Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Đáp án(2) _LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2018 TRÊN CÁC WEB HỌC ONLINE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.11 KB, 23 trang )

12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

KẾT QUẢ BÀI THI
 (HTTPS://HOC24H.VN/)




KẾT QUẢ BÀI THI (HTTPS://HOC24H.VN/DE-THI-DA-LAM.HTML)

THI ONLINE: H16. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ PEPTIT - PROTEIN} (HTTPS://HOC24H.VN/EXAM.HTML?CMD=DETAIL&ID=2439)

Câu 1 ( ID:16818 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai ?

A

Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.

B

Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

C

Protein có phản ứng màu biure.



D

Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Có một số protein không tan trong nước như lông, tóc,..

Câu 2 ( ID:37957 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A

Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit -CO-NH- được gọi là đipeptit.

B

Các peptit mà phân tử chứa từ 11 đến 50 gốc α-amino axit được gọi là polipeptit.

C

Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α-amino axit được gọi là đipeptit.


D

Các peptit đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Peptit mạch hở phần tử chứ hai liên kết peptit -CO-NH được gọi là tripeptit

Câu 3 ( ID:37960 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Câu nào sau đây là đúng: Tripeptit (mạch hở) là hợp chất

A

mà phân tử có 3 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi 2 liên kết peptit.

B

mà phân tử có 3 gốc α-amino axit giống nhau liên kết với nhau bởi 2 liên kết peptit.

/>
1/23


12/8/2017


Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

C

mà phân tử có 3 gốc α-amino axit giống nhau.

D

mà phân tử có 3 liên kết peptit.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Peptit mạch hở phần tử chứ hai liên kết peptit -CO-NH được gọi là tripeptit

Câu 4 ( ID:37961 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

A

H2N-CH2CH2-CONH-CH2CH2COOH

B


H2N-CH2CH2-CONH-CH2COOH

C

H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH

D

H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ H2N-CH2CH2-CONH-CH2CH2COOH và H2N-CH2CH2-CONH-CH2COOH không được tạo bởi amino axit
+ H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH là tripeptit

Câu 5 ( ID:37962 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Tripeptit X có công thức H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH. Tên gọi của X là?

A

Glyxylalanylglyxin

B


Glyxinalaninglyxin

C

Alanylglyxylglyxin

D

Glyxylalanylglyxyl.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta thấy tripeptit X H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH được cấu tạo bởi các amino axit lần lượt là : H2N- CH2COOH; H2N- CH(CH3)-COOH; H2N- CH2-COOH
Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amin axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên
của axit đầu C(được giữ nguyên).
Vậy tên của X là Glyxylalanylglyin

/>
2/23


12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

Câu 6 ( ID:37964 )


Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Thủy phân từng phần một pentapeptit thu được các đipeptit và tripeptit sau
X-T, Z-Y, T-Z, Y-E và T-Z-Y (X, Y, Z, T, E là kí hiệu các gốc α-amino axit).
Trình tự các amino axit trên là:

A

X-Y-Z-T-E

B

X-E-Z-Y-T.

C

X-T-Z-Y-E

D

X-Z-T-Y-E
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta thấy trong các đipeptit và tripeptit α-amin axit X chỉ xuất hiện trong X-T, α-aminoaxxit E chỉ xuất hiện trong Y-E → X là
mắt xích đầu tiên và E là mắt xích cuối
Ta có X-T, T-Z, T-Z-Y → X-T-Z-Y

T-Z-Y, Z-Y, Y-E → T-Z-Y-E → Trình tự là X-T-Z-Y-E

Câu 7 ( ID:37965 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Arg, Pro và Ser có trong thành phần cấu tạo của nonapeptit brađikinin. Thủy phân brađikinin sinh ra Pro-Pro-Gly, Ser-Pro-Phe, GlyPhe-Ser, Pro-Phe-Arg, Arg-Pro-Pro, Pro-Gly-Phe, Phe-Ser-Pro. Cho biết trình tự các amino axit trong phân tử brađikinin ?

A

Pro-Phe-Arg-Gly-Phe-Ser-Arg-Pro-Pro.

B

Ser-Pro-Phe-Arg-Arg-Pro-Pro-Gly-Phe.

C

Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.

