Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Giao an Word ban co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.03 KB, 124 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH - SỬ 12 – BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HỌC KỲ I HỌC KỲ II
Phần một. LỊCH SỬTHẾ GIỚI TỪ NĂM
1945 ĐẾN 2000
Chương I. BỐI CẢNH QUỐC TẾ SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Tiết 1. Bài 1.Trật tự thế giới sau (1945 – 1947).
Chương II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
(1945 – 1991).
Tiết 2,3..Bài 2. Liên Xô và Đông Âu (1945 –
1991), NGA(1991– 2000) .
Chương III. CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LA TINH
(1945 – 2000 )
Tiết 4. Bài 3.Các nước Đông Bắc Á.
Tiết 5,6. Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn.
Tiết 7. Bài 5. Châu Phi và Mĩ La-tinh.
Chương IV. MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 –2000 )
Tiết 8,9. Bài 6. Nước Mĩ.
Tiết 10. Bài 7. Tây Âu
Tiết 11. Bài 8. Nhật Bản.
Tiết 12. Kiểm tra 1 tiết.
Chương V. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 –2000 )
Tiết 13,14. Bài 9. Quan hệ quốc tế trong thời ...
Chương VI. CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA .
Tiết 15. Bài10.Cách mang KH – CN……
Tiết 16. Bài 11. Tổng kết lịch sử thế giới từ sau
chiến tranh thế giới II đến 2000 .
Tiết 17. Ôn tập làm bài tập lịch sử.
Phần hai. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN
2000


Chương I. VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN 1930.
Tiết 18,19. Bài 12. Phong trào DTDC ở VN từ
1919 – 1925.
Tiết 20,21,22. Bài 13. Phong trào dân tộc dân
chủ ở Việt Nam từ 1925 đến 1930.
Chương II. VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN 1945.
Tiết 23,24. Bài 14. Phong trào cách mạng 30-35
Tiết 25,26. Bài 15. Phong trào D.chủ 1936-1939
Tiết 27,28,29. Bài 16. Phong trào GPDT 1939 -
1945 và CM tháng 8. Nước VNDCCH TL.
Tiết 30. Ôn tập và làm bài tập lịch sử..
Tiết 31. Kiểm tra học kỳ I.
Chương III. VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1954.
Tiết,32,33 Bài 17.Việt Nam sau Cách mạng tháng
Tám (Từ sau 2-9-1945 →19-12-1946).
Tiết 34. Bài 18. Những năm đấu của cuộc kháng
chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1946-1950)
Tiết 35,36. Bài19. Bước phát triển mới của cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp (1950- 1953).
Tiết 37. Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp kết thúc (53-54).
Chương IV. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN 1975..
Tiết 38,39,40.Bài 21. Xây dựng CNXH ở Miền Bắc,
đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính
quyền Sài Gòn ở MN (1954 –1965).
Tiết 41,42,43. Bài 22. Hai miền đất nước trực tiếp
chiến đấu chống đế quốc Mĩ. M.Bắc
vừa chiến đấu vừa SX (1965 –1973).

Tiết 44,45. Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế xã
hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn
miền Nam (1973 –1975).
Tiết 46. Kiểm tra 1 tiết..
Chương V. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN 2000.
Tiết 47. Bài 24. Việt Nam năm đầu sau thắng lợi
của kháng chiến chống Mĩ cứu nước
1975.
Tiết 48. Bài 25. Xây dựng đất nước đi lên CNXH,
đấu tranh bảo vệ Tổ quốc(1976–1986).
Tiết 49,50.Bài 26.Đất nước trên đường đổi mới đi
lên CNXH (1986 – 2000).
Tiết 51. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến
tranh thế giới thứ nhất đến nay.
Tiết 52. Làm bài tập lịch sử.
Tiết 53. Ôn tập.
Tiết 54. Kiểm tra học kì II.
Tiết 55. Lịch sử địa phương.
1
Phần một. LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ 1945 - 2000
CHƯƠNG I BỐI CẢNH QUỐC TẾ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
TIẾT 1. BÀI 1. TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH
(1945 – 1947)
I MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh nhận thức:
- Khái quát toàn cảnh của thế giới sau CTTG II chia làm 2 phe: XHCN – TBCN, do Liên Xô
và Mĩ đứng đầu.
- Đặc trưng lớn đó đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ
quốc tế suốt TK XX.
2. Về tư tưởng : Giúp học sinh nhận thức rõ sau CTTG II, tình hình thế giới diễn ra ngày càng

căng thẳng, 2 phe chuyển sang đối đầu quyết liệt.
3. Về kỹ năng : Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng phương pháp tư duy, khái quát, nhận định,
đánh giá những vấn đề của thế giới.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1. GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, tranh ảnh…..
2. HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, tranh ảnh…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH:
- Đầu 1945, CTTG II bước vào giai đoạn cuối buộc
các nước đồng minh phải:
+ Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
+ Phân chia thành qủa chiến thắng giữa các nước
thắng trận.
- Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên
Xô), từ 4 → 11/2/1945, với sự tham gia của 3 vị
nguyên thủ Liên Xô, Mĩ, Anh.
- Hội nghị quyết định:
+ Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc CN
phát xít Đức - Nhật.
+ Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì
hòa bình và an ninh thế giới.
+ Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước
nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm
vi ảnh hưởng ở châu Âu,Á.
→ Gọi là trật tự 2 cực Ianta.

II SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC:
1. Sự ra đời:
-Từ 25/4 → 26/6/1945, hội nghị quốc tế lớn họp
tại Xan Phran-xi-xcô (Mĩ), với 50 nước thông
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
H : Đầu 1945, các nước đồng minh làm gì?
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
HĐ nhóm:Cho biết về tình hình thế giới sau
CTTGII? ( Tổ 1 )
H: Cho biết 3 vị nguyên thủ của Liên Xô, Mĩ,
Anh ?
Đ:- Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng L.Xô Xta-lin
- Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven
- Thủ tướng Anh Sóc-sin.
HĐ nhóm: Hội nghị quyết định những vấn đề
gì?( Tổ2)
H: Vì sao gọi là trật tự 2 cực Ianta ?
Đ: Vì những quyết định của hội nghị Ian-ta đã
trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới.
H: Sự thành lập Liên hợp quốc ?
HĐ nhóm: Sự ra đời ? (Tổ 3)
2
qua bản hiến chương và tuyên bô TL Liên hợp
quốc.
2. Mục đích:
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển
các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước trên cơ
sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự
quyết của các dân tộc . . .

3. Nguyên tắc hoạt động :
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và
quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị
của tất cà các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ nước
nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biên
pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí
giữa 5 nước lớn.
* Năm 2003, LHQ có 191 quốc gia thành viên, 9-
1977 Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của
LHQ.
III.SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XHCN
VÀ TBCN:
1. Nước Đức:
- Sau Hội nghị Pốt-xđam, nước Đức bị phân chia,
chiếm đóng và kiểm soát.
- 9 – 1949 Mĩ, Anh, Pháp đã lập ra nước Cộng
hòa Liên bang Đức.
- 10 – 1949, Liên Xô và các lực lượng dân chủ ở
Đông Đức đã thành lập nhà nước Cộng hòa Dân
chủ Đức.
→ Trên lãnh thổ Đức đã xuất hiện 2 nhà nước với
2 chế độ chính trị và con đường PT khác nhau.
2. Các nước Đông Âu:
- Từ 1945 – 1947, các nước Đông Âu tiến hành
nhiều cải cách dân chủ, hình thành hệ thống các
nước dân chủ nhân dân – XHCN → CNXH trở

thành hệ thống thế giới.
- Ở Tây âu, được Mĩ viện trợ đã khôi phục kinh
tế và phát triển thành những nước TBCN.
- Châu Á, phong trào giải phóng dân tộc phát
triển.
• CỦNG CỐ : Nắm 3 mục lớn trong bài.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc bài 2.
• RÚT KINH NGHIỆM :
HĐ nhóm: Mục đích ? (Tổ 3)
HĐ nhóm: Nguyên tắc hoạt động ? Liên hệ
ngày nay vai trò của Liên hợp quốc đối với xu
thế toàn cầu hóa .(Tổ 4 )
H: Cho biết tên 5 nước lớn là ủy viên thường
trực?
Đ: Gồm Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
H: Sự thành lập Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?
Đ: Liên hợp quốc đã trở thành một diễn đàn
quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì
hòa bình và an ninh thế giới.
H:Sự hình thành 2 hệ thống XHCN và TBCN?
HĐ nhóm: Nước Đức ?(Tổ 5)
H: Hội nghị Pốt-xđam họp ở đâu ? Mục đích ?
Đ: Tại hội nghị Pốt-xđam ( Tại Đức tháng
7,8/1945), 3 cường quốc Liên Xô, Anh, Mĩ đã
khẳng định: Nước Đức phải trở thành 1 quốc gia
thống nhất, hòa bình, dân chủ, tiêu diệt tận gốc
CN phát xít, thỏa thuận về việc phân chia, chiếm
đóng và kiểm soát nước Đức sau chiến tranh.
H: Các nước phân chia, chiếm đóng và kiểm
soát nước Đức như thế nào?

