Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

giáo án sinh 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.77 KB, 160 trang )

Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
phòng giáo dục huyện thanh liêm
trờng trung học cơ sở thanh tuyền
Giáo án
Môn : sinh học lớp 9
Từ tiết đến tiết
Tuần thứ
Năm học 2008 - 2009
Họ và tên : Hoàng Thanh Lơng
Tổ : tự nhiên
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Gi¸o ¸n m«n sinh häc líp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Gi¸o viªn gi¶ng: Hoµng Thanh L¬ng- Tæ tù nhiªn – Trêng THCS Thanh tuyÒn
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 16 / 8 / 2008
Ngày giảng : / / 2008
Ch ơng 1 : Các thí nghiệm của men đen

Tiết 1 : Men đen và di truyền học
I/Mục đích yêu cầu :
-Học sinh trình bày đợc mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
-Hiểu đợc công lao và trình bày đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen
-Hiểu và gghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
II/Chuẩn bị :


-Giáo viên : giáo án + tranh vẽ các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Men Đen
Học sinh: tìm hiểu trớc nội dung bài học
III/Tiến trình lên lớp :
1/ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ : Sách vở học tập
3/Bài mới :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
*Hoạt động 1 : Di truyền học
-Yêu cầu hs làm bài tập mục
sGK-5 : Liên hệ bản thân mình có
những điểm giống và khác bố mẹ
-giải thích: Đặc điểm giống bố
mẹ là hiện tợng di truyền
-đặc điểm khác bố mẹ là hiện t-
ợng biến dị
?Thế nào là di truyền và biến dị
-giải thích: Biến dị và di truyền là
hai hiện tợng song song gắn liền
với quá trình sinh sản
-tổng kết
-Trình bày những đặc
điểm của bản thân
giống và khác bố mẹ
về chiều cao, màu
mắt, hình dạng, tai...
-nêu đợc hai hiện tợng
di truyền và biến dị
I/ Di truyền học

-Di truyền là hiện tợng
truyền đạt các tính trạng của
bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ
con cháu
-biến dị là hiện tợng con sinh
ra khác bố mẹ và khác nhau
về nhiều chi tiét
-Di truyền học nghiên cứu cơ
sở vật chất, cơ chế, tính quy
luật của hiện tợng di truyền
và biến dị
*Hoạt động 2 : Men Đen ng ời
đặt nền móng cho di truyền học
-1hs đọc tiểu sử cho
cả lớp theo dõi
II/ Men đen ng ời đặt nền
móng cho di truyền học
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
- giới thiệu tiểu sử của
Men Đen
-cho hs quan sát tranh vẽ hình 1.2
SGK-6
-yêu cầu hs nghiên cứu thông tin
và nêu phơng pháp nghiên cứu

của Men Đen
?Vì sao Men Đen chọn đậu Hà
Lan làm đối tọng nghiên cứu
-thông báo: Men Đen đã tách ra
từng cặp tính trạng, theo dõi sự
thể hiện cặp tính trạng đó qua các
thế hệ lai. Đây là điểm độc đáo
trong phơng pháp phân tích di
truyền của ông- phơng pháp phân
tích các thế hệ lai, nhờ đó ông đã
phát hiện ra các quy luật di truyền
-Đọc kĩ thông tin và
trình bày đợc nội
dung cơ bản của ph-
ơng pháp phân tích
các thế hệ lai
-Do dễ trồngvà có thể
phân biệt nhau rõ ràng
về các tính trạng tơng
phản, tự thụ phấn
nghiêm ngặt nên dễ
dàng tạo ra dòng
thuần
-Phơng pháp phân tích các
thế hệ lai SGK-6
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ
và kí hiệu cơ bản của di truyền
học
-Hớng dẫn hs nghiên cứu một số
thuật ngữ

-giới thiệu một số kí hiệu
-lấy ví dụ cụ thể từng
thuật ngữ
III/ Một số thuật ngữ và kí
hiệu cơ bản của di truyền
học
a/ Thuật ngữ:
-Tính trạng
-Cặp tính trạng tong phản
-Nhân tố di truyền
-Giống ( dòng) thuần chủng
b/ Kí hiệu ( SGK-7)
4/Củng cố :
--Yêu cầu đọc tổng kết toàn bài , Giáo viên tổng kết toàn bài học
-hớng dẫn trả lời câu 4 SGK: Men Đen chọn các cặp tính trạng tong phản khi thực hiện
các phép lai vì thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng
-Giáo viên tổng kết toàn bài học
5/H ớng dẫn về nhà :
-Học và trả lời các câu hỏi sgk
-Tìm hiểu trớc bài sau , Đọc phần em có biết
Ngày soạn : 16 / 8/ 2008
Ngày giảng : / / 2008
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : lai một cặp tính trạng
I/Mục đích yêu cầu :
-Học sinh trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen
-Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp , phát biểu đ-

