Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.57 KB, 10 trang )

The third Volume

Segment1
Self review
1.Robot programing softwware allows you to develop programs for a
robot using a personal computer.
1.Phần mềm lập trình Robot cho phép bạn phát triển chơng trình
cho 1 con robot bằng cách dùng máy tính cá nhân.
2. With offline programing, the user developes and enters a program
while the robot is not connected to the PC.
2.Với lâp trình ngoại tuyến, ngời dùng phát triển và phập chơng
trình trong khi robot không đợc kết nối tới PC
3.PC software allows the programer to view many lines of a program
on the screen instead of just one.
3.Phần mềm PC cho phép nhà lập trình xem nhiều dòng trong 1 chơng trình trên màn hình thay vì chỉ 1.
4.With robot programing software, each program can be maintained
separately by saving programs to

FLOPPY DISKS.

4.Với phần mềm lập trình robot, mỗi chơng trình có thể l trữ độc
lập bằng cách ghi chúng ra đĩa mềm.
5.The Pegasus PC software has many additional untilities and more
advanced programing techniques than available on the teach pendant.
5.Phần mềm PC pegaus có những tiện ích bổ xung và những kĩ
thuật lập trình nâng cao hơn là những hỗ trợ trên bộ lập trình cầm
tay.
6.The tool bar contains BUTTONS that provide shortcuts to the most
popular options.
6.Thanh công cụ chứa các nút cung cấp các biểu tợng truy cập nhanh
tới các lựa chọn phổ biến.




7.The tool bar provides organized lists of options available for you to
use.
7. Thanh công cụ cung cấp cách tổ chức các danh sách sẵn có cho
bạn sử dụng.

Segment2
Self Review
1.The five advantages os using the PC robotics programing software
over the teach pendant are:
* FULLSCREEEN VIEWING
*PROGRAM STORAGE
* ERASIER EDITTING
* MORE ADDVANCED PROGRAMING
* POPPUP STATUS WINDOW
1. 5 cảI tiến của việc dùng phần mềm lập trình Robot PC hơn bộ lậ
trình cầm tay:
*Xem toàn bộ màn hình.
*Lu trữ chơng trình.
*Sửa chữa và xóa.
*Lập trình cao cấp hơn
*Cửa sổ trạng tháI POPUP
2. The three major parts of the PC robotics programing software main
menu are: The pulldown menu bar, th TOOLBAR, and the COMMAND
LINE.
2. 3 phần chính của menu chính phần mềm lập trình robot là:
*Menu bar trảI xuống.
*Thanh công cụ.
*Các dòng lệnh.

3.The answer is: FALSE.


3.Câu trả lời là :Sai
4.With the PC robotics programing software, programs can be
developed either ONLINE or OFFLINE.
4. Với phần mềm lập trình PC, bạn có thể phát triển hoặc là trực
tuyến, hoặc phi trực tuyến.
5.ONLIE means that the PC software user is developing program while
the robot is connected to the PC.
5.Trực tuyến có nghĩa là ngời dùng phần mềm PC cho việc phát triển
chơng trình trong khi robot kết nối tới PC.
6.Offline means that the PC, software user is developing a program
while the robot IS NOT connected to the conputer.
6. Ngaọi tuyến có nghĩa là PC, ngời dùng phần mềm để phát triển
chơng trình trong khi robot không kết nối tới PC.

Segment3
Self Review
1.Th Pegasus robots digital I/O interface module is located on the
front panel of the controller.
1. Module giao diện vào ra số của robot Pegausg đợc đặt trên bảng
phía trớc bộ đIều khiển.
2.The Pegasus has 16 inputs and the sames number of outputs.
2. Pegaus có 16 đầu vào và cũng tơng tự nh vậy với số đầu ra.
3.When the input is turned on, the LED STATUS indicator for that input
will turn on as well.
3.Khi đầu vào đợc kích hoạt, đền chỉ thị trạng tháI LED cho đầu
vào sẽ bật lên.
4.a ROBOT SPERATOR STATION allows the operator to control and

monitor th process of the robotic workcell.


