Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
Ngày soạn:26/8/06
Tiết 1: di truyền và biến dị
Ch ơng I : các thí nghiệm của menđen
Bài 1: men đen và di truyền học
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS trình bày đợc mục đích, nhiệm vụ và ý ngiã cảu di truyền học, hiểu đợc công lao và trình bày
đợc những phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và
kí hiệu trong di truyền học.
- Rèn luyện kỉ năng quan sát, phân tích, phát triển t duy, phân tích so sánh.
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 1.2
HS: Tìm hiểu trớc bài
C Tiến trình lên lớp:
I. ổn định : (1)
II. Bài cũ :
III. Bài mới :
1. Đặt vấn đề(1):Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhng chiếm một vị trí quan
trọng trong sinh học. Men đen- ngời đặn nền móng cho duy truyền học.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (10)
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục I
và hoàn thiện bài tập lệnh SGK(T
5
):
? Liên hệ với bản thân mình có những đặc
điểm giống và khác bố mẹ.
- GV gọi HS trình bày bài tập, bổ sung
- GV giải thích:
- Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tợng di
truyền
- Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tợng biến dị.
? Thế nào là di truyền và biến dị.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
GV giải thích: Biến dị và di truyền là 2 hiện
tợng song song, gắn liền với quá trình sinh
sản.
- GV Y/C Học sinh trình bày nội dung và ý
nghĩa thực tiễn của di truyền học.
- HS trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
HĐ 2: (10 )
- GVY/c 1 hs đọc tiểu sử của MenĐen SGK
Nội dung
I. Di truyền học.
- Di truyền là hiện tợng truyền đạt các tính
trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con
cháu.
- Biến dị là con sinh ra khác bố mẹ và khác
về nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất,
cơ chế, tính quy luận của hiện tợng di
truyền và biến dị.
II. Men Đen -Ng ời đặn nền móng cho di
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang1
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
(T
7
)
- GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di
truyền ở thế kỉ XIX và phơng pháp nghiên
cứu của MenĐen.
- GV Y/C học sinh quan sát hình 1.2 cho
biết:
? Hãy nêu nhận xét về đặc điểm của từng
cặp tính trạnh đem lai.
- GV Y/C học sinh nghiên cứu thông tin
Nêu phơng pháp nghiên cứu của MenĐen
- GV gọi học sinh trả lời, nhận xét, bổ
sung.
- GV chốt lại kiến thức
- GV nhấn mạnh: Tính chất độc đáo trong
phơng pháp nghiên cứu di truyền của
MenĐen và giải thích vì sao Menđen chon
đậu Hà Lan làm đối tợng nghiên cứu ?
HĐ 3: ( 10 phút)
- GV hớng dẫn học sinh nghiên cứu một số
thuật ngữ ( HS tự thu nhận thông tin SGK)
- GV Y/C HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng
thuật ngữ.
- GV giới thiệu một số kí hiệu
VD: SGK
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài
(1)
truyền học.
- Phơng pháp phân tích các thế hệ lai
(Nội dung SGK T
6
)
III. Một số thuật ngũ và kí hiệu cơ bản
của di truyền học.
1. Thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tơng phản
+ Nhân tố di truuyền
+ Giống(dòng), thuần chủng SGK (T
6
)
2. Kí hiệu:
+ P: Cặp bố mẹ xuất phát
+ X: Kí hiệu phép lai
+ G: Giao tử
+ O: Giao tử đực (cơ thể đực)
+ F: Thế hệ con
+ O: Giao tử cái (cơ thể cái
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5)Sử dụng câu hỏi SGK
V. Dặn dò: (1)
Học bài cũ theo nội dung SGK
Kẻ bảng 2 (T
8
) vào vở, xem trớc bài 2.
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang2
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
Ngày soạn:30/8/06
Tiết 2:
Bài 2: lai một cặp tính trạng
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- HS trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Hiểu và ghi nhớ các
khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng tử, thể dị hợp, hiểu và phát b biểu đợc nội dung quy luật
phân li, giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Phát trtiển kỉ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, t duy lôgíc.
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tợng sinh học.
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 2.1 & 2.3 SGK
HS: Tìm hiểu SGK
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1)
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1) Yêu cầu HS trình bày nội dung cơ bảncủa phơng pháp phân tích các thế hệ lai
của Menđen. Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu nh thế nào ?
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (20)
- GV hớng dẫn HS quan sát hình 2.1
giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu
Hà Lan
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái
niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng
lặn.
- GV Y/C HS nghiên cứu bảng 2 SGK
- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi:
? Nhận xét kiểu hình ở F
1
.
? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
2
trong từng tr-
ờng hợp.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- F
1
mang tính trạng trội (bố hoặc mẹ)
- Tỉ lệ kiểu hình F
2
:
+ Hoa đỏ 705 3,14 3
Hoa trắng 224 1 1
+ Thân cao 487 2,8 3
Thân lùn 177 1 1
+ Quả lục 428 3,14 3
Quả vàng 224 1 1
Từ kết quả trên yêu cầu HS nhận xét ?
Nội dung
I. Thí nghiệm của menđen:
1. Các khái niệm :
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của
cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở
F
1
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F
2
mới
đợc biẻu hiện
2. Thí nghiệm:
Lai hai giống đậu HàLan khác nhau về
một cặp tính trạng thuần chủng tơng phản.
