Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Lý 35 chung _Ngày làm số 35_Kỹ sư hư hỏng_Ôn THPT Quốc gia 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.09 KB, 10 trang )

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
THPT QUẢNG XƯƠNG 1 LẦN 3

Họ và tên thí sinh: .........................................................
Số Báo Danh: ................................................................

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút

ĐỀ SỐ 35/80

Câu 1: Đối với dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi

A. tần số dao động.
B. tần số góc.
C. chu kỳ dao động.
D. pha ban đầu.
Câu 2: Chọn câu sai khi nói về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ có thể phản xạ, nhiễu xạ, khúc xạ.
B. Sóng điện từ mang năng lượng.
C. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên điều hòa cùng tần số và cùng pha với nhau.
D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không.
Câu 3: Một cây cầu bắc ngang qua sông Phô – tan – ka ở Xanh Pê – tec – bua(Nga) được thiết kế và xây
dựng đủ vững chắc cho 300 người đồng thời đứng trên cây cầu . Năm 1906, có một trung đội bộ binh(36
người) đi đều bước qua cầu làm cho cầu bị gãy! Nguyên nhân gãy cầu có liên quan tới hiện tượng vật lý nào
dưới đây?
A. Hiện tượng tăng giảm trọng lượng
B. Hiện tượng cộng hưởng cơ
C. Hiện tượng tắt dần dao động do ma sát và sức cản
D. Hiện tượng duy trì dao động nhờ được bù phần năng lượng mất mát sau mỗi chu kỳ.


Câu 4: Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này trong môi
trường đó là λ. Chu kỳ dao động T của sóng có biểu thức là
λ
v
v
A. T = v.λ
B. T =
C. T = 2π
D. T =
λ
λ
v
Câu 5: Sóng trên mặt nước là sóng ngang vì
A. các phần tử nước dao động cùng phương với phương truyền sóng
B. các phần tử nước dao động theo phương nằm ngang
C. sóng truyền theo phương ngang
D. các phần tử nước dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
Câu 6: Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần với điện áp hai đầu đoạn mạch là u = Uocos (ωt – π/6) thì cường
độ đòng điện trong mạch là i = Iocos (ωt + φ). Giá trị của φ là


π
π
A. φ = –
B. φ =
C. φ = –
D. φ =
3
3
3

3
Câu 7: Một sóng cơ truyền từ M đến N, biết MN = λ/4 thì độ lệch pha giữa hai điểm là
π
π
π
π
A. rad
B. rad
C. rad
D. rad
4
2
3
6
-10
Câu 8: Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5.10 m. Động năng của electron khi đập
vào đối cực là
A. 3,311.10-19 J.
B. 3,975.10-16 J.
C. 3,975.10-12 J.
D. 3,311.10-24 J.
Câu 9: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo đại lượng nào sau đây luôn cùng pha với gia tốc:
A. Lực đàn hồi.
B. Lực hồi phục.
C. Vận tốc.
D. Li độ.

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 1



Câu 10: Một nguồn âm được coi như một nguồn điểm phát ra sóng âm trong một môi trường coi như không
hấp thụ và phản xạ âm thanh. Công suất của nguồn âm là 0,225 W. Cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Mức
cường độ âm tại một điểm cách nguồn 10 (m) là
A. 79,12 dB.
B. 83,45 dB.
C. 82,53 dB.
D. 81,25 dB.
Câu 11: Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Einstein thì một hạt ánh sáng(photon) của ánh sáng đơn sắc có
tần số f phải có năng lượng là
h
hc
c
A. =hf
B. =
.
C. = .
D. = .
f
f
f
Câu 12: Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Yâng. Ban đầu thực hiện thí nghiệm trong
không khí thu được vị trí vân sáng bậc 2 là b1, khoảng vân giao thoa là c1 và số vân sáng quan sát được trên
màn quan sát là n1. Giữ nguyên cấu trúc của hệ thống thí nghiệm. Thực hiện lại thí nghiệm trên trong môi
trường nước thì thu được vị trí vân sáng bậc 2 là b2, khoảng vân giao thoa là c2 và số vân sáng quan
sát 1/
được
trên
Trang