ợc nội dung quy luật phân li
-Giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen
-Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu
-Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tợng sinh học
II/Chuẩn bị :
-Giáo viên : giáo án + tranh phóng to hình 2.2 và 2.3 SGK trang 9
-Học sinh: tìm hiểu trớc nội dung bài học
III/Tiến trình lên lớp :
1/ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình học
3/Bài mới :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu
Thí nghiệm của Menđen
-Hớng dẫn hs quan sát
tranh 2.1 SGK-8 giới thiệu
sự thụ phấn nhân tạo trên
hoa đậu Hà lan
-Sử dụng bảng 2 để phân
tích các khái niệm: Kiểu
hình, tính trạng trội, tính
trạng lặn
? nhận xét kiểu hình ở F
1
?Xác định tỉ lệ kiểu hình ở
F
2
trong từng tròng hợp
-cho hs quan sát tranh vẽ
hình 2.2 SGK-9

?Trình bày thí nghiệm của
Men Đen
-phân tích bảng 2 , thảo
luận trong nhóm để rút ra
tỉ lệ
-Kiểu hình F
1
mang tính
trnạg trội của bố hoặc mẹ
-Hoa đỏ : Hao trắng= 705:
224 =3,14:1= 3:1
-Thân cao: thân lùn= 487:
177 = 2,8: 1 = 3: 1
-Quả lục : quả vàng= 428:
224= 3,14: 1= 3:1
-Dựa vào hình 2.2 để trình
bày thí nghiệm, lớp nhận
xét bổ xung
III/ Thí nghiệm của Men
Đen
1/ Các khái niệm:
-Kiểu hình : Là tổ hợp các tính
trạng của cơ thể
-Tính trạng trội: Là tính trạng
biểu hiện ở F
1
-Tính trạng lặn: Là tính trạng
đến F
2
mới đợc biểu hiện

2/ Thí nghiệm:
a/ Đối tợng: đậu Hà Lan khác
nhau về 1 cặp tính trạng thuần
chủng tơng phản
b/Phơng pháp tiến hành: SGK-
8
c/ Kết quả thí nghiệm:
P: Hoa đỏ X Hoa trắng
F
1
: Hoa đỏ
F
2
: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội : 1
lặn)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
-nhấn mạnh về sự thay đổi
giống làm mẹ thì kết quả
thu đợc không thay đổi và
từ đó thấy đợc vai trò di
truyền của bố mẹ là nh
nhau
-Yêu cầu hs làm bài tập
điền từ SGK-9
-yêu cầu hs nhắc lại nội

dung quy luật phân li
-Tổng kết
-Lựa chọn cụm từ điền vào
chỗ trống:
1: đồng tính
2: 3 trội: 1 lặn
3/Nội dung quy luật phân li
Khi lai hai bố mẹ khác nhau
về một cặp tính trạng thuần
chủng tơng phản thì F
2
phân li
tính trạng theo tỉ lệ trung bình
3 trội : 1 lặn
*Hoạt động 2 : Men Đen
giải thích kết quả thí
nghiệm
-Men Đen nhận thấy các
tính trạng không trộn lẫn
vào nhau nh quan niệm đ-
ơng thời
_Nêu quan niệm của Men
Đen về giao tử thuần khiết
-Treo tranh vẽ cho hs quan
sát sơ đồ giải thích kết quả
thí nghiệm lai một cặp tính
trnạg của Men đen
? Tỉ lệ các loại giao tử ở F
1


và tỉ lệ các loại hợp tử ở F
2
? Tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3
hoa đỏ: 1 hoa trắng
-Tổng kết lại cách giải
thích kết quả là sự phân li
mỗi nhân tố di truyền về
một giao tử và giữ nguyên
bản chất nh cơ thể thuần
chủng của P
-Quan sát tranh vẽ , thảo
luận nhóm xác định đợc:
+G F
1
: 1A : 1a
+ Hợp tử F
2
có tỉ lệ :
1AA : 2A a: 1aa
+Hợp tử A a , biểu hiện
kiểu hình trội giống hợp tử
AA
II/ Men Đen giải thích kết
quả thí nghiệm
-Theo Men Đen:
+Mỗi tính trạng do cặp nhân
tố di truyền quy định
+Trong quá trình phát sinh

giao tử có sự phân li của cặp
nhân tố di truyền
+Các nhân tố di truyền đợc tổ
hợp lại trong thụ tinh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
4/Củng cố :
--Yêu cầu đọc tổng kết toàn bài
-Giáo viên tổng kết toàn bài học
5/H ớng dẫn về nhà :
-Học và trả lời các câu hỏi sgk
-Tìm hiểu trớc bài sau
Ngày soạn : 11/09/2006
Ngày giảng : 20/09/2006
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 : lai hai cặp tính trạng ( Tiếp theo)
I/Mục đích yêu cầu :
-Học sinh hiểu và giải thích đợc kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của menđen,
phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá
- Rèn kỹ năng phân tích và quan sát, kỹ năng hoạt động nhóm
II/Chuẩn bị :
-Giáo viên : giáo án + tranh phóng to hình 5 SGK trang 17+ bảng phụ ghi nội dung bảng 5
SGK trang 18
-Học sinh: tìm hiểu trớc nội dung bài học

