Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Đồ án tổ chức thi công khách sạn sóng xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.55 KB, 19 trang )

Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

Phần 1: đặc điểm chung:
1.1.Đặc điểm về quy mô kiến trúc và kết cấu của công trình:
- Công trình đợc thiết kế thi công xây dựng là: Khách sạn Sóng xanh.
- Mặt bằng công trình là: Hình chữ nhật.
- Tổng số tầng là: 7 tầng
- Tổng chiều cao công trình là: 26,4 m (tính từ cốt 0.00)
- Chiều dài công trình:
L = 36,7 m
- Chiều rộng công trình:
B = 24,8 m
- Tổng diện tích mặt bằng sàn: LxB = 910,16 m2
- Kết cấu chịu lực của công trình là nhà khung BTCT đổ toàn khối có tờng
chèn. Tờng chèn là tờng gạch dày: 220mm, sàn sờn đổ toàn khối cùng với
dầm cột. Toàn bộ công trình là một khối thống nhất.
1.2.Đặc điểm về địa hình, địa mạo, thuỷ văn - đ ờng xá của khu
vực xây dựng công trình:
1.2.1. Vị trí địa lý của công trình:
- Địa điểm xây dựng công trình tại: Phố Phó Đức Chính - Hà Nội.
- Công trình gần đờng giao thông nên thuận lợi cho xe đi lại vận chuyển vật
t, vật liệu phục vụ thi công ra vào công trờng.
- Khoảng cách đến nơi cung cấp Bêtông thơng phẩm khoảng 30Km, tại nhà
máy Bêtông Xuân Mai.
- Công trình xây dựng trên mặt bằng thi công rộng rãi và tơng đối bằng
phẳng. Hạ tầng cơ sở đã đợc hoàn thiện để phục vụ cho dự án.
1.2.2.Hệ thống điện nớc:
- Điện phục vụ cho thi công lấy qua trạm biến thế của khu vực, sử dụng máy
phát điện dự phòng khi mất điện khu vực.


- Nớc phục vụ công trình lấy từ hệ thống cấp nớc sinh hoạt chung của khu
vực. Đờng thoát nớc đợc thải ra hệ thống thoát nớc chung của thành phố.
1.2.3.Điều kiện địa chất thuỷ văn:
Mực nớc ngầm ở độ sâu: -1,5m so với cốt 0.00. Giải pháp móng ở đây là:
Dùng cọc ép 25x25cm để đỡ toàn bộ công trình, cọc có độ sâu trung
bình: 12m tính từ mặt đất xuyên qua các lớp đất theo kết quả khảo sát
địa chất:
- Lớp 1: Đất trồng trọt:
dày 0,5m. - Lớp sét pha dẻo mềm:
dày 3m.
- Lớp 2: Sét pha dẻo nhão:
dày 3m.
Lớp
cát
pha:
dày 10m.
- Lớp 3: Sét dẻo mềm:
dày 4m.
Công trình đợc xây dựng ở khu vực Hà Nội với lợng ma trung bình hàng
năm là 300mm, lợng ma nhiều nhất là tháng 6,7.
Hớng gió chủ đạo là hớng Đông Nam nằm trong khu vực IIB có w0=95Kg/m2.
1.2.4.Điều kiện giao thông, đờng xá:
Công trình thi công trong địa bàn TP Hà Nội, gần đờng giao thông. Chất lợng mặt đờng tơng đối tốt, thuận tiện cho việc cung ứng vật liệu, vận
chuyển, ra vào công trờng.
1.3.Năng lực của đơn vị thi công (về máy móc thiết bị, cung cấp
nhân lực vật t, đội ngũ cán bộ công nhân viên,):
Đơn vị thi công công trình có đầy đủ máy móc thiết bị cần thiết, đội ngũ
công nhân lành nghề và kỹ s đủ năng lực thi công công trình.

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4

Trang 1


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

5325

27225

21900

Phần 2: tiến độ thi công:
2.1.phân tích công nghệ xây dựng công trình:
- Cùng với sự phát triển của thế thới, nớc ta là một nớc đang phát triển và đã
đợc gia nhập WTO, đó là một sự đánh dấu cho bớc phát triển kinh tế của ta.
Chính vì vậy chung ta cần đẩy mạnh công tác giao lu, làm việc với các đối
tác quốc tế. Do đó, hàng loạt các công trình nhằm phục vụ cho mụch đích
trên đã đợc xây dựng. Khách sạn cũng là một trong những công trình không
thể thiếu trong công cuộc toàn cầu hoá của đất nớc.
- Khách sạn Sóng xanh đợc thiết kế 7 tầng với diện tích mặt bằng 910,16
m2, do có số lợng tầng không lớn (tải trọng kô lớn lắm) nên móng đợc áp dụng
công nghệ cọc ép. Phần thân đợc áp dụng các công nghệ thi công tiên tiến
cho các công trình ở nớc ta hiện nay (máy móc thiết bị hiện đại, tiên tiến
).
2.2.tính toán khối lợng công việc:
2.2.1.Phần ngầm - Móng:
1- Thi công cọc ép:
ép 364 cọc, mỗi cọc dài 12m.

Tổng chiều dài cần ép: 4368 m.
2- Đào đất móng bằng máy: Đào ao sâu 0,8m so với cốt 0.00, dùng cừ laxen
cho toàn bộ mặt bằng nhà.
Vđàomáy = 39,7.21,9.0,8 + 34,2.5,325.0,8 = 841 m3
39700

5500

34200

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 2


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

0.0m

Đ ào má y
-0.8m

Đ ào t ay

-1.4m

400

400

39700

3- Đào đất bằng thủ công - tay: Đào ao sâu 0,6m sau khi đào bằng máy.
Vđào tay = 39,7.21,9.0,6 + 34,2.5,325.0,6 = 631 m3
4- Đập bêtông đầu cọc: Phá bê tông đầu cọc một khoảng cách đầu cọc
0,45m.
Khối lợng
Đơn
Móng
Kích thớc cọc
Số lợng
vị
1 chiếc
Tổng
3
M1
0,25x0,25m
9x20
m
0,028
5,063
3
M2
0,25x0,25m
6x22
m
0,028
3,713
M3
0,25x0,25m

4x8
m3
0,028
0,9
3
M4
0,25x0,25m
2x10
m
0,028
0,563
3
Tổng
m
10,239
5- Đổ bêtông lót móng:
Móng

Kích thớc

a = 2,2m; b = 2,2m;
0,1m
a = 2,2m; b = 1,45m;
M2
0,1m
a = 1,45m; b = 1,45m;
M3
0,1m
a = 1,45m; b = 0,7m;
M4

