1
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Tiến Dũng
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
MÔN HỌC: QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
2
Giảng viên hướng dẫn:ThS. Trần Tiến Dũng
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
MÔN HỌC: QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hà Nội
3
MỤC LỤC
4
DANH MỤC HÌNH VẼ
5
DANH MỤC CÁC BẢNG
6
LỜI NÓI ĐẦU
Lời đầu tiên nhóm em xin gửi đến thầy Trần Tiến Dũng, người đã trực tiếp
hướng dẫn nhóm em trong suốt quá trình thực hiện dự án của mình. Những nhận
xét, đánh giá và nhất là những chia sẻ kinh nghiệm làm việc của thầy là những
thông tin vô cùng hữu ích cho việc hoàn thành dự án của nhóm em. Chúng em
xin chân thành cảm ơn thầy, chúc thầy và gia đình luôn luôn mạnh khỏe và đạt
được mọi thành công trong cuộc sống.
Bên cạnh đó chúng em cũng xin đặc biệt gửi lời cảm ơn đến các thầy cô
trong khoa Công nghệ thông tin, Viện Đại học Mở Hà Nội đã tận tình giúp đỡ
chúng em trong thời gian làm dự án. Cụ thể:
Thầy Thái Thanh Sơn – Tư vấn chuyên môn thương mại điện tử.
Thầy Thái Thanh Tùng – Tư vấn an ninh, bảo mật.
Thầy Trần Duy Hùng, cô Nguyễn Thị Quỳnh Như – Tư vấn thiết kế Web.
Thầy Lê Hữu Dũng, cô Nguyễn Thị Xuân – Tư vấn lập trình Web.
Thầy Phạm Công Hòa, cô Nguyễn Thị Tâm – Tư vấn cơ sở dữ liệu.
Qua đây chúng em xin kính chúc các thầy cô mạnh khỏe, tiếp tục là những
người lái đò ân cần dìu dắt các thế hệ tiếp theo của FITHOU trưởng thành.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới những người bạn cùng lớp Quản lý
dự án Công nghệ thông tin sáng thứ 5 học kỳ 2 năm học 2014 - 2015 đã nhiệt
tình đóng góp ý kiến và nhận xét để chúng tôi hoàn thiện hơn trong quá trình
thực hiện dự án của mình.
7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.1.
Ý tưởng dự án
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là một trong những trường đa ngành nghề
kỹ thuật hàng đầu Việt Nam với bề dày lịch sử. Trong những năm gần đây, Đại học
Bách khoa đã không ngừng nỗ lực để nâng cao chất lượng giảng dạy cũng như đa
dạng hóa thành phần học viên của trường, việc này không những giúp trường gia
tăng tín nhiệm mà còn giúp chất lượng hóa chất lượng đầu ra của trường. Tuy nhiên
việc đa dạng hóa thành phần học viên cũng song hành với việc sẽ có rất nhiều học
viên sẽ không thể theo học trực tiếp tại trường (do công việc hoặc do khoảng cách
địa lý), việc mở nhiều chi nhánh nhỏ của trường hoặc đưa giáo viên đi dạy riêng
cho những học viên đó là rất tốn kém về nhiều mặt như vốn, thời gian do những
thành phần này thường là cá nhân đơn lẻ và khó tập trung. Mặt khác, mô hình học
trực tuyến E-learning (E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào
tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông, đặc biệt là công nghệ thông tin)
đã và đang phát triển rất mạnh mẽ, qua đó ta có thể áp dụng nó để phát triển chương
trình đào tạo từ xa thông qua các website. Do đó, trường Đại học Bách khoa Hà Nội
quyết định xây dựng Website đào tạo trực tuyến “HỆ THỐNG ĐÀO TẠO TRỰC
TUYẾN – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI”.
Dự án “HỆ THỐNG ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
HÀ NỘI” được xây dựng dựa trên ý tưởng một kênh giáo dục mà trên đó sẽ tổ chức
các khóa học trực tuyến giành cho các học viên cũng như cung cấp tài liệu môn học
và bài giảng của các giảng viên trong trường, qua đó sau mỗi một khóa học các học
viên sẽ được làm một bài thi để đánh giá trình quá trình học tập cũng như những
kiến thức học tiếp thu được qua khóa học đó. Website cũng hỗ trợ học viên tương
tác với các giảng viên qua các kênh thảo luận trực tuyến từ bất kỳ nơi đâu, bất cứ
thời gian nào có thể.
Với mục tiêu đưa kiến thức đến gần với mọi tầng lớp học viên, dự án xây
dựng Website đào tạo trực tuyến “HỆ THỐNG ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN – ĐẠI
HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI” là một hướng đi đúng đắn của ban giám hiệu trường.