III/Tiến trình lên lớp :
1/ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình học
3/Bài mới :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu
Menđen trong việc giải
quyết kết quả thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
tỷ lệ phân li từng cặp tính
trạng ở F
2

- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin và giải thích
kết quả thí nghiệm theo
quan niệm của Menđen
- Lu ý cho học sinh ở cơ
thể lai F
1
khi hình thành
giao tử do khả năng tổ hợp
tự do giữa A và a với B và
b nh nhau nên tạo ra 4 giao
tử có tỷ lệ ngang nhau
- ? Tại sao ở F
2
lại có 16 tổ

hợp giao tử hay hợp tử
- Hớng dẫn cách xác định
kiểu hình và kiểu gen ở F
2
,
yêu cầu học sinh hoàn
thành bảng 5 SGK trang 18
- Nêu đợc tỷ lệ
+ Vàng/ xanh ~3/1
+Trơn/ Nhăn ~ 3/1
- Thu nhận thông tin:
Thảo luận nhóm thống
nhất câu trả lời, địa
diện nhóm len trình
bày trên hình 5, các
nhóm khác bổ sung
- học sinh vận dụng
kiến thức nêu đợc : Do
sự kết hợp ngẫu nhiên
của 4 loại giao tử đực
và 4 loại giao tử cái nên
F
2
có 16 tổ hợp giao tử
III/ Menđen giải thích kết quả
thí nghiệm
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính
trạng do 1 cặp nhân tố di truyền
quy định
- quy ớc:

+ Gen A quy định hạt vàng
+ Gen a quy định hạt xanh
+ Gen B quy định vỏ trơn
+ Gen b quy định vỏ nhăn
- Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng
là AA BB
- Kiểu gen xanh, nhăn : aa bb
- Sơ đồ lai:
P : AA BB x aa bb
G : AB ab
F
1
: aa Bb x aa Bb
GF
1
: AB, Ab, aB, ab
F
2
: 16 loại tổ hợp
AB Ab aB Ab
AB AABB AABb AaBb AABb
Ab AABb Aabb AaBb Aabb
aB AaBb AaBb aaBB AaBb
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung

Ab AABb Aabb AaBb AAbb
Bảng 5: Phân tích kết quả
lai hai cặp tính trạng

Kiểu
hình
F
2

Tỷ
lệ
Hạt
vàng,
trơn
Hạt
vàng,
nhăn
Hạt
xanh,
trơn
Hạt
xanh,
nhăn
Tỷ lệ
của
mỗi
kiểu
gen ở
F
2

1AABBB
2 AaBB
3AABb
4 AaBb
1Aabb
2 Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
Tỷ lệ
của
mỗi
kiểu
hình
ở F
2
9 3 3 1
*Hoạt động 2
- Tìm hiểu ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin và trả lời các
câu hỏi:
-? Tại sao ở các loài sinh
sản hữu tính biến dị lại
phong phú
-? Nêu ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập
- Đa ra những công thức tổ
hợp để phân tích cho học

sinh
- Sử dụng t liệu trong
bài để trả lời và nêu đ-
ợc:
+ F
2
có sự tổ hợp lại
các nhân tố di truyền
và hình thành các kiểu
gen khác P
+ Sử dụng quy luật
phân li độc lập có thể
giải thích đợc sự xuất
hiện biến dị tổ hợp
IV/ý nghĩa của quy luật phân li
độc lập
- Quy luật phân li độc lập giải
thích đợc một trong những nguyên
nhân làm xuất hiện sự biến dị tổ
hợp đó là sự phhna ly độc lập và tổ
hợp tự do của các cặp gen
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan
trọng đối với chọn giống và tiến
hoá
4/Củng cố :
--Yêu cầu đọc tổng kết toàn bài
-Giáo viên tổng kết toàn bài học
5/H ớng dẫn về nhà :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền

Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Học và trả lời các câu hỏi sgk
-Tìm hiểu trớc bài sau
Ngày soạn : 11/09/2006
Ngày giảng : 20/09/2006
Tiết 5 : lai hai cặp tính trạng ( Tiếp theo)
I/Mục đích yêu cầu :
-Học sinh hiểu và giải thích đợc kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của menđen,
phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá
- Rèn kỹ năng phân tích và quan sát, kỹ năng hoạt động nhóm
II/Chuẩn bị :
-Giáo viên : giáo án + tranh phóng to hình 5 SGK trang 17+ bảng phụ ghi nội dung bảng 5
SGK trang 18
-Học sinh: tìm hiểu trớc nội dung bài học
III/Tiến trình lên lớp :
1/ổn định tổ chức :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2/Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình học
3/Bài mới :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu
Menđen trong việc giải
quyết kết quả thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh nhắc lại

