Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 bài 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.11 KB, 12 trang )

Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án Ngữ văn 6

Tuần: 2
Tiết: 5

Ngày soạn: 21/08/2016
Ngày dạy: 22/08/2016

THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ:
Yêu quý và biết ơn những người có công với đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Đọc tài liệu, soạn bài.
2. Học sinh:
Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi phần I SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Sử dụng phương pháp diễn giải, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình,


trực quan.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tóm tắt tryền thuyết Bánh chưng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân
dân ta mơ ước điều gì?
3. Bài mới:
Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN
nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất
tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết
bao thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như vậy?
Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc đó.

Giáo viên: Phạm Thị Cúc
Sử

Tổ: Văn Trang 1


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án Ngữ văn 6

Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản I. Tìm hiểu chung:
- GV nêu yêu cầu đọc.
1. Đọc:
- Gọi 3 HS lần lượt đọc

2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
? Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính ? - Sự ra đời của Thánh Gióng.
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc.
- Thánh Gióng lớn nhanh như thổi
- Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ
cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và giành chiến
thắng.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên
Vương và những dấu tích còn lại của
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích ở sgk
Thánh Gióng.
3. Chú thích: sgk
Hoạt động 2: Tìm chi tiết về VB
II. Tìm hiểu chi tiết :
? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
nào?
- Bà mẹ ướm chân vào vết chân lạ -> thụ
? Thánh Gióng ra đời như thế nào?
thai 12 tháng mới sinh.
- Cậu bé lên 3 không nói, không cười,
không biết đi;
? Khi ra đời, Gióng là người ntn ?
 Xuất thân bình dị nhưng rất khác
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng? thường, kì lạ.
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh
giặc:
* Khi nghe tiếng sứ giả kêu gọi người tài
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?

giỏi đánh giặc cứu nước " mẹ ra mời sứ
giả vào cho con thưa chuyện"
? Em có nhận xét gỡ về ngôn ngữ của TG - Lời nói rừ ràng, cứng cỏi.
-> Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
? Em hiểu thế nào về câu nói của TG?
tiếng nói đòi đánh giặc, tiếng nói yêu nước
? Em có nhận xét gỡ về chi tiết này?
=> Khi có giặc ngoại xâm thỡ tất cả mọi
người đều phải đáp ứng lời kêu gọi của tổ
? Sau khi gặp sứ giả TG thay đổi NTN?
quốc.
* Sau khi gặp sứ giả:
- Gióng ăn nhiều,cả làng cùng góp gạo
? Điều đó có ý nghĩa gì?
nuôi Gióng-> lớn nhanh như thổi, vươn
Giáo viên: Phạm Thị Cúc
Sử

Tổ: Văn Trang 2


Trường THCS Võ Thị Sáu

? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo
nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
- Gióng không hề xa lạ với nhân dân.
Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ mà là
con của cả làng, của nhân dân.
* GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta
vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi

Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ
rất giàu ý nghĩa.

Giáo án Ngữ văn 6
vai thành tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước.
+ Là tượng đài bất hủ về sự trưởng
thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của
dân tộc trước nạn ngoại xâm.
+Thể hiện sức sống mónh liệt của DT mỗi
khi gặp khó khăn và tinh tương thân tương
ái trong lúc khó khăn.
- Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, được nuôi dưỡng bằng những
cái bình thường, giản dị, Gióng là con của
nhân dân
+ ND rất yêu nước, ai cũng mong Gióng
ra trận đánh giặc cứu nước.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của
toàn dân.
*Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
- Cần vũ khí.

? Tìm những chi tiết miêu tả việc Gióng ra
trận đánh giặc?
? Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý nghĩa - Gióng đánh giặc không những bằng vũ
gì?
khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước, bằng
những gì có thể giết được giặc

- Tinh thần: Quyết chiến, quyết thắng,
xông thẳng vào giặc mà đánh.
- Giặc nhanh chúng tan ró.
? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?
3. Thánh Gióng bay về trời:
? Vì sao tan giặc Gióng không về triều để
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật
nhận tước lộc mà lại bay về trời?
cao quí, chứng tỏ Gióng không màng danh
lợi, đồng thời cho chúng ta thấy thái độ
của nhân dân ta đối với người anh hùng
đánh giặc cứu nước. ND yêu mến, trân
trọng muốn giữ mãi hình ảnh của người
anh hùng nên đã để Gióng về với cõi vô
biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là non
nước, là đất trời, là biểu tượng của người
dân Văn Lang.
* Cơ sở lịch sử của truyện:
? Theo em, truyện TG liên quan đến sự - Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt
thật LS nào?
đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả
Giáo viên: Phạm Thị Cúc
Tổ: Văn Sử
Trang 3


Trường THCS Võ Thị Sáu

? Hãy chỉ ra những chi tiết tưởng tượng kì
ảo trong truyện?