D

Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg-Arg-Pro.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có Pro-Pro-Gly, Arg-Pro-Pro

→ có mạch Arg-Pro-Pro-Gly
Có Pro-Gly-Phe, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly
→ Arg-Pro-Pro-Gly-Phe
 

Có Gly-Phe-Ser, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe
→ Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser
 

Có Phe-Ser-Pro, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser
→ Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro
/>
3/23


12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

 

Có Ser-Pro-Phe, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro
→ Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe
Có Pro-Phe-Arg, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe
→ Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg

Câu 8 ( ID:37967 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)


Nhận xét nào sau đây sai ?

A

Cho Cu(OH)2 trong môi trường kiềm vào các dung dịch polipeptit đều cho hợp chất màu tím xanh.

B

Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-aminoaxit.

C

Từ các dung dịch glyxin, alanin, valin có thể tạo tối đa 9 tripeptit.

D

Polipeptit kém bền trong môi trường axit và bazơ.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

3

Từ dung dịch glyxin, alanin, valin có thể tạo tối đa 3 =27 tripeptit.

Câu 9 ( ID:37969 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)


Cấu tạo của chất nào sau đây không chứa liên kết peptit trong phân tử ?

A

Tơ tằm

B

Tóc

C

Mạng nhện

D

Lipit
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,.. hầu hết chúng đều là các
este phức tạp → Lipit không chứa liên kết peptit trong phân tử

Câu 10 ( ID:37971 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)


Trong các nhận xét sau, nhận xét nào đúng ?

A

Tất cả các protein đều dễ tan trong nước tạo dung dịch keo.

B

Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn tới vài triệu.

/>
4/23


12/8/2017

C

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

Đặc tính sinh lý của protein không phụ thuộc vào cấu trúc của protein mà chỉ phụ thuộc vào số lượng, trật tự sắp xếp các
gốc α-amino axit trong phân tử.

D

Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

+ Mệnh đề: Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit.: sai vì các protein còn các
thành phần "phi protein", như axit nucleic, lipit,..
+ Mệnh đề: Tất cả các protein đều dễ tan trong nước tạo dung dịch keo. sai vì: protein hình sợi không tan trong nước, chỉ có
protein hình cầu tan trong nước tạo dung dịch keo
+ Mệnh đệ: Đặc tính sinh lý của protein không phụ thuộc vào cấu trúc của protein mà chỉ phụ thuộc vào số lượng, trật tự sắp
xếp các gốc α-amino axit trong phân tử. sai vì: đặc tính sinh lý của protein có phụ thuộc vào cấu trúc của protein

Câu 11 ( ID:37973 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác ?

A

Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ gạch đặc trưng.

B

Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch.

C

Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng.

D


Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ gạch đặc trưng sai Vì sẽ xuất hiện màu tím
đặc trưng (p.ư biure)

Câu 12 ( ID:37975 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Có 4 dd không màu: glucozơ, glixerol, hồ tinh bột, lòng trắng trứng gà. Hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt cả 4 dd trên ?

A

dd HNO3 đặc, to

B

CuSO4, dd NaOH

C

dd AgNO3/NH3

D


dd I2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + H2O
Ở nhiệt độ thường khi cho Cu(OH) phản ứng với các dung dịch thì
/>
5/23


12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

Ở nhiệt độ thường khi cho Cu(OH)2 phản ứng với các dung dịch thì
+ Lòng trắng trứng gà xuất hiện màu tím
 

+ Glixerol và glucozơ có màu phức xanh đặc trưng :
2C3H8O3 + Cu(OH)2 = (C3H7O3)2 + 2H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 = (C6H11O6)2Cu +2H2O
 

+ Đun nóng thì Glucozơ có màu đỏ gạch :
CH2OH[CHOH]4-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH = CH2OH[CHOH]4-COONa + Cu2O + 3H2O
+ Hồ tinh bột không có hiện tượng gì


Câu 13 ( ID:37978 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Một số bệnh nhân cần phải tiếp đạm. Đó là đạm nào ?

A

Đạm 1 lá

B

α-amino axit

C

Đạm 2 lá

D

β-amino axit
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ Đạm 1 lá và đạm 2 lá là phân bón cho thực vật nên 2 đáp án này sai
+ Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thế sống → bệnh nhân cần phải
tiếp đạm α-amino axit nên đáp án α-amino axit đúng

+ β-amino axit không phải là hợp chất thiên nhiên nên đáp án β-amino axit sai.

Câu 14 ( ID:37979 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng ?

