Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Văn 6 tuần 27 tiết 87 88 so sánh tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.14 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 10/02/2017
Ngày giảng: 6A, 6D 18/02/2017
Bài 21 - Tiết 87
SO SÁNH
(tiếp theo)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết.
2. Kỹ năng
- Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay.
- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo 2 kiểu cơ bản.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng các kiểu so sánh trong nói, viết.
4. Năng lực
- Năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, máy chiếu
2. Học sinh:
- Vở ghi, vở bài tập, SGK, phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A......................................
6D......................................
2. Kiểm tra bài cũ
- So sánh là gì? Cho ví dụ?
- Nêu cấu tạo của mô hình so sánh.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: vấn đáp


- Thời gian: 10 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

? Yêu cầu HS nhắc lại các loại so sánh tái hiện trả lời
trong bài tập I phần luyện tập bài so sánh
đã học
Gợi dẫn HS vào bài
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Nắm được các kiểu so sánh, tác dụng của so sánh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút

ND CẦN ĐẠT


HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

? Hãy nhắc lại các từ so sánh đã học?
- Như, như là, bằng, giống...
- Hơn, kém, chẳng bằng...
- GV: Gọi hs đọc ví dụ
? Tìm phép so sánh trong khổ thơ?
? Vậy trong khổ thơ của Trần Quốc Minh có

những từ so sánh nào? Từ ngữ chỉ ý so sánh
có gì khác nhau?
+ Cách 1: chẳng bằng
+ Cách 2: là
?Vậy có thể kết luận rằng chúng khác nhau.
Em hãy nhóm theo nhóm?
- GV gọi HS đọc ghi nhớ
?Hãy tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh?
VD: Như, tựa như, như là, kém, kém hơn...

HS nhắc lại.
Đọc ví dụ
Tìm phép so sánh

I. Các kiểu so sánh
1. Ví dụ:
- Kiểu so sánh ngang
bằng: là
Chỉ ra từ ngữ so Kiểu so sánh hơn kém:
chẳng bằng
sánh

Tìm những câu có phép so sánh?
- ...tựa mũi tên...
- ...như con chim...
- ...như thầm bảo...
- ...như sợ hãi...như gần tới mặt đất...
? Sự vật nào được đem ra so sánh? Trong
những hoàn cảnh nào?
- SV: Những chiếc lá (vô tri vô giác).

- Hình ảnh: đã rụng (rời cành, hết nhựa theo
đúng quy luật).
? Cảm nhận của em về những chiếc lá?
- Phép so sánh giúp người đọc hình dung
được những cách rụng khác nhau của lá. Mỗi
chiếc lá rụng là một hình ảnh điển hình gợi ra
sâu sắc cho cả tác giả lẫn người đọc.
? Cảm nghĩ của em sau khi đọc xong đoạn
văn?
⇒ Đoạn văn hay, diễn tả hình ảnh gợi cảm và
xúc động ->Thể hiện quan niệm của tác giả
về sự sống và cái chết.
- Trân trọng ngòi bút tinh tế của tác giả.
? Nhờ đâu mà em có được cảm nghĩ ấy?
- Nhờ: Tác giả sử dụng phép so sánh một
cách linh hoạt, tài tình chỉ là một chiếc lá

II. Tác dụng của so
- Đọc diễn cảm sánh
1. Ví dụ:
đoạn văn

Chia nhóm
Đoc ghi nhớ
Tìm thêm những từ
so sánh thuộc mỗi
nhóm

- > Mô hình của 2 kiểu
so sánh:

+ A chẳng bằng B
+ A là B.
2. Ghi nhớ 1. (SGK/42)

Tìm sự vật được so
sánh.
Nêu cảm nhận.
Cảm nghĩ về đoạn
văn.
- T¹o h×nh ¶nh cô
thÓ sinh ®éng .

HS đọc

- T¹o ra lèi nãi hµm
xóc gióp ngưêi
®äc ngưêi nghe
n¾m ®ưîc t©m
tư, t×nh c¶m cña
ngưêi viÕt.


nhưng tình cảm vui, buồn của con người
được gửi gắm trong đó.
? Em thấy so sánh có những tác dụng gì?
- GV Gọi HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ 2: SGK/4
*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức để làm bài tập

- Phương pháp - Kĩ năng: Tái hiện, trả lời
- Thời gian: 5 phút.
HĐ CỦA THẦY
- Gọi HS đọc BT1:
? Tìm phép so sánh?
? Cho biết nó thuộc so sánh gì?
Lµ, như, y
như,
gièng
nh, tùa như,
C¸c
tõ tùa như lµ,
nhiªu,
so bao
s¸n bÊy nhiªu.
h H¬n, h¬n lµ,
kh«ng b»ng,
chẳng b»ng