Bbcxbxcbv thiếu (Midnight 24-112003)
5.The test menu of the teach pendant allows you to VIEW THE STATUS
OF THE INPUT to ensure that that the controller is actually reconizing
the signal.
5.Menu kiểm tra trên bộ đIều khiển cầm tay cho phép bạn nhìn
trạng tháI của đầu vào để đẩm bảo rằng bộ đIều khiển đã thực ssự
nhận ra tín hiệu.
6. The WAITI command causes the controller to stop executing
programs lines until a specified input danger its status to either on or
off.
6. Lệnh WAITI làm cho bộ đièu khiển dừng thực hiện dòng chơng
trinh cho đến khi 1 mối hiểm họa đầu vào đợc chi rõ trạng tháI của
nó hoặc là hoạt động hoặc là tắt.
7.The only difference between the PC software and the teach pendant
version of the WAITI command is the WORD ON AND OFF ARE
USED IN TEACH PENDANT VERSION IN STEAD OF 0,1.
7. Sự khác nhau giữa phần mềm PC và các phiên bản bộ đIều khiển
cầm tay đối với lệnh WAITI là từ ON và OFF đợc dùng trong bộ lập
trình bằng tay thay vì 0,1.
8. The pegasus controller supplies 24 VOLT DC through its user power
suplly.
8. Bộ đIều khiển robot cung cấp 24 volte 1 chiều qua nó
9. The robot operator interface is a collection of manual- operated
input or output devices
9.Giao diện ngời đIều khiển Robot là 1 tập hợp của các thiết bị đIều
kkhiển đầu vào , đầu ra.



Segment4
Self Review
1.The need to lower manufactoring cost the requirement for
lightweight products has result has an increased demand for PLASTIC
MATERIALS.
1. Sự cần thiết để giảm giá thành sản xuất, yêu cầu trọng lợng sản
phẩm nhẹ gây ra 1 nhu cầu tăng nhanh về vật liệu chất dẻo.
2.Many plastic parts are molded to shape with a inflection molding
press.
2. Nhiều chi tiết nhựa đợc đúc để tạo hình với phơng pháp đúc áp
lực.
3.The hot molds and the potential makes plastic inflection molding an
ideal robot application.
3.

..làm cho phơng pháp đuc áp lực là 1 ứng

dụng lý tởng.
4.Name an industry that has benefited from the advantages of plastic:
*AUTOMOBILE
*APPLIANCE
*TOY
4.Tên các ngánh công nghiệp mà có lợi nhuận từ u đIểm của chất dẻo:
*Công nghiệp ôtô
*dồ gia dụng
*đồ chơi
5.In a plastic molding process, a hydraulic clamp closed the two halves
of the MOLD.
5. trong quá trình đúc chát dẻo, 1 thiết bọ kẹp thủy lực đóng 2 khớp

ngoạm của khuôn.


6.Typical tempratures of the melted plastic in an inflection molding
process are 200-300 degrees Celsius.
6. Nhiệt độ đặc trng cho chất dẻo nóng chảy trong quá trình đúc
laf 200-3000C.
7.An avoidance point allows the gripper to be ORIENTED CORRECTLY
before moving to the pickup point.
7. 1 đIểm tránh cho phép bộ phận kẹp đợc định hớng trực tiếp trớc
khi di chuyển tới đIểm lấy chi tiết.
8.At the pickup point , the gripper should be oriented so that the
firgures are EQUALLY SPACED on each side of the object.
8. Tai đIểm gắp chi tiét, tay kẹp nên đợc định hớng sao cho các
ngón tay của chúng bằng khoảng cách tới mỗi cạnh của đối tợng
kẹp.

The Seventh Volume
Segment1
Self Review
1.An OPERATOR INPUT INTERFACE is used to keep the operator
informed of production and operation status.
1. 1 Giao diện đầu vào bộ đièu khiển đợc dùng để giữ các thông báo
đIều khiển của sản phẩm và trạng tháI hoạt động.
2.The INPUT command enables the operator to send data to the robot.
2.Lệnh Input bật lên để ngời đIều khiển đa dữ liệu vào robot.
3.With the input command, the operator enters data into the computer
by using the COMPUTER KEYBOARD.
3.Với lệnh vào, ngời đIều khiển đua dữ liệu vào máy tính bằng sử
dụng bàn phím máy tính.



4.When the command, INPUT Enter the number:A, is executed by
the robot controller the command will cause the screen to print Enter
the number.
4. Khi lệnh InPUT Enter the numberA, đợc thực hiện bởi bộ đièu
khiển robot, lệnh sẽ làm chomàn hình in ra dòng chữ: Vào số
5.String variables must always be followed by a $ sign.
5. những biến chuỗi phảI luôn luôn đợc theo sau bằng kí tự $.