tỷ lệ phân li từng cặp tính
trạng ở F
2

- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin và giải thích
kết quả thí nghiệm theo
quan niệm của Menđen
- Lu ý cho học sinh ở cơ
thể lai F
1
khi hình thành
giao tử do khả năng tổ hợp
tự do giữa A và a với B và
b nh nhau nên tạo ra 4 giao
tử có tỷ lệ ngang nhau
- ? Tại sao ở F
2
lại có 16 tổ
hợp giao tử hay hợp tử
- Hớng dẫn cách xác định
kiểu hình và kiểu gen ở F
2
,
yêu cầu học sinh hoàn
thành bảng 5 SGK trang 18
- Nêu đợc tỷ lệ
+ Vàng/ xanh ~3/1
+Trơn/ Nhăn ~ 3/1
- Thu nhận thông tin:

Thảo luận nhóm thống
nhất câu trả lời, địa
diện nhóm len trình
bày trên hình 5, các
nhóm khác bổ sung
- học sinh vận dụng
kiến thức nêu đợc : Do
sự kết hợp ngẫu nhiên
của 4 loại giao tử đực
và 4 loại giao tử cái nên
F
2
có 16 tổ hợp giao tử
III/ Menđen giải thích kết quả
thí nghiệm
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính
trạng do 1 cặp nhân tố di truyền
quy định
- quy ớc:
+ Gen A quy định hạt vàng
+ Gen a quy định hạt xanh
+ Gen B quy định vỏ trơn
+ Gen b quy định vỏ nhăn
- Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng
là AA BB
- Kiểu gen xanh, nhăn : aa bb
- Sơ đồ lai:
P : AA BB x aa bb
G : AB ab
F

1
: aa Bb x aa Bb
GF
1
: AB, Ab, aB, ab
F
2
: 16 loại tổ hợp
AB Ab aB Ab
AB AABB AABb AaBb AABb
Ab AABb Aabb AaBb Aabb
aB AaBb AaBb aaBB AaBb
Ab AABb Aabb AaBb AAbb
Bảng 5: Phân tích kết quả
lai hai cặp tính trạng

Kiểu
hình
F
2

Tỷ
lệ
Hạt
vàng,
trơn
Hạt
vàng,
nhăn
Hạt

xanh,
trơn
Hạt
xanh,
nhăn
Tỷ lệ
của
mỗi
1AABBB
2 AaBB
3AABb
1Aabb
2 Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
kiểu
gen ở
F
2
4 AaBb
Tỷ lệ
của

mỗi
kiểu
hình
ở F
2
9 3 3 1
*Hoạt động 2
- Tìm hiểu ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin và trả lời các
câu hỏi:
-? Tại sao ở các loài sinh
sản hữu tính biến dị lại
phong phú
-? Nêu ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập
- Đa ra những công thức tổ
hợp để phân tích cho học
sinh
- Sử dụng t liệu trong
bài để trả lời và nêu đ-
ợc:
+ F
2
có sự tổ hợp lại
các nhân tố di truyền
và hình thành các kiểu
gen khác P
+ Sử dụng quy luật

phân li độc lập có thể
giải thích đợc sự xuất
hiện biến dị tổ hợp
IV/ý nghĩa của quy luật phân li
độc lập
- Quy luật phân li độc lập giải
thích đợc một trong những nguyên
nhân làm xuất hiện sự biến dị tổ
hợp đó là sự phhna ly độc lập và tổ
hợp tự do của các cặp gen
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan
trọng đối với chọn giống và tiến
hoá
4/Củng cố :
--Yêu cầu đọc tổng kết toàn bài
-Giáo viên tổng kết toàn bài học
5/H ớng dẫn về nhà :
-Học và trả lời các câu hỏi sgk
-Tìm hiểu trớc bài sau
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 11/09/2006
Ngày giảng : 22/09/2006 ( Lớp 9A 9B) Ngày 23/09/2006 lớp 9C
Tiết 6 : thực hành tính xác suất
Xuất hiện các mặt của đồng kim loại
I/Mục đích yêu cầu :
-Học sinh biết cácg xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua
việc gieo các đồng kim loại

- Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ các kiểu gen trong lai
một cặp tính trạng
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
II/Chuẩn bị :
-Giáo viên : giáo án + đồng kim loại chuẩn bị sẵn cho mỗi nhóm
-Học sinh: tìm hiểu trớc nội dung bài học
III/Tiến trình lên lớp :
1/ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình học
3/Bài mới :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
*Hoạt động 1 : Tiến hành
gieo đồng kim loại
- Hớng dẫn quy trình:
a/ Gieo một đồng kim loại
- Lấy một đồng kim loại,
cầm đúng cạnh và thả rơi tự
do từ độ cao xác định
- Thống kê kết quả mỗi lần
rơi vào bảng 6.1
b/ Gieo 2 đồng kim loại:
- Lấy 2 đồng kim loại cầm
đứng cạnh và thả rơi tự do
từ độ cao xác định