0,1m
Tổng
6- Gia công lắp dựng cốt thép:
M1

Móng
M1
M2
M3
M4
Giằng
móng

Thể tích
bê tông 1
cấu kiện
(m3)
4
2,5
1,563
0,625

h=
h=
h=
h=

Khối lợng
1 chiếc
Tổng


Số lợng

Đơn
vị

20

m3

0,484

9,68

22

m3

0,319

7,018

8

m3

0,21

1,682


10

m3

0,102

1,02

m3

19,4
Khối lợng

Hàm lợng cốt
thép trong 1m3
bê tông móng

Số lợng

Đơn
vị

1 chiếc

Tổng

120
120
120
120


20
22
8
10

Kg
Kg
Kg
Kg

480
300
187,56
75

9600
6600
1500,48
750

41,175

120

Tổng

Kg

4941


Kg

23391,
5

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 3


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

7- Gia công lắp dựng ván khuôn:
Móng
M1
M2
M3
M4
Giằng
móng

Kích thớc
a = 2m;
1,0m
a = 2m;
1,0m
a = 1,25m;
1,0m

a = 1,25m;
1,0m

b = 2m;

h=

b = 1,25m; h =
b = 1,25m; h =
b = 0,5m; h =

a = 0,5m; b = 0,3m

Khối lợng
1
Tổng
chiếc

Số lợng

Đơnv


20

m2

8

160


22

m2

6,5

143

8

m2

5

40

10

m2

3,5

35

274,5
m

m2


109,05

m2

487,0
5

Tổng
8- Đổ bêtông móng và giằng móng:
Móng
M1
M2
M3
M4
Giằng
móng

Kích thớc
a = 2m;
1,0m
a = 2m;
1,0m
a = 1,25m;
1,0m
a = 1,25m;
1,0m

b = 2m;

h=


b = 1,25m; h =
b = 1,25m; h =
b = 0,5m; h =

a = 0,5m; b = 0,3m
Tổng

Khối lợng
1
Tổng
chiếc

Số lợng

Đơnv


20

m3

4

80

22

m3


2,5

55

8

m3

1,563

12,5

10

m3

0,625

6,25

274,5
m

m3

41,175

m3

194,92

5

9- Tháo dỡ ván khuôn:
Tháo dỡ 487,05 m2 ván khuôn.
10- Lấp đất móng. (lần 1, 2 gộp):
V = 39,7x21,9x1,4+34,2x5,325x1,4 - 17,481 - 194,952 = 1260 m3
2.2.2.Phần thân:
Tầng 1:
1- Gia công lắp dựng cốt thép cột và vách tầng 1:
- Lợng thép cần dùng trong các cột trục C, D, E, G (40 cột 0,3x0,55m):
T1 = 30,36 x 100 = 3036 kg
- Lợng thép cần dùng trong các cột trục A, B (từ trục 7 đến 10 có 8 cột
0,3x0,55m):
T2 = 6,072 x 100 = 607,2 kg
- Lợng thép cần dùng trong các cột trục A, B (từ trục 1 đến 6 có 8 cột
0,22x0,22m):
T3 = 1,78 x 100 = 178 kg
Tổng lợng thép cần dùng trong cột tầng 1: T = 3036+607,2+178 = 3821,2
m3

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 4


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

2- Gia công lắp dựng cốp pha cột và vách tầng 1:
Tầng 1 nhà cao 4,8m chiều cao cột: hc = 4,8 + 0,3 - 0,5 = 4,6m

(Do mặt đài móng có cốt -0,3m, dầm chính tầng 2 cao 0,5m).
- Diện tích ván khuôn cần dùng cho các cột trục C, D, E, G (40 cột
0,3x0,55m):
K1 = (0,3x4,6x2 + 0,55x4,6x2)x40 = 312,8 m2
- Diện tích ván khuôn cần dùng cho các cột trục A, B (từ trục 7 đến 10 có 8 cột
0,3x0,55m):
K2 = (0,3x4,6x2 + 0,55x4,6x2)x8 = 62,56 m2
- Diện tích ván khuôn cần dùng cho các cột trục A, B (từ trục 1 đến 6 có 8 cột
0,22x0,22m):
T3 = (0,22x4,6x2 + 0,22x4,6x2)x8 = 32,384 m2
Tổng lợng ván khuôn dùng trong cột tầng 1: K = 312,8 + 62,56 + 32,384 =
407,744 m2
3- Đổ bêtông cột và vách tầng 1:
- Lợng bê tông cần dùng để đổ các cột trục C, D, E, G (40 cột 0,3x0,55m):
V1 = 0,3 x 0,55 x 4,6 x 40 = 30,36 m3
- Lợng bê tông cần dùng để đổ các cột trục A, B (từ trục 7 đến 10 có 8 cột
0,3x0,55m):
V2 = 0,3 x 0,55 x 4,6 x 8 = 6,072 m3
- Lợng bê tông cần dùng để đổ các cột trục A, B (từ trục 1 đến 6 có 8 cột
0,22x0,22m):
V3 = 0,22 x 0,22 x 4,6 x 8 = 1,78 m3
Tổng lợng bê tông cần dùng để đổ cột tầng 1: V = 30,36+6,072+1,78 =
38,212 m3
4- Tháo dỡ ván khuôn cột và vách tầng 1:
Tháo dỡ 407,744 m2.
5- Bảo dỡng bêtông cột và vách tầng 1: Dùng 2 nhân công bảo dỡng trong 6
ngày.
6- Gia công lắp dựng ván khuôn dầm sàn tầng 2 và cầu thang bộ từ tầng 1
lên tầng 2:
- Ván khuôn các ô sàn:

S1 = (4,8-0,22)x(4-0,22)x22 = 380,873 m2
S2 = (2,4-0,22)x(4-0,22)x14 = 115,366 m2
S3 = (1,8-0,22)x(4-0,22)x7 = 41,807 m2
S4 = (4,3x4/2)x4 = 34,4 m2 (Các ô tam giác, tính gần đúng)
Các ô bản còn lại:
= (4-0,22)x(2,3-0,22)+(5,2-0,22)x(4,8-0,22)+(5,2-0,22)x(2,4-0,22)+(5,20,22 )x(4,2-0,22)
+(3,5-0,22)x(6,6-0,22)+(3,5-0,22)x(4,3-0,22)x2+(5,2-0,22)x(4,3-0,22)x2
+(5,2-0,22)x(4,8-0,22)+(3,5-0,22)x(4,8-0,22)
= 187,506 m2
Tổng diện tích ván khuôn cần dùng cho sàn tầng 2: 759,952 m2
- Ván khuôn dầm:
K1 = 0,22x(4,8+0,11)x10 + 0,4x(4,8+0,11)x10x2 = 50,082 m2
K2 = 0,22x6,6x10 + 0,4x6,6x10x2 = 41,448 m2
K3 = 0,22x4,8x11 + 0,4x4,8x11x2 = 53,856 m2
K4 = 0,22x4,3x11 + 0,4x4,3x11x2 = 48,246 m2
K5 = 0,22x(4,3+0,11)x10 + 0,4x(4,3+0,11)x10x2 = 44,982 m2