Đ: - Liên Xô chiếm đóng phía Đông Đức.
- Anh chiếm đóng phía Tây bắc nước Đức.
- Mĩ chiếm đóng phía Nam nước Đức.
- Pháp chiếm đóng phía Tây nước Đức.
HĐ nhóm: Các nước Đông Âu ?(Tổ 6)
H: Sau CTTG II, hình thành những hệ thống đối
lập nào? Cụ thể châu nào là tiêu biểu.
H: Cho biết tình hình cụ thể của châu Á ?
Đ: + Triều Tiên chia đôi Bắc – Nam,
+ Trung Quốc nội chiến giữa Đảng cộng sản
và Quốc dân đảng (1946 – 1949),
+ ĐNÁ 3 nước tuyên bố độc lập : Inđô (8-
1945), Việt Nam (9-1945), Lào (10-1945).
CHƯƠNG II LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
3
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
TIẾT 2,3. BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
(1945–1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh nắm đươc:
- Những nét cơ bản về công cuộc xây dựng CNXH ở liên Xô.
- Những nét cơ bản về sự ra đời của các nước Đông âu.
- Những nét cơ bản về mối quan hệ giữa các nước XHCN.
- Phân tích những nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở Liên Xô.
2. Về tư tưởng : Giúp học sinh:
- Có thái độ đánh giá khách quan những thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế và XD
CNXH ở Liên Xô – Đông Âu.
- Phê phán những sai lầm trong qúa trình cải tổ ở Liên Xô – Đông Âu.
3. Về kỹ năng :

- Khái niệm: Cải tổ, đa nguyên
- Phân tích, đánh già các sự kiện lịch sử.
II.THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1 GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…..
2. HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta ?
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm những mục đích gì ?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70.
Liên Xô:
a.Công cuộc khôi pkục kinh tế ở Liên Xô
(1945 – 1950).
- CTTG II, làm cho L.Xô nhiều tổn thất,
- Sau chiến tranh các nước phương
Tây do Mĩ cầm đầu theo đuổi chính sách
chống cộng, tiến hành “Chiến tranh lạnh”
bao vây kinh tế Liên Xô.
- Liên Xô vừa củng cố quốc phòng,
an ninh, vừa hàn gắn vết thương chiến tranh
và phát triển kinh tế → Hoàn thành kế
hoạch 5 năm (1946 1950), trước 9 tháng.
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
HĐ nhóm:Cho biết công cuộc khôi pkục kinh
tế ở Liên Xô (1945 – 1950) ? ( Tổ 1 )

H: CTTG II, làm cho L.Xô có nhiều tổn thất
nào?
Đ:- 27 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn
70.000 làng mạc, gần 32.000 nhà máy xí
nghiệm bị tàn phá, đời sống nhân dân khó khăn
H: Thế nào “Chiến tranh lạnh”? Vì sao Mĩ thực
hiện chính sách này với Liên Xô ?
Đ: “Chiến tranh lạnh” là “chiến tranh không nổ
sung, không đổ máu” nhưng “ luôn trong tình
4
- 1947, phục hồi nền sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp trước chiến tranh.
- 1949,chế tạo thành công bom ng. tử.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất
– kĩ thuật của CNXH (Từ 1950 đến nửa
đầu những năm 70).
- Từ 1950-1975, Liên Xô đã thực hiện
nhiều kế hoạch dài hạn, nhằm tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.
- Về công nghiệp: đẩy mạnh sản xuất
công nghiệp nặng.
- Về nông nghiệp: sản lượng những năm
60 tăng 16%/năm, 1970 đạt 186 triệu tấn.
- Khoa học- kĩ thuật: đạt nhiều thành
tựu.
- Về mặt xã hội: 1971 công nhân chiếm
55%, ¾ dân số đạt trình độ trung học và
đại học.
Các nước Đông Âu từ 1945 – giữa 70:
a. Việc thành lập Nhà

nước DCND Đông Âu.
- Trước CTTG II, lệ thuộc Anh, Pháp.
- Trong CTTG II, bị P.X Đức – Ý chiếm
đóng → Nhân dân các nước đều chống
phát xít, giải phóng dân tộc.
- Trong những 1944 – 1945, phối hợp
Liên Xô truy kích P.X Đức giành chính
quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân
dân.
b.Các nước Đông Âu xây dựng CNXH.
- Từ giữa những năm 50, các nước Đông
Âu tiến hành xây dựng cơ sở vật chất-kĩ
thuật của CNXH với các kế hoạch 5 năm.
- Với sự giúp đỡ của Liên Xô và sự cố
gắng từ 1950 – 1975 về cơ bản thực hiện
thành công 5 kế hoạch 5 năm.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN:
a. Quan hệ kinh tế, văn hóa, khoa học-kĩ
thuật:
* Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
- 8 - 1 – 1949, hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV) được thành lập gồm các nước ở Đông
Âu.
- Mục tiêu: Tăng cường sự hợp tác giữa
các nước XHCN, thúc đẩy sự tiến bộ về khoa
học - kĩ thuật, thu hẹp dần sự chênh lệch về
trạng chiến tranh nhằm ngăn chặn và tiêu diệt
Liên Xô – XHCN”.
H: Việc Liên Xô 1949,chế tạo thành công bom
nguyên tử có ý nghĩa gì?

Đ: Phá vỡ sự độc quyền bom nguyên tử của Mĩ
HĐ nhóm: Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất – kĩ thuật của CNXH (Từ 1950 đến nửa
đầu những năm 70) ? ( Tổ 2 )
H: Liên Xô đã vươn lên về công nghiệp như thế
nào?
Đ: Đến nửa đầu những năm 70, là cường quốc
thứ 2 trên thế giới, chiếm 20% tổng sản lượng
công nghiệp thế giới.
H: Kể những thành tựu về khoa học- kĩ thuật
của Liên Xô đã đạt được?
Đ: - 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo,
- 1961 phóng con tàu vũ trụ bayVQ trái đất.
HĐ nhóm: Tình hình chính trị và chính sách
đối ngoại của Liên xô?( Tổ 3 )
H: Sự nhất trí về chính trị, tư tưởng của xã hội
Xô viết được thể hiện ra sao?.
Đ: Xây dựng khối đoàn kết thống nhất giữa
Đảng, nhà nước,nhân dân và các dân tộc được
duy trì.
HĐ nhóm: Sự ra đời của các nước DCND
Đông Âu?( Tổ 4).
H: Trước và trong CTTG II, các nước Đông Âu
bị ai xâm lược ?
H: Kể tên những nước Đông Âu, giành chính
quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân?
Đ: Ba Lan, Ru mali, Hung, Tiệp, Nam
tư,Anbali, Bun, Cộng hòa DC Đức.
H: Khái niệm “ Nhà nước DCND” là nhà nước
do nhân dân lập ra và vì nhân dân, đặt dưới sự

lãnh đạo của Đảng cộng sản, phát triển theo
CNXH.
HĐ nhóm: Công cuộc XDCNXH ở các nước
Đông Âu? (Tổ 5)
H: Trong qúa trình xây dựng CNXH, Liên Xô
và các nước Đông Âu có những hạn chế gì ?
Đ: Vì sự bao vây của CNĐQ, nên Liên Xô và
các nước Đông Âu nóng vội,đốt cháy giai đoạn,
bỏ qua những nguyên lí của CN Mác-Lênin. . .
H: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) gồm các
nước nào?
Đ: Liên Xô, Anbani,Balan, Bungari, Hunggari,
5
trình độ phát triển kinh tế giữa các nước thành
viên, không ngừng nâng cao mức sống của
các thành viên.
b. Quan hệ hợp tác chính trị - quân sự:
Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
- 14 – 5 – 1955, các nước Đông Âu đã họp
tại Vác-sa-va kí hiệp ước hữu nghị hợp tác và
tương trợ với thời hạn 20 năm nhằm duy trì
hòa bình, an ninh châu Âu, củng cố tình hữu
nghị, sự hợp tác và sức mạnh của các nước
XHCN.
II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ NỬA SAU NHỮNG NĂM 70 ĐẾN
NĂM 1991.
1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở
Liên Xô
a.Tình hình kinh tế - xã hội:

- 1973, khủng hoảng dầu mỏ thế giới báo
hiệu cạn dần nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi
trường, bùng nổ dân số. . . đặt ra yêu cầu phải
cải cách kinh tế, chính trị, XH thế giới.
- Đảng và nhà nước Liên xô chậm đề ra
đường lối cải cách, trong khi KT, CT, XH
chứa đựng những thiếu sót, sai lầm:
+ Về mặt lực lượng sản xuất: trình độ kĩ
thuật kém , năng suất lao động thấp.
+ Về mặt quan hệ sản xuất: Duy trì chế
độ quan liêu bao cấp, phân phối cào bằng
+ Về mặt xã hội: Thiếu dân chủ, thiếu
kỉ cương, đời sống vật chất, tinh thần của
nhân dân kém, nợ nước ngoài, lạm phát tăng.
b. Sự sụp đổ của Liên bang Xô viết:
- Cuộc đảo chính 19–8–1991,do một số
người lãnh đạo Đảng và nhà nước Liên xô
tiến hành nhằm lật đổ Goóc-ba-chốp, 21-8-
1991 cuộc đảo chính thất bại.
- Diễn biến của sự sụp đổ của Liên bang Xô
viết:
+ Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt
động (29-8-1991)
+ Các nước cộng hòa tuyên bố độc lập.
+ Quốc hội bãi bỏ hiệp ước Liên bang
1922.
+ 25-12-1991, lá cờ đỏ búa liềm trên nóc
Điện Cremli bị hạ xuống.
→ Đánh dấu sự sụp đổ của chế độ XHCN ở
Liên Xô sau 74 năm tồn tại.