- Thống kê kết quả vào
bảng 6.2
- Thông qua kết quả giáo
viên yêu cầu học sinh liên
hệ :
+ Kết quả của bảng 6.1 với
tỷ lệ các giao tử sinh ra từ
con lai F
1
aa
+ Kết quả bảng 6.2 với tỷ
lệ kiểu gen ở F
2
trong lai
một cặp tính trạng
+ Giáo viên lu ý cho học
sinh số lợng thống kê càng
lớn thì càng đảm bảo độ
chính xác
- Ghi nhớ quy trình
thực hành
- Các nhóm tiến hành
gieo đồng kim loại:
* Gieo một đồng kim
loại:
+ Lu ý quy định trớc
mặt xấp và ngửa
+ Mỗi nhóm gieo 25
lần thống kê mỗi lần rơi
vào bảng 6.1

* Gieo hai đồng kim
loại : Có thể xảy ra một
trong 3 trờng hợp
+ Hai đồng xấp:( SS)
+ Một đồng sấp, một
đồng ngửa ( SN)
+ Cả hai đồng
ngửa(NN)
+ Mỗi nhóm gieo 25
lần, thống kê vào bảng
6.2
- Căn cứ vào kễt quả
thống kê nêu đợc :
+ Cơ thể lai F
1
có kiểu
gen aa khi giảm phân
chi hai loại giao tử
mang a và a với xác
suất ngang nhau
+ Kết quả gieo hai
đồng kim loại có tỷ lệ :
1SS / 2SN / 1NN
Tỷ lệ kiểu gen ở F
2

1AA / 2 aa / 1aa
Bảng tổng hợp
Tiến
hành

Nhóm
Gieo 01
đồng kim
loại
Gieo 02
đồng kim
loại
1
2
3
Cộng
Số l-
ợng
Tỷ lệ
%
4/Nhận xét đánh giá
- Giáo viên nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm
- Cho các nhóm viết thu hoạch theo bảng mẫu
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5/H ớng dẫn về nhà :
- Làm các bài tập SGK trang 22, 23
Ngày soạn : 19/09/2006
Ngày giảng : 27//09/2006- Lớp 9A, 9B , 9C
Tiết 7 : bài tập chơng i
I/Mục đích yêu cầu :
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. Biết vận dụng lý
thuyết để giải các baì tập

- Rèn kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền
II/Chuẩn bị :
-Giáo viên : giáo án bài tập
-Học sinh: Làm trớc bài tập chơng I
III/Tiến trình lên lớp :
1/ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình học
3/Bài mới : Bài tập chơng I
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1 :
Hớng dẫn cách
giải bài tập
- Nghe giảng
định hớng cách
giải bài tập ghi
nội dung vào vở
I/ Các dạng bài tập cơ bản
1/ Lai một cặp tính trạng
* Dạng 1: Biết kiểu hình của P xác định tỷ lệ
kiểu hình, kiểu gen ở F1 và F2
Cách giải:
+ Bớc 1: Quy ớc gen

+ Bớc 2: Xác định kiểu gen của P
+ Bớc 3: Viết sơ đồ lai
Ví dụ : Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu
đợc toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định
kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2. Biết rằng tính trạng
chiều cao do một gen quy định
* Dạng 2: biết số lợng hoặc tỷ lệ kiểu hình ở đời con
xác định kiểu gen, kiểu hình ở P.
Cách giải:
- Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình ở đời con:
F: ( 3 : 1) P Aa x Aa
F: ( 1: 1) P Aa x aa
F: ( 1: 2:1) P Aa x Aa( Trội không hoàn toàn)
Ví dụ: ở cá kiếm, tính trạng mắt đen( quy định bởi
gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt
đỏ( Quy định bởi gen a)
P: Cá mắt đen x cá mắt đỏ F1 : 51% các mắt
đen: 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen củaP trong phép lai
trên sẽ nh thế nào?
2/ Lai hai cặp tính trạng
Giải bào tập trắc nghiệm khách quan
* Biết kiểu gen, kiểu hình của P xác định kiểu
hình ở F
1
(F
2
).
Cách giải: Căn cứ vào tỷ lệ từng cặp tính trạng ( Theo
các quy luật di truyền) tích tỷ lệ của các tính
trạng ở F

1
và F
2
:
(3 : 1 ) ( 3 : 1 ) = 9 : 3 : 3 : 1
(3 : 1 ) ( 1: 1 ) = 3: 3 : 1: 1
(3 : 1 ) ( 1 : 2 : 1 ) = 6 : 3 : 3 : 2 : 1
Ví dụ : Gen A quy định hoa kép, gen a hoa đơn;
BB hoa đỏ Bb hoa hồng; bb hoa trắng.
Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền
độc lập
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động
học sinh
Nội dung
P thuần chủng : Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ thì F
2

tỷ lệ kiểu hình nh thế nào?
* Dạng 2 : Biết số lợng hay tỷ lệ kiểu hình ở đời con
xác định kiểu gen của P
Cách giải: Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình ở đời con
kiểu gen của P
F
2

