Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

G.AN LOP 5TUAN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.52 KB, 45 trang )

Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007


NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
20.02
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Luật tục xưa của người Ê-đê.
Thể tích hình hộp chữ nhật.
Tôn trọng uỷ ban nhân dân phường, xã. (t1)
Nhà máy cơ khí Hà Nội_Con chim đầu đàn của
ngành cơ khí VN.
Thứ 3
21.02
L.từ và câu
Toán
Khoa học
MRVT: trật tự, an ninh.
Thể tích hình lập phương.
Sử dụng năng lượng điện.
Thứ 4
22.02
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Hộp thư mật.
Luyện tập chung.


Ôn tập về văn tả đồ vật.
Một số nước ở châu á.
Thứ 5
23.02
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)
Luyện tập chung.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Thứ 6
24.02
L.từ và câu
Toán
K
hoa học
Làm văn
Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
Giới thiệu hình trụ diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần hình trụ.
Lắp mạch điện đơn giản.
Ôn tập về văn tả đồ vật.
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-1-
Tuần
Tuần
23
23
Tuần
Tuần
23

23
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2006
TẬP ĐỌC:
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều
luật xưa của người Ê-đê.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang
trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản.
3. Thái độ: - Hiểu ý nghóa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục
quy đònh xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc
sống yên lành.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng
phụ viết câu văn luyện đọc.
+ HS: Tranh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chú đi tuần.
- Gọi 2 – 3 học sinh đọc và trả lời
câu hỏi:
+ Người chiến só đi tuần trong

hoàn cảnh nào?
+ Đặt hình ảnh người chiến só đi
tuần bên hình ảnh giấc ngủ yêu
bình của học sinh, tác giả muốn
nói điều gì?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luật tục xưa của người Ê-đê.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
toàn bài văn.
- Giáo viên chia bài thành đoạn
ngắn để luyện đọc.
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp
đọc thầm.
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-2-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
15’
 Đoạn 1 : Về các hình phạt.
 Đoạn 2 : Về các tang chứng.
 Đoạn 3 : Về các tội trạng.
 Đoạn 4 : Tội ăn cắp.
 Đoạn 5 : Tội dẫn đường cho

đòch.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc từ ngữ khó, lầm lẫn do phát
âm đòa phương.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
từ chú giải.
- Giáo viên đọc chậm rãi, rành
mạch, trang nghiêm, diễn cảm
toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi
thảo luận câu hỏi:
 Người xưa đặt luật để làm gì?
- Giáo viên chốt: Em hãy kể
những việc người Ê-đê coi là có
tội.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
việc theo nhóm để trả lời câu hỏi.
 Tìm dẫn chứng trong bài cho
thấy người Ê-đê quy đònh xử phạt
công bằng?
- Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê
có quan niệm rạch ròi về tội
trạng, quy đònh hình phạt công
- Học sinh tiếp nối nhau đọc các
đoạn văn.
- Học sinh luyện đọc.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

Hoạt động nhóm lớp.
- Cả lớp đọc thầm, đại diện nhóm
trình bày:
 Người xưa đặt luật tục để mọi
người tuân theo.
 Phải có luật tục để mọi người
tuân theo, bảo vệ cuộc sống bình
yên.
 Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho
giặc.
- Học sinh chia nhóm, thảo luận.
a) Người Ê-đê quy đònh hình phạt
công bằng:
- Chuyện nhỏ xử nhẹ
- Chuyện lớn xử nặng
 Người phạm tội là bà con anh em
cũng xử như vậy.
b) Về tang chứng: phải có 4 – 5
người nghe, thấy sự việc.
c) Tội trạng phân thành loại.
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-3-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
5’
4’
1’
bằng để giữ cuộc sống thanh bình
cho buôn làng.
 Ngày nay việc xét xử dựa trên
quy đònh nào?
- Gợi ý những tội chưa có trong

luật tục.
- Giáo viên chia thành nhóm phát
giấy khổ to cho nhóm trả lời câu
hỏi.
- Kể tên 1 số luật mà em biết?
- Giáo viên kết luận, treo bảng
phụ viết tên 1 số luật.
 Hoạt động 3: Rèn luyện diễn
cảm.
Phương pháp: Thực hành, giảng
giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm.
- Giáo viên cho các nhóm thi đua
đọc diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm
nội dung bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thi đua đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Hộp thư mật”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh phát biểu: Việc xét xử
dựa vào luật.
- Học sinh nêu: trốn thuế, đánh
bạc, vi phạm, giao thông …