VD: P: Hoa đỏ X Hoa trắng
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang3
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
- GV chốt lại kiến thức
- Y/C học sinh trình bày TN của Menđen -
- GV nhánh mạnh về sự thay đổi giống làm
mẹ thì kết quả thu đợc không thay đổi
Vai trò di truyền nh nhau của bố và
mẹ
- Y/C HS làm bài tập điền từ (T
9
)
- HS đại diện nhóm trả lờp, bổ sung
? Nêu định luật phân li.
HĐ 2: (16)
- GV giải thích quan niệm đơng thời của
Menđen về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Menđen về giao tử
thuần khiết
- GV Y/C HS quan sát hình 2.3 SGK và làm
bài tập lệnh SGK (T
9
)
+ Tỉ lệ các loại g.tử ở F
1
và tỉ lẹ các loại
hợp tử ở F
2
+ Tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa
trắng.
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
+ G.tử F
1
: 1A; 1a
+ H.tử F
2
: 1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì tỉ lệ H.tử Aa biểu hiện kiểu hình trội
giống H.tử AA
- GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS giải
thích kết quả TN của Menđen.
- GV giải thích kết quả: là sự phân li mỗi
nhân tố di truyền về một giao tử và giữ
nguyên bản chất nh cơ thể thuần chủng của
P.
F
1
: Hoa đỏ
F
2
: 3 hoa đỏ; 1 hoa trắng(Kiểu hình
có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn)
3. Quy luật phân li:
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp trính
trạng thuần chủng tơng phản thì F
1
đồng
tính về cặp tính trạng của bố hoặc mẹ, còn
F
2
có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung
bình 3 trội: 1 lặn.
II. Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di ttuyền
quy định.
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự
phân li của cặp nhân tố di truyền
- Các nhân tố di truyền đợc tổ hợp lại trong
thụ tinh.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5)
? Trình bày TN
o
lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả TN
o
theo Menđen.
? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ.
V. Dặn dò: (1)
Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
Làm bài tập 4 SGK (GV hớng dẫn cách quy ớc gen và viết sơ đồ lai)
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang4
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
Ngày soạn:6/9/06
Tiết 3:
Bài 2: lai một cặp tính trạng (TT)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS hiểu và trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Giải thích đợc
vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhát định. Nêu đợc ý nghĩa của quy
luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất, hiểu và phân biệt đợc sự di truyền trội không hoàn toàn với
di truyền hội hoàn toàn.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai.
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tợng di truyền
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ lai phân tích, tranh hình 3SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định : (1)
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề :(1)Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy luật phân li. Vậy làm thế nào chúng ta
xác định đợc kiểu gen của bố mẹ khi lai phân tích.
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (10)
GV Y/C HS nêu tỉ lệ các loại tổ hợp ở F
2
trong TN
o
của Menđen.
HS trả lời: F
2
có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa
GV dựa vgào tỉ lệ F
2
để phân tích các khái
niệm:
GV Y/C HS các nhóm thực hiện lệnh
SGK(T
11
)
HS các nhóm thảo luận trả lời
GV chốt lại và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2
kiểu gen AA và Aa
? Làm thế nào để xác định đợc kiểu gen
của cá thể mang tính trạng trội.
HS trả lời: Đem lai với cá thể mang tính
trạng lặn đó là phép lai phân tích
GV Y/C HS làm bài tập điền từ
HS điều từ: : trội; 2: kiểu gen; 3:lăn;
4: đồng hợp; 5: dị hợp.
GV nhận xét, chốt lại
Nội dung
I. Lai phân tích.
1. Một số khái niệm .
Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong
TB của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen t-
ơng ứng giống nhau.
Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen khác
nhau
2. Lai phân tích .
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang
tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá
thể mang tính trạng lặn.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể
mang tính trạng trội có kiểu gen đồng
hợp(AA)
- Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ
1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp(Aa)
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang5
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
HĐ 2: ( 10 )
GV Y/C HS nghiên cứu thông tin SGK, các
nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Nêu tơng quan trội lặn trong tự nhiên.
? Xác định tính trạng trội & tính trạng lặn
nhằm mục đích gì.
Việc xác định độ thuần chủng của giống có
ý nghĩa gì trong sản xuất.
? Muốn xác định giống có thuần chủng hay
không cần thực hiện phép lai nào.
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
HĐ 3: (10 phút)
GV Y/C HS quan sát hình 3 SGK & thực
hiện lệnh SGK cho biết:
? Em hiểu thế nào là trội khkông ghoàn
toàn.
HS trội không hoàn toàn có kiểu hình:
- F
1
: Tính trạng trung gian
- F
2
: 1 trội: 2 trội trung gian: 1 lặn.
Từ cần điền tính trạng trung gian
GV chốt lại kiến thức.
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1phút)
II. ý nghĩa của t ong quan trội - lăn.
- Trong tự nhiên mối tơng quan trội lặn là
phổ biến
- Tính trạng trội thờng là tính trạng tốt, cần
xác định tính trạng trội và tập trung nhiều
gen trội quý vào một kểu gen tạo giống có
ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống để tránh sự phân li tính
trạnh phải kiểm tra độ thuần chủng của
giống.
III. Trội không hoàn toàn.
- Trội không hoàn toàn là hiện tợng di
truyền trong đó kiểu hình của F
1
biểu hiện
tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn tỉ
lệ kiểu hình F
2
là: 1:2:1
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5)
Khoanh tròn các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu đợc:
a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. ở đậu HàLan, gen A quy định thân cao, gen a quuy định thân thấp. CVho lai cây thân cao với
cây thân thấp, F
1
thu đợc 51% cây thân cao: 49% thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa
b. P: AA x Aa d. P: Aa x aa
V. Dặn dò: (1)
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK
Làm bài tập 3 & kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang6
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
Ngày soạn:8/9/06
Tiết 4:
Bài 3: lai hai cặp tính trạng
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS mô tả đợc TN
o
lai hai cặp tính trạng của Menđen, phân tích kết quả TN
o
. Hiểu và phát biểu đ-
ợc nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen, giải thích đợc khái niệm biếu dịi tổ hợp
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và phân tích kết quả TN
o
- Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của
Menđen.