So
s¸nh
ngang
b»ng

So
s¸nh
kh«ng
ngang
b»ng
Y/c häc sinh lµm viÖc vµo phiÕu

c¸ nh©n BT1
- Y/c häc sinh ®æi phiÕu
- Treo ®¸p ¸n
- Y/c häc sinh chÊm bµi cho b¹n
? Tìm những biện pháp so sánh trong
"Vượt thác" - Võ Quảng.
- Những động tác thả sào, rút sào,
rập ràng như cắt.
- Dượng Hương Thư như một pho
tượng đồng đúc... như 1 hiệp sỹ của
Trường Sơn oai lĩnh hùng vĩ.
- ... như những cụ già vung tay hô
đám con cháu tiến về phía trước
- Gäi hs ®äc y/c BT3

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

III. Luyện tập
Làm việc cá nhân Bài tập 1:
theo yêu cầu của a, - Tâm hồn là buổi trưa
hè.
giáo viên
→ So sánh ngang bằng
b, Chưa bằng ⇒ so sánh
không ngang bằng
c, Như ⇒ so sánh ngang
bằng hơn → so sánh
không ngang bằng

Bài tập 2:
Tìm phép so sánh
Phân tích cảm nhận
của mình thông qua
các so sánh đã tìm
được
Viết đoạn văn – Bài tập3:
trình bày


- Y/c häc sinh viÕt 1 ®o¹n v¨n cã
sö dông 2 kiÓu so s¸nh trªn.
*Điều chỉnh, bổ sung:

Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức vào thực tiễn, qua bài học biết cách sử dụng các
kiểu ss thích hợp trong nói và viết.
- Phương pháp: Tự bộc lộ, tự nhận thức, viết sáng tạo, trình bày 1 phút.
- Thời gian: 5 phút.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
HS viết đoạn văn có sử dụng 2 kiểu so
sánh
*Điều chỉnh, bổ sung:

Quan sát, nhận xét

Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
-Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn

-Phương pháp - Kĩ năng: Cặp đôi chia sẻ, cá nhân .
-Thời gian: 5 phút.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
- Có mấy kiểu so sánh.
- So sánh có tác dụng gì?

Bài tập : Viết câu văn
có kiểu ss phù hợp.

ND CẦN ĐẠT

Vận dụng viết đoạn Bài tập 1: Viết đoạn
văn.
văn
Bài tập 2: Sưu tầm văn
bản có

*Điều chỉnh, bổ sung:
4. Củng cố
? Có mấy kiểu so sánh? Tác dụng của so sánh?
5. Hướng dẫn tự học
- Về nhà tìm các ví dụ về các kiểu so sánh
- Soạn bài Tiết 88/: Văn học địa phương Sông Công, núi Cốc


Ngày soạn: 10/02/2017
Ngày giảng: 6A, 6D 18/02/2017
Bài 21 - Tiết 88
Chương trình địa phương

SỰ TÍCH SÔNG CÔNG, NÚI CỐC
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nắm được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Sự tích sông Công, núi Cốc”.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng đọc, kể tóm tắt truyện
3. Thái độ
- Tự hào về thắng cảnh địa phương Sông Công, núi Cốc.
4. Năng lực:
- Tự học, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, sách Ngữ văn địa phương
2. Học sinh:
- Đọc, soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu sách Ngữ văn địa phương
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A......................................
6D......................................
2. Kiểm tra bài cũ
? Tóm tắt trình tự cuộc vượt thác của Dượng Hương Thư? Nêu cảm nhận về cảnh thiên
nhiên và con người lao động trong văn bản?
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Trực quan
- Thời gian: 10 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ


Cho HS xem clip Hồ Núi Cốc Lắng nghe
Hình tượng chàng Cốc - nàng Công
Gợi dẫn HS vào bài: Hồ Núi Cốc nằm ở
phía Tây Nam, cách Thành phố Thái
Nguyên 15 km. Diện tích mặt hồ là 25 30km2, độ sâu 25 - 30m, gồm 89 hòn đảo
lớn nhỏ. Núi Cốc và Sông Công đã trở
thành danh thắng của đất Thái Nguyên và
đi vào huyền thoại. Ngọn núi và dòng sông
ấy đã đi vào thơ, vào nhạc và in dấu trong
lòng người Thái Nguyên. “Sự tích Sông

ND CẦN ĐẠT
Núi Cốc và Sông Công
đã trở thành danh thắng
của đất Thái Nguyên và
đi vào huyền thoại.
Ngọn núi và dòng sông
ấy đã đi vào thơ, vào
nhạc và in dấu trong
lòng
người
Thái
Nguyên. Sự tích Sông
Công, Núi Cốc là một
truyền thuyết được


Công, Núi Cốc” là một truyền thuyết được
nhân dân Thái Nguyên sáng tạo, lưu

truyền. Qua thời gian, truyền thuyết ấy đã
trở thành một viên ngọc quý trong kho
tàng văn học dân gian của Thái Nguyên.

nhân dân Thái Nguyên
sáng tạo, lưu truyền.
Qua thời gian, truyền
thuyết ấy đã trở thành
một viên ngọc quý
trong kho tàng văn học
dân gian của tỉnh Thái
Nguyên.