Rumani, Tiệpkhắc,…sau thêm CHDC Đức,
Môngcổ, Cuba, ViệtNam.
H: Mục đích hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)?
Ý nghĩa của nó. So sánh với kế hoạch Mácsan
của Mĩ ?
HĐ nhóm: Quan hệ hợp tác chính trị - quân sự
(Tổ 6)
H: Hiệp ước Vác-sa-va ra đời có ý nghĩa gì? So
sánh với khối Nato thành lập vào 1947.
Đ: Liên Xô, Trung Quốc, các nước đông Âu và
các nước XHCN khác (Như Cu Ba, Việt Nam,
Bắc Triều Tiên, Mông cổ, Lào. . . ).
HĐ nhóm:L. Xô từ nửa sau những năm70-
1991?(Tổ 1)
H: Vì sao 1973, khủng hoảng thế giới xảy ra
Liên Xô lại cho rằng không ảnh đến mình?
H: Đường lối cải cách của Liên xô có những
thiếu sót, sai lầm nào?
H: Thế nào là chế độ quan liêu bao cấp, phân
phối cào bằng?
H: vì sao thiếu dân chủ, thiếu kỉ cương?
HĐ nhóm: Công cuộc cải tổ (1985 – 1991)?
(Tổ 2)
H: Lập bảng so sánh: Mục đích cải tổ, kết qủa
của cải tổ ở Liên Xô. Cho nhận xét.
H: Thế nào là đa nguyên đa Đảng? Vì sao Việt
Nam không thực hiện đa nguyên đa Đảng?
HĐ nhóm: Sự sụp đổ của Liên bang Xô viết?
(Tổ 3)
H: Diễn biến của sự sụp đổ của Liên bang Xô

viết?
H: Các nước tuyên bố độc lập?
Đ: Gồm 11 nước tuyên bố độc vào 21-12-1991,
gọi tắt là SNG.(Tên cụ thể trong SGK)
H: Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của chế
độ XHCN ở Liên Xô ?
H: Chế độ XHCN ở Liên Xô tồn tại bao nhiêu
6
3.Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu :
a.Tình hình kinh tế - xã hội:
- Cuộc khủng hoảng năng lượng 1973,
cuộc CM KH – KT của thế giới tác động trực
tiếp vào nền kinh tế, xã hội Đông Âu làm cho
các nước này giảm rõ rệt về nhịp độ tăng
trưởng.
- Các thế lực phản động trong nước cấu
kết với các nước phương tây làm cho tình
hình chính trị phức tạp.
- Liên Xô lúc này đang ở trong tình trạng
khủng hoảng nên không giúp đỡ được các
nước Đông Âu.
→ Nhân dân Đông Âu giảm sút lòng tin vào
Đảng và nhà nước.
b.Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Tây Âu:
- Cuộc khủng hoảng nổ ra sớm nhất ở Ba
Lan (1988), sau lan sang các nước Đông Âu
khác.
- Hình thức: Mít tinh, biểu tình, tuần hành,
bãi công . . .

- Những người lãnh đạo đều tuyên bố từ bỏ
quyền lãnh đạo Đảng cộng sản, chấp nhận đa
nguyên về chính trị, tổng tuyển cử. . .
- 28-6-1991, hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV) tuyên bố giải thể.
- 1-7-1991, Hiệp ước Vác-sa-va chấm dứt
hoạt động.
c. Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở
Liên Xô và Đông Âu:
* Nguyên nhân sụp đổ:
- Thiếu tôn trọng các qui luật phát triển
khách quan về kinh tế - xã hội, làm cho sản
xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải
thiện, quyền tự do dân chủ không được bảo
đảm.
- Không bắt kịp sự phát triển của khoa học
kĩ thuật.
- Tiếp tục phạm sai lầm trong qúa trình cải
tổ.
- Sự chống phá của các thế lực phản động
trong và ngoài nước.
* Hậu qủa của sự sụp đổ:
- Một tổn thất lớn trong lịch sử phong trào
cộng sản công nhân quốc tế.
- Hệ thống XHCN TG không còn tồn tại.
năm?
HĐ nhóm: Tình hình kinh tế - xã hội Đông
âu?(Tổ 4)
H: Những nguyên nhân nào dẫn đến khủng
hoảng ở Đông Âu?

→ Số liệu trong SGK.
H: Vì sao Liên Xô không thể giúp đỡ tiếp được
các nước Đông Âu?
HĐ nhóm: Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Tây
Âu ? (Tổ 5).
H: Từ Ba Lan , lan sang các nước Đông Âu
nào?
Đ: Hungari,Tiệp Khắc, CHDC Đức, Rumani,
Bungari, Anbani, Nam Tư . . .
H: Vì sao hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
tuyên bố giải thể?
HĐ nhóm:Nguyên nhân sụp đổ của chế độ
XHCN ở Liên Xô và Đông Âu?(Tổ 6)
H: Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của
CNXH ?
H: Tại sao Không bắt kịp sự phát triển của khoa
học kĩ thuật thế giới?
H: Vì sao các thế lực phản động trong và ngoài
7
- Trật tự thế giới 2 cực đã kết thúc.
III. LIÊN BANG NGA TỪ 1991 – 2000.
- Liên bang Nga vẫn là “ Quốc gia kế tục
Liên Xô” trong quan hệ quốc tế.
- Về kinh tế: từ 1990 – 1995, tốc độ tăng
trưởng GDP là -3,6% → - 4%, 1997 là 0,5%,
2000 là 9%.
- Về chính trị:Từ1992 không ổn định, 12-
1993 hiến pháp của Liên bang Nga được ban
hành, từ 2000 đã được cải thiện.
-Về đối ngoại: Sự chuyển hướng từ chính

sách ngã theo phương tây sang chính sách “
Định hướng Âu – Á” từ 1994. Từ 2000 Nga
phải đương đầu xu hướng li khai và nạn
khủng bố ngày càng nghiêm trọng.
• CỦNG CỐ : Nắm 3 mục lớn trong bài.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc bài 3.
• RÚT KINH NGHIỆM :
nước chống phá CNXH?
H: CNXH sụp đổ dẫn đến hậu qủa gì ?
HĐ nhóm:Liên bang Nga từ 1991 - 2000 ? (Tổ
1, 2,3)
H: Dưới thời Pu-tin nước Nga đã từng bước
phát triển ra sao? Về . .
H: Về kinh tế? (Tổ 1)
H: Về chính trị? (Tổ 2)
H: Về đối ngoại? (Tổ 3)
H: Quan hệ của liên Xô đối với Việt Nam?
CHƯƠNG III CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000)
TIẾT 4. BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
8
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
3. Về kiến thức : Giúp học sinh nắm đươc:
- Những sự kiện về cuộc cách mạng DTDC ở Trung Quốc
- Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung Quốc.
- Những biến đổi trên bán đảo Triều tiên.
2. Về tư tưởng : Giúp học sinh:
- Nhận thức sự ra đời của nhà nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- Việc chia cắt Triều Tiên.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống các sự kiện lịch sử.

- Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
- GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…..
- HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Liên Xô đã đạt những thành tựu như thế nào trong qúa trình XD CNXH
từ 1945 – 1975 ?
+ Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ CNXH ở
Liên Xô và các nước Đông âu ?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG
BẮC Á.
- Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn :
+ Diện tích hơn 10 triệu km
2
.
+ Đông dân nhất TG 1 tỉ 510 tr/ người.
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Trước CTTG II, trừ Nhật các nước Đông
Bắc Á đều bị CN thực dân nô dịch.
- Sau CTTG II, các nước Đông Bắc Á đều bắt
tay vào XD và phát triển kinh tế → có 3 con
rồng châu Á (Hàn Quốc, Hồng công, Đài
Loan), Nhật đứng thứ II TG, Trung Quốc có
sự tăng trưởng nhanh và cao nhất TG.
II. TRUNG QUỐC.
1. Sự thành lập nước cộng hòa nhân dân
Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu XD

chế độ mới (1949 – 1959).
a. Sự thành lập nước cộng hòa nhân dân
Trung Hoa:
 Nguyên nhân:
- Sau kháng chiến chống Nhật(1945), ở
Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
HĐ nhóm: Cho biết những nét chung về khu
vực Đông Bắc Á ? ( Tổ 1 )
H: Thế giới dự đoán về Đông Bắc Á NTN?
Đ: “TK XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”.
HĐ nhóm:Cho biết sự thành lập nước cộng
hòa nhân dân Trung Hoa ? ( Tổ 2 )
H: Vì sao cuộc nội chiến giữa Đảng quốc dân
và Đảng cộng sản diễn ra ?
9
quốc dân và Đảng cộng sản, kéo dài hơn 3 năm
(1946-1949).
- 20-7-1946, Tưởng Giới Thạch phát
động cuộc nội chiến chống Đảng cộng sản.
 Diễn biến:
- Từ 7-1946 → 6-1947, quân giải phóng
thực hiện chiến lược phòng ngự tích cực.
- Từ 6-1947 → 10-1949, giai đoạn phản
công, nội chiến kết thúc.
 Ý nghĩa:
- Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của Đế
quốc và xóa bỏ tàn dư phong kiến, Trung Hoa

bước vào độc lập tự do và tiến lên CNXH.
- Tạo điều kiện nối liền CNXH từ Âu
sang Á.
- Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải
phóng dân tộc. ở thế giới
a. Thành tựu 10 năm XD CNXH:
 Kinh tế:
- Từ 1950, bước vào giai đoạn khôi phục
kinh tế, cuối 1952 kết thúc thắng lợi.
- Từ 1953, thực hiện kế hoạch 5 năm lần
I (1953-1957), thắng lới nhờ nỗ lực của nhân
dân và giúp đỡ của Liên Xô.
→ Đời sống nhân dân được cải thiện.
 Đối ngoại:
- Từ 1949-1959 thi hành chính sách
ngoại giao tích cực, nhằm củng cố hòa bình và
thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách
mạng thế giới.
- 14-2-1950, kí với Liên Xô “Hiệp ước
hữu nghị đồng minh và tương trợ Trung – Xô”
và nhiều hiệp ước kinh tế, tài chính khác.
- Còn giúp đỡ nhân dân Triều Tiên, Á,
Phi, Việt nam chống Pháp- Mĩ
- 18-1-1950, thiết lập quan hệ ngoại giao
với Việt Nam.
2. Trung Quốc trong những năm không
ổn định (1959 – 1978).
a. Đối nội:
- Từ 1959-1978, đất nước không ổn định
về kinh tế, chính thị và xã hội với đường lối

“Ba ngọn cờ hồng”.
- Hậu qủa:
+ Sản xuất ngừng trệ,
+ Nạn đói xảy ra,
+ Đất nước không ổ định
H: Phân biệt khái niệm “ Trung Quốc “,“Trung
Hoa” ?
Đ: Trung Quốc là tên viết tắt ( gọi) của cụm từ”
Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa”, “ Quốc”
là nước.
H: Thế nào phòng ngự tích cực ?
Đ: Không giữ đất, chủ yếu tiêu diệt lực lượng
địch, xây dựng lực lượng mình
H: Thế nào là phản công?
Đ: Khi lực lượng quân giải phóng đã mạnh.
H: Ý nghĩa?
H: Đế quốc phương tây xâm lược TQ vào năm
nào?
Đ: Vào 1842 với thực dân Anh qua “cuộc chiến
tranh thuốc phiện”.
HĐ nhóm:Cho biết thành tựu 10 năm XD
CNXH?(Tổ 3)
H: Kế hoạch 5 năm lần I (1953-1957), đã đạt
được những thành tựu gì?
Đ:- 246 công trình được XD đưa vào SX.
- Sản lượng công nghiệp tăng 140%.
- Sản lượng nông nghiệp tăng 25%.
- Tổng sản lượng công nông tăng 11,8%.
- Công nghiệp nặng tăng 10,7 lần.
- Văn hóa-giáo dục có những bước tiến.