MD:246
màn là n2. Kết luận đúng là
A. b1=b2; c1=c2; n1=n2
B. b1>b2; c1>c2; n1C. b1D. b1>b2; c1Câu 13: Điện trường xoáy là điện trường
A. do điện tích đứng yên sinh ra .
B. có đường sức là những đường cong suất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
C. được truyền đi theo đường xoắn ốc.
D. có đường sức điện là những đường cong khép kín bao quanh các đường sức từ
0,4
0,1
Câu 14: Một mạch dao động gồm một tụ có điện dung C =
μF và một cuộn cảm có độ tự cảm L =
H.
π
π
Chu kỳ của dao động là
A. 2,5 ms.
B. 0,4 ms.
C. 0,5 ms.
D. 2,0 ms.
Câu 15: Đo cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua một mạch điện, một ampe kế chỉ giá trị 2A. Giá trị hiệu
dụng của cường độ dòng điện chạy qua ampe kế lúc đó là
A. 2,82 A
B. 2,00 A
C. 4,00 A
D. 1,41 A
Câu 16: Con lắc lò xo dao động tự do theo phương ngang. Biết lò xo có độ cứng k = 10 N/m và trong quá trình

dao động lực phục hồi gây ra dao động của vật có độ lớn cực đại là 0,7N. Biên độ dao động là:
A.8cm
B. 5cm
C. 7cm
D. 6cm.
Câu 17: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
B. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
C. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
D. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
Câu 18: Chọn câu đúng. Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha là
A. dựa trên hiện tượng sử dụng từ trường quay.
B. dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và việc sử dụng từ trường quay.
C. dựa trên hiện tượng tự cảm
D. dựa trên hiện tượng cộng hưởng.
Câu 19: Heinrich Hertz là một nhà vật lý vĩ đại người Đức, ông sinh ngày 22-2-1857. Năm 1887 ông đã tiến
hành thực hiện một thí nghiệm mà sau này được gọi là “thí nghiệm Héc Xơ – theo SGK vật lý 12THPT”. Ý nghĩa
của thí nghiệm này là
A. giúp giải thích được hiện tượng quang điện ngoài
B. giúp giải thích sự hình thành quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô
C. quan sát thấy hiện tượng quang điện ngoài đối với kim loại
D. tìm ra tia X

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 2


Câu 20: Cho mạch R,L,C ghép nối tiếp. Đặt vào 2 đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh điện
dung C của tụ để mạch xảy ra cộng hưởng điện, lúc này

A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở lớn nhất.
1
B. hệ số công suất của mạch có giá trị bằng
.
2
C. tổng trở của mạch lớn nhất.
D. hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ điện lớn nhất.
Câu 21: Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ.
A. Dựa vào quang phổ vạch hấp thụ và phát xạ có thể biết được thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B. Mỗi nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi một quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ.
C. Dựa vào quang phổ liên tục có thể biết được nhiệt độ nguồn sáng.
D. Dựa vào quang phổ liên tục có thể biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
Câu 22: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R và L mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch được cho bởi công thức
A. ZRL = R+ZL

B. ZRL = R 2 +Z2L

C. ZRL= R + ZL

D. ZRL=R2+ Z L2

Câu 23: Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc qua khe Young với khoảng cách hai khe là a = 0,5 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m và trên đoạn MN = 12mm của vùng giao thoa có 6 vân sáng kể cả hai
đầu M, N. Bước sóng ánh sáng là
A. 0,5 μm
B. 0,6 μm
C. 0,7 μm
D. 0,4 μm
Câu 24: Cho một cuộn dây có điện trở trong r và độ tự cảm L. Để xác định giá trị điện trở trong r của cuộn dây
người ta sử dụng bộ dụng cụ nào dưới đây?

A. Nguồn điện xoay chiều 220V-50Hz và 1 vôn kế nhiệt
B. Nguồn điện không đổi 12V và một Ampe kế khung quay
C. Nguồn điện xoay chiều 220V-50Hz , một vôn kế nhiệt và một Ampe kế khung quay
D. Nguồn điện không đổi 12V và một Vôn kế nhiệt.
Câu 25: Quang trở
A. là một điện trở có giá trị phụ thuộc vào số màu đơn sắc có trong chùm ánh sáng chiếu tới.
B. là điện trở làm bằng bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
C. là một điện trở làm bằng bán dẫn mà giá trị điện trở của nó biến thiên theo cường độ của chùm sáng chiếu
tới.
D. là điện trở làm bằng kim loại có giá trị điện trở của nó biến thiên theo màu sắc ánh sáng chiếu tới.
Câu 26: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Gọi vTB là tốc độ trung bình của chất điểm trong
π
một chu kì, v là vận tốc tức thời của chất điểm. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà v  vTB là
4
2T
T
T
T
A.
B.
C.
D.
3
6
3
2
Câu 27: Mắc một vôn kế (nhiệt) có điện trở rất lớn vào hai đầu điện trở thuần R = 50 Ω trong mạch RLC
nối tiếp rồi cho dòng điện xoay chiều i  2 2 cos(100t  ) A chạy qua mạch. Số chỉ của vôn kế là
D. 100 2 V.
4