:9:3:3:1 = (3:1) (3:1) F
2
dị hợp về 2 cặp gen
P thuần chủng về 2 cặp
gen
F
2
:3:3:1 = (3:1) (3:1) P: AaBb x Aabb
F
1
:1:1:1:1 = (1:1) (1:1) P: AaBb x aabb hoặc
Aabb x aaBb
* Hoạt động
2 : Bài tập vận
dụng
Yêu cầu địa đại
diện nhóm học
sinh lên bảng
trình bày phần
giải bài tập
trong SGK
trang 22 và 23
Chấm điểm và
tổng kết đáp án,
cho điểm
những nhóm
làm tốt
* Cử 01 học
sinh đại diện
trong nhóm lên

bảng trình bày
- Các nhóm còn
lại nhận xét
chéo bổ xung
sửa chữa
Ghi nội dung
bài tập đúng
vào vở học
II/ Bài tập vận dụng
Bài 1 : SGK trang 22
P lông ngắn thuần chủng x lông dài
F
1
toàn lông ngắn
Vì F
1
đồng tính mang tính trạng trội đáp án a
Bài 2 : SGK trang 22
Từ kết quả F
1
: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục F
1
:
3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Theo quy luật phân ly P : Aa x Aa đáp án
d
Bài 3 : SGK trang 22
F
1
: 25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng : 25%

hoa trắng F
1
: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa
trắng tỷ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn
đáp án b,d
Bài 4: SGK trang 23
Để sinh ra ngời con mắt xanh( aa) bố cho
một giao tử a và mẹ cho một giao tử a
Để sinh ra ngời con mắt đen ( A - ) bố hoặc
mẹ cho một giao tử A Kiểu gen và kiểu hình
của P là :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động
học sinh
Nội dung
Mẹ mắt đen ( A a ) x Bố mắt đen ( A a)
Hoặc mẹ mắt xanh ( a a ) x Bố mắt đen ( A a)
Đáp án d hoặc b
Bài 5: SGK trang 23
F
2
có 901 cây quả đỏ , tròn : 299 cây quả đỏ, bầu
dục : 301 cây quả vàng, tròn : 103 cây quả vàng, bầu
dục tỉ lệ kiểu hình ở F
2

là : 9 đỏ , tròn : 3
đỏ, bầu dục : 3 vàng , tròn : 1 vàng, bầu dục = ( 3 đỏ
: 1 vàng ) ( 3 tròn : 1 bầu dục ) P thuần chủng
về 2 cặp gen
P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn Kiểu gen
của P là A A bb x a aBB Đáp án d

Ghi nội dung
đúng vào vở bài
tập
4/Nhận xét đánh giá
- Việc làm bài tập về nhà của học sinh
Tuyên dơng những nhóm làm bài tập tốt, nhắc nhở những nhóm làm cha tốt, cần học kỹ
kiến thức lí thuyết vận dụng vào bài tập
5/H ớng dẫn về nhà :
- Làm lại các bài tập SGK trang 22, 23
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 19/09/2006
Ngày giảng : 29/09/2006 ( Lớp 9A 9B) Ngày 30/09/2006 lớp 9C
Chơng II : nhiễm sắc thể
Tiết 8 : nhiễm sắc thể
I/Mục đích yêu cầu :
-Học sinh nêu đợc tính đặc trng của nhiễm sắc thể ở mỗi loài
- Mô tả đợc cấu trúc hiển vi điển hình của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của nguyên phân
- Hiểu đợc chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
II/Chuẩn bị :

-Giáo viên : giáo án + tranh phóng to H8.1 , 8.2 , 8.3 , 8.4 , 8.5 SGK trang 24,25
-Học sinh: tìm hiểu trớc nội dung bài học
III/Tiến trình lên lớp :
1/ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình học
3/Bài mới :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
*Hoạt động 1 : Tính đặc
- Quan sát hình vẽ rút
I/ Tnh đặc tr ng của bộ NST
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
trng của bộ NST.
- Giới thiệu cho học sinh
quan sát hình 8.1 thế nào là
cặp NST tơng đồng?
-? Phân biệt bộ NST đơn
bội và bộ NST lỡng bội
- Tổng kết ghi nội dung
- Nhấn mạnh:
+ Trong cặp NST tơng
đồng : 1 có nguồn gốc từ
bố ; 1 có nguồn gốc từ mẹ

+ Yêu cầu học sinh độc
bảng 8 SGK trang 24, cho
biết số lơng NST trong bộ
lỡng bội có phản ánh trình
độ tiến hoá của loài không?
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 8.2
-? Ruồi giấm có mấy bộ
NST?
-? Mô tả hình dạng bộ
NST?
- Phân tích thêm cặp NST
giới tính có thể tơng đồng (
XX ), không tơng đồng
(XY) hoặc chỉ có 1 chiếc
(XO)
- Nêu đặc điểm đặc trng
của bộ NST ở mỗi loài sinh
vật
ra nhận xét về hình
dạng kích thớc
- Phát biểu các học sinh
khác nhận xét phát biểu
bổ xung
- So sánh bộ NST lỡng
bội của ngời với các
loài còn lại , nêu đợc số
lợng NST không phản
ánh trình độ tiến hoá
của loài