A

Liên kết giữa nhóm NH với CO được gọi là liên kết peptit

B

Khi cho quỳ tím vào dung dịch muối natri của glyxin sẽ xuất hiện màu xanh

C

Mọi peptit đều có phản ứng tạo màu biure

D

Có 3 α-amino axit có thể tạo tối đa 6 tripeptit
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ Dung dịch NH2CH2COONa có tính bazơ nên khi cho quỳ tím vào thì sẽ xuất hiện màu xanh

+ Có 3 α-amino axit có thể tạo tối đa 27 tripeptit
+ Từ tripep mới có p.ư màu biure
+ Liên kết giữa nhóm CO và nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit mới được gọi là liên kết peptit

/>
6/23


12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

Câu 15 ( ID:37980 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Phát biểu đúng là:

A

Khi cho Cu(OH)2 vào peptit thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.

B

Có 3 α-aminoaxit khác nhau chỉ chứa một chức amino và một chức cacboxyl có thể tạo tối đa 6 tripeptit.

C

Trong một phân tử tripeptit có 2 liên kết peptit và tác dụng vừa đủ với 2 phân tử NaOH.


D

Anilin là một bazơ, khi cho quì tím vào dung dịch phenylamoni clorua quì tím chuyển màu đỏ.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ C6H5NH2 là amin nên là bazơ, C6H5NH3Cl có tính axit nên làm quì tím chuyển màu đỏ.
+ Khi cho Cu(OH)2 vào peptit thấy xuất hiện phức màu tím trừ đipeptit
+ Có 3 α-aminoaxit khác nhau chỉ chứa một chức amino và một chức cacboxyl có thể tạo tối đa 3 *3*3 = 27 tripeptit.
+ Trong một phân tử tripeptit có 2 liên kết peptit và tác dụng có thể lớn hơn 2 phân tử NaOH, phụ thuộc vào gốc α-amin axit

Câu 16 ( ID:37981 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Hãy chọn nhận xét đúng:

A

Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.

B

Các amino axit ở điều kiện thường là những chất rắn ở dạng tinh thể.

C


Các dung dịch peptit đều có phản ứng màu biure.

D

Các đisaccarit đều có phản ứng tráng gương.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ Các amino axit ở điều kiện thường là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu
+ Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit mới được gọi là liên kết peptit
+ Saccarozơ là đisaccarit nhưng không có phản ứng tráng gương
+ Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng màu biure

Câu 17 ( ID:37982 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A

Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2NRCOOH, số liên kết peptit là (n–1)

B

Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.


/>
7/23


12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

C

Phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.

D

Phân tử các amino axit chỉ có 1 nhóm amino.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ Lysin H2N- [CH2]4 -CH(NH2) - COOH là amino axit có 2 nhóm amino nên mệnh đề phân tử các amino axit có 1 nhóm
amino là sai
+ Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2N- R-COOH thì số liên kết peptit là (n-1)
+ Axit glutamic HOOC- [CH2 ]2 - COOH là α- amino axit có tính axit nên chuyển màu quỳ tím thành đỏ hay Lysin H2N[CH2]4 -CH(NH2) - COOH có tính bazo nên chuyển màu quỳ tím thành xanh do đó, mệnh đề "Dd các aa đều không làm đổi
màu quỳ" là sai
+ Phân tử đipeptit tạo bởi 2 gốc α-amino axit nên chỉ có 1 liên kết peptit

Câu 18 ( ID:37983 )


Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A

Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit

B

Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α-aminoaxit được gọi là peptit

C

Phân tử có hai nhóm -CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit

D

Trong mỗi phân tử protein, các aminoaxit được sắp xếp theo một thứ tự xác định
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mệnh đề sai do có 2 nhóm -CO-NH- gọi là tripeptit, ba nhóm là tretapeptit

Câu 19 ( ID:37984 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)


Thuỷ phân hợp chất :

thu được các aminoaxit

A

H2N-CH2-COOH; H2N-CH2-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH(NH2)-COOH.

B

H2N-CH2-COOH; H2N-CH(CH2-COOH)-CO-NH2 và H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH

C

H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH.

D

H2N-CH2-COOH; HOOC-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH(NH2)-COOH.
Lời giải chi tiết

/>
Bình luận

8/23


12/8/2017


Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN
Lời giải chi tiết

Do đó, các amino axit thu được là H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH

Câu 20 ( ID:37986 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Câu nào sau đây không đúng ?

A

Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ đổi màu.