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 4, bảng phụ ghi nội dung bảng 4 SGK.
HS: Tì hiểu trớc bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ:
III. Bài mới :
1. Đặt vấn đề: (1)Chúng ta đã nghiên cứu lai một cặp tính trạng. Vậy khi lai hai cặp tính trạng thì
ở F
2
có tỉ lệ nh thế nào ? Đó là vấn đề mà hôm nay chúng ta tìm hiểu.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (26)
- GV Y/C HS quan sát hình 4, tìm hiểu
thông tin SGK.
? trình bày TN
o
của Menđen ?
- HS: P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F
1
: 100% Vàng, trơn
F
1
x F
1
: F
2
có 4 kiểu hình
HS các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4
- GV gọi HS đại diện nhóm ,trả lời
Nội dung
I. Thí nghiệm của Menđen.
1. Thí nghiệm.
Kiểu hình F
2
Số hạt TL kiểu hình Tỉ lệ cặp tính trạng của F
2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
Vàng 315 + 101 416 3
Xanh 108 + 32 140 1
Trơn 315 + 108 423 3
Nhăn 101 + 32 133 1
GVy/c1h/s nhắc lại TN
o
từ kết quả bảng 4.
GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng
cặp tính trạng có mối tơng quan với tỉ lệ
kiểu hình ở F
2
.
Y/C HS lấy VD:
- Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau vè
hai cặp tính trạng tơng phản:
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F
1
: 100% vàng, trơn
Cho F
1
tự thụ phấn
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang7
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
Vàng, trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16
GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di
truyền độc lập với nhau(3 vàng: 1xanh),
(3trơn: 1nhăn) = 9:3:3:1(HS cần vận dụng
kiến thức muc 1 để giải thích tỉ lệ)
GV cho HS làm bài tập điều từ HS
trả lời, bổ sung
? Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các
tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di
truyền độc lập với nhau.
HS nêu đợc: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F
2
bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành
nó.
HĐ 2: ( 10)
GV Y/C HS nghiên cứu lại kết quả TN
o
ở
F
2
cho biết:
? Kiểu hình nào ở F
2
khác bố mẹ.
HS: 2 kiểu hình vàng, nhăn & anh, trơn
khác bố mẹ, chiếm tỉ lệ 6/16
GV nhánh mạnh: khái niệm biến dị tổ hợp
đợc xác định dựa vào kiểu hiònh của P.
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1)
F
2
: 9 V-T; 3 V-N; 3 X-T; 1 X-N
2. Quy luật phân li độc lập .
Nội dung quy luật: SGK(T
15
)
II. Biến dị tổ hợp.
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính
trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: có sự phân li độc lập & tổ
hợp lại các tính trạng làm xuất hiện lại các
kiểu hình khác bố mẹ.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 )
? Phát biểu nội dung quy luật phân li
? Biến dị tổ hợp là gì. Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào.
V. Dặn dò: (1)
Học bài củ theo nội dung SGK
Đọc trớc bài 5: Lai 2 cặp tính trạng (TT)
Kẻ bảng 5 vào vở bài tập.
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang8
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
Ngày soạn: 10/9/06
Tiết 5:
Bài 5: lai hai cặp tính trạng (TT)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS hiểu và giải thích đợc kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen. Phân tích đ-
ợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
- Phát triển kỉ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm
- Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 5 SGK và bảng phụ ghi nội dung bảng 5
HS: Tìm hiểu trớc bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1)
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề :( 1) GV Y/C HS nhắc lại quy luật phân li. Vậy Menđen giải thích kết quả TN
o
và
quy luật phân li độc lập có ý nghĩa nh thế nào ?
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1:(20)
GV Y/C HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp
tính trạng ở F
2
?
HS nêu tỉ lệ: Vàng 3 Trơn 3
Xanh 1 Nhăn 1
? Từ kết quả trên cho ta biết điều gì.
HS trả lời, GV chốt lại kiến thức.
GV Y/C HS nghiên cứu thông tin, giải thích
kết quả thí nghiệm theo quan niệm của
Menđen
HS các nhóm thực hiện lệnh SGK (T
17
)
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
GV gọi 1HS lên bảng điều nội dung vào
bảng 5.
HĐ 2: (16 )
GV Y/C HS tìm hiểu thông tin, các nhóm
Nội dung
I . Menđen giải thích kết quả thí nghiệm .
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do
một cặp nhân tố di truyền qui định.
- ở cơ thể lai F
1
khi hình thành giao tử do
khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b
nh nhau tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ
ngang nhau.
- Do sự kết hợp ngẫu nhiên 4 loại giao tử
đực và 4 loại giao tử cái F
2
có 16 tổ
hợp giao tử.
- Sơ đồ lai SGK (T
17
)
II. ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang9
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
thảo luận trả lời câu hỏi:
? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị
lại phong phú.
? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
HS trả lời:
- F
2
có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền, đã
hình thành các kiểu gen khác P
- Có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá
của sinh vật.