- quan sát kỹ hình, nêu
đợc ruồi giấm có 8
NST: Gồm 1 đôi hình
hạt, hai đôi hình chữ V
- Con cái 1 đôi hình
que
- Con đực : 1 chiếc hình
que , 1 chiếc hình móc
- ở mỗi loài bộ NST
giống nhau về :
+ Số lợng NST
+ Hình dạng các cặp
NST
- Trong tế bào dinh dỡng NST tồn
tại thành từng cặp tơng đồng,
giống nhau về hình thái kích thớc
- Bộ NST lỡng bội 2n là bộ NST
chứa các cặp NST tơng đồng
- Bộ NST đơn bội ( n) là bộ NST
chứa 1 NST của mỗi cặp tơng
đồng
- ở những loài đơn tính có sự khác
nhau giữa các thể đực và cái ở cặp
NST giới tính
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc
trng về hình dạng, số lợng
* Cấu trúc NST
- Thông báo cho học sinh ở
kỳ giữa NST có hình dạng
- Quan sát hình 8.3, 8.4

, 8.5 và nêu đợc
+ Hình dạng , đờng
II/ Cấu trúc của NST
-Cấu trúc điển hình của NST đợc
biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
đặc trng và cấu trúc hiển vi
của NST đợc mô tả rõ ở kỳ
này
- Yêu cầu học sinh :
+ Mô tả hình dạng, cấu trúc
của NST, hoàn thnàh bài
tập mục SGK trang 25
+ Giáo viên chốt lại kiến
thức
kính, chiều dài của NST
+ Nhận biết đợc 2
crômatit, ở vị trí tâm
động
+ Điền chú thích vào
hình 8.5
+ Số 1: 2 crômatit
+ Số 2: Tâm động
- Một số học sinh phát

biểu, lớp bổ xung nhận
xét
- Hình dạng: hình hạt, hình que
hoặc chữ V
- Dài 0,5 50 micrômét
- đờng kính : 0,2 2 micrômét
- Cấu trúc : ở kỳ giữa NST gồm 2
crômatít (NST chị em) gắn với
nhau ở tâm động
- Mỗi crômatít gồm 1 phân tử
AND và prôtêin loại histôn
* Hoạt động 3: chức năng
của NST
- Giáo viên phân tích thông
tin SGK :
+ NST là cấu trúc mang
gen, nhân tố di truyền
( gen) đợc xác định ở NST
+ NST có khả năng tự nhân
đôi liên quan đến AND ( đ-
ợc học ở chơng III)
- Ghi nhớ thông tin
III/ chức năng của NST
- NST là câú trúc mang gen trên
đó mỗi gen ở một vị trí nhất định
- NST có đặc tính tự nhân đôi
các tính trạng di truyền đợc sao
chép qua các thế hệ tế bào và cơ
thể


4/Củng cố
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK trang 26
- Giáo viên tổng kết bài học
5/H ớng dẫn về nhà :
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 26
- Học bài ghi nhớ phần kết luận và tìm hiểu trớc bài sau
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 27/09/2006
Ngày giảng : 4/10/2006 ( Lớp 9A , 9B, 9C)
Tiết 9 : nguyên phân
I/Mục đích yêu cầu :
-
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
II/Chuẩn bị :
-Giáo viên : giáo án + tranh phóng to H8.1 , 8.2 , 8.3 , 8.4 , 8.5 SGK trang 24,25
-Học sinh: tìm hiểu trớc nội dung bài học
III/Tiến trình lên lớp :
1/ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình học
3/Bài mới :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
*Hoạt động 1 : Tính đặc
trng của bộ NST.
- Giới thiệu cho học sinh
quan sát hình 8.1 thế nào là

cặp NST tơng đồng?
-? Phân biệt bộ NST đơn
bội và bộ NST lỡng bội
- Tổng kết ghi nội dung
- Quan sát hình vẽ rút
ra nhận xét về hình
dạng kích thớc
- Phát biểu các học sinh
khác nhận xét phát biểu
bổ xung
I/ Tnh đặc tr ng của bộ NST
- Trong tế bào dinh dỡng NST tồn
tại thành từng cặp tơng đồng,
giống nhau về hình thái kích thớc
- Bộ NST lỡng bội 2n là bộ NST
chứa các cặp NST tơng đồng
- Bộ NST đơn bội ( n) là bộ NST
chứa 1 NST của mỗi cặp tơng
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
- Nhấn mạnh:
+ Trong cặp NST tơng
đồng : 1 có nguồn gốc từ
bố ; 1 có nguồn gốc từ mẹ
+ Yêu cầu học sinh độc

