Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

G.AN LOP 5TUAN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.14 KB, 48 trang )

Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
31.10
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Cái gì quý nhất
Viết các số đo S dưới dạng STP
Tình bạn (tiết 1)
Hà nội vùng đứng lên
Thứ 3
01.11
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ thiên nhiên
Luyện tập chung
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS.
Trẻ em tham gia phòng chống AIDS.
Thứ 4
02.11
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Vườn quả cù lao sông
Luyện tập chung
Luyện tập tả cảnh – Dựng đoạn mở bài – Kết luận
Dân số nước ta


Thứ 5
03.11
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Phân biệt âm đầu l – n âm cuối n – ng
Cộng 2 số thập phân
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ 6
04.11
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Đại từ
Luyện tập
Phòng tránh HIV/AIDS
Luyện tập thuyết trình tranh luận
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-1-
Tuần
Tuần
9
9
Tuần
Tuần
9
9
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2005
TẬP ĐỌC:

CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc phan biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Kó năng: - Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn
tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
- Phân biệt tranh luận, phân giải.
3. Thái độ: Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được
khẳng đònh: người lao động là quý nhất.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên bốc thăm số hiệu chọn
em may mắn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Cái gì quý nhất ?”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
Phương pháp: Luyện tập, giảng

giải.
• Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau
đọc trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú
- Hát
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh
trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 - 2 học sinh đọc bài + tìm hiểu
cách chia đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Một hôm …... sống
được không.
+ Đoạn 2 : Quý, Nam …… phân
giải.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-2-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
12’
9’
giải.
- Dự kiến: “tr – gi”
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn
bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học

sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
giảng giải
• Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm đôi
hoặc nhóm bàn).
+ Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam
cái quý nhất trên đời là gì?
(Giáo viên ghi bảng)
Hùng : quý nhất là lúa gạo.
Quý : quý nhất là vàng.
Nam : quý nhất là thì giờ.
+ Câu 2 : Lý lẽ của các bạn đưa
ra để bảo vệ ý kiến của mình như
thế nào?
- Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ?
- Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
+ Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho
rằng người lao động mới là quý
nhất?
- Giảng từ: tranh luận – phân giải.
Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ
phải.
 Phân giải: giải thích cho thấy rõ
đúng sai, phải trái, lợi hại.
- Giáo viên nhận xét.
- Nêu ý 2 ?
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học
sinh đọc diễn cảm
Phương pháp: Thảo luận nhóm,

- 1 - 2 học sinh đọc toàn bài.
- Phát âm từ khó.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
- Dự kiến: Hùng quý nhất lúa gạo –
Quý quý nhất là vàng – Nam quý
nhất thì giờ.
- Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm
nêu lý lẽ của từng bạn.
- Dự kiến: Lúa gạo nuôi sống con
người – Có vàng có tiền sẽ mua
được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra
được lúa gạo, vàng bạc.
- Những lý lẽ của các bạn.
- Học sinh đọc đoạn 2 và 3.
- Dự kiến: Lúa gạo, vàng, thì giờ
đều rất quý, nhưng chưa quý –
Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng
bạc, nếu không có người lao động
thì không có lúa gạo, không có
vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một
cách vô vò mà thôi, do đó người lao
động là quý nhất.
- Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm khác lắng nghe nhận xét.
- Người lao động là quý nhất.
- Học sinh nêu.
- 1, 2 học sinh đọc.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-3-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007

4’
1’
đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
rèn đọc diễn cảm.
- Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo
… mà thôi”
 Hoạt động 4: Củng cố: hướng
dẫn học sinh đọc phân vai.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Nêu nhận xét cách đọc phân
biệt vai lời dẫn chuyện và lời nhân
vật.
- Cho học sinh đóng vai để đọc
đối thoại bài văn theo nhóm 4
người.
• Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc
diễn cảm.
- Chuẩn bò: Vườn quả cù lao sông
(trả lời câu hỏi).
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thảo luận cách đọc
diễn cảm đoạn trên bảng “Ai làm
ra lúa gạo … mà thôi”.
- Đại diễn từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lượt học sinh đọc đoạn cần

rèn.
- Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh phân vai: người dẫn
chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy
giáo.
- Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-4-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
TOÁN:
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bảng đo đơn vò diện tích.
- Quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích thông dụng.
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
theo các đơn vò đo khác nhau.
2. Kó năng: Rèn học sinh đổi đơn vò đo diện tích dưới dạng số thập phân
theo các đơn vò đo khác nhau nhanh, chích xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài
tập đổi đơn vò đo diện tích để vận dụng vào thực tế cuộc
sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, vở bài tập, vở nháp.