Câu 28: Hai nguồn phát sóng âm trong không khí có tần số lần lượt là f1 và f2 với f2= f1. Trong cùng một
3
khoảng thời gian sóng âm do nguồn (1) truyền đi được quãng đường S 1; sóng âm do nguồn (2) truyền đi
S
được quãng đường S2. Tỉ số 1 là
S2
A. 200 V.

B. 100 V.

C. 50 V.

A.1,33.

B. 0,75.

C. 1 .

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

D. 1,5.

Trang 3


Câu 29: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương thẳng
đứng với phương trình uA = uB = 2cost (u tính bằng cm, t tính bằng s). Coi biên độ sóng không đổi khi
sóng truyền đi. Xét điểm M ở mặt thoáng cách A, B lần lượt là d1=5 cm, d2=22,5 cm. Biên độ dao động
của phần tử chất lỏng tại M là
A. 4 cm.

B. 2 cm.
C. 0 cm.
D. 1cm.
Câu 30: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung
C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i 0,12cos 2000t (i tính bằng A, t
tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu
điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
A. 3 14 V.
B. 5 14 V.
C. 12 3 V.
D. 6 2 V.
Câu 31: Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, giả sử f1, f2 tương ứng với tần số lớn nhất và nhỏ nhất của
dãy Ban-me, f3 là tần số lớn nhất của dãy Pa-sen thì
A. f1 = f2 – f3.

B. f3 =

f1 +f 2
2

.

C. f1 = f2 + f3.

D. f3 = f1 + f2.

Câu 32: Một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn, chiều dài 1 m được cắt làm hai phần làm hai con lắc đơn, dao
động điều hòa cùng biên độ góc αm tại một nơi trên mặt đất. Ban đầu cả hai con lắc cùng qua vị trí cân
αm 3
so với

2
phương thẳng đứng lần đầu tiên. Chiều dài dây của con lắc thứ nhất gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 31 cm.
B. 69 cm.
C. 23cm.
D. 80 cm
Câu 33: Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số . Nếu hai dao
π
động thành phần lệch pha nhau thì biên độ dao động tổng hợp là 20 cm. Nếu hai dao động thành phần
2
ngược pha thì biên độ dao động tổng hợp là 15,6 cm. Biết biên độ của dao động thành phần thứ nhất lớn
hơn so với biên độ của dao động thành phần thứ 2. Hỏi nếu hai dao động thành phần trên cùng pha với nhau
thì biên độ dao động tổng hợp có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 21,2 cm.
B. 27,5 cm.
C. 23,9 cm.
D. 25,4 cm.
Câu 34: Căng ngang sợi dây AB, kích thích để dây dao động tạo ra một sóng dừng trên dây với bước sóng
=64cm. Xét hai điểm M và N trên dây. Khi sợi dây duỗi thẳng M, N lần lượt cách A những khoảng 8cm
v
và d cm (d>32cm) dao động với tốc độ cực đại là v1 và v2. Biết 1 = 2 , M, N luôn dao động cùng pha, d
v2
Trang 3/ MD:246

bằng. Khi con lắc thứ nhất lên đến vị trí cao nhất lần đầu tiên thì con lắc thứ hai lệch góc

có giá trị nhỏ nhất gần đúng là
A. 74 cm
B. 47 cm
C. 85 cm

D. 70cm
Câu 35: Cho đoạn mạch R,L,C mắc nối tiếp với R = 10Ω. Khi tần số dòng điện là f0 thì ZL = 8Ω và ZC =
6Ω. Giá trị tần số dòng điện f để hệ số công suất của mạch bằng 1 là:
A. f < f0.
B. f > f0 .
C. f = f0 .
D. Không tồn tại
UR,UL(V)

