Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.07 KB, 9 trang )

Hoàng Bá Lĩnh
máy

Đồ án công nghệ chế tạo

Lời nói đầu
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò
quyết dịnh trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc.
Nhiệm vụ của công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm
cơ khí cho mọi lĩnh vực của nghành kinh tế quốc dân, việc phát
triển ngành công nghệ chế tạo máy đang là mối quan tâm đặc
biệt của Đảng và nhà nớc ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải đợc tiến hành đồng
thời với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu t các trang bị hiện
đại. Việc phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của
các trờng đại học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói
riêng đòi hỏi kĩ s cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí đợc đào tạo ra
phải có kiến thức cơ bản tơng đối rộng, đồng thời phải biết vận
dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thờng gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chơng
trình đào tạo kĩ s và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại
máy và các thiết bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế nh công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, điện lực ...vv
Để giúp cho sinh viên nắm vững đợc các kiến thức cơ bản của môn
học và giúp cho họ làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chơng
trình đào tạo , đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học
không thể thiếu đợc của sinh viên chuyên ngành chế tạo máy khi
kết thúc môn học.

Lớp Chế tạo máy 6 K46


Khoa Cơ khí

1


Hoàng Bá Lĩnh
máy
II-

Đồ án công nghệ chế tạo

Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của
thầy giáo

Đến nay Em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót
do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong đợc sự chỉ
bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và
sự đóng góp ý kiến của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực
tế sau này đợc hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn.
Ngày 20 tháng 9 ăm 2005
Hoàng Bá Lĩnh

Thuyết minh đồ án môn học

công nghệ chế tạo máy
I-Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết

Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy gối đỡ là chi tiết dạng hộp

Do gối đỡ là loại chi tiết quan trọng trong một sản phẩm có lắp trục
.Gối đỡ
làm nhiệm vụ đỡ trục của máy và xác định vị trí tơng đối của
trục trong
không gian nhằm thực hiện một nhiệm vụ động học nào đó . Gối
đỡ còn làm
nhiệm vụ của ổ trợt .
Trên gối đỡ có nhiều mặt phải gia công với độ chính xác khác
nhau và cũng
có nhiều bề mặt không phải gia công. Bề mặt làm việc chủ yếu
là lỗ trụ 22

Lớp Chế tạo máy 6 K46
Khoa Cơ khí

2


Hoàng Bá Lĩnh
máy

Đồ án công nghệ chế tạo

Cần gia công mặt phẳng C và các lỗ 16 chính xác để làm chuẩn
tinh gia công Đảm bảo kích thớc từ tâm lỗ 40 đến mặt phẳng C
là : 100+ 0,05
Chi tiết làm việc trong điều kiện rung động và thay đổi.
Vật liệu sử dụng là : GX 15-32 , có các thành phần hoá học sau :
C = 3 3,7
S < 0,12


Si -= 1,2 2,5

Mn = 0,25 1,00

P =0,05 1,00

[]bk = 150 MPa
[]bu = 320 Mpa
II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
Từ bản vẽ chi tiết ta thấy :
Gối đỡ có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến
dạng có thể dùng chế độ cắt cao , đạt năng suất cao
Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho
phép thực hiện nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm
chuẩn và đảm bảo thực hiện quá trình gá đặt nhanh .
Chi tiết gối đỡ đợc chế tạo bằng phơng pháp đúc . Kết cấu
tơng đối đơn giản .
Các bề mặt cần gia công là :
1. Gia công mặt phẳng đáy để làm chuẩn tinh cho các nguyên
công sau .
2. Gia công các mặt trên tai gối đỡ có Rz40 tơng ứng với cấp độ
nhám là cấp 4
3. Khoan các lỗ lắp ghép và lỗ dùng để định vị
4. Phay hai mặt đầu lỗ có đờng kính 22 cấp độ nhám 4 vì
vậy có thể dùng máy phay đứng phay thô
5. Với mặt lỗ có Ra2.5 tơng ứng có cấp độ nhám bề mặt là cấp
6
6. Phay các mặt bên đảm bảo kích thớc 400.1 và 160.5 trên
máy phay ngang cùng một lúc hai dao nh vậy sẽ đạt năng suất

cao hơn

Lớp Chế tạo máy 6 K46
Khoa Cơ khí

3


Hoàng Bá Lĩnh
máy

Đồ án công nghệ chế tạo

IIi-xác định dạng sản xuất

Muốn xác định dạng sản xuất trớc hết ta phải biết sản lợng
hàng năm của chi tiết gia công . Sản lợng hàng năm đợc xác
định theo công thức sau :
N = N1.m (1+