*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Hiểu được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Phương pháp - Kĩ năng: Đọc diễn cảm, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY
- GV: Truyện thuộc thể loại truyền thuyết.
Vậy em nào có thể nêu những đặc điểm cơ
bản của thể loại này?
+ Truyền thuyết là một trong thể loại
truyện dân gian kể về các nhân vật có liên
quan đến lịch sử thời quá khứ có yếu tố
hoang đường, kì ảo...
- GV hướng dẫn đọc: Đọc to, rõ ràng, diễn
cảm.
- GV gọi HS đọc – nhận xét – cho HS kể
lại truyện.

? Em hãy nêu bố cục của truyện?
+ Đoạn 1: Giới thiệu lai lịch, hoàn cảnh
sống và tài năng thổi sáo của chàng Cốc.
+ Đoạn 2: Sự gặp gỡ nhờ tiếng sáo và tình
yêu giữa chàng Cốc và nàng Công.
+ Đoạn 3: Tai biến và chia li giữa chàng
Cốc và nàng Công.
+ Đoạn 4: Cái chết bi thảm của chàng Cốc
và nàng Công và sự xuất hiện của núi Cốc,
sông Công.
- GV gọi HS đọc đoạn đầu : Từ đầu đến...
“chuyện vợ con.”
? Quan đoạn truyện vừa đọc, em thấy
chàng Công có hoàn cảnh ra sao? Công
việc thường ngày của chàng là gì? Chàng
có những phẩm chất tốt đẹp nào?
+ Hoàn cảnh: mồ côi

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

Nêu đặc điểm của
thể loại truyền
thuyết

I. Tìm hiểu chung
- Thể loại: truyền
thuyết


Đọc
Kể
Nhận xét

- Đọc, kể:
- Bố cục: 4 đoạn
+ Đoạn 1:
+ Đoạn 2:
+ Đoạn 3:
+ Đoạn 4:

Đọc
Tìm chi tiết và
nhận xét

II. Phân tích
1. Giới thiệu nhân vật
chàng Cốc.
+ Hoàn cảnh: mồ côi
+ Công việc: chăn trâu,
đốn củi
+ Phẩm chất: nhân hậu,


+ Công việc: đốn củi, mò của, bắt ốc
+ Phẩm chất: nhân hậu, tài hoa.
? Tìm chi tiết thần kì trong đoạn truyện?
+ tiếng sáo khiến gà gô ngừng gáy, gió
ngừng thổi, cỏ cây, chim chóc động lòng
thương cảm.

? Vậy em hãy khái quát nội dung của đoạn
truyện mở đầu?
- GV gọi HS đọc đoạn 2: tiếp đến “...nàng
đã có mặt ở nhà.”
? Nàng Công được kể qua những chi tiết
nào về vẻ đẹp và tài năng và tính cách?
Qua những chi tiết ấy em thấy nàng Công
là một người con gái ntn?
+ Chi tiết: một người con gái đẹp tuyệt
trần, múa dẻo nổi tiếng khắp vùng, tài múa
của nàng mềm mại như dòng suối uốn
lượn..., chưa ưng lòng, thuận ý đẹp duyên
với một người nào.
? Chàng Cốc và nàng Công gặp gỡ nhau
trong hoàn cảnh nào? Đâu là chi tiết thần
kì?
+ Họ gặp nhau nhờ tiếng sáo: tiếng sáo
bộc lộ nỗi lòng và dẫn đường cho nàng
Công tìm gặp chàng Cốc.
? Theo em vì sao nàng Công không vừa ý
một ai mà khi gặp chàng Cốc nàng lại đem
lòng yêu mến? Điều đó chúng tỏ nàng là
người ntn?
+ Nàng chọn và yêu mến chàng Cốc là
tình cảm tự nhiên, xuất phát từ trái tim của
chính mình, không hề vụ lợi, không nằm
trong kế hoạch của cha nàng. Ở đây dân
gian đã ca ngợi tình yêu tự do và bình
đẳng.
- GV gọi HS đọc đoạn 3