HĐ nhóm: Đối ngoại từ 1949 – 1959 ?(Tổ 4)
H: “Hiệp ước hữu nghị đồng minh và tương trợ
Trung – Xô” có ý nghĩa gì?
Đ: Liên Xô giúp Trung Quốc: Vốn, kĩ thuật,
đào tạo cán bộ khoa học kĩ thuật. . .
H: Tại sao Việt nam thiết lập quan hệ ngoại
giao với Trung Quốc ?
HĐ nhóm: Trung Quốc trong những năm
không ổn định (1959 – 1978)?(Tổ 5)
H: Cho biết tên đường lối “Ba ngọn cờ hồng”?
Đ:-“Đường lối chung”.
- “Đại nhảy vọt”.
- “Công xã nhân dân”.
H: Sự kiện nào khẳng định biến động về chính
10
+ Biến động về chính trị đạt đỉnh cao.
- Từ 1968-1978, chỉ đưa ra những kế
hoạch hàng năm, nội bộ lãnh đạo tiếp tục tranh
giành quyền lực.
b. Đối ngoại:
- Tiếp tục ủng hộ cuộc đấu tranh chống
Mĩ xâm lược của Việt nam, phong trào giải
phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh.
- Cũng xảy ra những xung đột ở biên
giới với Ấn Độ(1962), Liên Xô (1969). .
- 2-1972, kí với Mĩ thông cáoThượng
Hải.
3. Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 –
2000).
a. Đối nội :

-12-1978, T.W Đảng CS TQ vạch ra
đường lối mới: Công cuộc cải cách kinh tế, xã
hội → nâng lên thành đường lối chung, lấy
phát triển kinh tế làm trung tâm, kiên trì 4
nguyên tắc cơ bản.
- Tiến hành cải cách và mở cửa,
- Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập
trung sang kinh tế thị trường XHCN → Biến
TQ nước giàu mạnh, DC,Văn minh
b. Đối ngoại:
- Từ những năm 80 của TK XX, bình
thường hóa quan hệ với Liên Xô, VN,M.Cổ,
Inđô, thu hồi chủ quyền với Hồng công (7-
1997), Ma cao (12-1999).

• CỦNG CỐ : Nắm 2 mục lớn trong bài.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc bài 4.
• RÚT KINH NGHIỆM :
trị đạt đỉnh cao?
Đ: Là cuộc “Cách mạng văn hóa vô sản”(1966-
1968).
H: Đối ngoại từ 1959-1978 ra sao?
H: Vì sao cũng xảy ra những xung đột ở biên
giới với Ấn Độ(1962), Liên Xô (1969)?
H: Trung Quốc kí với Mĩ thông cáoThượng Hải
có bất lợi gì cho Cách mạng Việt Nam?
HĐ nhóm: Công cuộc cải cách - mở cửa (1978
– 2000)? (Tổ 6).

H: Cho biết 4 nguyên tắc cơ bản?

Đ: - Con đường XHCN.
- Chuyên chính DCND.
- Sự lãnh đạo của Đảng CS TQ.
- CN Mác-Lênin, tư tưởng Mao
H: Đối ngoại ?
TIẾT 5.6. BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh nắm đươc:
- Qúa trình giành độc lập và thành lập các quốc gia độc lập ở ĐNÁ.
11
- Sự khác nhau của 2 nhóm nước trong khu vực về kinh tế, chính trị. . .
- Sự ra đời và phát triển của tổ chức A-se-an từ 5 – 10 nước.
2. Về tư tưởng : Giúp học sinh:
- Thấy được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập.
- Nhận thứcđược sự hợp tác phát triển giữa các nước ĐNÁ.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng khái quát,tổng hợp, hệ thống các sự kiện lịch sử.
- Biết tư duy, phân tích, so sánh, sử dụng bản đồ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
- GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, tranh ảnh, tư liệu…..
- HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, lược đồ, tranh ảnh…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Từ 1945 – 2000, Trung Quốc trải qua những giai đoạn phát triển nào?
Nêu tóm tắt nội dung của từng giai đoạn .
+ Nước Cộng hòa DCND Triều Tiên và Đại Hàn Dân Quốc đã ra đời như
thế nào?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á.

1. Sự thành lập các quốc gia độc lập ĐNÁ.
a.Vài nét chung về đấu tranh giành ĐL:
- ĐNÁ là khu vực rộng 4.5tr km
2
. gồm 11
nước, dân số 500 tr người.
- Trước CTTG II, trừ Thái Lan đều là thuộc
địa của Âu – Mĩ.
- Chiến tranh bùng nổ Nhật chiếm ĐNÁ và
thiết lập trật tự phát xít.
- Nhân dân ĐNÁ đấu tranh chống thực dân
Âu – Mĩ – phát xít Nhật giải phóng đất
nước.
- Khi Nhật đầu hàng lực lượng Đồng minh,
một số quốc gia tuyên bố độc lập như: In-đô
(17-8-1945), Việt Nam (19-8-1945), Lào
(12-10-1945), Miến Điện (Mi-an-ma), Mã
Lai (Ma-lai-xi-a), Phi-líp-pin . . .
- Sau CTTG II, các nước thực dân Âu – Mĩ
quay trở lại xâm lược ĐNÁ, nhân dân
ĐNÁ tiếp tục cuộc đấu tranh chống XL.
b. Lào:
- 20-8-1945, nhân dân nổi dậy giành chính
quyền.
- 12-10-1945, Lào tuyên bố độc lập.
- 3 – 1946, TDPháp trở lại tái chiếm Lào,
nhân dân Lào kháng chiến bảo vệ nền độc lập.
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6 tổ.

HĐ nhóm: Khái quát về qúa trình giành độc
lập?(Tổ1)
H: ĐNÁ có những đặc điểm gì?
H: Cho biết tình hình trước và sau CTTG II của
ĐNÁ?
H: Khi Nhật đầu hàng lực lượng Đồng minh,
các nước ĐNÁ đã tranh thủ giành độc lập như
thế nào?
H: Học sinh hãy điền vào lược đồ tên các nước
ĐNÁ và ngày giành được độc lập?
H: Sau CTTG II, các nước thực dân Âu – Mĩ
quay trở lại xâm lược ĐNÁ ra sao?
HĐ nhóm: Lào? (Tổ 2).
H: Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền
vào ngày tháng năm nào?
H: Ai trở lại xâm lược Lào?
12
- 1946 – 1954, kháng chiến chống Pháp,
hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (7-
1954) thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ của Lào.
- Từ 1954–1975, Mĩ hất cẳng Pháp biến Lào
thành thuộc địa kiểu mới, nhân dân Lào kháng
chiến chống Mĩ và thắng Mĩ 1975.
- 2 – 12 – 1975, nước Cộng hòa DCND Lào
thành lập, bắt tay vào thời kì mới – xây dựng
đất nước và phát triển kinh tế – xã hội.
c. Cam-pu-chia:
- Đầu 10-1945, TDPháp trở lại xâm lược và
thống trị CPC, nhân dân CPC kháng chiến

chống Pháp.
- 9-11-1953, do cuộc vận động ngoại giao
của vua Xi-ha-núc, Pháp đã kí hiệp ước “
Trao trả độc lập cho CPC”, 1954 Pháp kí hiệp
định Giơ-ne-vơ cộng nhận độc lập, chủ quyền
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước
ĐD.
- Từ 1954 – 1970, thực hiện đường lối hòa
bình, trung lập.
- 18-3-1970, bị lôi kéo vào cuộc chiến tranh
kiểu mới của Mĩ ở ĐD.
- 9-1973, chuyển sang tấn công, xuân 1975
tấn công vào sào huyệt của địch.
- 17-4-1975, Nông-pênh được giải phóng,
kháng chiến chống Mĩ thắng lợi.
- Từ 1975 – 1979, tiếp tục cuộc đấu tranh
chống tập đoàn Khơ me đỏ do Pôn-pốt cầm
đầu thi hành chính sách diệt chủng, tàn sát
nhân dân.
- 7-1-1979, chế độ Khơ-me đỏ bị tiêu diệt,
CPC bước vào thời kì hồi sinh, xây dựng lại
đất nước.
- Từ 1979 – 2004, từng bước hòa giải và
hòa hợp dân tộc. 23-10-1991, hiệp định hòa
bình về CPC được kí tại Pa-ri. 9-1993,
thông qua hiến pháp, thành lập V.Q CPC do
Xi-ha-núc làm quốc vương.
2. Qúa trình XD và phát triển của ĐNÁ.
a. Nhóm các nước Đông Dương:
- Sau khi giành được độc lập, các nước

ĐD phát triển nền kinh tế trung lập. Từ
những 80-90 của TK XX, chuyển sang nền
kinh tế thị trường.
- Lào: Cuối những 80, thực hiện công
H: Nhân dân Lào kháng chiến chống kẻ thù ra
sao?
H: Từ 1954 – 1975, nhân dân Lào kháng chiến
chống kẻ thù nào?
H: Sau khi giành được độc lập Lào đi theo chế
độ xã hội nào? Hiện nay Lào ra sao?
HĐ nhóm: Cam-pu-chia? (Tổ 3).
H: Sau 1945, nhân dân CPC kháng chiến chống
đế quốc nào?
H: Nêu vai trò của vua Xi-ha-núc?
H: 1954 Pháp kí hiệp định Giơ-ne-vơ với 3
nước ĐD có ý nghĩa gì?
H: Vì sao từ 1954 – 1970, CPC thực hiện
đường lối hòa bình, trung lập? Nêu quan điểm
trung lập của CPC.
H: Nông-pênh được giải phóng trước hay sau
Sài Gòn của ta?
H: Việt Nam đã làm gì để giúp đỡ CPC chống
lại bọn Khơ-me đỏ?
H: Từ 1979 – 2004 và đến nay CPC đi theo con
đường phát triển nào? Quan hệ với Việt Nam ra
sao?
HĐ nhóm:Nhóm các nước Đông Dương?(Tổ
4).
H: Thế nào là kinh tế thị trường?
Đ: Cơ chế thị trường là cơ chế tổ chức sản xuất