III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3, 4,
5/ 48 , 49 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta học toán bài:
“Viết các số đo diện tích dưới dạng
số thập phân”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh củng cố về bảng đơn vò đo
diện tích, quan hệ giữa các đơn vò
đo diện tích thông dụng.
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát,
động não, thực hành.
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nêu các đơn vò đo độ
dài đã học (học sinh viết nháp).
- Học sinh nêu mối quan hệ giữa

các đơn vò đo diện tích từ lớn đến
bé, từ bé đến lớn.
1 km
2
= 100 hm
2
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-5-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
10’
• Liên hệ : 1 m = 10 dm khác
1 m
2
= 100 dm
2
vì 1 m
2
gồm 100 ô
vuông 1 dm
2
.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh củng cố về bảng đơn vò đo
diện tích, quan hệ giữa các đơn vò
đo diện tích thông dụng.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
 Bài 1:
- Giáo viên hỏi → học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
 Bài 2:

- Giáo viên chốt lại mối quan hệ
giữa hai đơn vò liền kề nhau.
 Bài 3:
- Giáo viên chốt lại cách đổi đơn
vò đo.
1 hm
2
=
100
1
km
2
= …… km
2
1 dm
2
= 100 cm
2
1 cm
2
= 100 mm
2
- Học sinh nêu mối quan hệ đơn vò
đo diện tích: km
2
; ha ; a với mét
vuông.
1 km
2
= 1000 000 m

2
1 ha = 10 000m
2
1 a = 100 m
2
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nhận xét: 1 đơn vò đo độ
dài gấp 10 lần 1 đơn vò đo độ dài
liền sau – 1 đơn vò đo diện tích gấp
100 lần 1 đơn vò đo diện tích liền
sau và bằng 0,01 đơn vò đo diện
tích liền trước.
- Học sinh lần lượt điền từ lớn đến
bé – Từ bé đến lớn.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc đề – Xác đònh dạng
đổi.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Giải thích
cách làm.
- Học sinh đọc đề – Xác đònh dạng
đổi.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài _ Giải thích
cách làm
2 ha 51 a = 2
100
51
ha = 2,51 ha
12 ha 5 a = 12

100
2
ha = 12,02 ha
- Học sinh đọc đề.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-6-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
5’
1’
 Bài 4:
 Bài 5:
 Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà 3, 4, 5/ 50
- Chuẩn bò: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – 3 học sinh lên
bảng sửa (che kết quả còn lại).
- Học sinh đọc đề – Xác đònh yêu
cầu của đề bài.
- Học sinh làm bài.
- 2 học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-7-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007

ĐẠO ĐỨC:
TÌNH BẠN (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
2. Kó năng: Cách cư xử với bạn bè.
3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bò:
- Thầy + học sinh: - SGK.
- Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn” (trường hợp học sinh
không tìm được).
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
5’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhơ.ù
- Nêu những việc em đã làm hoặc
sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà,
tổ tiên.
3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Đàm thoại.
Phương pháp: Đàm thoại
1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”
2/ Đàm thoại.