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 5


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

K6 = 0,22x3,5x6 + 0,4x3,5x6x2 = 21,42 m2
K7 = 0,22x(5,2-0,22)x7 + 0,4x(5,2-0,22)x7x2 = 35,557 m2
K8 = 0,22x(4-0,22)x50 + 0,4x(4-0,22)x50x2 = 192,78 m2
K9 = 0,22x4x7 + 0,4x4x7x2 = 28,56 m2
K10 = 0,22x5,873x3 + 0,4x5,873x3x2 = 15,387 m2 (Coi đờng cong là đờng

chéo 5,873m)
Tổng ván khuôn dùng cho dầm: 532,318 m2
- Ván khuôn cầu thang:
+ Cầu thang CT1:
Bản thang: 3,842x1,85x2 = 14,215 m2
Cốn thang: 3,842x0,25x2 + 3,842x0,1x2 = 2,689 m2
Bản chiếu nghỉ: 1,8x4 = 7,2 m2
Dầm chiếu nghỉ: 4x0,2 + 4x0,3x2 = 3,2 m2
+ Cầu thang CT2:
Bản thang: 3,842x1,6x2 = 12,294 m2
Cốn thang: 3,842x0,25x2 + 3,842x0,1x2 = 2,689 m2
Bản chiếu nghỉ: 1,8x3,5 = 6,3 m2
Dầm chiếu nghỉ: 3,5x0,2 + 3,5x0,3x2 = 2,8 m2
Tổng lợng ván khuôn cần dùng cho cầu thang: 51,387 m2
Tổng lợng ván khuôn dùng cho tầng 1: 1343,657 m3
7- Gia công lắp dựng cốt thép dầm sàn tầng 2 và cầu thang bộ từ tầng 1
lên tầng 2:
- Lợng thép dùng trong sàn tầng 2: 85,556 x 100 = 8555,6 kg
- Lợng thép dùng trong dầm tầng 2: 48,186 x 100 = 4818,6 kg
- Lợng thép dùng trong cầu thang từ tầng 1 lên tầng 2: 6,184 x 100 = 618,4
kg
Tổng lợng thép dùng trong tầng 1: 8555,6 + 4818,6 + 618,4 = 13992,6 kg
8- Đổ bêtông dầm sàn tầng 2 và cầu thang bộ từ tầng 1 lên tầng 2:
- Bê tông sàn tầng 2 (sàn dày 0,1 m): (Tính gần đúng khi trừ phần vòng
cung, trừ 2 cầu thang, thang máy)
S = [24,8 x 36,7 - (4,3x4)/2 - 3,5x4,8 - 4x4,8 - 2,5x4] x 0,1 = 85,556 m3
- Dầm (0,22x0,5m), khi tính trừ đi chiều dày sàn 0,1m.
D1 = 0,22x0,4x(4,8+0,11)x10 = 4,127 m3
D2 = 0,22x0,4x6,6x10 = 5,808 m3
D3 = 0,22x0,4x4,8x11 = 4,646 m3

D4 = 0,22x0,4x4,3x11 = 4,162 m3
D5 = 0,22x0,4x(4,3+0,11)x10 = 3,881 m3
D6 = 0,22x0,4x3,5x6 = 1,848 m3
D7 = 0,22x0,4x(5,2-0,22)x7 = 3,068 m3
D8 = 0,22x0,4x(4-0,22)x50 = 16,632 m3
D9 = 0,22x0,4x4x7 = 2,464 m3
D10 = 0,22x0,4x5,873x3 = 1,55 m3
(Coi đờng cong là đờng chéo
5,873m)
Tổng lợng bê tông dùng trong dầm tầng 2: 48,186 m3
- Cầu thang bộ từ tầng 1 lên tầng 2:
+ Cầu thang CT1: Bản thang dày 0,1m, rộng 1,85 m, dài 3,842m
Kích thớc bản chiếu nghỉ (1,8x4x0,2m):
Bản thang: 3,842x1,85x0,1x2 = 1,42 m3
Cốn thang: 3,842x0,1x0,25x2 = 0,192 m3
Bản chiếu nghỉ: 1,8x4x0,2 = 1,44 m3

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 6


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

Dầm chiếu nghỉ: 4x0,3x0,2 = 0,24 m3
+ Cầu thang CT2: Bản thang dày 0,1m, rộng 1,6m, dài 3,842m
Kích thớc bản chiếu nghỉ (1,8x3,5x0,2m):
Bản thang: 3,842x1,6x0,1x2 = 1,23 m3
Cốn thang: 3,842x0,1x0,25x2 = 0,192 m3

Bản chiếu nghỉ: 1,8x3,5x0,2 = 1,26 m3
Dầm chiếu nghỉ: 3,5x0,3x0,2 = 0,21 m3
Tổng lợng bê tông dùng trong cầu thang: 6,184 m3
Tổng lợng bê tông dùng trong tầng 1: 139,926 m3
9- Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn tầng 2 và cầu thang bộ từ tầng 1 lên tầng 2:
Tháo dỡ 1343,657 m2
10- Xây tờng tầng 1: Tờng xây 220
- Tờng ngoài (tờng bao) có 17 cửa sổ 1,2x1,2m và 3 cửa chính 2x2,2m.
Chiều dài tờng: 16,2 + 36,7 + 24,8 + 28,7 = 106,4 m
Diện tích xây tờng: 106,4x4,3 - 17x1,2x1,2 - 3x2x2,2 = 419,84 m2
- Tờng trong có 2 cửa 2x2,2m và 2 cửa 1,5x2,2m.
Chiều dài tờng: 59m
Diện tích xây tờng: 59x4,3 - 2x2x2,2 - 2x1,5x2,2 = 238,3 m2
- Tổng diện tích tờng xây tầng 1: 419,84 + 238,3 = 658,14 m2
Vởy phải xây: 658,14x0,22 = 144,79 m3 tờng.
11- Trát trong tờng và trát trần tầng 1:
- Trát trong tờng: 419,84 + 238,3x2 = 896,44 m2
- Trát trần (phần diện tích ván khuôn dầm sàn tầng 2): 759,952 + 532,318
= 1292,27 m2
Tổng diện tích cần trát: 896,44 + 1292,27 = 2188,71 m2
12- Gia công lắp dựng cửa đi và cửa sổ tầng 1:
Tổng số có 5 cửa đi 2x2,2m; 2 cửa đi 1,5x2,2m và 17 cửa sổ 1,2x1,2m.
Tổng diện tích: 53,08 m2
13- Lát nền tầng 1:
Diện tích lát nền tầng 1: 24,8x36,7 - (4,3x4/2) = 901,56 m2
Tầng 2:
1- Gia công lắp dựng cốt thép cột và vách tầng 2:
- Lợng thép cần dùng trong các cột trục C, D, E, G (40 cột 0,3x0,55m):
T1 = 20,46 x 100 = 2046 kg
- Lợng thép cần dùng trong các cột trục A, B (từ trục 7 đến 10 có 8 cột

0,3x0,55m):
T2 = 4,092 x 100 = 409,2 kg
Tổng lợng thép cần dùng trong cột tầng 1: T = 2046 + 409,2 = 2455,2 kg
2- Gia công lắp dựng cốp pha cột và vách tầng 2:
Tầng 2 nhà cao 3,6m chiều cao cột: hc = 3,6 - 0,5 = 3,1m
- Diện tích ván khuôn cần dùng cho các cột trục C, D, E, G (40 cột
0,3x0,55m):
K1 = (0,3x3,1x2 + 0,55x3,1x2)x40 = 210,8 m2
- Diện tích ván khuôn cần dùng cho các cột trục A, B (từ trục 7 đến 10 có 8 cột
0,3x0,55m):
K2 = (0,3x3,1x2 + 0,55x3,1x2)x8 = 42,16 m2
Tổng lợng ván khuôn dùng trong cột tầng 1: K = 210,8 + 42,16 = 252,96 m2
3- Đổ bêtông cột và vách tầng 2:
- Lợng bê tông cần dùng để đổ các cột trục C, D, E, G (40 cột 0,3x0,55m):
V1 = 0,3 x 0,55 x 3,1 x 40 = 20,46 m3