bảng 8 SGK trang 24, cho
biết số lơng NST trong bộ
lỡng bội có phản ánh trình
độ tiến hoá của loài không?
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 8.2
-? Ruồi giấm có mấy bộ
NST?
-? Mô tả hình dạng bộ
NST?
- Phân tích thêm cặp NST
giới tính có thể tơng đồng (
XX ), không tơng đồng
(XY) hoặc chỉ có 1 chiếc
(XO)
- Nêu đặc điểm đặc trng
của bộ NST ở mỗi loài sinh
vật
- So sánh bộ NST lỡng
bội của ngời với các
loài còn lại , nêu đợc số
lợng NST không phản
ánh trình độ tiến hoá
của loài
- quan sát kỹ hình, nêu
đợc ruồi giấm có 8
NST: Gồm 1 đôi hình
hạt, hai đôi hình chữ V
- Con cái 1 đôi hình
que

- Con đực : 1 chiếc hình
que , 1 chiếc hình móc
- ở mỗi loài bộ NST
giống nhau về :
+ Số lợng NST
+ Hình dạng các cặp
NST
đồng
- ở những loài đơn tính có sự khác
nhau giữa các thể đực và cái ở cặp
NST giới tính
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc
trng về hình dạng, số lợng
* Cấu trúc NST
- Thông báo cho học sinh ở
kỳ giữa NST có hình dạng
đặc trng và cấu trúc hiển vi
của NST đợc mô tả rõ ở kỳ
này
- Quan sát hình 8.3, 8.4
, 8.5 và nêu đợc
+ Hình dạng , đờng
kính, chiều dài của NST
+ Nhận biết đợc 2
crômatit, ở vị trí tâm
động
+ Điền chú thích vào
hình 8.5
+ Số 1: 2 crômatit
II/ Cấu trúc của NST

-Cấu trúc điển hình của NST đợc
biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa
- Hình dạng: hình hạt, hình que
hoặc chữ V
- Dài 0,5 50 micrômét
- đờng kính : 0,2 2 micrômét
- Cấu trúc : ở kỳ giữa NST gồm 2
crômatít (NST chị em) gắn với
nhau ở tâm động
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh :
+ Mô tả hình dạng, cấu trúc
của NST, hoàn thnàh bài
tập mục SGK trang 25
+ Giáo viên chốt lại kiến
thức
+ Số 2: Tâm động
- Một số học sinh phát
biểu, lớp bổ xung nhận
xét
- Mỗi crômatít gồm 1 phân tử
AND và prôtêin loại histôn
* Hoạt động 3: chức năng
của NST

- Giáo viên phân tích thông
tin SGK :
+ NST là cấu trúc mang
gen, nhân tố di truyền
( gen) đợc xác định ở NST
+ NST có khả năng tự nhân
đôi liên quan đến AND ( đ-
ợc học ở chơng III)
- Ghi nhớ thông tin
III/ chức năng của NST
- NST là câú trúc mang gen trên
đó mỗi gen ở một vị trí nhất định
- NST có đặc tính tự nhân đôi
các tính trạng di truyền đợc sao
chép qua các thế hệ tế bào và cơ
thể

4/Củng cố
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK trang 26
- Giáo viên tổng kết bài học
5/H ớng dẫn về nhà :
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 26
- Học bài ghi nhớ phần kết luận và tìm hiểu trớc bài sau
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 02/10/2006
Ngày giảng :
Tiết 10 : nguyên phân

Giảm phân
I/Mục đích yêu cầu :
-Học sinh trình bày đợc những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của giảm phân
-Nêu đợc những đặc điểm khác nhau ở từng kỳ của giảm phân I và giảm phân II
-Phân tích đợc những sự kiện quan strọng có liên quan tới các cặp NST tơng đồng
-rèn kỹ năng quan sátvà phân tích tranh vẽ
-Phát triển t duy phân tích, so sánh
II/Chuẩn bị :
-Giáo viên : giáo án + tranh phóng to H10 SGK trang 31. Bảng phụ 10 SGK trang 32
-Học sinh: học bài cũ và tìm hiểu trớc nội dung bài học
III/Tiến trình lên lớp :
1/ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ :
Học sinh 1 : Trả lời bài 3, bài 4 SGk trang 30
3/Bài mới :
Giáo viên thông báo : giảm phân cũng là hình thức phân bào có tg phan bào nh nguyên
phân. Diễn ra vào thời kỳ chín của tế bào sinh dục
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
*Hoạt động 1
-Yêu cầu học sinh quan sát
H10 và cgo biết
-? Kỳ trung gian NST có
-quan sát tranh vẽ rút ra
nhận xét để trả lời
-NST duỗi xoắn
I/ Những diễn biến cơ bản của
NST trong giảm phân
a/Kỳ trung gian:

*Lần phân bào I và II
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Hoàng Thanh Lơng- Tổ tự nhiên Trờng THCS Thanh tuyền

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×