GV đa ra những công thức tổ hợp: Gọi n là
số cặp gen dị hợp ( phân li độc lập) thì:
+ Số loại giao tử:2
n
; Số loại kiểu hình: 2
n
+ Số hợp tử :4
n;
TL pli k.gen(1+2+1)
n
+ Số loại k.gen :3
n
; TL p.li k.hình(3+1)
n
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1)
-Quy luật phân li độc lập giải thích đợc một
trong những nguyên nhân làm xuất hiện
biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ
hợp tự do của các cặp gen.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đoói
với chọn giống và tiến hoá.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
? Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình nh thế nào.
? Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên.
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài.
GV hớng dẫn HS làm bài tập 4 SGK
Các nhóm làm trớc TN
o
: gieo 1 đồng xu và gieo 2 đồng xu, gieo 25 lần rồi thống kê kết quả.
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang10
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
Ngày soạn: 12/ 9/06
Tiết 6:
Bài 6: Thực hành
tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng tiền kim loại
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các
đồng tiền kim loại và vận dụng xác suất để hiểu dợc tỉ lệ các giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong hai cặp
tính trạng.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng hợp tác nhóm
- Có ý thức vận dụng các tri thức vào bài tập, thực hành.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng ghi thống kê kết quả của các nhóm
HS: Mỗi nhóm: hai đồng kim loại, kẻ bảng 6.1- 2 vào vở
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1)
II. Bài cũ: (5)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1)
Để xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim
loại, qua đó chúng ta vận dụng xác xuất để hiểu đợc các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai
một cặp tính trạng.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (16)
GV hớng dẫn quy trình tiến hành: Lấy một
đồng tiền kim loại, cầm đứng cạnh và thả
sơi tự do từ độ cao xác định.
GV Y/C các nhóm tiến hành gieo 25 lần,
rồi thống kê kết quả vào bảng 6.1
Nội dung
I. Gieo một đồng kim loại:
(quy định mặt sấp và mặt ngữa của đồng
kim loại)
Tiến hành
Nhóm
Gieo một đồng kim loại
Lần gieo Tỉ lệ % S N
1
2
3
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang11
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
..............
Cộng
HS đại diện các nhóm lên bảng điền vào
bảng phụ, nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (16 )
GV hớng dẫn HS cách gieo hai đồng tiền
kim loại(giống gieo một đồng tiền), có thể
xảy ra 3trờng hợp:
+ Hai đồng đều sấp(SS)
+ Một đồng sấp, một đồng ngữa(SN)
+ Hai đồng đều ngữa(NN)
GV Y/C các nhóm gieo 25 lần, sau đó
thống kê kết quả vào bảng.
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác, bổ sung
II. Gieo hai đồng tiền kim loại.
Tiến hành
Nhóm
Gieo hai đồng kim loại
Lần gieo Tỉ lệ % SS SN NN
1
..............
Cộng
+ Kết quả bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử
sinh ra từ con lai F
1
: Aa
HS: Cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aa khhi giảm
phân có 2 liạo giao tử mang A & a với xác
suất ngang nhau
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F
2
trong lai một cặp tính trạng.
HS: Kết quả gieo 2 đồng tiền kim loại có tỉ
lệ: 1SS: 2SN: 1NN, với tỉ lệ kiểu gen F
2
là:
1AA: 2Aa: 1aa
GV lu ý: số lợng thống kê càng lớn thì
càng đảm bảo độ chính xác.
- P(AB) = P(A).P(B) = 1/2.1/2 = 1/4
- 1 xu = P(S).P(N) = 1/2.
- 2 xu = P(SS) = P(S).P(S) = 1/4
= P(NN) = P(N).P(N) = 1/4
= P(SN) = 1/2
P = 1/4SS: 1/2SN: 1/4NN
Trong các điều kiện nghiệm đúng
của các quy luật Menđen là số lợng cá thể
thống kê phải đủ lớn
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5)
GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang12
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
Cho các nhóm viết thu hoạch theo bảng 6.1-2
V. Dặn dò: (1)
Làm các bài tập (T 22 & 23) SGK.
Ngày soạn: 17/9/06
Tiết 7:
Bài 7: bài tập chơng i
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền, biết vận dụng lí thuyết để giải
thích các bài tập.
- Rèn luyện cho Hs kỉ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác nghiêm túc làm bài tập
B. Chuẩn bị:
GV: Các dạng kiến thức đã học
HS: Làm bài tập của chơng I
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1)GV Y/C HS nhắc lại nội dungcơ bản của chơng I. Để củng cố các quy luật di
truyền và ứng dụng các quy luật đó. Hôm nay chúng ta cùng áp dụng làm bài tập.
2. Triển khai bài:
HĐ 1:(20 phút) Hớng dẫn cách giải bài tập
1. Lai một cặp tính trạng.
* Dạng 1: Biết kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen của F
1
và F
2
- Cách giải: + Bớc 1: Quy ớc gen
+ Bớc 2: Xác định kiểu gen của P
+ Bớc 3: Viết sơ đồ lai
- Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F
1
thu đợc toàn đậu thân cao, cho biết F
1
tự thụ
phấn. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F
1
& F
2
, biết rằng tính trạng chiều cao do một gen
quy định.
* Dạng 2: Biết số lợng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen, kiểu hình của
P.
- Cách giải: + Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con
F: (3:1) P: Aa x Aa
F: (1:1) P: Aa x aa
F: (1:2:1) P: Aa x Aa(trội không hàon toàn)
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang13
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
- Ví dụ: ở cá kiém tính trạng mắt đen(quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt
đỏ(quy định gen a)
P: Cá mắt đen lai cá mắt đỏ F
1
: 51% cá mắt đen; 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P
trong phép lai trên sẽ nh thế nào ?