8
1.2.
Mục đích của dự án.
-
Ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng một hệ thống đào tạo trực tuyến
-
cho trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Quảng bá hình ảnh trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội với bạn bè trong
-
nước và quốc tế thông qua mạng toàn cầu.
Giúp người học tiếp cận những phương pháp dạy học hiện đại giúp nâng cao
nhân trí, tạo nền tảng vững chắc cho việc tạo lập sự nghiệp sau này.
1.3.
Mục tiêu của dự án
-
Cấu trúc khoa học, chặt chẽ và rõ ràng, dễ dàng chỉnh sửa, khai thác thông
-
tin.
Xây dựng đầy đủ các nghiệp vụ cần thiết của một hệ thống đào tạo trực
-
tuyến.
Các bài giảng điện tử đóng gói theo chuẩn quốc tế như: SCORM, IMS,
-
QTI,....
Giao diện thân thiện với người sử dụng, màu sắc đơn giản mà trang nhã phù
-
hợp với hệ thống trường học.
Hoạt động ổn định và có tính bảo mật cao.
Khả năng hỗ trợ người dùng chi tiết.
Hệ thống chịu tải tốt, tốc đổ tải/nạp trang web, tải/nạp dữ liệu nhanh.
Tương thích với nhiều trình duyệt web khác nhau.
Kinh phí không vượt quá 3.000.000.000 vnd.
Hoàn thành trước tháng 2/2015.
1.4.
Phạm vi của dự án
Website được xây dựng cho trường Đại học Bách khoa làm quản trị, khách
hàng sử dụng là tất cả mọi người cần học tập trên Internet.
9
Quản lý
rủi ro
(1.3)
Kế hoạch quản lý nhân sự,
tài nguyên
(1.4)
CHƯƠNG 2. LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
2.1. Bảng công việc (WBS)Kế hoạch quản lý tài chính
(1.5)
Tạo kịch bản
và dữ liệu
kiểm thử
(5.1)
Thống nhất
kế hoạch
(1.8)
Các kế
hoạch khác
Kế hoạch
đào tạo và
sử dụng
hệ thống
(1.7)
Lập bảng công việc
(1.1)
Phân tích
chức năng
hệ thống
(2.4)
Xây dựng lịch biểu tiến độ
(1.2)
Phân tích
dữ liệu
hệ thống
(2.5) Quản lý rủi ro
(1.3)
Lập báo cáo
hồ sơ
khảo sát,
phânquản
tích lý nhân sự, tài nguyên
Kế hoạch
(2.6)
(1.4)
Thẩm định
hồ sơ
Kiểmtra
Kiểm thử
Chấp nhận
Hoàn thiện
hệ thống
Kế hoạch quản lý tài chính
(1.5)
Các kế hoạch khác
(1.6)
Kế hoạch
đào tạo và
Thống
nhấtkế
kế hoạch
sử
dụng Các
hệ thống hoạch
(1.7)
(1.7) khác
SửaHoàn
lỗi thiện
phát sinh
hệ thống
n kế hoạch dự án (1.0)
10
Phân hệ
quản lý
Phân hệ quản lý
tài liệu
(4.9)
hoạt động,
Phân hệ
quản lý
nhóm
(4.10)
Phân hệ
quản lý bài giảng điện tử (4.11)
Phân hệ
quản trị
hệ thống
(4.12)
Kiểm thử
đơn vị
(4.13)
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc WBS
2.1.1. Bản kế hoạch dự án
Kế hoạch quản lý nhân sự (1.4.1)
Kế hoạch quản lý nhân sự, tài nguyên
(1.4)
Kế hoạch quản lý tài nguyên (1.4.2)
11
Hình 2.2 Sơ đồ chi tiết kế hoạch quản lý nhân sự, tài nguyên
