lỏng

xác suất 10%, số
sợi
lượng kiểm tra
5. Không có tình trạng phai màu
xác suất thấp
nhất 100 chiếc, hoặc mafuin không đều (mác in,
tổng số dưới 100 mác da).
6. Độ dày mỏng, mềm cứng phải
chiếc thì kiểm
giống với biện pháp được khách
tra toàn bộ
hàng xác nhận (hoặc biện pháp nhận
hàng đã được xác nhận ở lần đầu) ở
mức tối đa
7. Độ dày của đầu mác được làm
bằng da thật nhất định có chênh
lệch, dựa theo các nguyên tắc thỏa
thuận của phòng mua và nhà cung
cấp hàng, QA (hoặc khách hàng) để
nhận hàng.

Độ bền
màu

1. Thêm vào 500ml nước 600C vào
trong cốc đo, và thêm vào 2g bột
Mỗi kiểu rút 01 giặt BaiMao;
chiếc ngẫu nhiên 2. Cho đầu mác và 01 miếng vải
bông nhỏ màu trắng may vào nhau,
ngâm trong 3 tiếng đồng hồ


Vải bông màu trắng và nước
không bị nhuốm màu là đạt
tiêu chuẩn, nếu ngược lại thì
cả lô không đạt tiêu chuẩn

2.6 Bìa cứng, hộp quà, bảng treo, phù hiệu thêu hoa
STT

Hạng
mục

1

Kiểu dáng

2

Màu sắc

Phương pháp
tham khảo

Tiêu chuẩn kiểm tra
xác suất

1. Dựa theo model ghi rõ trong
Tỉ lệ kiểm tra xác suất
đơn đặt hàng, đối chiếu với
10%, số lượng kiểm tra mẫu đã được khách hàng xác

xác suất thấp nhất 20
nhận để nhận.
chiếc, tổng số dưới 20
2. Nếu là đặt hàng lại, phải dựa
chiếc thì kiểm tra toàn bộ theo biện pháp nhận hàng đã
được xác nhận ở lần đầu tiên
4

Tiêu chuẩn
được phép nhận
Khi trong số lượng kiểm
tra có 20% không phù hợp
với tiêu chuẩn thì cần
kiểm tra xác suất lại 20%
số lượng hàng nhận, nếu
vẫn không phù hợp thì
phán định cả lô không đạt


làm tiêu chuẩn để nhận hàng;
3. Mỗi PO làm cho phòng kinh
doanh duyệt

3

tiêu chuẩn.

1. Vị trí hoa văn, vị trí lỗ, vị trí
gập dây phải chính xác, vị trí
cắt phải ngay ngắn.

2. Các sản phẩm in thông
thường không được có tình
trạng hoa văn bị tổn thương, vị
bẩn (nếu là hiệu quả đặc biệt
trong việc thiết kế thì xem xét
khác)
3. Nếu có dây xuyên, chú ý độ
thô và chiều dài của dây phải
giống như biện pháp được xác
nhận

Ngoại
quan

2.7 Dây dệt, dây thun
STT

Hạng
mục

1

Kiểu dáng

2

Màu sắc

3


Ngoại
quan

4

Độ bền
màu

Tiêu chuẩn kiểm
tra xác suất

Phương pháp
tham khảo

Tiêu chuẩn
được phép nhận

1. Dựa theo model ghi rõ trong đơn
đặt hàng, đối chiếu với mẫu đã được
khách hàng xác nhận để nhận.
2. Nếu là đặt hàng lại, phải dựa theo
biện pháp nhận hàng đã được xác nhận
ở lần đầu tiên làm tiêu chuẩn để nhận
hàng;
3. Mỗi PO làm cho phòng kinh doanh Khi trong số lượng kiểm
Tỉ lệ kiểm tra xác duyệt
tra có 20% không phù hợp
suất 10%, số
với tiêu chuẩn thì cần
1.

Độ
thô
phải
đồng
đều;
lượng kiểm tra
kiểm tra xác suất lại 20%
xác suất thấp nhất 2. Dây dệt, dây thun không có tình
số lượng hàng nhận, nếu
mỗi bó/cuộn 10 trạng lỏng, đứt sợi;
vẫn không phù hợp thì
số (chiếc)
phán định cả lô không đạt
3. Dây thun, dây dệt dẹt phải phẳng;
tiêu chuẩn.
4. Dây dệt dạng sợi phù hợp với chiều
dài yêu cầu của đơn đặt hàng;
5. Nếu in có hoa văn dạng hoa thì
không được có tình trạng hoa bị vỡ,
méo, lệch;
6. Gọn gàng sạch sẽ, không có tình
trạng bị bẩn
Rút ngẫu nhiên 1
bó/cuộn 10 số

1. Thêm vào 500ml nước 600C vào
trong cốc đo, và thêm vào 2g bột giặt
5

Vải bông màu trắng và

nước không bị nhuốm
màu là đạt tiêu chuẩn, nếu


(hoặc chiếc)