? Những chi tiết này có ý nghĩ NTN?

? Hình tượng TG trong truyện có ý nghĩa
gì?

Hoạt động 3:
? Em có nhận xét gỡ về NT của truyện
? ND chính của truyện là gỡ?
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4:
? Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong
tâm trí em?

Giáo án Ngữ văn 6
cộng đồng.
- Số lượng và kiểu loại vũ khí của người
Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng
Nguyên đến Đông Sơn.
4, Chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- Bà mẹ thụ thai
- Tuổi thơ của Gióng, lời nói của Gióng
- Những thay đổi của Gióng
- Ngựa sắt phun lửa, Gióng bay về trời.
-> Mong muốn có người tài giỏi giết giặc
cứu nước. Thể hiện tinh thần đoàn kết
chống giặc ngoại xâm của DT.
* Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng:
- Là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người
anh hùng diệt giặc cứu nước.
- Là người anh hùng mang trong mình sức

mạnh cộng đồng trong buổi đầu dựng
nước. Đồng thời p/a ớc mơ chiến thắng
giặc ngoại xâm của DT.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật: Cách kể hấp dẫn, sử dụng
nhiều yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
2. Nội dung: Kể chuyện TG đánh giặc cứu
nước, qua đó p/a ý thức và sức mạnh bảo
vệ đất nước của ông cha ta.
* Ghi nhớ ( sgk )
VI. Luyện tập: Sgk-T/23:
1. Hình ảnh Thánh Gióng bay về trời phù
hợp với sự ra đời thần kì của nhân
vật :Gióng là thần được trời cử xuống giúp
vua Hùng đuổi giặc ,xong việc Gióng lại
trở về trời.
- Hình ảnh Gióng trong phần kết thúc bộ
phim của Tô Hoài nêu bật ý nghĩa tượng
trưng của nhân vật : Khi đất nước có giặc
mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt, nằm mơ
thành Phù Đổng vụt lớn lên để đánh đuổi
giặc Ân.Khi đất nước thanh bình các em
vẫn là những em bé ngây thơ hồn nhiên:

- Hình ảnh TG kết thúc với hình ảnh G
cùng ngựa sắt bay về trời.
- Kịch bản Ông Gióng(TôHoài)kết thúc
với hình ảnh tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt
thu nhỏ dần trở thành em bé cưỡi trâu trở
về làng mát rượi bóng tre.

Giáo viên: Phạm Thị Cúc
Sử
Trang 4

Tổ: Văn -


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án Ngữ văn 6

? Em hãy so sánh và nêu nhận xét về 2 Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa.
cách kết thúc ấy?
2. Hội thi thể thao mang tên Hội khỏe Phù
Đổng vì đây là hội thao dành cho lứa tuổi
thiếu niên, mục đích của cuộc thi là học
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự
lại mang tên “Hội khỏe Phù Đổng”?
nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.
4. Củng cố:
Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng .
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.Hoàn thiện bài tập.
- Sưu tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng.
- Vẽ tranh Gióng theo tưởng tượng của em.
- Chuẩn bị bài: Từ mượn.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần : 2
Tiết : 6


Ngày soạn : 21/08/2016
Ngày dạy : 22/08/2016

TỪ MƯỢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc từ mượn trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
Giáo viên: Phạm Thị Cúc
Sử

Tổ: Văn Trang 5


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án Ngữ văn 6

- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập. Giữ gỡn sự trong sáng của tiếng việt.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
Chấm bài ,tổng hợp kết quả ,nhận xét ,nhắc học sinh ôn tập lý thuyết làm bài.
2. Học sinh:
Ôn lại lý thuyết đã học về văn biểu cảm,lập dàn ý bài viết số 2 vào vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại kết hợp thảo luận và luyện tập thực hành.
IV. CÁC BƯỢC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Bài mới:
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông cha
ta còn mượn một số từ của nước ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mượn
là những từ như thế nào? Khi mượn từ, ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ
mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm từ I. Từ thuần Việt và từ mươn:
thuần Việt và từ mượn
* Bài tập:
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
1. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái
bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao
hơn trượng.
? Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh
- Trượng: đơn vị đo độ dài = 10 thước
Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ TQ cổ tức 3,33m.( ở đây hiểu là rất cao.)
trượng; tráng sĩ?
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng,

chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
2. Hai từ này không phải là từ do ông cha
ta sáng tạo ra mà là từ đi mượn ở nước
? Theo em, từ trượng, tráng sĩ có nguồn ngoài( Tiếng Hán- Trung Quốc)
gốc từ đâu?
Từ thuần Việt là từ do nhân dân sáng tạo
ra
? Trong Tiếng Việt ta, có các từ khác thay Từ mượn là từ vay mượn từ của tiếng
thế cho nó đúng nghĩa thích hợp không?
nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện
? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào tượng, đặc điểm… mà tiếng Việt chưa có
Giáo viên: Phạm Thị Cúc
Sử

Tổ: Văn Trang 6


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án Ngữ văn 6

là từ mượn? Từ thuần Việt?
? Hãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ
đứng sau?
? Trong các từ đó, từ nào được mượn từ
tiếng Hán? Những từ nào được mượn của
tiếng nước khác?

? Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết
của các từ mượn?

? Vậy theo em, chúng ta thường mượn
tiếng của nước nào?
? Thế nào là từ thuần Việt? Từ mượn?
? Nguồn gốc từ mượn?
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: HS hiểu nguyên tắc mượn
từ
* HS đọc phần trích ý kiến của Bác Hồ
? Qua ý kiến của Bác Hồ, em hiểu việc
mượn từ có tác dụng gì?
? Nếu mượn từ tuỳ tiện có được không?

từ thích hợp để biểu thị.
- VD: Tử sĩ: Người lính đi đánh trận bị
chết; Trung sĩ: một cấp bậc trong quân
đội…
3.
- Từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang
sơn, gan…
- Từ có nguồn gốc Ấn, Âu( được Việt hoá
ở mức cao): ti vi, xà phòng, mít tinh, ga,
bơm…ra-đi-ô, in-tơ-nét.( từ chưa được
Việt hoá hoàn toàn)
4. Cách viết:
- Đối với những từ chưa được Việt hoá
cao, khi viết cần có gạch nối ở giữa để nối
các tiếng với nhau:ra-đi-ô, in-tơ-nét
- Những từ đượcViệt hoá cao hơn viết như
chữ Việt: ti vi, xà phòng, mít tinh,
 Mượn từ tiếng Hán, Anh, Nga…

* Ghi nhớ1: ( SGK/25)

II. Nguyên tắc mượn từ:
* BT:
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân
tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc
bị pha tạp.Nếu lạm dụng sẽ làm cho ngôn
ngữ dân tộc kém trong sáng.
 Không mượn từ một cách tuỳ tiện, phải
? Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt.
mượn từ?
*. Ghi nhớ 2: SGK -tr /25
Hoạt động 3: Luyện tập
III. Luyện tập:
Bài 1: Ghi lại các từ mượn
a. Mượn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc
nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mượn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mượn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắcxơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo
Giáo viên: Phạm Thị Cúc
Sử

Tổ: Văn Trang 7


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án Ngữ văn 6

thành từ Hán Việt
- Khán giả: người xem- Khán: xem;
giả: người
- Thính giả: người nghe- Thính: nghe;
giả: người
- Độc giả: người đọc- Độc: đọc, giả:
người
- Yếu điểm: điểm quan trọng- yếu:
quan trọng; điểm: chỗ
- Yếu lược: tóm tắt những điều quan
trọng- Yếu: quan trọng; Lược: tóm tắt
- Yếu nhân: người quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: người
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mượn
- Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, km,
kg...
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp:
ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu...
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ôlông...
Bài 4: Các từ mượn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật,
viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhược điểm: không trang trọng

4. Củng cố:
- Từ thuần Việt và từ mượn.
- Nguyên tắc mượn từ.
5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Phạm Thị Cúc
Sử

Tổ: Văn Trang 8


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án Ngữ văn 6

Tuần: 2
Tiết: 7,8

Ngày soạn:
21/08/2016
Ngày dạy: 25&27/08/2016

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Đặc điểm của văn bản tự sự.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể truyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ:

Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Đọc tài liệu, soạn bài.
2. Học sinh:
Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi phần I SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Sử dụng phương pháp diễn giải, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình,
trực quan.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
KTBC: Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bài mới:
Các em đã được nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm,
yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó
là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phương thức tự sự là như thế nào?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
HĐ 1: Giúp hs hiểu ý nghĩa và đặc điểm I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của
chung của phương thức tự sự.
phương thức tự sự:
* BT:
1.
? Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:
a- Đối với người nghe là muốn tìm hiêủ,
Giáo viên: Phạm Thị Cúc
Sử


Tổ: Văn Trang 9


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án Ngữ văn 6

- Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho cháu đi!
- Cậu kể cho mình nghe, Lan là người như
thế nào?
? Theo em người nghe muốn biết điều gì
và người kể phải làm gì?