Kế hoạch kiểm thử
(1.6.1)
Kế hoạch quản lý chất lượng
(1.6.2)
Các kế hoạch khác
(1.6)
Kế hoạch quản lý cấu hình
(1.6.3)
Kế hoạch bảo trì
(1.6.4)
Kế hoạch quản lý thay đổi
(1.6.5)
Hình 2.3. Sơ đồ chi tiết các kế hoạch khác
12
Xác định yêu cầu kiểm tra
(1.6.1.1)
Khảo sát rủi ro
(1.6.1.2)
Kế hoạch kiểm thử
(1.6.1.0)
Xác định chiến lược kiểm tra (1.6.1.3)
Xác định nhân lực, vật lực
(1.6.1.4)
Lên kế hoạch chi tiết
(1.6.1.5)
Tổng hợp và tạo kế hoạch kiểm tra (1.6.1.6)
Hình 2.4. Sơ đồ chi tiết lập kế hoạch kiểm thử
2.1.2. Hồ sơ khảo sát, phân tích
Xác định các chức năng
chính của chương trình
(2.1.1)
Xác định các ràng buộc chính
(2.1.2)
Khảo sátsơ bộ
(2.1.0)
Xác định môi trường hệ thống (2.1.3)
Lập báo cáo khảo sát sơ bộ (2.1.4)
Thẩm định kết quả khảo sát
sơ bộ
(2.1.5)
Hình 2.5. Sơ đồ chi tiết khảo sát sơ bộ
Khảo sát nhiệm vụ, phân cấp quyền hạn
(2.2.5)
13
Khảo sát các nguồn lực
(2.2.6)
Khảo sát các yêu cầu của người dùng đối với
hệ thống mới
(2.2.7)
Khảo sát các yêu cầu của chủ đầu tư đối với hệ thống
(2.2.8)
Lập báo cáo kết quả khảo sát chi tiết
(2.2.9)
Thẩm định kết quả khảo sát chi tiết
(2.2.10)
Khảo sát các quy tắc nghiệp vụ (2.2.4)
Khảo sát cơ cấu tổ chức của trường
(2.2.1)
Hình 2.6. Sơ đồ chi tiết khảo sát chi tiết
Xác định các quy trình xử lý (2.2.2)
14
Phân tch chức năng
hệ thống
(2.4.0)
Xác định các chức năng
nghệp vụ
(2.4.1)
Xác định luồng thông tin
Khảo sát các loại biểu mẫu, chứng từ
nghiệp vụ
(2.2.3)
Chuyển đổi mô hình hệ(2.4.2)
thống cũ sang hệ thống mới
(2.4.3)
Hoàn chỉnh quá trình phân tch (2.4.4)
Hình 2.7. Sơ đồ chi tiết phân tích chức năng hệ thống.
Xác định các chức năng chi tiết (2.4.1.1)
Khảo sát chi tiết
(2.2.0)
Xác định các chức năng
nghiệp vụ
(2.4.1.0)
Gom nhóm chức năng
(2.4.1.2)
Vẽ sơ đồ phân rã chức năng (2.4.1.3)
Hình 2.8 Sơ đồ chi tiết phân tích xác định các chức năng nghiệp vụ
Xác định luồng thông tin
nghiệp vụ
(2.4.2.0)
Xác định mối quan hệ giữa các chức năng
(2.4.2.1)
Vẽ sơ đồ luồng dữ liệu
(2.4.2.2)
Hình 2.9. Sơ đồ chi tiết phân tích xác định luồng thông tin nghiệp vụ
15
Hợp nhất khía cạnh chức năng và dữ liệu (2.4.4.1)
Hoàn chỉnh quá trình phân tch (2.4.4.0)
Xây dựng mô hình tiến trình nghiệp vụ
(2.4.4.2)
Đặc tả tiến trình
(2.4.4.3)
Từ điển dữ liệu
(2.5.1)
Hình 2.10. Sơ đồ chi tiết hoàn chỉnh quá trình phân tích
Phân tch dữ liệu
hệ thống
(2.5.0)
Xây dựng mô hình thực thể,
liên kết
(2.5.2)
Xây dựng mô hình quan hệ
(2.5.3)
Đặc tả dữ liệu
(2.5.4)
Hình 2.11. Sơ đồ chi tiết phân tích dữ liệu hệ thống.