2. Lai hai cặp tính trạng.
* Giải bài tập trắc nghiệm khách quan
* Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
1
(F
2
)
- Cách giải: Căn cứ vào từng cặp tính trạng(theo các quy luật di truyền) tích tỉ lệ của các cặp tính
trạng ở F
1
& F
2
(3:1)(3:1) = 9:3:3:1
(3:1)(1:1) = 3:3:1:1
(3:1)(1:2:1) = 6:3:3:1:2:1
- Ví dụ : Gen A quy định hoa kép
Gen a quy định hoa đơn
BB hoa đỏ; Bb hoa hồng; bb hoa trắng
Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập
P(t/c): Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ F
2
có tỉ lệ kiểu hình nh thế nào ?
* Dạng 2: Biết số lợng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen của P
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con kiểu gen của P
F
2
: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) F
2
dị hợp về 2 cặp gen P(t/c) về 2 cặp gen
F
2
: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) P: AaBb x Aabb
F
2
: 1:1:1:1 = (1:1)(1:) P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aabb
HĐ 2: (12 phút) Bài tập vận dụng.
GV Y/C hs làm bài tập SGK
Bài 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài
F
1
: 100% lông ngắn (vì F
1
đồng tính mang tính trạng trội )
Đáp án: a
Bài 2: Từ kết quả F
1
: 75% đỏ thẩm: 25% xanh lục
F
1
: 3 đỏ thẩm: 1 xanh lục theo quy luật phân li P: Aa x Aa
Đáp án: d
Bài 3: F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng
F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn
Đáp án: b,d
Bài 4: Để sinh ra ngời con mắt xanh(aa) bố cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a
Để sinh ra ngời con có mắt đen(A-) bố hoặc mẹ cho giao tử A kiểu gen, kiểu
hình P là:
Mẹ mắt đen(Aa) x bố mắt đen (Aa)
Hoặc Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa)
Đáp án: b hoặc d
Bài 5: F2 có 901 cây quả đỏ, tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục
301 cay quả vàng, tròn: 103 vàng, bầu dục
Tỉ lệ kiểu hình của F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu duc: 3 vàng, tròn: 1vàng, bầu dục
P(t/c) về 2 cặp gen
P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang14
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
Kiểu gen của P là: AAbb aaBB
Đáp án: d
V. Dặn dò: (1 phút) Tìm hiểu trớc bài: NST
Ngày soạn: 19/ 9/ 06
Tiết 8: Chơng II: nhiễm sắc thể
Bài 8: nhiễm sắc thể
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nêu đợc tính đặc trng của bộ NST ở mỗi loài, mô tả đợc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở
kì giữa của nguyên phân và hiểu đợc chức năng của NST đối với sự di truyền của các ntính trạng.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm
- Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 8.1-5 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1)
II. Bài cũ :
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề : (1) Sự di truyền các tính trạng thờng có liên quan NST có trong nhân TB. Vậy
NST là gì ?
2. Triển khai bài :
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (20)
- GV Y/C hs tìm hiểu thông tin SGK và
quan sát hình 8.1-2 SGK các nhóm
thảo luận trả lời câu hỏi:
? Thế nào là cặp NST tơng đồng.
? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lỡng
bội
- HS đại nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhấn mạnh: Trong cặp NST tơng
đồng: 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn
Nội dung
I. Tính đặc tr ng của bộ nhiễm sắc thể.
- Trong TB sinh dỡng NST tồn tại thành
từng cặp NST tơng đồng, giống nhau về
hình thái, kích thớc
- Bộ NST lỡng bội (2n) là bộ NST chứa các
cặp NST tơng đồng
- Bộ NST đơn bội(n) là bộ NST chứa 1
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang15
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
gốc từ mẹ
- GV Y/C hs đọc bảng 8 SGK và thực hiện
lệnh mục I SGK(T
24
)
- HS so sánh bộ NST lỡng bội của ngời với
các loài coàn lại, nếu đợc(số lợng NST
không phản ánh trình độ tiến hoá của loài)
- HS các nhóm quan sát hình 8.2 SGK, cho
biết:
? Ruồi giấm có mấy bộ NST.
? Mô tả hình dạng bộ NST.
- GV phân tích thêm: cặp NST giới tính có
thể tơng đồng(xx), không tơng đồng(xy)
hoặc chỉ có 1 chiếc(xo)
- Qua quá trình tìm hiểu cho biết:
? Nêu đặc điểm đặc trng của bộ NST ở mỗi
loài sinh vật.
- HS: mỗi loài bộ NST giống nhau:
+ Số lợng NST
+ Hình dạng các cặp NST
HĐ 2: (10)
- GV Y/C hs tìm hiểu thông tin SGK và các
nhóm thực hiện lệnh SGK(T
25
)
- GV Y/C hs quan sát H 8.4-5 SGK rồi cho
biết:
? Nêu hình dạng và kích thớc của NST.
- HS trả lời, bổ sung
- Các nhóm hoàn thành bài tập điền từ.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 3: (7)
- GV gọi 1hs đọc thông tin SGK, GV phân
tích thông tin SGK
- Y/C hs rút ra kết luận: NST có chức năng
gì ?
- HS trả lời, GV chốt lại kiến thức
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1)
NST của mỗi cặp tơng đồng
- ở những loài đơn tính có sự khác nhau
giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trng về
hình dạng, số lợng.