13
cuộc đổi mới, kinh tế có những bước phát
triển khá.
- CPC: 1993 thành lập vương quốc, chính
trị ổn định bước vào giai đoạn phục hồi
kinh tế - xã hội.
b. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:
- Sau khi giành được độc lập, các nước
In-đô, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin,
Thái Lan (Nhóm nước sáng lập A-se-an),
đều tiến hành công nghiệp hóa thay thế
nhập khẩu (Hướng nội) thực hiên trong
những năm 60. Tuy nhiên cũng có hạn chế.
- Từ thập niên 60 – 70 trở đi chuyển sang
chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu
làm chủ đạo (Hướng ngoại), mở cửa nền
kinh tế thu hút vốn và kĩ thuật của nước
ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất
khẩu, phát triển ngoại thương. Cũng có hạn
chế (Số liệu trong SGLK).
c.Các nước khác ở Đông Nam Á:
- Bru-nây: Toàn bộ kinh tế đều dựa vào
nguồn thu từ dầu mỏ và khí tự nhiên, thu
nhập bình quân 17.400 USD (1999). Những
năm 80 tiến hành đa dạng hóa nền kinh tế.
- Mi-an-ma: Sau gần 30 năm thi hành
chính sách hướng nội kinh tế phát triển
chậm. Cuối 1998, tiến hành cải cách kinh tế
làm cho tốc độ tăng trưởng GDP tăng: 1995
là 7%, 1998 là 5,8%, 1999 là 11%, 2000 là

6,2%.
3. Sự ra đời và phát triển của ASEAN.
- 8-8-1967, hiệp hội các nước ĐNÁ
(ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc
(TháiLan), với 5 nước In-đô, Ma-lai-xi-a,
Xin-ga-po, Phi-lip-pin, Thái Lan tham gia.
- Trong giai đoạn đầu (1967-1975),
ASEAN là một tổ chức non yếu, hợp tác
mang trạng thái khởi đầu.
- Giữa những năm 70, đánh dấu bằng hội
nghị cấp cao lần I họp tại Ba-Li (In-đô) vào
2-1976 với việc kí hiệp ước hữu nghị và hợp
tác ở ĐNÁ (Hiệp ước Ba-Li), theo nguyên
tắc cơ bản:” Tôn trọng độc lập chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau. . . văn hóa và xã hội”.
- Sự phát triển của ASEAN từ 5 nước thêm
Bru-nây 1984, Việt Nam 1995, Lào và Mi-
kinh doanh trong đó mọi quan hệ SX kinh
doanh đều thực hiện thông qua mua bán trên thị
trường.
H: Từ những 80-90 của TK XX, Lào và CPC
phát triển ra sao?
HĐ nhóm: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN? (Tổ
5).
H: Hãy kể tên các nước tham gia sáng lập
ASEAN ?
H: Thế nào là hướng nội?
H: Thế nào là hướng ngoại?
H: Trong qúa trình phát triển kinh tế theo

hướng nội, hướng ngoại của các nước A-se-an
có những mặt hạn chế nào?
HĐ nhóm: Các nước khác ở Đông Nam Á? (Tổ
6).
H: Bru-nây có những điều kiện thuận lợi gì để
phát triển kinh tế?
H: Còn Mi-an-ma thì sao?
H: GDP là gì? GNP?
Đ: GDP: Là tổng sản phẩm trong nước (Hoặc
quốc nội). GNP: Là tổng sản phẩm quốc dân
(Hoặc quốc gia).
HĐ nhóm: Sự ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN? (Tổ 1).
H: Tại sao trong giai đoạn đầu (1967-1975),
ASEAN là một tổ chức non yếu?
H: Hiệp ước Ba-Li có ý nghĩa gì?
H: Nguyên tắc cơ bản của hiệp ước Ba-Li có gì
giống Liên Hiệp Quốc?
14
an-ma 1997, CPC 1999. Từ đây ASEAN
đẩy mạnh hợp tác kinh tế, xây dựng ĐNÁ
thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng
phát triển.
II. ẤN ĐỘ.
1.Đấu tranh giành độc lập:
- Ấn là nước II ở châu Á với diện tích 3,3
tr km
2
, dân số 1,14 tỉ người.
- Từ 1945-1947, cuộc đấu tranh giành độc

lập của nhân dân Ấn dưới sự lãnh đạo của
Đảng Quốc Đại bùng lên mạnh mẽ. Tiêu
biểu:
+ 19-2-1946, 2 vạn thủy binh ở trên 20
chiến hạm Bom Bay nổi dậy khởi nghĩa
được 20 vạn công nhân, học sinh, sinh
viên tham gia cùng với nông dân.
+ Đầu 1947, cao trào bãi công của công
nhân tiếp tục bùng nổ như 40 vạn công
nhân ở Can-cút-ta vào 2-1947.
- 15-8-1947, Ấn bị tách thành 2 quốc gia:
Ấn Độ và Pa-ki-xtan.
- Không thỏa mãn với qui chế tự trị, nhân
dân Ấn tiếp tục đấu tranh chống Anh.
- 26-1-1950 Ấn tuyên bố Độc Lập và
thành lập nước cộng hòa.
2. Xây dựng đất nước:
a. Đối nội:
- Ấn thực hiện những kế hoạch dài hạn
nhằm phát triển kinh tế- xã hội và văn
hóa (7 kế hoạch 5 năm).
+ Cuộc “CM xanh” trong N
2
→ tự túc
được lương thực, còn xuất khẩu trong
những năm 70 của TK XX.
+ Công nghiệp tăng nhất là CN nặng,
chế tạo máy, XD cơ sở hạ tầng. . .→ đứng
thứ 10 trên thế giới.
- 3 thập kỉ cuối TK XX, đầu tư vào công

nghệ cao: CN thông tin và viễn thông.
- Cuộc “CM chất xám” bắt đầu từ những
năm 90 đưa Ấn thành 1 trong những
nước sản xuất phần mềm lớn nhất TG.
- Trong các lĩnh vực VH – GD và KH –
KT có những bước tiến nhanh chóng như
1974 thử thành công bom nguyên tử, 1975
phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên trái
đất. . .
b. Đối ngoại:
H: Việc kết nạp thêm các nước vào tổ chức
ASEAN nói lên vấn đề gì?
H: Ngày nay tổ chức ASEAN như thế nào? Có
vai trò gì trong cộng đồng thế giới.
HĐ nhóm: Đấu tranh giành độc lập của nhân
dân Ấn ? (Tổ2).
H: Nước Ấn có những đặc điểm gì?
Đ: Là nước lớn thứ II ở châu Á có diện tích, dân
số, tài nguyên nhiều , còn là quê hương của
nhiều tôn giáo.
H:Vì sao thủy binh Ấn luôn nổi dậy đấu tranh?
H: Tại sao Anh chia đôi nước Ấn? Nhằm mục
đích gì?
H: Ấn tuyên bố Độc Lập và thành lập nước
cộng hòa vào ngày tháng năm nào?
H: Qúa trình xây dựng đất nước Ấn?
HĐ nhóm: Đối nội? (Tổ 3).
H:Ấn đưa ra những kế hoạch dài hạn nhằm mục
đích gì?
H: Thế nào là cuộc “CM xanh” trong N

2
? Nhờ
cuộc CM này nước Ấn giải quyết được vấn đề
gì?
H: Để vươn lên từ 1 nước nông nghiệp nghèo
lạc hậu thành một nước công nghiệp, Ấn phát
triển ngành kinh tế then chốt nào?
H: Cuộc “CM chất xám” bắt đầu từ những
năm 90 đã đưa nước phát triển mạnh ngành nào
của công nghệ thông tin và viễn thông?
H: Những năm 1974, 1975 nước Ấn đã chế tạo
15
- Theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập
tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh
giành độc lập của các dân tộc thuộc địa,
sáng lập “P. trào không liên kết”.
- Ấn thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt
Nam 7-1-1972.
• CỦNG CỐ : Nắm 2 mục lớn trong bài.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc bài 5.
• RÚT KINH NGHIỆM :
thành công những gì? Ý nghĩa của nó.
HĐ nhóm: Đối ngoại? (Tổ 4).
H: Thế nào là chính sách hòa bình, trung lập
tích cực?
Đ: Luôn luôn ủng hộ các cuộc đấu tranh giành
độc lập của các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc.
H: “Phong trào không liên kết”do ai sáng lập,
có ý nghĩa gì?
H: Ấn thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt

Nam vào ngày tháng năm nào? Ý nghĩa.
TIẾT 7. BÀI 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh hiểu rõ:
- Sau CTTG II, nhân dân châu Phi, MLT không ngừng đấu tranh giành và bảo vệ độc lập.
- Qúa trình phát triển kinh tế, xã hội của châu Phi, Mĩ La Tinh.
2. Về tư tưởng : :
16
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, sự ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, Mĩ
La Tinh chống chủ nghĩa thực dân.
- Chia sẻ với những khó khăn mà nhân dân châu Phi, Mĩ La Tinh phải đối mặt.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng phân tích các sự kiện lịch sử. Biết khái quát, tổng hợp, đánh gía, rút ra
kết luận.
- Biết sử dụng bản đồ, lược đồ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
- GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, tranh ảnh, tư liệu…..
- HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, lược đồ, tranh ảnh…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Nêu qúa trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn?
+ Nêu sơ tình hình của Trung Đông ?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI.
- Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế
giới (Sau châu Á – Mĩ), gồm 57 nước, có
diện tích khoảng 30,3 tr km
2
, dân số 839 tr

người (2002).
1.Vài nét về cuộc đấu tranh giành Đ.lập:
- Sau CTTG II, tình hình quốc tế có tác
động thúc đẩy phong trào ĐLDT tại châu
Phi là do:
+ Thất bại của CN phát xít và sự suy
yếu của Anh – Pháp, tạo điều kiện cho cuộc
đấu tranh giải phóng của nhân dân châu Phi.
+ Thắng lợi của PTGPDT ở châu Á nhất
là ở Việt Nam, Trung Quốc đã cổ vũ các
cuộc đấu tranh của ND châu phi.
a. Các giai đoạn phát triển của
PTGPDT:
* Từ 1945 – 1975:
- Phong trào nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi,
tiêu biểu: Cuộc binh biến của sĩ quan và
binh lính yêu nước Ai cập (3-7-1952), là
thuộc địa của Anh, lập nên nước Cộng hòa
Ai Cập. Li Bi (1954-1962) chống Pháp và
An-giê-ri. . .
- Nửa sau thập niên 50, hệ thống thuộc
địa của TD châu Âu nối tiếp tan rã, các quốc
gia độc lập xuất hiện tiếp như Tuy-ni-di, Ma
-rốc, Xu –đăng (1956), Ga-na (1957), Ghi-
nê (1958).
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
HĐ nhóm: Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc
lập?( Tổ 1).