? Khi chuyện tình của chàng Cốc và nàng
Công bị phát hiện, cha mẹ nàng đã làm gì?
Nhận xét về hành động của họ?
+ Họ lập mưu, để kiếm cớ đuổi chàng Cốc
đi...
? Chàng Cốc đã được thần giúp đỡ ra sao?
Sau khi thoát khỏi âm mưu thâm độc của
cha mẹ nàng Công, chàng đã làm gì? Tình
cảm của chàng với nàng Công có thay đổi

tài hoa.
-> Giới thiệu lai lịch và
Tìm chi tiết thần kì những phẩm chất tốt
đẹp của chàng Cốc.
Khái quát nội dung 2. Cuộc gặp gỡ và tình
chính
yêu của chàng Cốc với
nàng Công.
Tìm chi tiết và
- Nàng Công:
nhận xét

Là một người con gái
xinh đẹp, hiền dịu và
Nêu hoàn cảnh gặp múa dẻo.
gỡ – chỉ ra ý nghĩa
của chi tiết thần kì
Cảm nhận về tình
yêu của 2 người


Đọc
Phát hiện chi tiết
và nhận xét

-> Ca ngợi tình yêu tự
do, bình đẳng,

Tìm chi tiết, nêu
suy nghĩ.

3. Âm mưu thâm độc
của cha mẹ nàng
Công.
+ Họ lập mưu, để kiếm
cớ đuổi chàng Cốc đi.
+ Chàng Cốc một lòng
chung thủy, đợi chờ
người yêu.

Bộc lộ suy nghĩ cá
nhân

+ Nàng Công: đau khổ,
héo tàn vì nhớ thương
chàng Cốc.
-> Phê phán sự ngăn
trở tình yêu của những
hủ tục lạc hậu.



không? Đâu là chi tiết thần kì?
+ Được thần giúp đỡ, chàng trở về quê cũ,
đau khổ đợi chờ người yêu.
? Sau khi chàng Cốc ra đi, nàng Công đã
làm gì? Tâm trạng, tình cảm của nàng ra
sao?
? Em có tán thành với những việc làm của
cha mẹ nàng Công không? Điều đáng phên
phán ở đây là gì?
? Nếu em là nàng Công em sẽ làm gì ?
- GV kết hợp giáo dục HS: Phải đấu tranh
để bài trừ các hủ tục lạc hậu, bảo vệ tình
yêu chân chính.
- GV gọi HS đọc đoạn cuối
? Kết cục câu chuyện ntn? Theo em cái
còn, cái mất ở đây là gì?
Nêu những đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của truyện?

? Nêu giá trị nội dung của tác phẩm?

4. Kết thúc câu
chuyện
- Cái chết bi thảm của
đôi trai gái.
- Sự bất tử của tình yêu
cao đẹp

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:

- Kể chuyện hấp dẫn
- Nhiều yếu tố tưởng
tượng kì ảo
2. Nội dung:
- Khát vọng hạnh phúc;
- Ca ngợi tìn yêu tự do,
phê phán hủ tục lạc hậu

*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức để làm bài tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Tái hiện, trả lời
- Thời gian: 5 phút.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
? Hãy kể lại theo cách của em nội dung
Kể lại truyện
của tác phẩm này?

ND CẦN ĐẠT

*Điều chỉnh, bổ sung:

Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để phát biểu cảm nghĩ về nhân vật.
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút.


HĐ CỦA THẦY

? Cảm nhận về nhân vật chính của truyện?

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

- Nêu cảm nghĩ

Bài tập

*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
-Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học so sánh phong tục ngày nay và ngày xưa
-Phương pháp - Kĩ năng: Tìm tòi, phát hiện
-Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY
- Qua truyện “ Sự tích sông Công
núi Cốc” em có suy nghĩ gì về việc hôn
nhân trong xã hội xưa và nay?

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

Trả lời

*Điều chỉnh, bổ sung:
4. Củng cố
- Hãy tóm tắt các sự việc chính trong tác phẩm?
- Phân tích ý nghĩa của các chi tiết thần kì trong tác phẩm? ?

+ Sự kì diệu của tiếng sáo
+ Bà tiên nhân hậu
+ Đàn mối rừng giúp đắp mộ chàng Cốc
+ Nước mắt nàng Công hóa thành sông
5. Hướng dẫn tự học
- Sưu tầm những mẩu chuyện về sự tích Hồ Núi Cốc, những hình ảnh về Hồ Núi Cốc.
- Chuẩn bị tiết 89: Phương pháp tả cảnh.

* Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

Ký duyệt, ngày 13 tháng 02 năm 2017
Tổ trưởng

Hoàng Thúy Vinh



×