Xây dựng mô hình thực thể,
liên kết
(2.5.2.0)
Xác định các thực thể,
liên kết
(2.5.2.1)
Vẽ mô hình thực thể,
liên kết
(2.5.2.2)
Hình 2.12. Sơ đồ chi tiết xây dựng mô hình thực thể, liên kết
16
Xây dựng mô hình quan hệ
(2.5.3.0)
Chuẩn hóa các quan hệ
(2.5.3.1)
Vẽ mô hình quan hệ
(2.5.3.2)
Hình 2.13. Sơ đồ chi tiết xây dựng mô hình quan hệ
Lập biên bản thông qua hồ sơ khảo sát,
hồ sơ phân tích
(2.6.1)
Lập biên bản bàn giao kết quả khảo sát, phân tích
Lập báo cáo hồ sơ khảo sát,
(2.6.2)
phân tích
(2.6.0)
Lập báo cáo tổng kết khảo sát, phân tích
(2.6.3)
Duyệt hồ sơ phân tích dự án
(2.6.4)
Hình 2.14. Sơ đồ chi tiết lập hồ sơ khảo sát, phân tích
2.1.3. Hồ sơ thiết kế
Phân định công việc thủ công – máy tnh
(3.1.1)
Thiết kế tổng thể
(3.1.0)
Hoàn chỉnh sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống
(3.1.2)
Thẩm định hồ sơ thiết kế tống thể (3.1.3)
Hình 2.15. Sơ đồ chi tiết hồ sơ thiết kế tổng thể
17
Kiểm tra thông tin nhập/xuất (3.2.1)
Khả năng gián đoạn chương trình (3.2.2)
Thiết kế kiểm soát
(3.2.0)
Khả năng xâm hại từ con người (3.2.3)
Xây dựng giải pháp kiểm soát
hệ thống (3.2.4)
Thẩm định thiết kế kiểm soát (3.2.6)
Hình 2.16. Sơ đồ chi tiết thiết kế kiểm soát
Thiết kế CSDL logic
(3.3.1)
Thiết kế cơ sở
dữ liệu
(3.3.0)
Thiết kế CSDL vật lý
(3.3.2)
Thẩm định thiết kế cơ sở dữ liệu (3.3.3)
Hình 2.17. Sơ đồ chi tiết thiết kế cơ sở dữ liệu
Thiết kế bảng quan hệ, trường dữ liệu cho bảo mật
(2.3.1.1)
Thiết kế CSDL logic
(3.3.1.0)
Mô hình dữ liệu logic của hệ thống
(3.3.1.2)
Đặc tả cấu trúc
(3.3.1.3)
Hình 2. 18. Sơ đồ chi tiết thiết kế cơ sở dữ liệu logic
18
Thiết kế kiến trúc hệ thống mức cao (3.4.1)
Thiết kế kiến trúc
chương trình
(3.4.0)
Thiết kế kiến trúc mức thấp
(3.4.2)
Đặc tả modul chương trình
(3.4.3)
Thẩm định thiết kế kiểm soát
(3.4.4)
Hình 2.19. Sơ đồ chi tiết thiết kế kiến trúc chương trình
Thiết kế hệ thống đơn chọn
(thực đơn)
(3.5.1)
Thiết kế giao diện
(3.5.0)
Thiết kế màn hình giao diện (3.5.2)
Thiết kế các tài liệu in gắn với giao diện
(3.5.3)
Thẩm định thiết kế giao diện (3.5.4)
Hình 2.20. Sơ đồ chi tiết thiết kế giao diện.
Lập báo cáo hồ sơ
thiết kế
(3.6.0)
Lập biên bản bàn giao hồ sơ thiết kế
(3.6.1)
Lập báo cáo tổng kết hồ sơ thiết kế
(3.6.2)
Hình 2.21. Sơ đồ chi tiết lập báo cáo hồ sơ thiết kế
19
2.1.4. Các phân hệ Website
Thống nhất quy tắc đặt tên,
quy ước lập trình
(4.2.1)
Triển khai lập trình
(4.2.0)
Xác định thư viện dùng chung (4.2.2)
Hình 2.22. Sơ đồ chi tiết triển khai lập trình
Lập trình chức năng đăng ký tài khoản
(4.3.1)
Lập trình chức năng lấy lại mật khẩu, đăng nhập
(4.3.2)
Phân hệ người dùng
(4.3.0)
Lập trình chức năng xem, chỉnh sửa thông tin cá nhân
(4.3.3)
Lập trình chức năng xem danh sách, tìm kiếm người dùng
(4.3.4)
Lập trình chức năng thống kê
người dùng
(4.3.5)
Hình 2.23. Sơ đồ chi tiết phân hệ người dùng
20
Lập trình chức năng xem, duyệt danh sách người dùng đăng ký (4.4.5)
Lập trình
khóa
họckí(4.4.1)
Lậpchức
trìnhnăng
chứctạo
năng
đăng
Quản
lý
điểm
khóa học
(4.4.6)
(4.4.3)
Phân hệ khóa học
(4.4.0)
Lập trình chức năng chỉnh sửa thông tin khóa học
(4.4.4)
Lập trình chức năng xem, tìm kiếm danh sách khóa học.