- Cả lớp trao đổi: Cần thay luật tục
cũ bằng bộ luật.
- Học sinh thảo luận rồi viết nhanh
lên giấy.
- Dán kết quả lên bảng lớp.
- Đại diện nhóm đọc kết quả: Bộ
luật dân sự, luật báo chí …
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc diễn cảm từng
đoạn, cả bài.
- Cả nhóm đọc diễn cảm.
- Học sinh các nhóm đôi trao đổi,
thảo luận tìm nội dung chính.
- Lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-4-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
TOÁN:
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp
chữ nhật.
- Học sinh vận dụng một số quy tắc tính để giải một số bài
tập có liên quan.
2. Kó năng: - Hình thành về biểu tượng thể tích hình hộp chữ nhật.
3. Thái độ: - Có ý thức cẩn thận khi làm bài.

II. Chuẩn bò:
+ GV: Chuẩn bò hình vẽ.
+ HS: Hình vẽ hình hộp chữ nhật a = 5 cm ; b = 3 cm ; c = 4 cm.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Thể tích hình hộp chữ nhật.
→ Giáo viên ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh tự hình thành về biểu tượng
thể tích hình hộp chữ nhật. Tìm
được các quy tắc và công thức tính
thể tích hình hộp chữ nhật.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm,
đàm thoại.
∗ Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm ra công thức tính thể tích hình
hộp chữ nhật.
- Giáo viên giới thiệu hình hộp
chữ nhật (hình trơn).
- Giáo viên giới thiệu hình lập

phương cạnh 1 cm → 1 cm
3
- Lắp vào hình hộp chữ nhật 1
hành, 3 khối và lắp được 5 hàng
- Hát
- Học sinh sửa bài 1, 2/ 24, 25.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Tổ chức học sinh thành 3 nhóm.
- Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình
từng lớp cho đến đầy hình hộp chữ
nhật.
- Đại diện nhóm trình bày và nêu
số hình lập phương 1 cm
3
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-5-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
18’
4’
1’
→ đầy 1 lớp.
- Tiếp tục lắp cho đầy hình hộp
chữ nhật.
- Vậy cần có bao nhiêu khối hình
lập phương 1 cm
3
- Giáo viên chốt lại: bằng hình
hộp chữ nhật có 60 hình lập
phương cạnh 1 cm.
- Chỉ theo số đo a – b – c → thể

tích.
- Vậy muốn tìm thể tích hình hộp
chữ nhật ta làm sao?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh vận dụng một số quy tắc tính
để giải một số bài tập có liên
quan.
Phướng pháp: Bút đàm, đàm thoại,
quan sát, luyện tập.
Bài 1
Bài 2
- Giáo viên chốt lại.
Bài 3
- Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi thi đua.
Thi đua tìm công thức tính thể tích
hình hộp chữ nhật.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nêu cách tính.
a = 5 hình lập phương 1 cm
b = 3 hình lập phương 1 cm
→ 13 hình lập phương 1 cm – Có 4
lớp (chỉ chiều cao 4 cm).
- Vậy có 60 hình lập phương 1 cm
= 5 × 3 × 4
- Thể tích 1 hình lập phương 1 cm
3
- Vậy thể tích hình hộp chữ nhật
= 5 × 3 × 4 = 60 cm