+
)
100

Trong đó
N- Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm
N1- Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm (5000
chiếc/năm)
m- Số chi tiết trong một sản phẩm (m=1)
- Phế phẩm trong xởng đúc =(3-:-6) %

- Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ =(5-:-7)%
Vậy N = 5000.1(1 +

6+4
) =5500 chi tiết /năm
100

Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức
Q1 = V.
(kg)
Trong đó
Q1- Trọng lợng chi tiết
- Trọng lợng riêng của vật liệu

gang xám= 6,8-:-7,4 Kg/dm3

V - Thể tích của chi tiết
Thể tích của chi tiết tính theo phần mếm Solidwork:
V=1976.87mm 3 =1.977dm3
Vậy
Q1 = V. = 1,977.7.2 = 14.23 (kg)
Dựa vào N & Q 1 bảng 2 (TKĐACNCTM) ta có dạng sản xuất là
dạng sản xuất hàng khối.
IV- Xác định phơng pháp chế tạo phôi và thiết kế bản vẽ chi tiết
lồng phôi

1- Xác định phơng pháp chế tạo phôi

Lớp Chế tạo máy 6 K46
Khoa Cơ khí


4


Hoàng Bá Lĩnh
máy

Đồ án công nghệ chế tạo

Kết cấu của chi tiết không phức tạp nhng vật liệu của chi tiết là
gang xám 15x32 nên ta dùng phơng pháp đúc, do bề mặt không
làm việc không cần
chính xác và ứng với sản xuất hàng loạt lớn nên ta chọn phơng pháp
đúc trong khuôn cát.Làm khuôn bằng máy. Sau khi đúc cần có
nguyên công làm sạch và cắt ba via
Bản vẽ lồng phôi:

Lớp Chế tạo máy 6 K46
Khoa Cơ khí

5


Hoàng Bá Lĩnh
máy

Đồ án công nghệ chế tạo
38

20


80.5

16

Rz40

36

ỉ44

160.5

Ra2.5

Rz20

400.1
43
64

ỉ4

ỉ6

20
22

ỉ1
0


ỉ12

ỉ4

Rz40
64

V.th ứ tự các ng uyên công

1- Xác định đờng lối công nghệ
Do sản xuất hàng khối lớn nên ta chọn phơng pháp gia công
một vị trí ,gia công tuần tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ
gá chuyên dùng .

Lớp Chế tạo máy 6 K46
Khoa Cơ khí

6


Hoàng Bá Lĩnh
máy

Đồ án công nghệ chế tạo

2- Chọn phơng pháp gia công
Gia công lỗ 22+0,021 vật liệu là gang xám 15x32. Ta thấy dung
sai +0,021ứng với 22 là cấp chính xác 7, với độ nhám
Rz=2.5 . Ta chọn phơng pháp gia công lần cuối là doa

thô.Các bớc gia công trung gian là: khoét, doa thô .
Gia công các bề mặt đạt R z = 20 và Rz40 .Theo bảng 2-1
Q2 (CNCTM 2) có cấp độ 5 và 4 theo bảng 2.2 với cấp độ
bóng là 5 thì gia công làn cuối là phay tinh ,còn cấp độ
bóng là 4 thì phơng pháp gia công làn cuối là phay thô
Theo bảng 2-2 Q2 ta có phơng pháp gia công lần cuối là phay
tinh ,các bớc gia công trớc là phay thô .
Nguyên công 1:Phay mặt đáy
định vị
kẹp chặt
Nguyên công 2:Phay mặt trên gờ
đinh vị
kẹp chặt
Nguyên công 3:Khoan các lỗ lắp ghép ,lỗ dùng định vị lỗ tra dầu
định vị
kẹp chặt
Nguyên công 4:Phay hai mặt đầu lỗ có đờng kính 22
định vị
kẹp chặt
Nguyên công 5:Khoét và doa và vát mép lỗ có đờng kính 22
định vị
kẹp chặt
Nguyên công 6:Phay các mặt bên cùng 2 dao phay
định vị
kep chặt
Nguyên công 7:Tổng kiểm tra