B

Các amino axit đều tan trong nước

C

Phân tử khối của 1 amino axit (gồm 1 chức NH2 và 1 chức COOH) luôn luôn là số lẻ.

D

Thủy phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng sẽ cho 1 hỗn hợp các muối.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

+ Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ đổi màu. sai do khi nhóm -COOH nhiều hơn -NH2 thì quỳ tím chuyển đỏ, còn
ngược lại thì quỳ chuyển xanh
+ Thủy phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng sẽ cho 1 hỗn hợp các muối. đúng vì sau khi thủy phân, các axit amin sẽ
tác dụng với axit hoặc kiềm để tạo muối
+ Phân tử khối của 1 amino axit (gồm 1 chức NH2 và 1 chức COOH) luôn luôn là số lẻ.đúng vì CT chung là NH2 CnH2n2kCOOH

(thì 14n - 2k + 61 luôn lẻ)

Câu 21 ( ID:37988 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được
sản phẩm là:

A

H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

B

H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.

C

H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.

D


H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+

Sau khi thủy phân được NH2-CH2-COOH; NH2-CH(CH3)-COOH sẽ tác dụng luôn với HCl dư được H3N -CH2-COOHCl- ;
H3N-CH(CH3)-COOHCl-

Câu 22 ( ID:37991 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Phát biểu nào sau đây không đúng
/>
9/23


12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

A

Protein là những polipeptit cao phân tử có thành phần chính là các chuỗi polipeptit


B

Protein rất ít tan trong nước lạnh và tan nhiều trong nước nóng.

C

Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng.

D

Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

protein hình sợi không tan trong nước, protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo, còn ở trong nước nóng,
protein đông tụ tách ra khỏi dung dịch

Câu 23 ( ID:37993 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Thuốc thử cần dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn : glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic


A

AgNO3/dung dịch NH3.


B

Na.

C

nước brom.

D

Cu(OH)2/dung dịch NaOH.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta dùng Cu(OH)2/ NaOH
+ Ở nhiệt độ thường , khi cho Cu(OH)2/ NaOH vào từng dd thì
* Glu và glixerol xuất hiện phức màu xanh
2C3H8O3 + Cu(OH)2 = (C3H7O3)2Cu + 2H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 = (C6H11O6)2Cu + 2H2O
* Ananylglyxylvalin có màu tím đặc trưng.
+ Khi đun nóng thì glucozơ và anđehit axetic có màu đỏ Cu2O xuất hiện
CH2OH- [CHOH]4 - CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH

CH2OH- [CHOH]4-COONa + Cu2O + 3H2O

+ Ancol etylic không có hiện tượng gì.


Câu 24 ( ID:37997 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Cho peptit:

Tên gọi của peptit trên là:

A

Val – Gly – Ala.

/>
10/23


12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

B

Gly – Ala – Val.

C

Ala – Gly – Val.

D


Val – Ala – Gly.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Chất này được tạo bởi H2N-CH2COOH (Glyxin) ; H2N-CH(CH3)-COOH (alanin) ; (CH3)2- CH-CH(NH2)-COOH (valin)
Tên gọi là Gly - Ala- Val

Câu 25 ( ID:38000 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Kết luận nào sau đây là sai ?

A

Protein là loại hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.

B

Protein là chất cao phân tử còn lipit không phải là chất cao phân tử.

C

Protein bền với nhiệt, với axit, với kiềm.

D


Phân tử protein do các chuỗi polipeptit tạo nên, còn phân tử polipeptit tạo thành từ các mắt xích amino axit.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ Mệnh đề " Protein là loại hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp." Đúng vì Protein là những polipeptit cao
phân tử có phân tử khối từ vài chục đến vài triệu, được tạo thành từ các gốc α-amino axit, axit nucleic, lipit,..
+ Mệnh đề "Protein bền với nhiệt, với axit, với kiềm." sai vì Khi đun nóng protein với axit hoặc kiềm thì nó sẽ bị thủy phân
thành α-amino axit
+ Mệnh đề " Protein là chất cao phân tử còn lipit không phải là chất cao phân tử." đúng vì Protein là chất cao phân tử còn lipit
thường có phân tử khối nhỏ nên không là chất cao phân tử
+ Phân tử protein do các chuỗi polipeptit tạo nên, còn phân tử polipeptit tạo thành từ các mắt xích amino axit.

Câu 26 ( ID:38002 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Phát biểu nào sau đây đúng ?