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 7


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

- Lợng bê tông cần dùng để đổ các cột trục A, B (từ trục 7 đến 10 có 8 cột
0,3x0,55m):
V2 = 0,3 x 0,55 x 3,1 x 8 = 4,092 m3
Tổng lợng bê tông cần dùng để đổ cột tầng 1: V = 4,092 + 20,46 =
24,552 m3
4- Tháo dỡ ván khuôn cột và vách tầng 2:

Tháo dỡ 252,96 m2.
5- Bảo dỡng bêtông cột và vách tầng 2: Dùng 2 nhân công bảo dỡng trong 6
ngày.
6- Gia công lắp dựng ván khuôn dầm sàn tầng 3 và cầu thang bộ từ tầng 2
lên tầng 3:
Lợng ván khuôn dầm sàn tầng 3 ít hơn so với tầng 2 một lợng ở hiên tầng 2
(Tầng 3 không có): 283,22 m2
Tổng ván khuôn dùng cho dầm, sàn: 1009,05 m2
- Ván khuôn cầu thang:
+ Cầu thang CT1:
Bản thang: 3,5x1,85x2 = 12,95 m2
Cốn thang: 3,5x0,25x2 + 3,5x0,1x2 = 2,45 m2
Bản chiếu nghỉ: 1,8x4 = 7,2 m2
Dầm chiếu nghỉ: 4x0,2 + 4x0,3x2 = 3,2 m2
+ Cầu thang CT2:
Bản thang: 3,5x1,6x2 = 11,2 m2
Cốn thang: 3,5x0,25x2 + 3,5x0,1x2 = 2,45 m2
Bản chiếu nghỉ: 1,8x3,5 = 6,3 m2
Dầm chiếu nghỉ: 3,5x0,2 + 3,5x0,3x2 = 2,8 m2
Tổng lợng ván khuôn cần dùng cho cầu thang: 41,35 m2
Tổng lợng ván khuôn dùng cho tầng 2: 1050,4 m2
7- Gia công lắp dựng cốt thép dầm sàn tầng 2 và cầu thang bộ từ tầng 1
lên tầng 2:
Tổng lợng thép dùng trong tầng 1: 106,606 x 100 = 10660,6 kg
8- Đổ bêtông dầm sàn tầng 2 và cầu thang bộ từ tầng 1 lên tầng 2:
- Bê tông dầm, sàn tầng 3 ít hơn so với tầng 2 một lợng ở hiên tầng 2 (Tầng 3
không có): 33,051 m3
Tổng lợng bê tông dùng trong dầm, sàn tầng 3: 100,691 m3
- Cầu thang bộ từ tầng 2 lên tầng 3:
+ Cầu thang CT1: Bản thang dày 0,1m, rộng 1,85 m, dài 3,5m

Kích thớc bản chiếu nghỉ (1,8x4x0,2m):
Bản thang: 3,5x1,85x0,1x2 = 1,295 m3
Cốn thang: 3,5x0,1x0,25x2 = 0,175 m3
Bản chiếu nghỉ: 1,8x4x0,2 = 1,44 m3
Dầm chiếu nghỉ: 4x0,3x0,2 = 0,24 m3
+ Cầu thang CT2: Bản thang dày 0,1m, rộng 1,6m, dài 3,5m
Kích thớc bản chiếu nghỉ (1,8x3,5x0,2m):
Bản thang: 3,5x1,6x0,1x2 = 1,12 m3
Cốn thang: 3,5x0,1x0,25x2 = 0,175 m3
Bản chiếu nghỉ: 1,8x3,5x0,2 = 1,26 m3
Dầm chiếu nghỉ: 3,5x0,3x0,2 = 0,21 m3
Tổng lợng bê tông dùng trong cầu thang: 5,915 m3
Tổng lợng bê tông dùng trong tầng 2: 106,606 m3
9- Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn tầng 3 và cầu thang bộ từ tầng 2 lên tầng 3:

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 8


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

Tháo dỡ 1050,4 m2
10- Xây tờng tầng 2: Tờng xây 220
- Tờng ngoài (tờng bao) có 2 cửa 4,2x2,2m và 22 cửa 1,2x1,2m.
Chiều dài tờng: 123 m
Diện tích xây tờng: 123x3,1 - 2x4,2x2,2 - 22x1,2x1,2 = 331,14 m2
- Tờng trong có 17 cửa 1x2,2m và 17 cửa 0,7x2m
Chiều dài tờng: 111,9 m

Diện tích xây tờng: 111,9x3,1 - 17x1x2,2 - 17x0,7x2 = 285,69 m2
- Tổng diện tích tờng xây tầng 2: 331,14 + 285,69 = 616,83 m2
Vậy phải xây: 616,83x0,22 = 135,7 m3 tờng.
11- Trát trong tờng và trát trần tầng 1:
- Trát trong tờng: 331,14 + 285,69x2 = 902,52 m2
- Trát trần (phần diện tích ván khuôn dầm sàn tầng 3): 1009,05 m2
Tổng diện tích cần trát: 902,52 + 1009,05 = 1911,57 m2
12- Gia công lắp dựng cửa đi và cửa sổ tầng 2:
Tổng số có 2 cửa 4,2x2,2m; 22 cửa 1,2x1,2m; 17 cửa 1x1,2m; 17 cửa 0,7x2
Tổng diện tích: 94,36 m2
13- Lát nền tầng 2:
Diện tích lát nền tầng 2: 703,36 m2
Từ tầng 3 đến tầng 7 có khối lợng nh rầng 2.
2.2.3.Công tác làm mái:
Lát gạch chống nóng: 703,76 m2
2.2.4.Công tác hoàn thiện:
1- Trát ngoài toàn bộ công trình:
- Trát ngoài tầng 1: 419,84 m2
- Trát ngoài tầng 2-7: 355,74x6 = 2134,44 m2
Trát ngoài toàn bộ công trình: 2406,68 m2
2- Sơn bả toàn bộ trong ngoài công trình:
Diện tích sơn, bả toàn bộ công trình là diện tích trát toàn bộ công
trình: 16437,704 m2
3- Lắp đặt thiết bị điện nớc:
4- Thu dọn và bàn giao công trình:
Bảng khối lợng
2.3.chon biện pháp kỹ thuật thi công cho các công việc chính:
1) Biện pháp thi công móng :
* Thi công đào đất móng : Đào ao.
+ Dùng máy đào gàu nghịch kết hợp đào thủ công sửa cho tới độ sâu

thiết kế yêu cầu, sau đó tiến hành ngay đổ bê tông lót để đảm bảo lớp
đất mới đào không bị phá vỡ do tác nhân môi trờng.
+ Đào đất bằng máy cách cốt 0.00 80cm thì dừng lại. Phần còn lại
đào bằng thủ công sâu 60 cm.
* Gia công lắp dựng cốt thép và ván khuôn móng:
+ Tiến hành lắp dựng cốt thép móng và đồng thời lắp dựng ván
khuôn móng luôn, hệ thống ván khuôn là ván khuôn thép định hình.
+ Trớc khi tiến hành lắp cốt pha và cốt thép móng và cổ móng, dùng
máy thuỷ bình định vị tâm móng và đánh dấu tim móng. Cốt pha và cốt
thép đợc gia công sẵn ở xởng sắt và vận chuyển ra các vị trí móng để
lắp đặt theo yêu cầu thiết kế.