II. Cấu trúc nhiễm sắc thể.
* Cấu trúc điển hình của NST đợc biểu
hiện rỏ nhất ở kì giữa
+ Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc hình
chữ V
+ Dài: 0,5 50Mm
+ Đờng kính: 0,2 2Mm
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2
crômatid(NS tử chị em) gắn với nhau ở
tâm động
+ Mỗi crômatid gồm 1 phân tử AND &
Prôtêin loaị histôn
III. Chức năng của nhiễm sắc thể.
- NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi
gen ở một vị trí xác định.
- NST có đặc tính tự nhân đôi, các tnh
trạng di truyền đợc sao chép qua các thế
hệ TB và cơ thể.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5)
1. Hãy ghép các chữ cái a,b,c ở cột B cho phù hợp với các số 1,2,3 ở cọt A.
Cột A Cột B Trả lời
1. Cặp NST tơng đồng
2. Bộ NST lỡng bội
3. Bộ NST đơn bội
a. là bộ NST chứa các cặp NST tơng đồng
b. là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tơng đồng
c. là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thớc
1:
2:
3:
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang16
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
2. Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
V. Dặn dò: (1)
Học bài cũ và trả lời câu hỏi cuối bài.
Tìm hiểu trớc bài: Nguyên phân
Kẻ bảng 9.1-2 SGK vào vở.
Ngày soạn: 23 / 9/ 07
Tiết 9: Bài 9: nguyên phân
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang17
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
- HS trình bày đợc sự biến đổi hình thái NST trong chu kì TB, sự diễn ra cơ bản của NST qua các
kì của nguyên phân. Phân tích đợc ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trởng của
cơ thể
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm
- Giáo dục cho HS có ý thức nghiên cứu khoa học.
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh 9.1-3 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2
HS: Kẻ bảng 9.1-2 vào vở bài tập
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1)
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1) Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trng về số lợng và hình dạng xác
định. Tuy nhiên hình thái NST lại biến đổi qua các kì của chu kì TB
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (15)
GV Y/C HS nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát hình 9.1
Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Chu kì của TB gồm những giai đoạn nào.
HS đại diện nhóm trả lời: gồm 2 giai
đoạn(kì trung gian & quá trình nguyên
phân)
GV l u ý : thời gian của kì trung gian 99%
GV Y/C HS quan sát hình 9.2 các
nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Nêu sự biến đổi hình thái của NST.
? Hoàn thành bảng 9.1 SGK (T
27
)
GV gọi HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức.
GV hỏi: tại sao sự đống và duổi xoắn của
NST có tính chất chu kì.
HS nêu đợc:
+ Từ kì trung gian đến kì giữa NST đ.xoắn
+ Từ kì sau đến kì TG tiếp NST duổi xoắn
GV Y/C HS rút ra kết luận
HĐ 2: (15)
GV Y/C HS quan sát hình 9.2-3 SGK, cho
biết:
? Hình thái NST ở kì trung gian.
Nội dung
I. Những biến đổi hình thái nhiễm sắc
thể .
- Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: TB lớn lên và có nhân đôi
NST
+ Nguyên phân: có sự phân chia NST và
chất TB tạo ra 2 TB mới
- Mức đội đóng, duổi xoắn của NST diễn
ra qua các kì của chu kì TB:
+ Dạng sợi (duổi xoắn) ở kì trung gian
+ Dạng đặc trng (dạng đóng xoắn cựu đại)
ở kì giữa.
II. Những diễn biến của nhiễm sắc thể
trong quá trình nguyên phân.
1. Kì trung gian:
- NST dài, mảnh, duổi xoắn
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang18
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
? Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì.
HS trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
GV Y/C HS tìm hiểu thông tin SGK(T
28
),
quan sát các hình ở bảng 9.2.
Các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng 9.2
HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức.
- NST nhân đôi thành NST kép
- Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử
2. Nguyên phân:
Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể
Kì đầu - NST bắt đầu đóng xoắn.
- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại
- Các NST kép xép thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li
Kì cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sọi mảnh dần thành NS chất
- GV nhấn mạnh: + ở kì sau có sự phân
chia TBC và các bào quan
+ Kì cuối có sự hình thành màng nhân
khác nhau giữa tế bào ĐV & TV
? Nêu kết quả của quá trình phân bào.
HĐ 3: (6)
GV Y/C các nhóm tì hiểu thông tin và thảo
luận:
? Do đâu mà số lợng NST của TB con
giống mẹ.
? Trong nguyên phân số lợng TB tăng mà
bộ NST không đổi, điều đó có ý nghĩa gì.
(Do NST nhân đôi 1 lần & chia đôi 1 lần)
HS trả lời, bổ sung
GV chốt lai kiến thức
- Kết quả: Từ 1 TB ban đầu tạo ra 2 TB con
có bộ NST giống nhau và giống TB mẹ
III. ý nghĩa của nguyên phân.
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của
TB và sự lớn lên của cơ thể
- Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST
đặc trng của loài qua các thế hệ TB
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5)
GV Y/C hs trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài
V. Dặn dò: (1)
Học bài củ, trả lời câu hỏi SGK
Xem trớc bài giảm phân, kẻ bảng 10 SGK vào vở BT.
Ngày soạn: 24 / 9/ 07
Tiết 10:
Bài 10: giảm phân
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang19
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
- HS trình bày đợc những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của giảm phân. Nêu đợc những điẻm
kkhác nhau ở từng kì cua giảm phân I và giảm phân II. Phân tích đợc sự kiện quan trọng có liên
quan tới các cặp NST tơng đồng
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển t duy lí luận
- Giáo dục ý thức nghiên cứu khoa học
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 10 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 10
HS: Tìm hiểu trớc bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1)
II. Bài cũ:
III. Bài mới :
1. Đặt vấn đề : (1) Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào nh nguyên phân, diễn
ra vào thời kì chín của TB sinh dục
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (20)
GV Y/C hs quan sát kì trung gian ở hình
10, cho biết:
? Kì trung gian NST có hình thái nh thế
nào.