- Bài hát nói lên điều gì?
- Lớp chúng ta có vui như vậy
không?
- Điều gì xảy ra nếu xung quanh
chúng ta không có bạn bè?
- Trẻ em có quyền được tự do kết
bạn không? Em biết điều đó từ
đâu?
- Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè.
Trẻ em cũng cần có bạn bè và có
quyền được tự do kết giao bạn bè.
 Hoạt động 2: Phân tích truyện
đôi bạn.
Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại,
- Hát
- Học sinh đọc
- Học sinh nêu
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp hát đồng thanh.
- Học sinh trả lời.
- Tình bạn tốt đẹp giữa các thành
viên trong lớp.
- Học sinh trả lời.
- Buồn, lẻ loi.
- Trẻ em được quyền tự do kết bạn,
điều này được qui đònh trong quyền
trẻ em.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-8-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
10’

thảo luận.
- GV đọc truyện “Đôi bạn”
- Nêu yêu cầu.
- Em có nhận xét gì về hành động
bỏ bạn để chạy thoát thân của
nhân vật trong truyện?
- Em thử đoán xem sau chuyện xảy
ra, tình bạn giữa hai người sẽ như
thế nào?
- Theo em, bạn bè cần cư xử với
nhau như thế nào?
• Kết luận: Bạn bè cần phải biết
thương yêu, đoàn kết, giúp đở nhau
nhất là những lúc khó khăn, hoạn
nạn.
 Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
Phương pháp: Thực hành, thuyết
trình.
- Nêu yêu cầu.
• Liên hệ: Em đã làm được như
vậy đối với bạn bè trong các tình
huống tương tự chưa? Hãy kể một
trường hợp cụ thể.
- Nhận xét và kết luận về cách
ứng xử phù hợp trong mỗi tình
huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người
lớn bênh vực.

d) Khuyên ngăm bạn không sa vào
những hành vi sai trái.
- Đóng vai theo truyện.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Không tốt, không biết quan tâm,
giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn,
hoạn nạn.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.

- Làm việc cá nhân bài 2.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi
cạnh.
- Trình bày cách ứng xử trong 1
tình huống và giải thích lí do (6 học
sinh)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-9-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
5’
1’
đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái,
nhận khuyết điểm và sửa chữa
khuyết điểm.
e) Có thể hỏi thăm, đến thăm bạn,
chép bài, giảng bài cho bạn tùy
theo điều kiện.

 Hoạt động 4: Củng cố (Bài tập 3)
Phương pháp: Động não.
- Nêu những biểu hiện của tình
bạn đẹp.
→ GV ghi bảng.
• Kết luận: Các biểu hiện của tình
bạn đẹp là tôn trọng, chân thành,
biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng
nhau.
- Đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Sưu tầm những truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ, bài hát…
về chủ đề tình bạn.
- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
- Chuẩn bò: Tình bạn( tiết 2)
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu những tình bạn đẹp
trong trường, lớp mà em biết.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-10-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
LỊCH SỬ:
HÀ NỘI VÙNG ĐỨNG LÊN ...
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Học sinh biết sự kiện tiêu biểu của Tổng khởi nghóa
giành chính quyền ở Hà Nội.
- Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 ở nước
ta.
- Trình bày sơ giản về ý nghóa lòch sử của Cách mạng
tháng 8.
2. Kó năng: Rèn kó năng trình bày sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lòch sử đòa
phương.
- Trò: Sưu tập ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tónh”
- Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày
12/9/1930 ở Hưng Nguyên?
- Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở
nhiều vùng nông thôn Nghệ Tónh
diễn ra điều gì mới?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Hà Nội vùng đứng lên …”
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc
Tổng khởi nghóa tháng 8 năm 1945
ở Hà Nội.
Mục tiêu: Nắm khái quát tình hình.
Phương pháp: Giảng giải, đàm
thoại.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
đọc đoạn “Ngày 18/8/1945 …
nhảy vào”.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
+ Không khí khởi nghóa của Hà
Nội được miêu tả như thế nào?
- Hát
Hoạt động lớp
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
- Học sinh (2 _ 3 em)
- Học sinh nêu.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-11-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
8’
7’
+ Khí thế của đoàn quân khởi
nghóa và thái độ của lực lượng
phản cách mạng như thế nào?
→ GV nhận xét + chốt (ghi bảng):
Mùa thu năm 1945, Hà nội
vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ.
- Kết quả của cuộc Tổng khởi