Lớp Chế tạo máy 6 K46
Khoa Cơ khí


7


Hoàng Bá Lĩnh
máy

Đồ án công nghệ chế tạo

VI- Tính lợng d cho một bề mặt và tra lợng d cho các bề mặt còn lại

1-Tính lợng d khi gia công lỗ 220.021
Bơc khoét:
Độ chính xác phôi cấp 2 khối lợng phôi 14.23 kg ,vật liệu Gang xám
GX15-32. Quy trình công nghệ gồm 3 bớc : khoét , doa thô, doa
tinh. Chi tiết đợc định vị bằng mặt đáy ma
Theo bảng 10 , Thiết kế đồ án CNCTM ta có R za và Ta của phôi là
250 và 350 àm .
Sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức sau:
a = c 2 + cm 2

Giá trị cong vênh c của lỗ đợc xác định cả hai phơng hớng kính và
hớng trục
c đợc xác định nh sau:
c = ( k .d ) 2 + ( k .l ) 2

Giá trị k =3 lấy theo bảng 15 còn l=20mm ,d=22mm là chiều dài
và đờng kính lỗ
Suy ra: c = 3 222 + 202 =89 à m
2


2

2

2


100 500
àm
cm = b ữ + c ữ =
ữ +
ữ =255
2 2
2 2

suy ra a = 2552 + 892 = 270à m
l- Chiều dài chi tiết=22mm
b =c + kc + đg
Sai số kẹp chặt k = 0
Sai số chuẩn c = 0
Bỏ qua sai số đồ gá gđ = 0
b = 0

2 Zb min = 2(Rza + Ta + a2 + b2 )
Lớp Chế tạo máy 6 K46
Khoa Cơ khí

8



Hoàng Bá Lĩnh
máy


2Zbmin =

Đồ án công nghệ chế tạo
2( 250 + 350 + 270 ) = 1740 (àm )

Bớc doa thô:
Sai lệch không gian tổng cộng đợc tính theo công thức : =
k . a
k là hệ số giảm sai (Hệ số chính xác hoá )
k = 0,05 _ Bảng 24 Thiết kế đồ án CNCTM
=0,05 . 270 =13.5 (àm ).

2 Zb min = 2(Rza + Ta + a2 + b2 )
2Zbmin = 2 ( 50 + 50 + 13.5) = 227 (àm ).
Doa thô : Sai lệch không gian chính bằng độ lệch đờng tâm lỗ
sau khi khoét nhân với hệ số giảm sai k s= 0,04 (Bảng 24 Thiết kế
đồ án CNCTM )
a = 13.5 . 0,04 = 0.54 ( àm )
Theo bảng 3-87 Sổ tay CNCTM I ,ta có
Rza =10 (àm ).
Ta = 20 (àm ).

2 Zb min = 2(Rza + Ta + a2 + b2 )

2Zbmin = 2( 10 + 20 + 0.54) = 61 (àm ).
Doa tinh : Sai lệch không gian chính bằng độ lệch đờng tâm lỗ

sau khi doa nhân với hệ số giảm sai ks= 0,02 (Bảng 24 Thiết kế
đồ án CNCTM )
a = 0.54. 0,02= 0.01 ( àm )
Theo bảng 3-87 Sổ tay CNCTM I ,ta có
Rza =5 (àm ).
Ta = 10 (àm ).

2 Zb min = 2(Rza + Ta + a2 + b2 )


2Zbmin = 2( 5+ 10+ 0,01 ) = 30 (àm ).

Ta có bảng tính lợng d sau:

Lớp Chế tạo máy 6 K46
Khoa Cơ khí

9



×