A

Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số gốc α-amino axit.

B

Phân tử đipetit có hai liên kết peptit.


C

Phân tử tripeptit có ba liên kết peptit.

D

Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, số liên kết peptit bằng n − 1.
Lời giải chi tiết

/>
Bình luận

11/23


12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN
Lời giải chi tiết

+ Đipeptit có 1 lk peptit
+ Tripeptit có 2 lk peptit
+ Số liên kết peptit bằng số gốc gốc α-amino axit trừ 1

Câu 27 ( ID:38005 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Để phân biệt các dung dịch hóa chất mất nhãn: axit axetic, glixerol, glucozơ, fomalin, propan-1,3-điol, anbumin ta chỉ cần dùng


A

Na

B

Cu(OH)2/NaOH.

C

dung dịch Na2CO3.

D

dd AgNO3/NH3.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhận thấy trong 4 thuốc thử trên thì có Cu(OH)2/NaOH nhận biết được rất nhiều chất như các chất có hai nhóm OH kề nhau,
peptit protein và cả các chất có nhóm chức andehit.
Kiểm tra lại :
B1: Cho tất cả các hóa chất phản ứng với thuốc thử Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường:
- Nếu xuất hiện màu xanh nhạt → CH3COOH
Cu(OH)2 + CH3COOH = (CH3COO)2Cu + 2H2O
- Nếu dung dịch xuất hiện phức màu xanh đậm → C3H5(OH)3 và C6H12O6
2C3H8O3 + Cu(OH)2 = (C3H7O3)2Cu + 2H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 = (C6H11O6)2Cu + 2H2O

- Nếu dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng → anbumin.
- Nếu dung dịch không có hiện tượng gì → HCHO; CH2OH-CH-CH2OH
B2: Cho hai dung dịch ở B1 không có hiện tượng gì phản ứng với Cu(OH)2/ OH-có sự tham gia của nhiệt độ.
 

Nếu xuất hiện ↓ đỏ gạch → HCHO
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH = Na2CO3 + 2Cu2O + 6H2O
Nếu khống có hiện tượng gì là CH2OH-CH2-CH2OH
B3: Đun sôi hai dung dịch xuất hiện phức màu xanh đậm ở B1.
Nếu dung dịch xuất hiện kết tủa đỏ gạch → C6H12O6
C5H11O5-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH = C5H11O5 - COONa + Cu2O + 3H2O
Nếu không có hiện tượng gì → C3H5(OH)3

Câu 28 ( ID:38007 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng ?

A

Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 

B

Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit.

C

Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.


D

Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

/>
12/23


12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ Mệnh đề : Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit." đúng vì Protein đơn giản là những protein
được tạo thành chỉ từ các gốc α-amino axit nên khi thủy phân thu được các α-amino axit
+ Mệnh đề " Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2." sai vì đipeptit không có pư này
+ Mệnh đề" Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit." sai vì Liên kết của
nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit

Câu 29 ( ID:38010 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Tên gọi của peptit: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)NH2 là:


A

Ala-Val.

B

Ala-Gly.

C

Val-Ala.

D

Gly-Ala.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

2 anpha amino axit tạo nên peptit này là HOOC-CH2-NH2 (Glyxin) và HOOC-CH(CH3) - NH2 (Alanin)
phải đọc từ α-amino axit đầu N nên phải là Ala-Gly chứ không phải Gly-Ala.

Câu 30 ( ID:38012 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Phát biểu nào sau đây đúng ?


A

Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

B

axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính

C

Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.

D

Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím xanh
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ Đipeptit không có p.ư với Cu(OH)2/OH- (p.ư màu biure)
+ phân tử tripeptit có 2 liên kết peptit
+ các hợp chất peptit không bền trong môi trường bazo và axit
+ Axit glutamic có nhóm -COOH (tính axit) và nhóm NH2 (tính bazo)

/>
13/23



12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

Câu 31 ( ID:38013 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Khi thuỷ phân 1 peptit, chỉ thu được các đipeptit Glu-His ; Asp-Glu ; Phe-Val và Val-Asp. Cấu tạo peptit đem thuỷ phân là

A

Phe-Val-Asp-Glu-His.

B

Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Phe-Val-Asp.

C

Glu-Phe-Val-Asp-Glu-His-Asp-Val-Asp.