Câu 36: Đoạn mạch điện ghép nối tiếp gồm: điện trở
thuần R= 5 2 , tụ điện có điện dung C và cuộn cảm
thuần L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều
có giá trị hiệu dụng là U và tần số góc  thay đổi được.
Khảo sát sự biến thiên của hiệu điện thế hiệu dụng 2
đầu điện trở UR và hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn
cảm UL và tần số góc  ta vẽ được đồ thị UR=fR () và
UL= fL () như hình vẽ bên. Giá trị của L và C là

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

UL

U

UR
O

(rad/s)




100

Trang 4


10-1
2.10-3
H , C=
A. L=
F.
π

B. L=
C. L=

10-1
3.10-3
H , C=
F.
π


10-3
5.10-1
F.
,
C=
H
π

5.π

10-1
10-3
H , C=
F.
π
π
Câu 37: Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm tụ xoay C và cuộn thuần cảm L. Tụ xoay có điện dung
C tỉ lệ theo hàm số bậc nhất đối với góc xoay φ. Ban đầu khi chưa xoay tụ thì mạch thu được sóng có tần
số f0. Khi xoay tụ một góc φ1 thì mạch thu được sóng có tần số f1 = f0/4. Khi xoay tụ một góc φ2 thì mạch
thu được sóng có tần số f2 = f0/5. Tỉ số giữa hai góc xoay là:
φ 4
φ 3
φ 8
φ 8
A. 2 =
B. 2 =
C. 2 =
D. 2 =
φ1 3
φ1 2
φ1 3
φ1 5
D. L=

Câu 38: Đặt một khối chất trong suốt có 2 mặt song song, bề dầy e trong không
khí. Từ không khí chiếu một chùm sáng hỗn hợp gồm 2 ánh sáng đơn sắc 1 và
2 coi như một tia sáng tới mặt trên khối chất dưới góc tới i=600 như hình vẽ
bên. Biết chiết suất của khối chất đó đối với ánh sáng 1 và 2 lần lượt là n1 =


i=60

I

3 và n2= 2 . Khoảng cách giữa 2 tia ló ra ở mặt dưới của khối chất là
A. 1,549cm
B. 0,197cm
C. 0,394cm
D. 1,155cm
Câu 39: Hai vật nhỏ khối lượng m1, m2 = 400g, được nối với nhau bằng một lò xo nhẹ có
độ cứng k = 40N/m. Vật m1 được treo bởi sợi dây nhẹ không giãn. Bỏ qua mọi sức cản. Từ
vị trí cân bằng, kéo m2 xuống dưới sao cho lò xo bị giãn một đoạn 17,07  (10+ 5 2 )cm rồi

m1

truyền cho vật vận tốc v0 dọc theo trục lò xo hướng xuống để sau đó m2 dao động điều hòa.
Lựa chọn thời điểm cắt dây nối m1 với giá treo thích hợp thì với v0 truyền cho vật, sau khi
m2
cắt dây khoảng cách giữa hai vật sẽ luôn không thay đổi. v0 có giá trị gần nhất với
A. 70,5 cm/s.
B. 99,5 cm/s.
C. 40cm/s .
D. 25,4 cm/s.
Câu 40: Đoạn mạch điện AB gồm các đoạn mạch AM, MN, NB ghép nối tiếp. Trong đó AM chứa cuộn
dây, MN chứa điện trở thuần R, NB chứa tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu A,B một điện áp xoay
chiều ổn định có phương trình u= 210 2cos(100πt) V . Dùng vôn kế lý tưởng đo điện áp giữa 2 điểm A,N
thì thấy vôn kế chỉ 210V; Đo điện áp giữa 2 điểm M,N thì vôn kế chỉ 70 3 V. Dùng dao động kí khảo sát
dòng điện chạy trong mạch và điện áp trên các đoạn mạch AM, AN, AB thì thấy: Khoảng thời gian ngắn
nhất từ lúc điện áp tức thời uAM cực đại đến lúc cường độ dòng điện tức thời đạt cực đại bằng khoảng thời

gian ngắn nhất từ lúc điện áp tức thời uAN cực đại tới lúc điện áp tức thời uAB cực đại. Hệ số công suất của
mạch điện là
A.

1
.
2

B.

1
.
3

C.

3
.
2

D.