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 9


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

* Thi công bêtông móng:
+ Do khối lợng bêtông móng là lớn, mặt bằng công trình rộng do đó
ta chọn biện pháp thi công bơm bêtông móng.
+ Bêtông đợc sử dụng là bêtông thơng phẩm mua từ trạm trộn bê tông
thơng phẩm của Xí Nghiệp bê tông Xuân Mai.
2 ) Biện pháp thi công phần thân :
* Thi công cột :
+ Sau khi đổ bê tông móng và cổ móng ,lấp đất hố móng xong ta tiến
hành thi công các cột tầng một. Dùng máy kinh vĩ xác định lại tim cốt và
đánh dấu tim cốt theo hai phơng, dùng quả dọi kiểm tra sự thẳng đứng của

cột. Trình tự thi công cột nh sau:
- Xác định tim cốt theo hai phơng.
- Lắp đặt hệ thống dàn giáo và sàn công tác.
- Lắp đặt cốt thép.
- Lắp dựng cốt pha cột, có các cửa sổ để vệ sinh cột và đổ bê tông .
- Lắp đặt cây chống cốt pha và giằng cốt pha cột .
- Đổ bê tông theo từng lớp và đầm kỹ
- Bảo dỡng bê tông theo quy định
* Thi công dầm sàn toàn khối :
+ Khi thi công xong phần cột theo từng khu vực, tiến hành thi công cốt
pha và cốt thép dầm sàn. Lắp đặt cốt thép dầm sàn theo thiết kế và chú
ý đảm bảo lớp bê tông bảo vệ bằng các con kê. Kiểm tra cao độ các ô sàn,
điều chỉnh cao thấp bằng các cây chống có ren, kiểm tra các cây chống
và miếng đệm...
+ Khi đổ đảm bảo đổ vuông góc với sàn và đổ từ xa lại gần theo hớng đi lùi đảm bảo cho ngời thi công không dẫm lên bê tông. Chú ý khi đang
đổ bê tông do tai nạn hay thời tiết mà yêu cầu phải ngừng thi công thì phải
có mạch ngừng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, và khi đổ lại phải xử lý mạch
ngừng. Bảo dỡng bê tông bằng tới nớc thờng xuyên giữ độ ẩm cho bê tông
,sau cùng tiến hành thử tải theo quy phạm.
* Xây tờng chèn :
+ Khi xây tờng đồng thời tiến hành công tác lắp điện nớc luôn.
* Công tác trát : Lớp trát dày 1,5 cm.
Vệ sinh tờng và trần trớc khi trát. Trát trần trớc rồi trát tờng sau, đóng các
đinh mốc bằng thép lên tờng rồi chăng dây tiến hành trát. Công tác trát đợc
tiến hành nh sau:
- Trát lớp chuẩn bị có tác dụng tăng cờng liên kêt giữa mặt trát và lớp đệm.
- Tiến hành trát bằng phơng pháp vẩy (có thể vẩy tay hay vẩy gáo )
thành một lớp mỏng trên bề mặt và không cần xoa.
- Trát lớp đệm khi lớp chuẩn bị đã khô cứng, thờng trớc khi trát vẩy nhẹ
nớc cho ẩm rồi tiến hành trát bằng phơng pháp vẩy tay hay vẩy gáo. Dùng thớc tầm hay thớc mốc cán chứ không xoa.

- Trát lớp mặt ở ngoài cùng với yêu cầu chất lợng cao, trát bằng cát mịn.
Tiến hành trát lớp mặt khi lớp đệm đã khô cứng.
* Công tác lát nền:
Nền đợc tới nớc và kiểm tra phẳng trớc khi lát, gạch đợc ngâm trong nớc trớc khi lát 1 giờ đồng hồ. Dùng vữa xi măng mác M75 # để lát.
Dải một lớp vữa lót dày khoảng 1cm, đặt viên gạch lên và dùng chuôi bay
gõ nhẹ để điều chỉnh theo dây căng. Đầu tiên đặt một viên gạch ở góc tờng làm mốc, tiến hành căng để kiểm tra góc vuông, tính toán m 2 sàn để

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 10


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

kiểm tra phần lẻ viên gạch và dồn ra biên. Sau đó tiến hành lát hàng gạch
chuẩn xung quanh chu vi. Trờng hợp kích thớc lớn thì làm thêm hàng gạch
trung gian,sau đó căng dây và lát các hàng gạch bên trong .
Khi lớp lót đã khô tiến hành trát mạch bằng vữa xi măng cát, dùng bay
miết nhẵn.
* Công tác điện nớc :
Các hệ thống đờng ống cấp thoát nớc ,và đờng dây điện ngầm phải đợc
thi công xen kẽ.
* Công tác vật t :
Các công tác vật t trớc khi đi vào thi công phải qua khâu kiểm tra chất lợng,
sau đó phải kiểm tra chất lợng thờng xuyên và liên tục tại công trờng. Bố trí
hợp lý số lợng ngời làm công tác vật t và giữ kho bãi tại công trờng.
2.4. xác định các thông số cho tiến độ (thông số: công nghệ, không
gian và thời gian):
2.5.xác định thời gian thi công và chi phí tài nguyên:

- Khởi công xây dựng công trình: 30/9/2008
- Kết thúc xây dựng công trình: 9/7/2010
- Tổng thời gian thi công: 283 ngày.
- Tổng số công lao động: 15829 nhân công.
2.6.lập tiến độ ban đầu:
2.7.xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, so sánh chỉ tiêu, tối u
hoá tiến độ:
Từ biểu đồ nhân lực ta có:
- Số công nhân cao nhất trong thời kỳ sử dụng: Amax = 83 công.
-Tổng số công lao động: S = 15505 công.
-Tổng thời gian thi công công trình: T = 283 ngày.
- Số công nhân trung bình trong suốt kỳ sử dụng:
S 15505
=
Atb =
= 54,8 (công)
T
283
- Lợng lao động dôi ra so với lao động trung bình: Sd = 1615,8 (công)
- Hệ số không đều về sử dụng nhân công:
Amax
83
=
K1 =
1,514
Atb
54,8
- Hệ số phân bố lao động không đều:
S
1615,8

K2 = d =
= 0,104
S
15505
2.8.lập biểu nhu cầu tài nguyên:

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 11


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

Phần 3: mặt bằng thi công:
3.1.tính toán thiết kế hệ thống công trình tạm phục vụ thi công:
3.1.1. Tính toán nhu cầu nhà tạm :
a. Số công nhân xây lắp tại hiện trờng:
Theo biểu đồ tiến độ thi công và biểu đồ nhân lực vào thời điểm cao
nhất :
A = Amax = 83 (Ngời)
b. Số công nhân làm việc ở các xởng sản xuất:
A
83
= 20
B = m
= 17 (ngời)
100
100
c. Số cán bộ, công nhân viên kỹ thuật:

C = (4% ữ 8%).(A + B)
Chọn
C = 5% (83 + 17) = 5 (ngời)
d. Số cán bộ nhân viên hành chính:
D = (5% ữ 6%).(A + B)
Chọn D = 5%.(83 + 17) = 5 (ngời)
e. Số nhân viên phục vụ:
A+ B+C + D
83 + 17 + 5 + 5
= 10
E = p
= 11 (ngời)
100
100
f. Tỷ lệ ngời ốm đau:
= 2%.(A + B + C + D + E) = 2%.(83 + 17 + 5 + 5 + 11) =
3 (ngời)
Số ngời nghỉ phép:
= 4%.(A + B + C + D + E) = 4%.(83 + 17 + 5 + 5 +
11) = 5 (ngời)
Tổng số cán bộ công nhân viên trên công trờng:
G = 1,06.(A + B + C + D + E ) = 1,06.(83 + 17 + 5 + 5 + 11) = 123
(ngời)
* Diện tích nhà tạm trên công tr ờng: Căn cứ vào tiêu chuẩn nhà tạm trên
công trờng:

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 12



Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

Diện tích các phòng ban chức năng trong công trờng cho trong bảng sau:
STT
Loại nhà
Số ngời
Tiêu chuẩn
Diện tích (m2)
452 (bố trí
1
Nhà ở tập thể
113
4 m2/ngời
150)
2
2
Nhà ở cho cán bộ
10
6 m /ngời
60
Nhà làm việc của cán
3
10
4 m2/ngời
40
bộ
4
Nhà ăn tập thể

123
40 chỗ/100 ngời
50
5
Bệnh xá
123
10 chỗ/1000 ngời
15
2
6
Nhà tắm
123
2,5 m /20 ngời
16
7
Nhà vệ sinh
123
2 m2/20 ngời
13
3.1.2. Diện tích kho bãi:
Căn cứ vào biện pháp thi công công trình, với khối lợng bêtông lớn, chọn
giải pháp dùng bê tông thơng phẩm, và đổ bê tông bằng máy bơm, đổ bê
tông cột đổ thủ công do khối lợng bê tông nhỏ.
Tính cho tầng 1.
- Công tác bê tông (bê tông cột, 4 ngày): (38,212 m3, M200#, mã hiệu C2123)
+ Xi măng:
342.38,212
= 13068,5 (kg) = 13,0685 (T)
+ Cát vàng:
0,469.38,212

= 17,92 m3
+ Đá dăm: 0,878.38,212
= 33,55 m3
Lợng xi măng sử dụng mỗi ngày khi đổ bê tông cột (4 ngày):
Q
13,0685
qxm1 = k = 1,2
= 3,92 (T)
T
4
- Công tác xây: 144,79 m3 tờng xây. (vữa M50#, mã hiệu B1223)
+ Gạch:
450.144,79 = 65155,5 (v)
+ Xi măng:
225,02.230,02 = 51759 (kg) = 51,759 (T)
+ Cát mịn:
1,12.144,79 = 162,2 m3
- Công tác trát: 2188,71 m2 (vữa 75#, mã hiệu B1224)
+ Xi măng:
0,017.320,03.2188,71 = 11907,7 (kg) = 11,9077 (T)
+ Cát mịn:
0,017.1,09.2188,71 = 40,56 m3
Lợng xi măng sử dụng trong các ngày xây và trát tờng (20 ngày):
Q
51,759 + 11,9077
qxm2 = k = 1,2
= 3,82 (T)
T
20
Lợng cát mịn sử dụng lớn nhất là trong các ngày xây và trát tờng (20 ngày):

Q
162,2 + 40,56
qcát mịn = k = 1,2
= 12,16 (m3)
T
20
- Công tác cốp pha: Lợng ván khuôn sử dụng lớn nhất là trong các ngày lắp
ván khuôn dầm, sàn, cầu thang: 13,437.100 = 1343,7 m 2 tơng đơng:
1343,7.0,055 = 73,9 m3
- Công tác cốt thép: Lợng cốt thép sử dụng lớn nhất là trong các ngày lắp
dựng dầm, sàn, cầu thang: 13,9926 (T).
. Lợng vật liệu dự trữ ta tính cho 5 ngày dự trữ:
Pxm = qxm.T = 3,82.5 = 19,1 (T)
Pcát mịn = qcát mịn.T = 11,94.5 = 59,7 m3
Với cát vàng là 4 ngày: 17,92.1,2 = 21,5 m3
Với đá dăm là 4 ngày: 33,55.1,2 = 40,26 m3
Với gạch là 2 ngày: (65156.1,2)/2 = 39094 (v)
Tên kho bãi

Đơn
vị

Khối lợng

Định mức

Diện tích
sử dụng

K


SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 13

Diện tích
kho bãi


Đồ án tổ chức Thi Công

Bãi cát vàng (kho
hở)
Bãi cát mịn (kho
hở)
Bãi đá dăm (kho
hở)
Bãi gạch (kho hở)

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

m3

21,5

2 m3/m2

(m2)
11

1,2


(m2)
13,2

m3

59,7

2 m3/m2

30

1,2

36

m3

40,26

2 m3/m2

20

1,2

24

V


39094

1100
viên/m2
1,1 Tấn/m2

36

1,2

44

Kho ximăng (kho
Tấn
19,1
18
1,5
27
kín)
Kho cốp pha (kho
m3
73,9
1,5 m3/m2
50
1,5
75
kín)
Kho thép (kho
Tấn 13,992
1,5 T/m2

10
1,5
15
kín)
6
3.2.tính toán thiết kế hệ thống đ ờng tạm, đờng vận chuyển trong
công trờng:
Thi công công trình ngoài tận dụng tuyến đờng quốc gia đã có sãn ta cần
làm đờng tạm trên công trờng. Do công trình không lớn lắm nên ta dùng đờng tạm là đờng đất để giảm chi phí cho công trình.
* Đờng ô tô:
Đất nền dùng loại nhóm 3 trớc khi sử dụng cần san nền phẳng rồi dùng xe lu
nén chặt, nếu đất nền là đất đắp ta phải để một thời gian cho tự lún rồi
mới lu đầm chặt để đảm bảo chất lợng mặt đờng.
Thành phần cấp phối (6 ữ 14%) đất dính
(70% ữ 75%) là cát , còn lại là sỏi
đờng ô to là đờng 2 làn xe có chiều rộng 7m
Góc của đờng thoả mãn RMIN=15m
3.3.tính toán hệ thống cung cấp điện nớc phục vụ thi công:
3.3.1. Hệ thống điện thi công và sinh hoạt:
a. Điện thi công:
Ta tiến hành cung cấp điện cho các máy trên công trờng:
- Máy đầm dùi (25 máy)
P = 1.25 = 25 KW
- Máy hàn 75 Kg (13 máy)
P = 2.13 = 26 KW
- Máy trộn bê tông 250l (1 máy)
P = 38 KW
- Máy trộn vữa 150l (1 máy)
P = 3,2 KW
- Máy đầm bàn (5 máy)

P = 1.5 = 5 KW
- Thăng tải, sức nâng 0,5T (2 máy) P = 2.2,2 = 4,4 KW
k .P 0,6.( 25 + 26 + 5 + 4,4) 0,75.(38 + 3,2)
P1t = 1 1 =
+
=
Công suất tiêu thụ:
cos
0,6
0,68
105,84 KW
b. Điện sinh hoạt:
Gồm điện chiếu sáng các kho bãi, nhà chỉ huy, y tế, nhà bảo vệ công
trình, điện bảo vệ ngoài nhà.
* Điện trong nhà:
STT
1
2

Định mức
(W/m2)
15
15

Nơi tiêu thụ
Nhà ở tập thể
Nhà ở cho cán bộ

Diện tích
(m2)