H: Sau CTTG II, tình hình quốc tế đã tác động
thúc đẩy phong trào ĐLDT tại châu Phi NTN?
H: Vì sao CN phát xít thất bại ở châu phi?
H: Thắng lợi của PTGPDT ở châu Á nhất là ở
Việt Nam, Trung Quốc đã tác động đến châu
Phi ra sao?
HĐ nhóm: Từ 1945 – 1975?( Tổ 2).
H: Từ sau CTTG II phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở châu Phi phát triển NTN?
Được mệnh danh là gì?
Đ: Gọi là lục địa trỗi dậy.
H: Kể tên các nước đã giành được độc lập trong
những thập niên 50?
17
- Năm 1960 là “Năm châu Phi” với 17
nước được trao trả độc lập.
- Từ năm 1975, thắng lợi của nhân dân
Mô-dăm-bích, Ăng-gô-la . . . chống thực
dân Bồ Đào Nha → Chấm dứt sự thống trị
của CN thực dân cũ ở châu Phi.
* Từ 1975 – nay:
- Sau 1975, ND các nước còn lại tiếp
tục hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ thực
dân cũ giành độc lập dân tộc.
- Tiêu biểu:
+ Rô-đê-di-a thành lập nước cộng
hòa Dim-ba-bu-ê (18-4-1980).
+ Trước sức ép của nhân dân và
Liên hợp quốc Na-mi-bi-a (3-1990), tuyên
bố độc lập.

+ 2-1990, chính quyền Nam Phi đã
tuyên bố từ bỏ chính sách phân biệt chủng
tộc (Gọi là A-pác-thai), ông Nen-xơn-man-
đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên
của cộng hòa Nam phi.
2.Tình hình phát triển kinh tế - xã hội:
- Sau khi giành được độc lập, châu Phi bắt
tay vào xây dựng đất nước, phát triển kinh
tế, xã hội, đạt được những thành tựu như:
Tổng sản phẩm quốc dân trong thập niên 60
của TK XX, có tốc độ trung bình hàng năm
5,8%, những 70 là 5,2%, những 80 từ 2 →
3%, 1995 là 3,5%.
- Mặc dù vậy, nhiều nước còn nằm trong
tình trạng lạc hậu, không ổn định và khó
khăn do xung đột, đảo chính, nội chiến, đói
nghèo, bệnh tật, mù chữ, sự bùng nổ dân số,
nợ nần nước ngoài . . . → Muốn giải quyết
những khó khăn đó thì đất nước phải ổn
định.
II. CÁC NƯỚC MĨ LA TINH.
- Mĩ La Tinh gồm 33 nước, diện tích trên
20,5tr km
2
, dân số 531tr người (2002), giàu
về nông - lâm và khoáng sản.
1.Vài nét về qúa trình đấu tranh giành và
bảo vệ độc lập dân tộc:
- Sau khi thoát khỏi ách thống trị của TD
Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, họ lại lệ thuộc

vào Mĩ trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ
“Sân sau”và xây dựng các chế độ độc tài
thân Mĩ.
H: Vì sao năm 1960 được gọi là “Năm châu
Phi” ?
H: CN thực dân cũ ở châu Phi bị tiêu diệt như
thế nào? Đại diện là Ai?
H: PTGPDT ở châu Phi phát triển qua những
giai đoạn nào? Nội dung của nó.
HĐ nhóm: Từ 1975 – nay?( Tổ 3).
H: Các nước còn lại tiếp tục đấu tranh giành
độc lập như thế nào?
H: Thế nào là A-pác-thai?
Đ: A-pác-thai là “Sự tách biệt chủng tộc”
H: Việc chính quyền Nam Phi tuyên bố từ bỏ
chính sách phân biệt chủng tộc có ý nghĩa gì?
HĐ nhóm: Tình hình phát triển kinh tế - xã
hội? ( Tổ 4).
H: Nhân dân châu Phi bắt tay vào xây dựng đất
nước, phát triển kinh tế, xã hội như thế nào?
H: Cho biết tổng sản phẩm quốc dân đạt trong
các thập niên của châu phi?
H: Nêu những khó khăn hiện nay mà châu Phi
đang gặp phải?
H: Muốn giải quyết những khó khăn đó thì các
nước châu Phi phải làm gì?
H: Các nước Mĩ La Tinh có những đặc điểm gì?
HĐ nhóm: Vài nét về qúa trình đấu tranh
giành và bảo vệ độc lập dân tộc?( Tổ 5).
H: Các nước Mĩ La Tinh trước CTTG I là thuộc

địa của thực dân nào?
H: Sau CTTG là thuộc địa của đế quốc nào?
H: Thế nào là thành thuộc địa kiểu mới ? So
sánh với khái niệm thuộc địa kiểu cũ?
18
- Tiêu biểu: Thắng lợi của CM Cu Ba do
Phi-đen lãnh đạo.
+ 3-1952, với sự giúp đỡ của Mĩ, Ba-ti-
ta đã thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cu
Ba → Nhân dân đứng lên đấu tranh.
+ 1-1-1959, chế độ Ba-ti-xta sụp đổ,
nước Cộng hòa Cu Ba ra đời.
- Ngăn chặn ảnh hưởng của CM Cu Ba, 8-
1961 Mĩ đề xướng việc tổ chức “Liên minh
vì tiến bộ” để lôi kéo các nước Mĩ La Tinh
nên từ thập niên 60 – 70, phong trào đấu
tranh chống Mĩ và chế độ độc tài phát triển
và thu nhiều thắng lợi như Pa-na-ma 1999,
Ha-mai-ca, Tri-ni-đát . . .
- Phong trào diễn ra dưới nhiều hình thức:
Bãi công của công nhân (Chi Lê), nổi dậy
của nông dân (Mê-hi-cô), đấu tranh nghị
trường (Ac-hen-ti-na), đấu tranh vũ trang
(Pa-la-ma) . . . gọi là lục địa bùng cháy diễn
ra liên tục.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội:
- Sau khi khôi phục độc lập, giành được
chủ quyền bước vào xây dựng và phát triển
kinh tế - xã hội, đạt được nhiều thành tựu,
một số nước trở thành nước công nghiệp

mới (NICS) như Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Mê-
hi-cô. . .
- Trong thập niên 80, nhiều nước rơi vào
tình trạng suy thoái kinh tế nặng, lạm phát
tăng, nợ nước ngoài,biến động về chính trị.
- Sang thập niên 90, có chuyển biến tích
cực hơn: Lạm phát hạ xuống còn dưới
30%/năm, nhưng khó khăn về kinh tế, xã
hội vẫn còn trầm trọng.
• CỦNG CỐ : Nắm 2 mục lớn trong bài.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc bài 6.
• RÚT KINH NGHIỆM :
H: “Sân sau” là gì?
Đ: Là nơi cung cấp mọi thứ cho Mĩ để làm bàn
đạp xâm lược các nước khác.
H: Vì sao Mĩ giúp Ba-ti-ta đã thiết lập chế độ
độc tài quân sự ở Cu Ba? Mục đích? Liên hệ
đến chính quyền ngụy ở Miền Nam nước ta.
H: CM Cu Ba có ảnh hưởng đến các nước châu
Mĩ ra sao?

H: Mĩ làm gì để ngăn chặn ảnh hưởng của CM
Cu Ba?
H: Nêu những hình thức đấu tranh của các nước
Mĩ La Tinh?
H: phong trào đấu tranh GPDT ở Mĩ La Tinh
được mệnh danh là gì? So sánh với phong trào
đấu tranh ở châu Phi.
HĐ nhóm: Tình hình phát triển kinh tế - xã
hội? (Tổ 6).

H: Sau khi giành độc lập các nước Mĩ La Tinh
phát triển kinh tế - xã hội ra sao?
H:Thế nào là công nghiệp mới (NICS)?
H: Kể tên các nước công nghiệp mới ở Mĩ La
Tinh ?
H: Trong thập niên 80, nhiều nước rơi vào tình
trạng suy thoái gì?
H: Thế nào là biến động về chính trị?
H: Hiện nay ở Mĩ La Tinh có những khó khăn
nào? Trong và ngoài nước?
CHƯƠNG IV. MĨ – TÂY ÂU - NHẬT BẢN (1945 – 2000)
TIẾT 8,9 BÀI 6. NƯỚC MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
4. Về kiến thức : Giúp học sinh nắm đươc:
- Qúa trình phát triển tổng quát của Mĩ từ sau CTTG II.
19
- Nhận thức được vai trò cường quốc của Mĩ.
- Nắm được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong lĩnh vực KH-KT, thể thao, văn học . .
2. Về tư tưởng : Giúp học sinh:
- Ý thức và tự hòa hơn về cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta trước 1 đế quốc hung
mạnh như Mĩ. .
- Nhận thức về ảnh hưởng của cuộc chiến tranh Việt Nam trong lịch sử nước Mĩ ở giai đoạn
này.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống các sự kiện lịch sử.
- Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
- GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…..
- HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :

- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Cho biết tình hình của châu Phi từ 1945 – 2000?
+ Cho biết tình hình của châu Mĩ La Tinh từ 1945 – 2000?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 – 1973.
1. Sự phát triển kinh tế:
- Sau CTTG II, nền kinh tế Mĩ phát triển
mạnh mẽ:
+ Tổng sãn phẩm quốc dân tăng trung
bình là 6%
+ Sản lượng CN Mĩ chiếm 56,5% 1948.
+ Sản lượng N
2
tăng 27%.
+ Có hơn 50% tàu bè trên mặt biển.
+ 3/4 dự trữ vàng của thế giới (24,6tỉ
USD 1949).
→ Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính
lớn nhất TG, do những yếu tố sau:
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong
phú, khí hậu thuận lợi.
+ Có nhân công dồi dào, trình độ kĩ
thuật cao, năng động, sáng tạo.
+ Nhờ buôn bán vũ khí.
+ Là nước khởi đầu cuộc CM KH-KT
hiện đại của TG và áp dụng thành công
những thành tựu.
+ Trình độ tập trung tư bản và sản xuất
ở Mĩ cao.