1
2

---------HẾT---------

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 5



ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ– ĐỀ 35
1
C
11
A
21
D
31
C

2
D
12
B
22
B
32
A

3
B
13
D
23
B
33
C


4
D
14
B
24
B
34
D

5
D
15
B
25
C
35
A

6
A
16
C
26
A
36
B

7
B
17

A
27
B
37
C

8
B
18
B
28
C
38
B

9
B
19
C
29
C
39
A

10
C
20
A
30
A

40
C

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
ĐỀ GIẢI CHI TIẾT – Phù hợp việc tự ôn
Cập nhật Mới từ trường Chuyên toàn quốc – Bám sát cấu trúc THPT 2017
Bao gồm các môn Toán Lí Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD
Đăng kí thành viên tại Facebook.com/kysuhuhong
Ngoài ra, thành viên khi đăng kí sẽ được nhận tất cả tài liệu TỪ TRƯỚC ĐẾN NAY
của Kỹ Sư Hư Hỏng mà không tốn thêm bất kì chi phí nào

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 6


PHÂN TÍCH – HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
ĐỀ THI THỬ LẦN 3 TRƯỜNG THPT QUẢNG XƯƠNG 1 – MÃ ĐỀ 246
Câu 1: Giải: Chọn C
Câu 2: Giải: chọn D
Câu 3: Giải: Chọn B
Khi trung đội đi đều qua cầu, nhịp bước đều của chân vô tình có chu kỳ đúng bằng chu kỳ dao động riêng
của cầu. Chính vì thế dù nhịp bước tuần hoàn có biên độ nhỏ song nó lại gây ra hiện tượng cổng hưởng cơ
đố với dao động của cây cầu dẫn đến dao động của cây cầu có biên độ tiến nhanh tới giá trị cực đại. Dao
cầu dao động với biên độ quá lớn dẫn đến các kết cấu bị đứt gẫy làm hỏng cầu. Từ sự kiện này, trong điều
lệnh của quân đội Nga có nội dung “Bộ đội không được đi đều bước qua cầu”.
Câu 4: Giải: Chọn D
Câu 5: Giải: theo định nghĩa=> chọn D
Câu 6: Giải: vì mạch chỉ có L nên i chậm pha hơn u một góc π/2 => φ = –π/6 – π/2 = –2π/3 = chọn A
Câu 7: Giải: Δφ = 2π.MN/λ = π/2=> chọn B

Câu 8: Giải: Khi electron bay tới đập vào đối cực, toàn bộ động năng của nó truyền cho đối cực. Động
năng này một phần biến thành nhiệt làm nóng đối cực(Q), phần còn lại biến thành tia X với năng lượng
=hc/. Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:
Wđ= hc/+Q. Nếu Q=0=> =min=> Wđ= hc/min=6,625.10-34.3.108/5.10-10=3,975.10-16J=>Chọn B
Câu 9: Giải: Lực hồi phục là lực gây ra gia tốc chuyển động của vật=> theo định luật II new tơn ta có:
F=ma; Vì m>0=> lực hồi phục cùng pha với gia tốc. => Chọn B
I
P
0, 225
Câu 10: Giải:Áp dụng công thức: L(dB)=10lg =10lg
 10 lg
 82,53 dB=> chọn C
2
I0
4πR .I0
4 102.1012
Câu 11: Giải: Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Albert Einstein=> Chọn A
D
D
Câu 12 Giải: Trong không khí vị trí vân sáng bậc 2 là: b1= 2
; khoảng vân c1=
; số vân sáng quan
a
a
 L 
sát được trên màn là: n1= 2.    1 , trong đó L là bề rộng trường giao thoa.
 2c1 
Làm thí nghiệm trên trong nước có chiết suất n>1, với D,a và vị trí của S không đổi thì vị trí vân sáng bậc
 L 
D