(4.4.2)
Hình 2.24. Sơ đồ chi tiết phân hệ khóa học
Lập trình chức năng thêm điểm (4.4.6.1)
Lập trình chức năng sửa, xóa điểm (4.4.6.2)
Quản lý điểm
(4.4.6.0)
Báo cáo, thống kê
(4.4.6.3)
Tìm kiếm điểm
(4.4.6.4)
Hình 2.25. Sơ đồ chi tiết phân hệ quản lý điểm
21
Phân hệ ngân hàng câu hỏi
(4.5.0)
Lập trình chức năng tạo câu hỏi (4.5.1)
Lập trình chức năng sửa câu hỏi (4.5.2)
Lập trình chức năng xem và tìm kiếm câu hỏi
(4.5.3)
Quản lý đề thi
(4.5.4)
Hình 2.26. Sơ đồ chi tiết phần phân hệ ngân hàng câu hỏi
Lập trình chức năng tạo đề thi (4.5.4.1)
Quản lý đề thi
(4.5.4.0)
Lập trình chức năng chỉnh
sửa đề thi
(4.5.4.2)
Lập trình chức năng xem và tìm kiếm đề thi
(4.5.4.3)
Lập trình chức năng
thống kê đề thi
(4.5.4.4)
Hình 2. 27. Sơ đồ chi tiết phần quản lý đề thi
22
Lập trình chức năng thêm tin tức (4.6.1)
Phân hệ quản lý
trang tin tức
(4.6.0)
Lập trình chức năng sửa
nội dung tin tức
(4.6.2)
Lập trình chức năng xem tìm kiếm tin tức
(4.6.3)
Quản lý bình luận
(4.6.4)
Hình 2.28. Sơ đồ chi tiết phân hệ quản lý trang tin tức
Lập trình chức năng thêm
bình luận
(4.6.4.1)
Quản lý bình luận
(4.6.4.0)
Lập trình chức năng chỉnh sửa bình luận
(4.6.4.2)
Lập trình chức năng xem
danh sách bình luận
(4.6.4.3)
Hình 2. 29. Sơ đồ chi tiết phân hệ quản lý trang tin tức
23
Lập trình chức năng tạo chủ đề mới trong diễn đàn
Lập trình chức năng đánh
(4.7.1)dấu chủ đề quan tâm
(4.7.5)
Lập trình chức năng sửa
Quản lý bình luận
nội dung chủ đề
(4.7.4)
(4.7.2)
Phân hệ quản lý diễn đàn
(4.7.0)
Lập trình chức năng xem, tìm kiếm danh sách theo chủ đề (4.7.3)
Hình 2.30. Sơ đồ chi tiết phân hệ quản lý diễn đàn
Lập trình chức năng thêm
bình luận
(4.7.5.1)
Lập trình chức năng đánh dấu chủ đề quan tâm
(4.7.5.0)
Lập trình chức năng chỉnh sửa bình luận
(4.7.5.2)
Lập trình chức năng xem
danh sách bình luận
(4.7.5.3)
Hình 2. 31. Sơ đồ chi tiết chức năng đánh dấu chủ đề quan tâm
24
Lập trình chức năng tạo hoạt động, sự kiện mới
(4.8.1)
Lập trình chức năng sửa thông tin hoạt động, sự kiện
(4.8.2)
Phân hệ quản lý hoạt động,
sự kiện
(4.8.0)
Lập trình chức năng xem danh sách tìm kiếm sự kiện
(4.8.3)
Lập trình chức năng đăng ký tham gia hoạt động, sự kiện
(4.8.4)
Lập trình chức năng xem danh sách sự kiện tham gia của cá nhân (4.8.5)
Hình 2.32. Sơ đồ chi tiết phân hệ quản lý hoạt động, sự kiện
Lập trình chức năng upload tài liệu
(4.9.1)
Lập trình chức năng cập nhật tài liệu
(4.9.2)
Phân hệ quản lý tài liệu (4.9.0)
Lập trình chức năng xem danh sách tìm kiếm tài liệu
(4.9.3)
Lập trình chức năng đăng ký
mua tài liệu
(4.9.4)
Lập trình chức năng xem danh sách tài liệu upload của cá nhân
(4.9.5)
Lập trình chức năng thống kê tài liệu
(4.9.6)
Hình 2. 33. Sơ đồ chi tiết phân hệ quản lý tài liệu
25
Lập trình chức năng tạo nhóm
(4.10.1)
Lập trình chức năng cập nhật
thông tin nhóm
(4.10.2)
Lập trình chức năng mời thành viên vào nhóm
(4.10.3)
Phân hệ quản lý nhóm (4.10.0)
Lập trình chức năng từ chối/ đồng ý lời mời gia nhập nhóm
(4.10.4)
Lập trình chức năng xem danh sách nhóm đã đăng ký
(4.10.5)
Lập trình chức năng các yêu cầu
thành lập nhóm
(4.10.6)
Lập trình chức năng đánh giá
thành viên trong nhóm
(4.10.7)
Báo cáo, thống kê
(4.10.8)
Hình 2.34. Sơ đồ chi tiết phân hệ quản lý nhóm