D

His-Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Glu.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Ta có Val-Asp, vừa tìm được Asp-Glu-His → Val-Asp-Glu-His
Ta có Phe-Val, vừa tìm được Val-Asp-Glu-His → Phe-Val-Asp-Glu-His
Vậy đ.a là Phe-Val-Asp-Glu-His.

Câu 32 ( ID:38014 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Nhận định nào sau đây là chính xác ?

A

Trùng ngưng các amino axit thu được hợp chất có chứa liên kết peptit

B

Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7

C

Dung dịch axit amino axetic tác dụng được với dung dịch HCl

D

pH của dung dịch các α-amino axit bé hơn pH của các dung dịch axit cacboxylic no tương ứng cùng nồng độ
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

+ khi có sự khác biệt số nhóm -COOH và nhóm NH2 thì amino axit sẽ có pHlớn hơn 7 hoặc nhỏ hơn 7
+ pH của dung dịch các α-amino axit lớn hơn pH của các dung dịch axit cacboxylic no tương ứng cùng nồng độ
+ trùng ngưng các α-amino axit mới được hợp chất chứa liên kết peptit

Câu 33 ( ID:38016 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Chọn phát biểu đúng

A

Đipeptit mạch hở là peptit chứa hai liên kết peptit.

B

Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

C

Hemoglobin của máu thuộc loại protein dạng sợi.

D

Khi thuỷ phân hoàn toàn peptit thu được α-aminoaxit.

/>
14/23



12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ đipeptit mạch hở có chứa 1 liên kết peptit
+ đipeptit không cho phản ứng màu biure
+ hemoglobin của máu thuộc loại protein dạng hình cầu

Câu 34 ( ID:38018 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Thủy phân không hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm Gly, Ala, Ala-Gly, Gly-Ala. Tripeptit X là

A

Gly-Ala-Gly.

B

Gly-Gly-Ala.

C


Ala-Ala-Gly.

D

Ala-Gly-Gly.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Sản phẩm có Gly, Ala, Ala-Gly, Gly-Ala → Trong X chỉ có Gly và Ala.
Có Ala-Gly và Gly-Ala → Ala-Gly-Ala hoặc Gly-Ala-Gly

Câu 35 ( ID:38020 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Cho các chất (1) glucozơ, (2) saccarozơ, (3) tinh bột, (4) protein, (5) lipit. Các chất tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp là

A

(1), (2).

B

(1), (2), (4).

C


(1), (4).

D

(1), (2), (3), (4), (5).
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Glucozo: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 = (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Saccarozo: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 = 2 (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Protein + Cu(OH)2 tạo sản phâm có màu xanh tím đặc trưng

Câu 36 ( ID:38021 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Phát biểu nào sau đây đúng ?

/>
15/23


12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN


A

Anilin có tính bazơ nhưng dung dịch của anilin không làm đổi màu quì tím.

B

Anilin có lực bazơ mạnh hơn benzylamin.

C

Các phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

D

C3H8O có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn số đồng phân cấu tạo của C3H9N.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ các phân tử đipeptit mạch hở có một liên kết peptit
+ C6H5NH2 có tính bazơ tuy nhiên tính bazơ yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.
+ C3H8O có 3 đồng phân còn C3H9N có 4 đồng phân
+ Lực bazo của anilin < benzylamin

Câu 37 ( ID:38022 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)


Tên gọi cho peptit:

A

glixinalaninglyxin.

B

glixylalanylglyxin.

C

alanylglixylalanin.

D

alanylglyxylalanyl.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Kết thúc phải bằng tên của α-amino axit đầu C, các α-amino axit thì thay -in thành -yl
Nên gọi đúng phải là: anlanylglixylalanin

Câu 38 ( ID:38023 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)


Một đipeptit có khối lượng mol bằng 146. Đipeptit đó là:

A

Gly-Val.

B

Ala-Ala

C

Gly-Ala

D

Gly-Gly.
Lời giải chi tiết

/>
Bình luận

16/23


12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN
Lời giải chi tiết


Đặt CTPT của đipeptit là cnH2nO3N2
Phân tử khối của đipeptit = 14n + 76 = 146 → n = 5 → Tổng nguyên tử C ở 2 gốc amino axit = 5
→ Hai amino axit là Glyxin NH2CH2COOH và alanin CH3CH(NH2)COOH
→ đipeptit là Gly-Ala hoặc Ala-Gly

Câu 39 ( ID:38024 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Số tripeptit mạch hở tối đa thu được từ hỗn hợp chỉ gồm glyxin và alanin là

A

6

B

4

C

9

D

8
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Tripeptit là: abc
a có 2 cách chọn, b có 2 cách chọn, c có 2 cách chọn nên số đồng phân
tripeptit là: 2x2x2=8

Câu 40 ( ID:38025 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Octapetit X có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala. Khi thủy phân X thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit có
chứa Gly ?