HS phát biểu, bổ sung (NST duổi xoắn và
nhân đôi)
GV Y/C các nhóm tìm hiểu thông mục I,II
SGK và quan sát hình 10
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 10
GV gọi HS lên bảng điền vào bảng, bổ sung
GV chốt lại kiến thức.
Nội dung
I. Những diển biến cơ bản của nhiẽm
sắc thể trong giảm phân.
1. Kì trung gian.
- Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh
- Cuối kì NST nhân đổi thành NST kép
dính nhau ở tâm động
2. Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể
trong giảm phân.
Các kì
Những diển biến cơ bản cua NST ở các kì
Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu
- Các NST xoắn, co lại
- Các cặp NST kép trong cặp tơng
đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo,
sau đó tách rời nhau
- NST co lại cho thấy số lợng NST
kép trong bộ đơn bội
Kì giữa
- Các cặp NST tơng đồng tập trung
và xếp song song thành 2 hàng ở
mặp phảng xích đạo của thoi phân
bào
-NST kép xếp thành 1 hàng ở măth
phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
- Cặp NST kép tơng đồng phân li
độc lập với nhau về 2 cựu của TB
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động
thành 2 NST đơn phân li vè 2 cựu
TB
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang20
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
Kì cuối
- Các NST kép nằm gọn trong 2
nhân mới đợc tạo thành với số lợng
là đơn bội (n)
- Các NST đơn nằm gon trong nhân
mới tạo thành với số lợng là đơn bội
HĐ 2: (15)
GV Y/C các nhóm thảo luận:
? Vì sao trong giảm phân các TB con lại có
bộ NST giảm đi một nữa.
HS: giảm phân gồm 2 lần phân bào liên
tiếp nhng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung
gian trớclần phân bào I
GV nhánh mạnh: Sự phân li độc lập của
các NST kép tơng đồng, đây là cơ chế tạo
ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST.
- Nêu những điểm khác nhau cơ bản của
giảm phân I và giảm phân II.
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1)
* Kết quả: Từ một TB mẹ (2nNST) qua 2
lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 TB con
mang bộ NST đơn bội (n NST)
II. ý nghĩa của giảm phân.
- Tạo ra các TB con có bộ NST đơn bội
khác nhau về nguồn gốc NST.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (6)
- Tại sao những diển biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về
nguồn gốc của NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các TB con ?
- Trong TB của 1 loài giao phối, 2 cặp NST tơng đồng kí hiệu là Aa & Bb khi giảm phân sẽ cho ra
các tổ hợp NST ở TB con (gtử) ( khi giảm phân tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab)
- Hoàn thành bảng sau:
Nguyên phân Giảm phân
- Xảy ra ở TB sinh dỡng
-...............................................
- Tạo ra......TB con có bộ NST nh TB mẹ
-...................................................
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp
- Tạo ra.....TB con có bộ NST..........
V. Dặn dò: (1)
- Học bài cũ & làm bài tập SGK, đọc trớc bài mới: Phát sinh giao tử và thụ tinh.
Ngày soạn: 29 /9 /07
Tiết 11:
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang21
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
Bài 11: phát sinh giao tử và thụ tinh
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS trình bày đợc các quá trình phát sinh giao tử ở động vật. Xác định thực chất của quá trình thụ
tinh, phân tích đợc ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền, biến dị
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm
- Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 11 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định : (1)
II. Bài cũ :
III. Bài mới :
1. Đặt vấn đề: (1)Các TB con đợc tạo thành qua quá trình giảm phân sẽ phát triển thành các giao
tử, nhng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (20)
- GV Y/C hs tìm hiểu thông tin mục
I và quan sá hình 11 SGK, cho biết:
? Trình bày quá trình phát sinh giao
tử đực và cái.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- GV Y/C các nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi
? Nêu những điểm khác nhau và
giống nhau cơ bản của 2 quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
HĐ 2: (8)
GV Y/C hs nghiên cứu thông tin
SGK rồi trả lời câu hỏi:
? Nêu khái niệm thụ tinh.
? Bản chất của quá trình thụ tinh.
- GV gọi hs trả lời, bsung và chốt kt
? Tại sao sự kết hợp ngẩu nhiên giữa
các giao tử đực và giao tử cái lại tạo
đợc các hợp tử chứa các tổ hợp NST
Nội dung
I. Sự phát sinh giao tử.
* Giống nhau:
- Các TB mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên
bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều
lần.
- Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều thực hiện
giảm phân đểu tạo ra giao tử.
* Khác nhau:
Phát sinh gtử cái Phát sinh gtử đực
- Noãn bào bậc I qua
giảm phân I cho thể
cực thứ nhất(kích
thứơc nhỏ) và noãn
bào bậc II (kích thớc
lớn)
- Noãn bào bậc 2 qua
giảm phân 2 cho thể
cực thứ 2 (kt nhỏ) và 1
TB trứng(kt lớn)
* Kết quả: Mỗi noãn
bào bậc 1 qua giảm
phân cho 2 thể cực và
1 TB trứng.
- Tinh bào bậc 1 qua
giảm phân 1 cho 2 tinh
bào bậc 2
- Mỗi tinh bào bậc 2
qua giảm phân 2 cho 2
tinh tử, các tinh tử phát
sinh thành tinh trùng
- Từ tinh bào bậc 1 qua
giảm phân cho 4 tinh
tử phát sinh thành tinh
trùng.