D
2 là: b2= 2
; khoảng vân c2=
; số vân sáng quan sát được trên màn là: n1= 2. 
 1 .
na
na
 2c2 
So sánh ta thấy: b1>b2; c1>c2; n1<n2 => chọn B
Câu 13: Giải: theo lý thuyết điện từ của Maxwell ta chọn D
Câu 14: Giải: T = 2π LC = 4.10–4 s = 0,4 ms => chọn B
Câu 15: Giải: Số đo trên đồng hồ đo điện áp và dòng điện xoay chiều là giá trị hiệu dụng của các đại lượng
đó=> chọn B
Câu 16: Giải: Độ lớn lực hồi phục: F=k|x|. Fmax=kA=>A=Fmax/k=0,7/10=0,07m=7cm=> Chọn C
Câu 17: Giải: Chọn A
Câu 18: Giải: Chọn B
Câu 19: Giải: Theo lịch sử của hiệu ứng quang điện thì đáp án C là đúng. Đáp án A sai – vì việc giải thích
các định luật quang điện phải do thuyết lượng tử ánh sáng của Albert Einstein . B sai – vì lý thuyết dùng
giải thích quang phổ vạch của Hiđrô là các tiên đề Bo. D sai – vì người tìm ra tia X là rơnghen=> Chọn C.
Câu 20: Giải: UR  U Khi có cộng hưởng thì UR=U => đạt giá trị lớn nhất => chọn A
Câu 21: Giải: Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất nguồn sáng mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt
độ của nguồn sáng. Do vậy dựa vào quang phổ liên tục ta chỉ xác định được nhiệt độ của nguồn phát ra nó
mà không thể xác định được bản chất của nguồn đó. Vậy chọn D
Câu 22: Giải: Áp dụng công thức tính tổng trở của mạch điện xoay chiều với mạch R,L nối tiếp ta được
=> chọn B
Câu 23: Giải: Trên đoạn MN có 6 vân sáng => khoảng vân i = 12/(6 – 1) = 2,4 mm. Bước sóng λ = i.a/D
= 2,4.0,5/2 = 0,6 μm=> Chọn B
Câu 24: Giải: Ampe kế nhiệt, vôn kế nhiệt dùng để đo giá trị hiệu dụng I, U của dòng xoay chiều
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất


Trang 7


Ampe kế khung quay và Vôn kế khung quay dùng để đo I và U của dòng điện không đổi
Dựa vào đó dễ thấy:
A. Sai vì với bộ dụng cụ trên ta chỉ đo được Ur và UL mà không có cách gì xác định được r do không biết
dòng điện chạy qua.
C. sai vì Ampe kế khung quay không sử dụng được với nguồn xoay chiều
D. sai vì vôn kế nhiệt không dùng được đối với dòng không đổi
B. Đúng - dùng ampe kế khung quay đo dòng không đổi qua cuộn dây là I. Vì dòng không đổi có =0 nên
không tồn tại cảm kháng=> theo định luật ôm ta được: I=U/r=12/r=> r=12/I đọc giá trị của I rồi thay vào
biểu thức ta sẽ tìm được r=> Chọn B
Câu 25: Giải: Theo hiện tượng quang điện trong, khi chiếu ánh sáng vào bề mặt bán dẫn, các photon ánh
sáng sẽ bị các e đang liên kết với các nguyên tử hấp thụ. Sau khi hấp thụ các e thoát ra khỏi liên kết và tạo
thành 2 hạt tải điện tự do là e và lỗ trống. Điều này làm tính dẫn điện của bán dẫn tăng lên, điện trở suất
của bán dẫn vì thế giảm xuống. Vậy điện trở của bán dẫn sẽ thay đổi khi số photon được các e trong nguyên
tử bán dẫn hấp thu được thay đổi. Mà số photon này lại phụ thuộc vào số photon chiếu vào bán dẫn, tức
phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích=> Điện trở của miếng bán dẫn sẽ bị biến thiên theo
cường độ chùm sáng chiếu tới- đó là một quang trở=> chọn C
Câu 26: Giải: vTB=4A/T; tốc độ tức thời cực đại là vmax=2A/T
π
πA v max

Theo bài ra v  vTB 
=> từ trục thời gian cho vận tốc tức thời(HV) ta có khoảng thời gian
4
T
2
vmax
cần tìm là: T/3

=>Chọn A
v
-vmax
vmax/2
Câu 27: Giải: Số chỉ của vôn kế chỉ giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế 2 đầu mạch điện XC. Vậy ta có
UV=IR=2.50=100V => chọn B
Câu 28: Giải: Gọi t là khoảng thời gian mà 2 sóng âm do 2 nguồn (1) và (2) phát ra truyền đi. Quãng đường
sóng âm do các nguồn (1) và (2) truyền đi được trong không khí là: S1=v1.t; S1=v2.t; Vì tốc độ truyền sóng
không phụ thuộc vào nguồn phát mà chỉ phụ thuộc và bản chất của môi trường nên trong cùng môi trường
không khí ta luôn có v1=v2 => S1=S2 => S1/S2=1=> Chọn C
Câu 29: Giải: Biên độ dao động tổng hợp tại M là AM=2.a|cos((d2-d1)/)|=4| cos(35/2)|=0 => Chọn C
1
1
L
L
=>C= 2 ; U0 =
Câu 30: Giải: Ta có: =
I0 =
I0 =LωI0 =50.10-3 .2000.0,12=12V ;
1
ωL
C
LC
ω2 L
i=I/2=I0/2 2 =0,12/2 2 A