A

6

B

5

C

3

D

4
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Tripeptit chứa Gly:Gly-Phe-Tyr; Tyr-Lys-Gly; Lys-Gly-Phe(3)
Chú ý là tạo ra 2 Gly-Phe-Tyr

Câu 41 ( ID:38026 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

X là: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Số liên kết peptit có trong một phân tử X là:

A

2

/>
17/23


12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

B

1

C


3

D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Liên kết peptit là liên kết giữa 2 nhóm CO và NH của 2 α-amino axit
Chú ý amino axit cuối cùng không phải là α-amino axit nên số liên kết peptit chỉ có 2

Câu 42 ( ID:38028 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Thủy phân octapetit mạch hở X: Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit có chứa Gly ?

A

5

B

6

C


3

D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala có thể thủy phân ra các tripeptit có chứa Gly là Gly-Phe-Tyr, Tyr-Lys-Gly và Lys-Gly-Phe → Có 3
sản phẩm

Câu 43 ( ID:38029 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Cho các amino axit sau: H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH
Có tối đa bao nhiêu tetrapeptit được tạo ra từ các amino axit trên ?

A

24

B

9


C

16

D

81
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Vì chỉ có 2 α-amino axit là glyxin và alanin nên số tetrapeptit thu được là : 2x2x2x2=16

Câu 44 ( ID:38031 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol hợp chất:
/>
18/23


12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol hợp chất:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH

thì thu được nhiều nhất bao nhiêu mol α-amino axit ?

A

5

B

4

C

2

D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Thủy phân hoàn toàn sẽ thu được:2 mol Alanin, 1 mol Glyxin, 1 mol Phenylalanin và 1 amino axit không phải là α-amino axi

Câu 45 ( ID:38032 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là:

Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
Khi thuỷ phân không hoàn toàn, số tripeptit có chứa phenylamin (Phe) là:

A

5

B

8

C

6

D

7
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Các tripeptit chứa Phe là: Pro-Gly-Phe; Gly-Phe-Ser; Phe-Ser-Pro; Ser-Pro-Phe, Pro-Phe-Arg(5)

Câu 46 ( ID:38034 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)


Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn ?

A

2

B

3

C

1

D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Các tripeptit thỏa mãn là : Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Ala; Gly-Ala-Al
/>
19/23


12/8/2017


Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

Câu 47 ( ID:38036 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Có bao nhiêu loại tripeptit chứa 3 loại gốc aminoaxit khác nhau ?

A

4

B

2

C

6

D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Có 3 loại gốc aminoaxit khác nhau thì số đồng phân peptit sẽ là 3! = 6


Câu 48 ( ID:38038 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A

Hầu hết các amino axit trong tự nhiên đều là α-amino axit.

B

Trong môi trường kiềm, protein tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

C

Ala–Gly và Gly–Ala là hai đipeptit khác nhau.

D

Các protein ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng tạo thành dung dịch keo.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

vì protein có hai dạng: hình cấu và hình sợi. Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước trong khi protein hình cầu tan
trong nước tạo thành dung dịch keo như anbumin, hemoglobin.


Câu 49 ( ID:38039 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Cho các amino axit sau:
H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH
Có tối đa bao nhiêu tetrapeptit được tạo ra từ các amino axit trên ?

A

9

B

24

C

16

D

81
Lời giải chi tiết

/>
Bình luận

20/23



12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN
Lời giải chi tiết

Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.
Vì chỉ có 2 α-amino axit là glyxin và alanin nên số tetrapeptit thu được là: 24 = 16.
Lưu ý: Link bài học của thầy Thành: />
Câu 50 ( ID:38041 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn ?

A

3

B

2

C

1

D


4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1 → tripeptit gồm 2
Ala và 1 Gly.
Số tripeptit thỏa mãn là : A-A-G, A-G-A, G-A-A.
Đáp án: 3

/>
21/23


12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

/>
22/23


12/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H16. Lý thuyết trọng tâm về PEPTIT - PROTEIN

/>
23/23




×