+ Các chính sách và hoạt động điều tiết
của nhà nước.
2.Thành tựu khoa họa – kĩ thuật:
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
HĐ nhóm:Tình hình phát triển kinh tế?(Tổ 1).
H: Sau CTTG II, nền kinh tế Mĩ phát triển
mạnh mẽ như thế nào?
H: Vì sao tàu bè của nước Mĩ lại chiếm đến
50% của TG?
H: Tại sao Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài
chính lớn nhất TG?
H: Nguyên nhân nào làm cho Mĩ phát triển?
H: Thế nào là năng động, sáng tạo?

H: Mĩ buôn bán vũ khí để làm gì?
H: Tại sao Mĩ lại là trung tâm của cuộc CM
KH-KT hiện đại của TG?
Đ: Vì đất nước không có chiến tranh, giàu có,
trả lương cao → Nơi tập trung thu hút nhiều
nhân tài TG.
H: Thế nào là điều tiết ?
HĐ nhóm: Thành tựu khoa họa – kĩ thuật? (Tổ
20
- Chế tạo công cụ sản xuất mới (Máy tính
điện tử, máy tự động).
- Vật liệu mới (Pô-li-me, vật liệu tổng
hợp).
- Năng lượng mới (Nguyên tử, nhiệt

hạch).
- SX vũ khí (Bom nguyên tử, bom khinh
khí , tên lửa đạn đạo).
- Cuộc “CM xanh” trong N
2
.
→ Không chỉ thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển
còn ảnh hưởng TG.
3.Tình hình chính trị - xã hội:
a. Đối nội:
- Mĩ là nước Cộng hòa liên bang theo
chế độ tổng thống, 2 đảng thay nhau cầm
quyền.
- Từ 1945 - những 70 nước Mĩ đã trải
qua 5 đời tổng thống, mỗi đời đều đưa ra
một chương trình cải cách những vấn đề
xã hội.
- Chính sách đối nội của chính quyền
Mĩ là tập trung duy trì, bảo vệ và phát
triển chế độ TB Mĩ.
b. Đối ngoại:
- 12-3-1947, tổng thống H.Tru-man đã
công khai nêu lên “Sứ mệnh lãnh đạo TG
tự do chống lại sự bành trướng của
CNCS” → với 4 học thuyết và chiến lược
tên khác nhau nhằm 3 mục tiêu:
+ Ngăn chặn đẩy lùi và tiến tới tiêu
diệt hoàn toàn CNXH trên TG.
+ Đàn áp PTGPDT, PT công nhânvà
CS quốc tế, PT chống chiến tranh vì hòa

bình DC.
+ Khống chế, chi phối các nước TB
đồng minh phụ thuộc vào mĩ.
→ Mĩ đã khởi xướng cuộc “Chiến tranh lạnh”
trên phạm vi toàn TG.
c. Xã hội:
- Kinh tế phát triển đời sống nông dân
được nâng cao nhưng XH vẫn chứa dựng
nhiều mâu thuẫn giai cấp, xã hội, sắc tộc.
- Khủng hoảng và suy thoái vẫn diễn ra
(7 lần).
- Sự chênh lệnh giàu nghèo.
- Bê bối chính trị vẫn xảy ra như vụ ám
2).
H: Nước Mĩ đã phát minh và chế tạo ra các
thành tựu khoa họa – kĩ thuật nào để phục vụ xã
hội?
H: Nêu những thành tựu có lợi và có hại cho
con người?
H: Ý nghĩa của thành tựu khoa họa – kĩ thuật ?
H: Tình hình chính trị - xã hội?
HĐ nhóm: Đối nội? (Tổ 3).
H: Hai đảng thay nhau cầm quyền ở nước Mĩ là
những Đảng nào?
Đ: Đảng cộng hòa và dân chủ.
H: Nước Mĩ đã trải qua 5 đời tổng thống, hãy
kể tên ?
Đ: 5 đời tổng thống: STu-man, Ai-xen-hao,
Ken-nơ-đi, Giôn-xơn, Ních-xơn.
H: Tại sao chính sách đối nội của chính quyền

Mĩ là tập trung duy trì, bảo vệ và phát triển chế
độ TB Mĩ?
HĐ nhóm: Đối ngoại? (Tổ 4).
H: Tổng thống H.Tru-man đã công khai chống
ai? Vì sao?
H: Dựa vào đâu Mĩ cho rằng CNCS đã bành
trướng?
Đ: Do Ba Lan, Bun, Hung, An-ba-ni, Tiệp Khắc
. . .đi theo CNXH.
H: Vì sao phải ngăn chặn đẩy lùi và tiến tới tiêu
diệt hoàn toàn CNXH trên TG?
Đ: CNCS là kẻ thù cần tiêu diệt của CNĐQ.
H: Tại sao Mĩ khống chế, chi phối các nước
TBở Tây Âu sau CTTG II?
H: “Chiến tranh lạnh” là gì?
Đ: Là “ Chiến tranh không nổ súng, không đổ
máu” nhưng “Luôn trong tình trạng chiến tranh
nhằm ngăn chặn và tiêu diệt Liên Xô và
XHCN.
HĐ nhóm: Xã hội? (Tổ 5).

H: Vì sao nước Mĩ vẫn chứa dựng nhiều mâu
thuẫn giai cấp, xã hội, sắc tộc?
H: Muốn giải quyết những mâu thuẫn xã hội
21
sát tổng thống Ken-nơ-đi.
- Nhân dân vẫn đấu trang vì hòa bình
dân chủ, dân sinh.
II. NƯỚC MĨ TỪ 1973 – 1991.
1.Tình hình kinh tế và khoa học-kĩ thuật

- Năm 1973, do tác động của cuộc
khủng hoảng năng lượng thế giới nên kinh
tế Mĩ lâm vào một cuộc khủng hoảng và suy
thoái kéo dài đến 1982.
- Từ 1983, trở đi kinh tế Mĩ phục hồi và
phát triển nhưng chỉ ở tốc độ trung bình so
với Tây Âu và Nhật.
- KH–KT tiếp tục phát triển nhưng ngày
càng bị cạnh tranh ráo riết với tây Âu, Nhật.
2.Tình hình chính trị - xã hội:
a. Đối nội:
- Từ 1974 – 1991, trải qua 4 đời tổng
thống.
- 9 – 1974, tổng thống Pho đã ra lệnh ân
xá cho cựu tổng thống Ních-xơn.
- Trong thập niên 80, thực hiện học
thuyết kinh tế Ri-gân đạt được một số kết
qủa nhất định nhưng vẫn nhiều khó khăn.
b. Đối ngoại:
- Sau thất bại ở Việt Nam 1975, chính
quyền Mĩ vẫn tiếp tục triển khai chiến
lược toàn cầu và theo đuổi “Chiến tranh
lạnh” đặc biệt với học thuyết Ri-gân và
chiến lược “Đối đầu trực tiếp”
- GIữa những năm 80, Mĩ và Liên Xô
điều chỉnh lại chính sách đối ngoại sang
xu hướng đối thoại. 12-1989, Mĩ và Liên
Xô tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”.
III. NƯỚC MĨ TỪ 1991 – 2000.
1. Tình hình kinh tế, khoa học - kĩ thuật

và văn hóa:
- Đầu thập niên 90, kinh tế Mĩ lâm vào
đợt suy thoái nặng. Với 2 nhiệm kì cầm
quyền của B.clin-tơn (1-1993 → 1-2001),
kinh tế Mĩ có sự phục hồi và phát triển trở
lại → hàng đầu thế giới.
- KH-KT tiếp tục phát triển với đội ngũ
các chuyên gia đông nhất thế giới.
- Tính đa văn hóa là nét nổi bật trong
nền văn hóa Mĩ đã đạt được nhiều thành
tựu.
2. Tình hình chính trị - xã hội:
nước Mĩ phải làm gì? Tại sao không giải quyết
được?
HĐ nhóm:Tình hình kinh tế và khoa học-kĩ
thuật?(Tổ 6).
H: Năm 1973, trên thế giới xảy ra cuộc khủng
hoảng gì? Tác động đến các nước trên TG
NTN?

H: Từ 1983, trở đi kinh tế Mĩ phục hồi và phát
triển nhưng phải cạnh tranh với những nước
nào?
HĐ nhóm: Đối nội? (Tổ 1).
H: Nước Mĩ tiếp tục trải qua 4 đời tổng thống
nào?
Đ: 4 đời tổng thống: Pho, Ca-tơ, Ri-gân, Bu-sơ
(cha).
H: Học thuyết kinh tế Ri-gân vẫn còn nhiều khó
khăn nào?