i2
u2
i2
0,122

+
=1=>|u|=U
1
12
1

 3 14 V=> chọn A
0
I20 U 20
I20
(2 2) 2 .0,122
Câu 31: Giải: Từ giãn đồ năng lượng của Hiđrô ta có: f1=f2; f2=f32; f3=f3
Áp dụng tiên đề Bo: hf3=E-E3= E-E2+ E2-E3=>hf3= hf2+h f23= f2- f32
=> f3=f1-f2=> f1 = f2 + f3=> chọn C
Câu 32: Giải:
- Gọi l1, l2 là chiều dài hai đoạn dây của con lắc thứ nhất và con lắc thứ 2. Ta có: l1+ l2=1m(1)
T
- Khoảng thời gian con lắc thứ nhất đi từ VTCB tới li độ góc 1= α m lần đầu tiên là: t1= 1
4
T
α 3
- Khoảng thời gian con lắc thứ hai đi từ VTCB tới li độ góc 2= m
lần đầu tiên là: t2= 2
6
2
T T
9
Theo bài ra ta có t1=t2 => 1  2  l2 = l1 (2)
4 6
4

13
4
l1  1  l1 = m  0,307m=30,7cm => Chọn A
Từ (1) và (2) =>
4
13
Câu 33: Giải:Gọi A1; A2 là biên độ của hai dao động thành phần.
Nếu 2 dao động thành phần lệch pha /2=> ta có: A12+A22=202(1)
Nếu hai dao động thành phần ngược pha thì => ta có: (A1-A2)=15,6(2)
Vì i và u vuông pha nên ta có:

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 8


Từ (1) và (2) => A1=19,6 cm; A2 =4cm.
Nếu 2 dao động thành phần cùng pha thì=> biên độ dao động tổng hợp là: A=A1+A2=23,6cm=> chọn C
Câu 34: Giải:

A

M

I

N

Gọi biên độ của bụng sóng dừng là A.
- M Cách A 8cm=> cách bụng đầu tiên kể từ A một đoạn

A
bằng 8cm=> Nó lệch pha so với điểm bụng này góc =
8 π
2π = .
M
64 4
A
A
Từ đường tròn => M có biên độ A1=
=> tốc độ dao động cực đại của M là v1=A1=
2
2
A
v
- N có tốc độ dao động cực đại là: v2=A2. Theo bài ra: 1 = 2 => A2=A/2(1)
v2
- Kết hợp (1) với các điều kiện: d>32cm, N cùng pha với M, d nhỏ nhất=> ta dễ có vị trí
N
của N như HV. Từ HV ta có d= +x.
- Dùng đường tròn ta tính được x=16/3. Vậy dmin=64+16/3=69,3333=> chọn D
Z
1
4
1
3
Câu 35: Giải: L =LCω0 2 =>ω0 =2πf 0 =
. =>
= f 0 <f 0 => Chọn A
ZC
4

LC 3
2π LC
Câu 36: Giải:- Từ đồ thị ta thấy: Khi =100 thì UR đạt cực đại => tại đó mạch có cộng hưởng=> ta có:
1
1
ω=
=100π=>LC=
(1)
(100π) 2
LC
- Nếu gọi 1 và 2 là 2 giá trị của tần số góc tại đó UL có cùng một giá trị và L là tần số góc tại đó UL lớn
2
1
1
nhất thì giữa chúng có mối quan hệ: 2  2  2 (2).
L 1 2
- Từ đồ thị ta thấy khi 1= 100 2 và 2= thì UL có cùng giá trị là U thay vào (2) ta được:
1
2
2
1
1
=>

 2  L  200 . Lại có L 
2
2
L
C 2L  R2
(100 2 ) 

C

=>

2
2
1
 200  2 LC  C 2 (5 2) 2 
 LC  25C 2 
(2)
2 2
2
2LC-C R
(200 )
(200 )2
3.103

10-1
H => chọn B


1
1
=>C= 2 2 ;
Câu 37: Giải:Ta có: C=A+B; f=
4π Lf
2π LC
1
Ban đầu: Chưa xoay tụ =0=> C0 =B = 2 2
4π Lf 0