150
60

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 14

P
(W)
2250
900


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

3
4
5
6
7
8
9
10
11

Nhà làm việc của cán bộ
15
40
600

Nhà ăn tập thể
15
50
750
Bệnh xá
15
15
225
Nhà tắm
15
16
240
Nhà vệ sinh
15
13
195
Nhà bảo vệ
15
15
225
Kho xi măng
3
27
81
Kho thép
3
15
45
Kho cốp pha
3

75
225
k .P
0,8.( 2250 + 900 + 600 + 750 + 225 + 240 + 195 + 225 + 81 + 45 + 225)
P2t = 2 2 =
cos
1

= 4589(W ) = 4,589( KW )
* Điện bảo vệ ngoài nhà:
Nơi chiếu sáng
1
Đờng chính
2
Bãi gia công
3
Bốn góc tổng mặt bằng
4
Đền bảo vệ góc công trình

P (W)
4x100 = 400W
2x100 = 200 W
4x100 = 400W
5x100 = 600W

k 3 .P3 0,8.(400 + 200 + 400 + 600)
=
= 1280(W ) = 1,28( KW )
cos

1
Tổng công suất điện tiêu thụ :
P = 105,84 + 4,589 + 1,28 = 111,709 KW
- Nguồn điện cung cấp cho công trờng lấy từ nguồn điện quốc gia đang tải
trên lới cho thành phố.
c. Tính dây dẫn:
- Chọn dây dẫn theo độ sụt điện thế: Chọn dây dẫn với dòng điện 3 pha
(4dây):
100. P.l
S=
k .v d2 .U
Trong đó : + P: công suất của các nơi tiêu thụ P = 111,709 KW = 111709
(W)
+ l: chiều dài dây dẫn tính từ điểm đầu đến nơi tiêu thụ.
Giả thiết bố trí trạm biến áp ở góc công trình ta có :
l = 2.(80 + 90) = 340 (m)
+ K : điện dẫn xuất , đối với dây nhôm k = 34,5
+ vd = 380 V
+ U: độ sút điện thế cho phép (%), chọn U = 10%
100.111709 .340
S =
= 76,24 mm2 Chọn dây có tiết diện 85 mm2 có [I] =
34,5.380 2.10
325 A
* Kiểm tra điều kiện cờng độ dòng điện theo công thức :
P
111709
=
i=
= 242,75 A < [I] thoả mãn.

1,73.v d . cos 1,73.380.0,7
3.3.2.Nớc thi công và sinh hoạt:
Nguồn nớc lấy từ mạng cấp nớc cho thành phố , có đờng ống chạy qua vị trí
xây dựng công trình.
P3t =

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 15


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

a. Xác định nớc dùng cho sản xuất:
n

Q1 = 1,2

A

i

Kg
8.3600
Trong đó: A - Lợng nớc tiêu chuẩn cho một diểm sản xuất.
n - số điểm dùng nớc.
Kg = 2 - Hệ số sử dụng nớc không điều hoà.
STT
1

2
3
4

i =1

Các điểm dùng nớc
Trộn bê tông
Trạm trộn vữa
Rửa đá
Rửa xe ô tô

Đơn vị
m3
m3
m3
1 xe

K.lợng 1 ngày
9,553
3,055
10,065
5

Tiêu chuẩn
300 l/ngày
200 l/ngày
1000 l/ngày
500 l/ngày


A (l/ngày)
2866
611
10065
2500

n

A

2866 + 611 + 10065 + 2500
2 = 1,34(l / s)
8.3600
8.3600
b.Xác định nớc dùng cho sinh hoạt ở hiện trờng:
N .B
83.15
Q2 = max K g =
1,8 = 0,08(l / s )
8.3600
8.3600
Trong đó: Nmax - Lợng ngời lớn nhất làm việc trong 1 ngày ở công trờng.
B = 15 l/ngày - Tiêu chuẩn dùng nớc cho 1 ngời trong 1 ngày.
Kg = 1,8 - Hệ số sử dụng nớc không điều hoà.
c.Xác định nớc dùng cho sinh hoạt ở khunhà ở:
N C .C
123.50
Q3 =
K g .K ng =
1,8.1,5 = 0,19(l / s )

24.3600
24.3600
Trong đó: NC - Lợng ngời ở khu nhà ở.
C = 50 l/ngày - Tiêu chuẩn dùng nớc cho 1 ngời trong 1 ngày.
Kg = 1,8 - Hệ số sử dụng nớc không điều hoà theo giờ.
Kng = 1,5 - Hệ số sử dụng nớc không điều hoà theo ngày.
d.Xác định lu lợng nớc dùng cho cứu hoả: Lấy Q4= 5 l/s
e.Xác định lu lợng nớc tổng cộng:
Thấy:
Q1 + Q2 + Q3 = 1,34 + 0,08 + 0,19 = 1,16 l/s < Q4
Nên: lợng nớc tổng cộng trên công trờng là:
QT = 70%.(Q1 + Q2 + Q3) + Q4 = 0,7.1,16 + 5 = 5,812 l/s
4.QT .1000
4.5,812.1000
+ Đờng kính ống dẫn nớc: D =
=
= 70,26mm
.v
3,14.1,5
Chọn đờng kính ống D = 75 mm
Trong đó: QT - Lợng nớc tổng cộng trên công trờng.
v = 1,5 m/s - Vận tốc nớc trong ống.
Q1 = 1,2

i =1

i

K g = 1,2


3.4.biện pháp phòng cháy nổ, vệ sinh môi tr ờng Và AN TOàN LAO
ĐộNG:
1. Phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trờng:
- Xây lắp điện phải đảm bảo:
+ Bảo vệ chống điện giật.
+ Bảo vệ chống các tác động nhiệt.
+ Bảo vệ chống quá dòng.

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 16


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

+ Bảo vệ chống rò điện.
+ Bảo vệ chống nhiễu loạn điện áp.
Những điều kiện trên nhằm đảm bảo phòng chống cháy nổ, an toàn cho
con ngời, tài sản, máy móc. Đặc biệt tại những đầu mối của công trình
điện:
+ Các thiết bị phân phối và trạm biến áp trong nhà, trạm biến áp ngoài
trời.
+ Các bộ chỉnh lu.
+ Các máy điện, thiết bị khởi động, điều chỉnh và bảo vệ.
+ Thiết bị điện của máy trục.
+ Các hệ thống thanh cái.
+ Các thiết trí điện phân.
+ Đầu mối các thiết bị chiếu sáng.
+ Đầu nguồn đờng dây điện 1 chiều và xoay chiều.