II. Thụ tinh.
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang22
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
khác nhau về nguồn gốc.
- HS nêu đợc: 4 tinh trùng chứa bộ
NST đơn bội khác nhau về nguồn
gốc hợp tử có các tổ hợp NST
khác nhau.
HĐ 3: (8)
- GV Y/C hs nghiên cứu thông tin
SGK, trả lời câu hổi:
? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ
tinh về các mặt di truyền, biến dị và
thực tiễn.
- HS: - Về mặt di truyền:
+ Giảm phân: tạo bộ NST đơn bội
+ Thụ tinh khôi phục bộ NST lỡng
bội.
- Về mặt biến dị: tạo ra các hợp tử
mang những ptổ hợp NST khác nhau
(biến dị tổ hợp)
* Gọi HS đọc kết luận cuối bài (1)
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử
đực và 1 giao tử cái
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo
ra bộ nhân lỡng bội ở hợp tử.
III. ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trng qua các thế hệ
cơ thể.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến
hoá.
IV, Kiểm tra, đánh giá: (5)
Khoanh tròn vào các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
a. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội
b. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
d. Sự tạo thành hợp tử
3. Trong TB của một loài giao phối, hai cặp NST tơng đồng Aa & Bb khi giảm phân và thụ tinh
sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là:
a. 4 tổ hợp NST b. 8 tổ hợp NST c. 9 tổ hợp NST d. 16 tổ hợp NST
V. Dặn dò : (1)Học bài và trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập 3,5 vào vở, xem trớc bài mới.
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang23
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
Ngày soạn: 30 /9/ 06
Tiết 12
Bài 12: cơ chế xác định giới tính
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS mô tả đợc một số NST giới tính, trình bày đợc cơ chế NST xác định ở ngời, nêu đợc ảnh hởng
của các yếu tố môi trờng trong và môi trờng ngoài đến sự phân hoá giói tính.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm
- Giáo dục cho HS có quan niệm sịnh con trai, con gái
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 12.1-2 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1)
II. Bài cũ :
III. Bài mới :
1. Đặt vấn đề : (1)Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì
bộ NST của loài qua các thế hệ. Cơ chế nào xác định giới tính của loài.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (10)
- GV Y/C HS quan sát hình 8.2 SGK (T
24
)
cho biết:
? Nêu những điểm giống nhau và khác nhau
Nội dung
I. Nhiễm sắc thể giới tính.
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang24
Trờng PTCS Thuận Giáo
án sinh học 9
ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái.
- HS: + Giống nhau:
- Số lợng: 8 NST
- Hình dạng: 1 cặp hình hạt
2 cặp hình chữ V
+ Khác nhau:
O : 1 hình que, 1 hình móc
O : 1 cặp hình que
- Từ đặc điểm giống nhau và khác nhau đó
gv phân tích đăc điểm của NST thờng, nST
giới tính.
GV Y/C HS quan sát hình 12 .1 cho biết:
? Cặp NST nào cặp NST giới tính.( cặp 23)
? NST giới tính có ở TB nào(TB lỡng bội)
GV đa ví dụ ở ngời.
44A + XX nữ
44A + XY nam
GV Y/ C hs so sánh điểm khác nhau giữa
NST thờng và NST giới tính.
HĐ 2: (16)
GV giới thiệu cơ chế xác định giới tính ở
ngời.
GV Y/C các nhóm thực hiện lệnh SGK T
39
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV phân tích khái niệm: đồng giao tử (XX),
dị giao tử (XY) và sự thai đổi tỉ lệ nam, nữ
theo lứa tuổi.
+ Mẹ sinh ra 1 loại trứng: 22A + X
+ Bố sinh ra 2 loại tinh trùng: 22A + X
22A + Y
+ Sự thụ tinh giữa trứng với:
* Tinh trùng X XX( con gái)
* Tinh trùng Y XY( con trai)
+ 2 loại tinh trùng tạo ra tỉ lệ ngang nhau,
khi tham gia thụ tinh với xác suất ngang
nhau.
? Sinh con trai hay con gái có phải là do ng-
ời mẹ.
HĐ 3: (10)
GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính có
các yếu tố môi trờng ảnh hởng đến sự phân
hoá giới tính.
GV Y/C HS tìm hiểu SGK cho biết:( hoóc
môn, nhiệt độ, cờng độ ánh sáng...)
? Nêu những yếu tố ảnh hởng đến sự phân
* ở TB lỡng bội:
+ Có các cặp NST thờng
+ 1 cặp NST giới tính
Tơng đồng (XX)
Không tơng đồng (XY)
* NST giới tính mang gen quy định:
+ Tính đực cái
+ Tính trạng liên quan giới tính
II. Cơ chế xác định nhễm sắc thể giới
tính.
* Sơ đồ:
P: O (44A +XX) x O (44A + XY)
GP: 22A + X 22A + X, 22A + Y
F
1
: 44A +XX( gái), 44A +XY(trai)
Giới tính đợc xác định trong quá trình
thụ tinh nhờ phân li và tổ hợp của các cặp
NST giới tính.
III. Các yếu tố ảnh h ởng đến sự phân hoá
giới tính:
- ảnh hởnh của môi trờng trong do rối loạn
tiết hoocmon sinh dục làm biến đổi giới
tính.
Giáo viên: Phạm Văn Nhi
Trang25