Đ: Về tiền lương giảm, tội ác, bạo lực, tệ nạn xã
hội, tham nhũng, bê bối chính trị, ám sát . .
HĐ nhóm: Đối ngoại? (Tổ 2).
H: Thất bại cuộc chiến tranh ở Việt Nam đã
làm cho nước Mĩ ra sao?
H: Thế nào là “Đối đầu trực tiếp”?
H: Cho biết từ gIữa những năm 80, Mĩ và Liên
Xô điều chỉnh lại chính sách đối ngoại như thế
nào?
H: Tại sao Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt
“Chiến tranh lạnh” vào 1989?
HĐ nhóm: Tình hình kinh tế, khoa học - kĩ
thuật và văn hóa? (Tổ 3).
H: Với 2 nhiệm kì cầm quyền của B.clin-tơn (1-
1993 → 1-2001), kinh tế Mĩ có sự phục hồi và
phát triển trở lại như thế nào?
H: Vì sao nước Mĩ có đội ngũ các chuyên gia
đông nhất thế giới?
H: Tính đa văn hóa là nét nổi bật trong nền văn
22
a. Đối nội:
- Chính quyền Bclin-tơn “Cố gắng ứng
dụng 3 giá trị: Cơ hội, trách nhiệm và cộng
đồng để vượt qua những thách thức”.
b. Đối ngoại:
- Ở thập niên 90, Mĩ triển khai chiến
lược “Cam kết và mở rộng” với 3 trụ cột
chính:
+ Bảo đảm an ninh với 1 lực lượng
quân sự mạnh và sẵn sàng chiến đấu cao.

+ Tăng cường khôi phục và phát triển
tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
+ Sử dụng khẩu hiệu “Dân chủ” ở
nước ngoài như một công cụ can thiệp vào
công việc nội bộ của các nước khác.
- Mĩ có tham vọng thiết lập một trật tự
thế giới “Đơn cực” trong đó Mỹ là siêu
cường duy nhất đóng vai trò chi phối và
lãnh nhưng thế giới không chấp nhận.
• CỦNG CỐ : Nắm 3 mục lớn trong bài.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc bài 7.
• RÚT KINH NGHIỆM :
hóa Mĩ đã đạt được nhiều thành tựu.ra sao?
HĐ nhóm:Tình hình chính trị - xã hội? (Tổ 4).
H: Chính sách đối nội của chính quyền Bclin-
tơn có những gía trị nào?
H: Đối ngoại?
H: Cho biết 3 trụ cột chính trong chính sách đối
ngoại của Mĩ?
H: Tại sao Mĩ tăng cường khôi phục và phát
triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế
Mĩ?
H: Thế nào là “Dân chủ”?
H: Mĩ có tham vọng thiết lập một trật tự thế
giới ra sao?
H: “Đơn cực” là gì? Vì sao thế giới không chấp
nhận?
H: Liên hệ đến Việt trong cuộc KC chống Mĩ?
TIẾT 10. BÀI 7. TÂY ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Về kiến thức : Học sinh cấn nắm đươc:
- Qúa trình phát triển tổng quát của châu Âu từ sau CTTG II.
- Qúa trình hoàn thành và phát triển của một châu Âu thống nhất (EU).
- Quan hệ hợp tác cơ bản giữa EU với Việt Nam
2. Về tư tưởng : Giúp học sinh:
- Hiểu rõ quan hệ Âu – Á trong lịch sử và hiện tại.
- Giáo dục về khả năng hợp tác trên cơ sở cùng tồn tại và cùng phát triển.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống các sự kiện lịch sử.
23
- Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
- GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…..
- HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Nước Mĩ từ 1945 – 1973 về kinh tế , chính trị, xã hội . . .?
+ Nước Mĩ từ 1973 – 1991 về kinh tế , chính trị, xã hội . . .? - -
Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. TÂY ÂU TỪ 1945 – 1950.
1. Về kinh tế:
- CTTG II, đã để lại cho các nước Tây Âu
thắng hay bại đều bị tàn phá nặng nề, tiêu
điều về kinh tế.
- Với cố gắng của từng nước và viện trợ của
Mĩ “Kế hoạch Mác-san”đến năm 1950, kinh
tế của các nước tây Âu cơ bản phục hồi, đạt
mức trước chiến tranh.
2. Về chính trị: Đều theo chế độ đại nghị

(Một viện hoặc hai viện), đề là nền chuyên
chính của giai cấp tư sản.
3. Chính sách đối nội: Củng cố chính quyền
của giai cấp tư sản, ổn định tình hình chính
trị, xã hội, hàn gắn vết thương chiến tranh,
phục hồi nền kinh tế.
4. Chính sách đối ngoại:
+ Liêm minh chặt chẽ với Mĩ trong cuộc
chiến tranh lạnh, đối đầu với Liên Xô và các
nước XHCN.
+ Tìm cách quay lại cai trị các nước thuộc
địa cũ của mình.
+ Thông qua việc tham gia khối quân sự
Na-tô (TL 1949), do Mĩ đứng đầu.
→ Từ 1945 – 1950, với sự viện trở của Mĩ,
các nước Tây Âu đã cơ bản ổn định và phục
hồi về mọi mặt.
II. TÂY ÂU TỪ 1950– 1973.
1. Sự phát triển kinh tế và khoa học-kĩ
thuật:
- Từ thập niên 50 - đầu những năm 70,
nền kinh tế của các nước Tây Âu đều có sự
phát triển nhanh.
- Các nước Tây Âu đã liên kết khu vực hình
thành cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC –
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
HĐ nhóm:Tình hình các nước tây Âu từ 1945 –
1950 ? (Tổ 1).

H: Vì sao Mĩ đưa ra “Kế hoạch Mác-san” nhằm
mục đích gì?
H: Thế nào là nền chuyên chính tư sản? So sánh
với nền chuyên chính vô sản?
H: Sau CTTG II, các nước Tây Âu có chính
sách đối nội như thế nào?
H: Còn chính sách đối ngoại?
H: Vì sao lại liêm minh chặt chẽ với Mĩ trong
cuộc chiến tranh lạnh để làm gì?
H: Các nước thực dân tìm cách quay lại cai trị
các nước thuộc địa cũ của mình để làm gì?
H: Khối quân sự Na-tô (TL 1949), do Mĩ đứng
đầu thành lập nhằm mực đích gì?
H: Việc viện trở của Mĩ cho các nước Tây Âu
có ý nghĩa gì?
HĐ nhóm: Sự phát triển kinh tế và khoa học-kĩ
thuật? (Tổ 2).
H: Để phát triển kinh tế các nước Tây Âu đã
làm gì? Tổ chức tên gì? Liên hệ đến ngày nay tổ
24
1957) → Thành cộng đồng châu Âu (EC –
1967).
- Từ đầu thập niên 70 trở đi Tây Âu trở
thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính
lớn nhất thế giới (Mĩ - Nhật) đều có nền KH
– KT phát triển cao hiện đại .
* Nguyên nhân phát triển kinh tế nhanh:
+ Áp dụng thành tựu KH – KT hiện đại
thế giới để tăng năng suất lao động, chất
lượng, hạ giá thành.

+ Nhà nước đóng vai trò lớn trong việc
điều tiết, quản lí . . .
+ Tận dụng nguồn viện trợ của Mĩ,
nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc TG III,
hợp tác trong cộng đồng châu Âu (EC).
+ Nỗ lực lao động của các tầng lớp ND.
2. Tình hình chính trị:
a. Đối nội:
- Giai đoạn từ 1950 – 1975, đánh dấu sự
tiếp tục phát triển của nền DCTS ở Tây Âu.
b. Đối ngoại:
- Tiếp tục chính sách liên minh chặt chẽ
với Mĩ, mặt khác đã mở rộng hơn nữa quan
hệ đối ngoại với các nước XHCN tiêu biểu
Pháp, Thụy Điển, Phần Lan với Liên xô, các
nước XHCN, Việt Nam.
- Giai đoạn 1950 – 1973, là sự sụp đổ của
CNTD cũ như: Anh ở Ấn Độ, Miến Điện,
Pháp ở ĐDương, Hà Lan ở In-đô.
III.TÂY ÂU TỪ 1973 – 1991.
1. Tình hình kinh tế:
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng
lượng thế giới, Tây Âu bị lâm vào
khủng hoảng và suy thoái hoặc phát triển
không ổn định kéo dài đầu thập niên 90.
2. Tình hình chính trị - xã hội:
a. Đối nội:
- Sự phân hóa giàu nghèo càng lớn.
- Các tệ nạn xã hội như hối lộ, tham
nhũng, bạo lực, ma túy, mại dâm. . . thường

xuyên xảy ra.
b. Đối ngoại:
- Các nước Tây Âu tham gia định ước
Hen-xin-ki (1975) về an ninh và hợp tác
châu Âu.
- 3-10–1990, nước Đức tái thống nhất.
chức đó có vai trò ra sao trong qúa trình phát
triển của thế giới.
H: Các nước Tây Âu luôn phải cạnh tranh kinh
tế với ai?
H: Nguyên nhân nào giúp các nước Tây Âu
phát triển kinh tế nhanh?
H: Trong các nguyên nhân trên, nguyên nhân
nào đóng vai trò quan trọng và quyết định nhất?
HĐ nhóm: Tình hình chính trị? (Tổ 3).
H: Sang giai đoạn từ 1950 – 1975 chính sách
đối ngoại có sự thay đổi như thế nào?
H: Quan hệ ngoại giao của Pháp, Thụy Điển,
Phần Lan có gì tiến bộ, ý nghĩa?
H: Vì sao thuộc địa cũ bị sụp đổ?
HĐ nhóm: Tình hình kinh tế từ 1973-1991?
(Tổ 4).
H: Năm 1973, trên thế giới xảy ra cuộc khủng
hoảng gì?
H: Cho biết tốc độ tăng trưởng kinh tế của các
nước Tây Âu?
Đ:Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Pháp giảm còn
2,4% → 2,2%, Anh âm – 1,8%, Ý thất nghiệp
2,5 tr người(1983), CHLB Đức là 3tr người
(1989).

HĐ nhóm: Tình hình chính trị - xã hội từ 1973-
1991? (Tổ 5).
H: Vì sao sự phân hóa giàu nghèo và các tệ nạn
xã hội ngày càng cao?
H: Chính sách đối ngoại từ 1973-1991có gì
khác với 1950-1973?
H: Tại sao năm 1991,12 nước EC chuyển sang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×