3
- Học sinh lần lượt ghi ra nháp và
nêu quy tắc.
- Học sinh nêu công thức.
V = a × b × c
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh quan sát hình.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh quan sát hình.
- Có thể có 3 cách.
 Cách 1: Bổ dọc hình hộp chữ
nhật.
 Cách 2: Bổ ngang hình hộp chữ
nhật.
 Cách 3 : Vẽ thêm hình hộp chữ
nhật a = 12 cm , b = 8 cm , c = 5 cm
rồi tính.
Hoạt động nhóm (2 dãy)
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-6-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
- Làm bài tập 1, 2/ 26
- Chuẩn bò: “Thể tích hình lập
phương”.
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-7-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
ĐẠO ĐỨC:
TÔN TRỌNG UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ.
(T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ
sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội.
- Học sinh cần biết đòa điểm UBND nơi em ở.
2. Kó năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy đònh của chính
quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng
do chính quyền cơ sở tổ chức.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở.
II. Chuẩn bò:
- GV: SGK Đạo đức 5
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Em đã và sẽ làm gì để góp phần
xây dựng quê hương ngày càng

giày đẹp?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng
UBND phường, xã (Tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh thảo
luận truyện “Đến uỷ ban nhân dân
phường”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Nêu yêu cầu.
- Bố dẫn Nga đến UBND phường
để làm gì?
- UBND phường làm các công việc
gì?
→ Kết luận: UBND phường, xã giải
quyết rất nhiều công việc quan
trọng đối với người dân ở đòa
- Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lăng nghe.
Hoạt động nhóm bốn.
- Học sinh đọc truyện.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-8-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
10’
10’

1’
phương.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 2/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
→ Kết luận: UBND phường, xã làm
các việc sau:
 Làm giấy khai sinh.
 Xác nhận đăng kí kết hôn.
 Xác nhân đăng kí nghóa vụ
quân sự.
 Làm giấy chứng tử.
 Đơn xin đi làm.
 Chứng nhận các giấy tờ khác
theo chức năng.
 Hoạt động 3: Học sinh làm bài
tập 1/ SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết
trình (sắm vai).
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
→ Kết luận:
 Cần phải đăng kí tạm trú để
giúp chính quyền quản lí nhân
khẩu.
 Em nên giúp mẹ treo cờ.
 Nhắc nhở bạn không được làm
như vậy.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hiện những điều đã học.

- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Một số học sinh trình bày ý kiến.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày (phân
công sắm vai theo cách mà nhóm
đã xử lí tình huống).
- Các nhóm thảo luận và bổ sung ý
kiến.
- Đọc ghi nhớ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-9-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
..........................................................................................................................
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-10-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
LỊCH SỬ:
NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÀ NỘI
CON CHIM ĐẦU ĐÀN CỦA NGÀNH CƠ KHÍ VIỆT
NAM.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà
Nội như là sự kiệntiêu biểu của thời kì xây dựng CNXH ở
miền Bắc.
2. Kó năng: - Nêu các sự kiện.

3. Thái độ: - Yêu quê hương, có ý thức học tập tốt hơn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập.
+ HS: SGK, ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Bến Tre Đồng Khởi.
- Phong trào “Đồng Khởi” đã diễn
ra ở Bến Tre như thế nào?
- Ý nghóa lòch sử của phong trào?
→ GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
- Nhà máy cơ khí Hà Nội – Con
chim đầu đàn của ngành cơ khí
VN.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhà
máy cơ khí HN.
Mục tiêu: Học sinh nắm được sự ra
đời và tác dụng đơn vò sự nghiệp
xây dựng Trung Quốc.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Giáo viên cho học sinh đọc
đoạn “Sau chiến thắng lúc bấy

giờ”.
- Hãy nêu bối cảnh nước ta sau
hoà bình lập lại?
- Muốn xây dựng miền Bắc, muốn
- Hát
- Hoạt cá nhân.
- 2 học sinh nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-11-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
10’
5’
thắng lợi trong đấu tranh thông
nhất nước nhà thì ta phải làm gì?
- Nhà máy cơ khí HN ra đời sẽ tác
động ra sao đến sự nghiệp cách
mạng của nước ta?
- Giáo viên nhận xét.
* Chia theo nhóm bàn.
- Nêu thời gian khởi công, đòa
điểm xây dựng và thời gian khánh
thành nhà máy cơ khí HN.
- Giáo viên nhận xét.
- Hãy nêu thành tích tiêu biểu của
nhà máy cơ khí HN?
- Những sản phẩm ra đời từ nhà
máy cơ khí HN có tác dụng như