? Trong trường hợp trên nếu muốn cho
mọi người biết Lan là một người bạn tốt,
em phải kể những việc như thế nào về
Lan? Vì sao? Nếu em kể một câu chuyện
không liên quan đến Lan là người bạn tốt
thì câu chuyện có ý nghĩa không?
? Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự
sự, văn bản này cho chúng ta biết những
sự việc gì?
? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự
trước sau của truyện
? Truyện thể hiện ý nghĩa gì?
? Tự sự là gì ?
? PT TS có tác dụng gì đối với người kề?
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập.


muốn biết sự việc ( câu chuyện ).
- Đối với người kể là thông báo, cho biết,
giải thích, kể ...-> đáp ứng nhu cầu của
người nghe.
b - Kể những việc làm tốt của Lan đối với
các bạn, khen bạn, ca ngợi bạn...-> mọi
người hiểu đúng về Lan.
2. Văn bản: Thánh Gióng
- Cậu bé làng Gióng; thời Hùng Vương
thứ sáu; TG đánh giặc cứu nước.
- Các sự việc:
+ Sự ra đời kì lạ của Gióng.
+ Lớn lên khác thường
+ Thánh Gióng đánh đuổi giặc Ân và
giành chiến thắng.
+ Gióng về trời và những dấu tích còn lại
của Thánh Gióng.
- Ý nghĩa: Ca ngợi lũng yêu nước, tinh
thần đoàn kết chống giặc ngoại xâm của
DT.
 Kể một chuỗi các sự việc, sự việc này
dẫn đến sự việc kia và cuối cùng là kết
thúc, thể hiện một ý nghĩa…
- Giúp người kể giải thích sự việc, tỡm
hiểu con người , nêu vấn đề , bày tỏ thái
độ khen chê.
* Ghi nhớ: tr/ 28
II. Luyện tập:
Bài 1:
- Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già

mang màu sắc hóm hỉnh; kể theo trình tự
thời gian, các sự việc nối tiếp nhau, kết
thúc bất ngờ; thể hiện tư tưởng yêu cuộc
sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chếtNgôi kể thứ 3.
- Ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh của ông
già

Giáo viên: Phạm Thị Cúc
Sử

Tổ: Văn Trang 10


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án Ngữ văn 6
+ Tâm niệm cầu được ước thấy
Bài 2:
- Đây là bài thơ tự sự
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ
nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn quá
nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn là
mèo thèm quá đã chui vào bẫy ăn tranh
phần của chuột và ngủ ở trong bẫy.
- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhưng
bài thơ đã kể lại một câu chuyện có đầu,
có cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự
việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn
của mèo đã khiến mèo tự sa bẫy của chính
mình ⇒ Bài thơ tự sự.

- Yêu cầu kể lại câu chuyện trên: Tôn
trọng mạch kể trong bài thơ.
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ
chuột nhắt bằng cá nướng thơm lừng, treo
lơ lửng trong cái cạm sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham
ăn nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột
bị sập bẫy đầy lồng. chúng chí cha, chí
choé khóc lóc, cầu xin tha mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống
bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cũng
chẳng còn cá nướng, chỉ có ở giữa lồng,
mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò...chắc
mèo ta đang mơ.
Bài 3: Cả hai văn bản dều có mội dung
tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc
- Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại
cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ thứ
3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Người Âu Lạc
đánh quân Tần xâm lược" là một bài trong
LS lớp 6
Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tường
thuật, kể chuyện thời sự hay LS.

Giáo viên: Phạm Thị Cúc
Sử

Tổ: Văn Trang 11



Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án Ngữ văn 6

4. Củng cố:
TS là gì ?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc ghi nhớ.
- soạn bài Sưn Tinh Thủy Tinh.
- Làm bài tập SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày….tháng….năm 2016
Ký duyệt

Giáo viên: Phạm Thị Cúc
Sử

Tổ: Văn Trang 12



×