Segment 2
Self review
1.Concatenation is the process of joining MUTIPLE variables.
1.. Sự ghép nối là quá trình liên kết nhiều biến.
2. Using the MCL language, mathematical calculations are performed
using mathematical FUNCTIONS
2. Sử dụng ngôn ngữ MCL, công việc tính toán toán học đợc thực hiện
bằng việc sử dụng chức năng toán học.
3. The forward slash [/] is used to devide values stored in numeric
variables.
3. Dấu xuộc đợc dùng để chia giá trị lu trữ trong biên số.
4. The symbol of the operator used t multiply valuables stored in
numeric variables is the *
4. Biểu tợng của ngời đIều khiển dùng để nhân các giá trị lu trong
biến số là: *
5. Data comparisons are accompalished by using RELATIONAL
operators.
5. Việc so sánh dữ liệu đạt tới sự hoàn hảo bởi việc sử dụng những
toán tử quan hệ.
6. Data comparisons are particularly useful in programming with IF ..

THEN statements.


6. Việc so sánh dữ liệu đặc biệt có ích trong lập trình với lệnh IF
THEN .
7. The relational operators <> indicates that two variables are NOT
EQUAL
7. Toán tủ quan hệ <> chỉ ra rằng 2 biến không bằng nhau.
8. A variable that is used to store a word or words is called a STRING
variable.
8. ! biến đợc dùng để lu các kí tự hay các kí tự đợc gọi là biến chuỗi.
9. If A is greater than B, then the following statement will cause the
robot to move to point TP[1].
If A < B then
Pmove TP [2]
Else
Pmove TP[1]
Endif
9. Nếu A>B , thì câu lệnh sau sẽ làm cho robot di chuyển tới đIểm
TP[1].
10. The only relational operators that can be used on string variables
are EQUAL and NOT EQUAL.
10.Toán tử quan hệ có thể đợc dùng trong biến chuỗi chỉ có bằng và
không bằng.

Segment 3
Self review
1. LOOPING is the process of excuting a set of program statement
repeatedly.
1. Lặp là 1 quá trình thực hiện 1 tập hợp các câu lệnh lặp đI lặp lại.

2. A loop inside another loop is referred to as NESTING
2. 1 vòng lặp ở ngoàI 1 phép lặp khác đợc liên quan tới nh NESTING.


3. The STEP command provides an optional constant that is added to
the loop control variable every time the loop is executed.
3. Lệnh Step cung cấp các hằng tùy chọn để bổ xung vào các biến
đIều khiển vòng lặp mỗi khi vòng lặp đợc thực hiện.
4. In the following example, the program WILL cycle 5 times.
for j=2 to 10 step 2
print j= , j
pmove tp[1]
pmove tp[2]
next
4. trong ví dụ sau, chơng trình sẽ lặp 5 lần.
5. In the program example for question 4, YOU WILL SEE ON THE
SCREEN A SERIE OF NUMBERS :2 4 6 8 10
5. trong chơng trình ở ví dụ 4, bạn sẽ nhìn thấy trên màn hình 1
loạt các số :2 4 6 8 10
6. In the following example, the value of B would be printed 10 Times.
For A=1 to 2
Println A=,A
For B=1 to 10
Print B=,B
Next
Println
Next
6.trong ví dụ, giá trị của B sẽ đợc In 10 lần
7. In the programexample for question 6, the value of A would be
printed 2 times.

7. trong ví dụ chơng trình ở vs dụ 6, giá trị của A đợc in 2 lần.

Segment 4


Self review
1.The term INCREMENT means to count up.
1. Increment nghĩa là đếm lên.
2. The term DECREMENT means to countdown.
2. Increment nghĩa là đếm xuống
3. The IfCt command is only available on the PEGASUS ROBOTS
TEACH PENDANT.
3. Lệnh IFCT có sẵn trong bộ đIều khiển cầm tay của robot Pegaus.
4. To reset a counter to 0, you would use the CLEAR CRT command
4. Để quy không biến đếm, bạn dùng lệnh CLEAR CRT.
5. The IFCT Command is used to compare the value of a counter with a
number.
5. Lệnh IFCT đợc dùng để so sánh giá trị của biến đếm với 1 số.
6. The END IF Statement is used to end the IfCt command.
6. Câu lệnh END IF đợc dùng để kết thúc lệnh IFCT.

------------------------------------------



×