nghóa giành chính quyền ở Hà
Nội?
→ GV chốt + ghi bảng + giới thiệu
một số tư liệu về Cách mạng tháng
8 ở Hà Nội.
Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ niệm
Cách mạng tháng 8 của nước ta.
 Hoạt động 2: Ý nghóa lòch sử.
Mục tiêu: H nêu được ý nghóa lòch
sử của cuộc Tổng khởi nghóa Cách
mạng tháng 8.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Hà Nội có vò trí như thế nào
trong Cách mạng tháng 8?
- Cuộc vùng lên của nhân dân Hà
Nội có tác động như thế nào tới
tinh thần cách mạng cả nước?
→ Giáo viên nhận xét + rút ra ý
nghóa lòch sử:
Là bước ngoặc vó đại của
lòch sử Việt Nam; chấm dứt hơn 80
năm đô hộ Pháp _ Nhật và hàng
nghìn năm chế độ phong kiến.
Chính quyền về tay nhân dân là cơ
sở để lập nước Việt Nam dân chủ
Cộng Hòa.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
SGK/17.

- Có thể chọn mốc thời gian Hà
Nội giành chính quyền thắng lợi
làm ngày kỉ niệm Cách mạng
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm, bàn.
- Học sinh thảo luận → trình bày (1
_ 3 nhóm), các nhóm khác bổ sung,
nhận xét.
- Học sinh nêu lại (3 _ 4 em).
- 2 em
- Học sinh nêu.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-12-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
1’
tháng 8 năm1945 ở Việt Nam
được không? Vì sao?
- Không khí khởi nghóa ở Hà Nội
như thế nào? Trình bày tự liệu
chứng minh?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Học bài.
- Chuẩn bò: “Bác Hồ đọc tuyên
ngôn độc lập”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu, trình bày hình ảnh
tư liệu đã sưu tầm.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-13-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ ba, ngày 01 tháng 11 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “thiên nhiên”.
- Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên
nhiên.
2. Kó năng: - Biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió,
mưa, dòng sông, ngọn núi) theo những cảnh khác nhau để
diễn tả cho ý sinh động.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ A 4.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’

16’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
• Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ
thuộc chủ điểm: Thiên nhiên”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống
hóa vốn từ về Chủ điểm: “Thiên
nhiên”, biết sử dụng từ ngữ tả cảnh
thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa,
dòng sông, ngọn núi).
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại, bút đàm, thi đua.
Bài 1:
Bài 2:
• Giáo viên gợi ý học sinh chia
thành 3 cột.
- Hát
- Học sinh sửa bài tập: học sinh lần
lượt đọc phần đặt câu.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.

Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm – Suy nghó, xác
đònh ý trả lời đúng.
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu bài 2.

- Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu
trời – Từ nào thể hiện sự so sánh –
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-14-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
8’
6’
1’
• Giáo viên chốt lại:
+ Những từ so sánh.
+ Những tử ngữ nhân hóa.
+ Những từ ngữ còn lại.
Bài 3:
• Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào
mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu” để
đặt câu.
• Dựa vào bài soạn từ tả gió, mưa,
dòng sông, ngọn núi với các cách
tả trực tiếp – so sánh – nhân hóa.
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 2: Hiểu và đặt câu
theo thành ngữ cho trước nói về
thiên nhiên.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại, thực hành.
Bài 4:
• Giáo viên gợi ý phần giải nghóa.
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài 3, 4 vào vở.
- Chuẩn bò: “Đại từ”.
- Nhận xét tiết học
Từ nào thề hiện sự nhân hóa.
- Lần lượt học sinh nêu lên (cháy
lên tia sáng của ngọn lửa – xanh
như mặt nước – mệt mỏi – bầu trời
rửa mặt – bầu trời dòu dàng – bầu
trời trầm ngâm – bầu trời ghé sát
mặt đất) Học sinh nêu và đưa vào
từng cột.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi bàn bạc về các
loại từ miêu tả đã soạn.
- Từng nhóm cử đại điện nêu lên
và dán vào từng cột.
- Học sinh làm bài đặt câu.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh đọc bài 4.
- Học sinh đặt câu.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-15-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới
dạng số thập phân theo các đơn vò đo khác nhau.
- Luyện tập giải toán – Phân biệt đơn vò đo độ dài và đơn
vò đo diện tích.
2. Kó năng: Rèn học sinh đổi đơn vò đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới
dạng số thập phân nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã
học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4, 5/
50 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung

4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh củng cố viết số đo độ dài,
khối lượng, diện tích dưới dạng số
thập phân theo các đơn vò đo khác
nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
 Bài 1:
- Giáo viên nhận xét.
 Bài 2:
- Giáo viên tổ chức sửa thi đua.
- Giáo viên theo dõi cách làm của
học sinh – nhắc nhở – sửa bài.
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu cách làm.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-16-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
10’

 Bài 3:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
sửa thi đưa theo nhóm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh củng cố viết số đo độ dài,
khối lượng, diện tích dưới dạng số
thập phân theo các đơn vò đo khác
nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
 Bài 4:
- Chú ý: Học sinh đổi từ km sang
mét
- Học sinh đọc đề – Xác đònh dạng
đổi độ dài, đổi diện tích.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Nêu sự khác nhau giữa độ dài và
diện tích.
34,34 m = 3434 cm
- Học sinh có thể nêu cách làm:

100
3434
m × 100 =
100
343400
= 3434 cm
8,02 km =
100

802
km × 1000
=
100
802000
= 8020 m
- Bắt đầu từ chữ số hàng đơn vò của
phần nguyên ứng với mét, xác đònh
từng chữ số khác ứng với đơn vò đo
tiếp theo từ trái sang phải.
34,34 m
2
=
100
3434
m
2
× 10000
=
100
34340000
= 3434 cm
2

8,02 km
2
=
100
802
km

2
× 1000000
=
100
802000000
= 8020000 cm
2

- Bắt đầu từ chữ số hàng đơn vò của
phần nguyên ứng với km
2
, xác đònh
lần lượt 2 chữ số ứng với đơn vò đo
liền sau từ trái sang phải, dời dấu
phẩy sang phải.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề – Nêu
tóm tắt – Xác đònh dạng.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-17-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
5’
1’
- Kết quả S = m
2
= ha
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố

- Giáo viên chốt lại những vấn đề
đã luyện tập: Cách đổi đơn vò.
 Bảng đơn vò đo độ dài.
 Bảng đơn vò đo diện tích.
 Bảng đơn vò đo khối lượng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà 2, 3, 4/ 51
- Chuẩn bò: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-18-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
KHOA HỌC:
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.
TRẺ EM THAM GIA PHÒNG CHỐNG AIDS.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Xác đònh được các hành vi tiếp xúc thông thường không
lây nhiễm HIV.
2. Kó năng: Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để
tham gia phòng chống HIV/AIDS.
3. Thái độ: Có thái độ không phân biệt đối xử với người bò nhiễm HIV
và gia đình của họ.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình vẽ trong SGK trang 32, 33.
Tấm bìa cho hoạt động “Tôi bò nhiễm HIV”.

- Trò: Giấy và bút màu.
Một số tranh vẽ mô tả học sinh tìm hiểm về HIV/AIDS và tuyên
truyền phòng tránh HIV/AIDS.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Phòng tránh HIV?AIDS
- Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là
gì?
- Nêu các đường lây truyền và
cách phòng tránh HIV / AIDS?
3. Giới thiệu bài mới:
Thái độ đối với người nhiễm
HIV/AIDS. Trẻ em tham gia phòng
chống AIDS.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Xác đònh hành vi
tiếp xúc thông thường không lây
nhiễm HIV.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, giảng giải
- Giáo viên chia lớp thành 6
nhóm.
- Mỗi nhóm có một hộp đựng các
tấm phiếu bằng nhau, có cùng nội

dung bảng “HIV lây truyền hoặc
- Hát

- H nêu
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-19-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×