1
15
16
16
Khi xoay tụ góc 1: C1=A1+B= 2 2 => A1= 2 2 - 2 2  2 2
4π Lf 0
4π Lf 0
4π Lf 0 4π Lf 0
φ 8
25
25
1
24
Khi xoay tụ góc 2: C2=A2+B= 2 2 => A2= 2 2 - 2 2  2 2 Vậy: 2 = => Chọn C
4π Lf 0
4π Lf 0
4π Lf 0 4π Lf 0
φ1 5
- Giải hệ (1) và (2) ta được: C=

F , L=

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 9


Câu 38: Giải: Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta vẽ được đường đi
qua khối chất trong suốt trên của tia sáng như hình vẽ. Dễ thấy sau
khi bị tán sắc ở mặt trên và ló ra ở mặt dưới của khối chất thì 2 tia

đơn sắc 1 và 2 song song với nhau.
Từ hình vẽ ta có khoảng cách giữa 2 tia ló là:
d=JKsin(90-i)=e(tanr2-tanr1)sin(90-i)(1)
sin 60
sini
Với i=600; r2=arcsin(
)=arcsin(
); r1=arcsin(
n2
2
sin 60
); e = 2cm; thay vào (1) ta được: d=0,1972cm=>
3
chọn B
Câu 39:
Giải: Tại VTCB của m2 lò xo giãn một đoạn l=m2g/k = 0,4.10/40=0,1m=10cm
Tại vị trí lò xo giãn 17,07cm vật m2 có li độ x0 = 5 2 cm , nhận được tốc độ
v0 => sau đó m2 sẽ dao động điều hòa với biên độ A= (5 2) 2 

I

e

J

d

K

m1


v0 2
40 2
(
)
0, 4

m2

(1)
Để sau khi cắt dây khoảng cách m1 và m2 không thay đổi thì thời điểm cắt thích hợp phải là lúc: Lò xo
không biến dạng đồng thời vận tốc của m2 phải bằng 0. Muốn vậy thời điểm cắt là thời điểm mà vật m2 ở
biên trên(v=0) và vị trí đó chính là vị trí lò xo không biến dạng => l0=A(2)
v0 2
Từ (1) và (2)=> ta có: 10= (5 2) 2 
=> v0= 50 2 cm/s => Chọn A
40 2
(
)
0, 4
Câu 40. Giải:
- Giả sử cuộn dây thuần cảm. Ta có giãn đồ véc tơ biểu diễn các điện áp uAM, uAN, uAB như hình vẽ
- Để “khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp tức thời uAN cực đại
đến lúc cường độ dòng điện tức thời đạt cực đại bằng khoảng thời
M
N
gian ngắn nhất từ lúc điện áp tức thời uAN cực đại tới lúc điện áp tức
thời uAB cực đại” thì góc lệch pha giữa UAM với I bằng góc lệch pha
giữa UAN với UAB=> NAB vuông tại A => theo ĐL Pitago ta phải
1

1
1
có: 2  2  2 . Thực tế với các số liệu đã cho của đề ta
U MN U AN U AB
A
1
1
1
thấy
=> cuộn dây phải có r.


2
2
(70 3) 2 210 210
- Giãn đồ véc tơ biểu diễn các điện áp uAM, uAN, uAB khi cuộn dây có r như hình vẽ dưới.
- Để “khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp tức thời uAN cực
M
đại đến lúc cường độ dòng điện tức thời đạt cực đại bằng khoảng
thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp tức thời uAN cực đại tới lúc

điện áp tức thời uAB cực đại” thì góc lệch pha giữa UAM với I
ˆ = NAB
ˆ (1)
bằng góc lệch pha giữa UAN với UAB => MAI
- Vì UAN=UAB =210V và UNB vuông góc với I=> NAB cân tại
A
ˆ =2(2)
A và AI là phân giác=> NAB


ˆ  φ => NMA cân tại M => hệ số
ˆ
Từ (1) và (2)=> MNA=MAN
AN
210
3
công suất của mạch cos = 2 
=> chọn C

MN 2.70 3
2

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 10

B
N

B



×