BaiMao;
2. Cắt xuống khoảng 10cm dây dệt
hoặc dây thun và 01 miếng vải bông
màu trắng may vào với nhau, ngâm 3
tiếng đồng hồ

ngược lại thì cả lô không
đạt tiêu chuẩn

2.8 Mắc áo
STT

Hạng
mục

1

Kiểu dáng

2

Màu sắc

3


Ngoại
quan

Phương pháp
tham khảo

Tiêu chuẩn kiểm
tra xác suất

1. Dựa theo mẫu đã được khách
hàng xác nhận để nhận;
2. Nếu là đặt hàng lại, phải dựa
theo biện pháp nhận hàng đã được
xác nhận ở lần đầu tiên làm tiêu
Tỉ lệ kiểm tra xác
chuẩn để nhận hàng;
suất 10%, số lượng
kiểm tra xác suất 1. Thân mắc áo phải nhẵn nhụi,
thấp nhất 20 chiếc, không bị tổn thương;
tổng số dưới 20 2. Logo màu là (hoặc vàng/bạc)
chiếc thì kiểm tra phải hoàn chỉnh, đồng đều, không
toàn bộ
có tình trạng bong tróc màu;
3. Nếu dùng móc sắt, lớp mạ điện
không bị tổn thương hoặc gỉ;
4. Kích cỡ, hình dáng phù hợp với
yêu cầu của đơn đặt hàng.

Tiêu chuẩn

được phép nhận
Khi trong số lượng kiểm
tra có 20% không phù hợp
với tiêu chuẩn thì cần
kiểm tra xác suất lại 20%
số lượng hàng nhận, nếu
vẫn không phù hợp thì
phán định cả lô không đạt
tiêu chuẩn.

2.9 Hộp giấy
STT

Hạng
mục

Ngoại
quan

1

2.10
STT

Tiêu chuẩn kiểm tra
xác suất

Phương pháp
tham khảo


Tiêu chuẩn
được phép nhận

Tỉ lệ kiểm tra xác suất
10%, số lượng kiểm
tra xác suất thấp nhất
20 chiếc, tổng số dưới
20 chiếc thì kiểm tra
toàn bộ

1. Đối với chất liệu giấy, số lớp
(tức là số hố) ghi rõ trong đơn đặt
hàng .
2. Vị trí dính có chắc chắc hay
không.
3. Phải dính theo yêu cầu của đơn
đặt hàng (đóng đinh hoặc dính
bằng keo không được làm sai)
4. In phải rõ ràng, nội dung phải
chính xác, không được sai sót.

Khi trong số lượng kiểm
tra có 20% không phù
hợp với tiêu chuẩn thì
cần kiểm tra xác suất lại
20% số lượng hàng nhận,
nếu vẫn không phù hợp
thì phán định cả lô không
đạt tiêu chuẩn.


Vẽ là (pyrography)
Hạng
mục

Tiêu chuẩn kiểm
tra xác suất

Phương pháp
tham khảo
6

Tiêu chuẩn
được phép nhận


1

Số
hiệu

2

Ngoại
quan

3

Kiểm
tra
nước

rửa

Tỉ lệ kiểm tra xác
suất 10%, số lượng
kiểm tra xác suất
thấp nhất 100 chiếc,
tổng số dưới 100
chiếc thì kiểm tra
toàn bộ

1. Dựa theo model ghi rõ trong đơn đặt
hàng, đối chiếu với mẫu đã được phòng
kinh doanh xác nhận để nhận.
2. Nếu là đặt hàng lại, phải dựa theo
biện pháp nhận hàng đã được xác nhận
ở lần đầu tiên làm tiêu chuẩn để nhận
hàng;
3. Mỗi PO làm cho phòng kinh doanh
duyệt

Mỗi lô rút 3-5 chiếc
để kiểm tra

1. Nếu trước khi đặt đơn hàng chính
thức và đặt hàng lại thay đổi vật liệu
vải hoặc nhà cung cấp, phòng kinh
doanh gửi vật liệu vải cho nhà cung cấp
kiểm tra;
2. Nhà cung cấp cung cấp báo cáo kiểm
tra, khi chuyển hàng thì cung cấp các

thông số: nhiệt độ, thời gian, áp suất,
phương thức vẩy;
3. Nhân viên kiểm tra thông báo cho tổ
trưởng vẽ là để thử làm 3-5 mảnh cắt
theo thông số, sau đó chuyển cho tổ
định hình hoặc xưởng rửa nước;
4. Tổ định hình hoặc xưởng rửa nước
tiến hành kiểm tra nước rửa theo điều
kiện gột rửa của khách hàng, và cung
cấp báo cáo kiểm tra cho nhân viên
kiểm tra vật liệu phụ;
5. Nếu là đặt hàng lại, phải làm kiểm
tra gột rửa theo tiêu chuẩn đã được xác
nhận ở lần đầu tiên.

Khi trong số lượng kiểm
tra có 20% không phù hợp
với tiêu chuẩn thì cần kiểm
tra xác suất lại 20% số
lượng hàng nhận, nếu vẫn
không phù hợp thì phán
định cả lô không đạt tiêu
chuẩn.

Nếu kiểm tra đạt tiêu
chuẩn, phán định cả lô
được nhận, nếu ngược lại
thì cả lô bị từ chối nhận.

2.11. Đối với sản phẩm không đạt tiêu chuẩn xuất hiện ngẫu nhiên trong lô được tiếp nhận toàn bộ,

cần phải yêu cầu nhà cung cấp đổi toàn bộ số sản phẩm lỗi trong cả lô hàng.

7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×