+ Đầu đờng cáp điện lực.
- Cần có các biển báo, bảng chỉ dẫn, bảng khuyến cáo tại các vị trí dễ
cháy, nổ trên công trờng.
- Khi thi công các hạng mục công trình cần đảm bảo vệ sinh môi trờng, có
kế hoạch, biện pháp quét rọn làm sạch sau khi thi công. Có biện pháp che
chắn không để bụi của công trình làm ảnh hởng đến các công trình
khác, đến môi trờng xung quanh.
2. An toàn lao động:
Khi thi công trình để đảm bảo đúng tiến độ và an toàn cho ngời và các
phơng tiện cơ giới ta cần phải tuân theo các nguyên tắc sau:
Phổ biến qui tắc an toàn lao động đến mọi ngời tham gia trong công trờng xây dựng.
Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn thi công cho máy móc và công
nhân trong công trờng nhất là cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động cho
ngời công nhân.
Trong tất cả các giai đoạn thi công cần phải theo dõi chặt chẽ việc thực
hiện các điều lệ qui tắc kỹ thuật an toàn.
a) Biện pháp an toàn khi thi công bê tông cốt thép :
Các bộ phận ván khuôn tấm lớn, cũng nh các hộp ván khuôn cột xà dầm ...
đợc lắp bằng cần trục phải có cấu tạo cứng, các bộ phận của chúng phải liên
kết với nhau chắc chắn. Việc lắp các tấm ván khuôn cột, dầm và xà gồ phải
tiến hành từ trên sàn công tác, trên dàn giáo. Sàn phải có thành chắc để
bảo vệ.
Tháo ván khuôn và dàn giáo chống giữ ván khuôn chỉ đợc phép theo sự
đồng ý của cán bộ chỉ đạo thi công.Tháo dàn giáo ván khuôn của các kết
cấu bê tông cốt thép phức tạp phải tiến hành theo cách thức và trình tự đã
đề ra trong thiết kế thi công.
Các lỗ để chừa ở trên sàn bê tông cốt thép để đổ bê tông sau khi tháo
ván khuôn phải che đậy chắc chắn. Các thùng để chuyển vữa bê tông
bằng cần trục phải tốt.
Trớc khi đổ bê tông, cán bộ thi công phải kiểm tra sự đúng đắn và chắc

chắn của ván khuôn đã đặt, dàn giáo chống đỡ và sàn công tác. Khi đổ bê
tông ở trên cao hơn 1,5 m sàn công tác phải có thành chắn bảo vệ.
Những chỗ mà ngời có thể tới ở gần nhà hoặc công trình đang thi công
càn phải có các lới chắn bảo vệ.
b) Biện pháp an toàn khi hoàn thiện:

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 17


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

Khi xây ngời công nhân làm việc ở dới hố móng, trên các sàn nhà hoặc
trên sàn công tác; vị trí làm việc thay đổi theo kích thớc tờng xây và có
thể ở một độ cao khá lớn, do vậy phải tạo điều kiện làm việc an toàn cho
ngời thợ ở bất kỳ vị trí nào.
Ngời thợ xây ở các cao trình mới trên đà giáo không đợc thấp hơn hai
hàng gạch so với mặt sàn công tác. Dàn giáo phải có lan can cao ít nhất là
1m, ván làm lan can phải đóng vào phía trong, tấm ván chắn dới cùng phải
có bề rộng ít nhất là 15cm.
Để đảm bảo không xếp quá tải vật liệu lên sàn và lên dàn giáo cần phải
treo các bảng qui định giới hạn và sơ đồ bố trí vật liệu... Các lỗ cửa ch a
chèn khung cửa sổ cửa đi phải đợc che chắn.
Nếu việc xây đợc tiến hành từ dàn giáo trong thì cần đặt lớp bảo vệ
dọc tờng theo chu vi nhà.
Trong thời gian xây và khi xây xong phải dọn tất cả các gạch thừa, dụng
cụ và các thứ khác để đề phòng trờng hợp bị rơi xuống dới.
Khi làm việc ở bên ngoài tờng công nhân làm việc phải đeo dây an

toàn. Các mảng tờng nhô ra khỏi mặt tờng 30cm phải xây từ dàn giáo phía
ngoài.
Việc liên kết các chi tiết đúc sẵn với tờng xây phải tiến hành chính xác
và thận trọng, phải kịp thời xây tờng lên để giữ thăng bằng.
c) Biện pháp an toàn khi tiếp xúc với máy móc:
Trớc khi bắt đầu làm việc phải thờng xuyên kiểm tra dây cáp và dây cẩu
đem dùng. Không đợc cẩu quá sức nâng của cần trục, khi cẩu những vật
liệu và trang thiết bị có tải trọng gần giới hạn sức nâng cần trục cần phải
qua hai động tác: đầu tiên treo cao 20-30 cm kiểm tra móc treo ở vị trí đó
và sự ổn định của cần trục sau đó mới nâng lên vị trí cần thiết.Tốt nhất
tất cả các thiết bị phải đợc thí nghiệm, kiểm tra trớc khi sử dụng chúng và
phải đóng nhãn hiệu có chỉ dẫn các sức cẩu cho phép.
Ngời lái cần trục phải qua đào tạo, có chuyên môn.
Ngời lái cần trục khi cẩu hàng bắt buộc phải báo trớc cho công nhân
đang làm việc ở dới bằng tín hiệu âm thanh. Tất cả các tín hiệu cho thợ lái
cần trục đều phải do tổ trởng phát ra. Khi cẩu các cấu kiện có kích thớc lớn
đội trởng phải trực tiếp chỉ đạo công việc, các tín hiệu đợc truyền đi cho
ngời lái cẩu phải bằng điện thoại, bằng vô tuyến hoặc bằng các dấu hiệu
qui ớc bằng tay, bằng cờ. Không cho phép truyền tín hiệu bằng lời nói.
Các công việc sản xuất khác chỉ đợc cho phép làm việc ở những khu vực
không nằm trong vùng nguy hiểm của cần trục. Những vùng làm việc của
cần trục phải có rào ngăn đặt những biển chỉ dẫn những nơi nguy hiểm
cho ngời và xe cộ đi lại. Những tổ đội công nhân lắp ráp không đợc đứng
dới vật cẩu và tay cần của cần trục.
Đối với thợ hàn phải có trình độ chuyên môn cao, trớc khi bắt đầu công
tác hàn phải kiẻm tra hiệu trỉnh các thiết bị hàn điện, thiết bị tiếp địa và
kết cấu cũng nh độ bền chắc cách điện. Kiểm tra dây nối từ máy đến
bảng phân phối điện và tới vị trí hàn.Thợ hàn trong thời gian làm việc phải
mang mặt nạ có kính mầu bảo hiểm. Để đề phòng tia hàn bắn vào trong
quá trình làm việc cần phải mang găng tay bảo hiểm, làm việc ở những

nơi ẩm ớt phải đi ủng cao su.
3.5.lập mặt bằng thi công dựa vào các tính toán trên:
Yêu cầu khi thiết kế tổng mặt bằng:

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 18


Đồ án tổ chức Thi Công

GVHD: Ths. Nguyễn Hoài Nam

- Sự sắp xếp các thành tố trên tổng mặt bằng phải phục vụ thi công
thuận lợi nhất.
- Sự sắp xếp các thành tố tổng mặt bằng phải đảm bảo an toàn tuyệt
đối trong quá trình thi công. Không có sự chồng chéo, cản trở lẫn nhau
giữa các thành tố. Phải đảm bảo các nguyên tắc về an toàn lao động.
- Các thành tố đợc sắp xếp trên tổng mặt bằng phải đợc cân nhắc, chỉ đa
vào tổng mặt bằng những thành tố thật cần thiết. Cần tính toán hiệu quả
kinh tế khi lựa chọn vị trí, khoảng cách vận chuyển đối ngoại và đối nội khi
sắp xếp các thành tố trên tổng mặt bằng.

SVTH: Khúc Tuấn Lâm - 04X4
Trang 19



×