thế nào đối với sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ TQ?
- Nhà máy cơ khí HN đã nhận
được phần thưởng cao quý gì?
 Hoạt động 2: Bài tập.
Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết vào
bài tập.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Vì sao Bác Hồ nhiều lần đến
thăm nhà máy cơ khí HN?
- Tại sao người nhiều lần giới thiệu
nhà máy cơ khí HN với các
nguyên thủ quốc gia khác?
- Giáo viên nhận xét – rút ra ghi
nhớ.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Viết đoạn văn ngắn kể về nhà
máy cơ khí HN?
- Học sinh nêu.
- Học sinh họp nhóm bàn thảo luận
nội dung câu hỏi.
→ 1 số nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
- Ngày khởi công tháng 12 năm
1955.
- Tả lại khung cảnh lễ khánh thành
nhà máy.
- Học sinh nêu.

- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc lại.
Hoạt động lớp.
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-12-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
1’
- Giáo viên nhận xét + Tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Đường Trường Sơn”.
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-13-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ ba, ngày 21 tháng 02 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

MRVT: TRẬT TỰ, AN NINH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
2. Kó năng: - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phu, SGK, phiếu học tập.
+ HS: Từ điển đồng nghóa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
32’
14’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ (tt).
- Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan
hệ tăng tiến?
- Cho ví dụ và phân tích câu ghép
đó.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
MRVT: Trật tự, an ninh.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ
thuộc chủ đề.
Mục tiêu: Học sinh hệ thống, mở
rộng vốn từ thuộc chủ đề.

Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại.
Bài tập 1:
- Tìm nghóa từ “trật tự”.
- Giáo viên lưu ý học sinh tìm
đúng nghóa của từ.
- Giáo viên nhận xét và chốt đáp
án là câu c.
Bài tập 2:
- Tìm danh từ, động từ có thể ghép
với từ “trật tự”.
- Hát
Hoạt động lớp.
- 2 – 3 em.
Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp
đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo nhóm đôi.
- 1 vài nhóm phát biểu.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-14-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
14’
4’
1’
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2:
Bài tập 3:
- Tìm từ ngữ liên quan tới việc giữ

gìn trật tự.
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm theo
từ nhóm nhỏ.
+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức có
nhiệm vụ bảo vệ trật tư, an toàn,
giao thông.
+ Chỉ sự vật.
+ Chỉ sự việc.
+ Chỉ tình trang an toàn giao
thông.
→ Giáo viên nhận xét.
- 1 vài em đặt câu với từ tìm được.
Bài 4:
- Tìm từ ngữ chỉ những việc làm
giúp em bảo vệ an toàn cho mình.
- Giáo viên lưu ý học sinh tìm từ
ngữ chỉ việc làm giúp em tự bảo vệ
an toàn cho mình.
→ Giáo viên nhận xét – nêu đáp
án đúng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Nêu từ ngữ thuộc chủ đề an ninh,
trật tự?
- Đặt câu với từ tìm được?
→ Giáo viên nhận xét + Tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.

- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép
bằng cặp từ hô ứng”.
- Nhận xét tiết học
- Hoạt động thảo luận theo nhóm
bàn – ghép từ thích hợp.
- 4 nhóm nhanh I’ dán bảng lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- 1 học sinh đọc đề bài → Lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài theo nhóm 6.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo nhóm 4.
- 1 vài nhóm phát biểu, nhóm khác
bổ sung.
- Nhận xét.
- Thi đua theo dãy.
(3 em/ 1 dãy)
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-15-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
TOÁN:
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết tự tìm được công thức tính và cách tính
thể tích của hình lập phương.
2. Kó năng: - Học sinh biết vận dụng một công thức để giải một số
bài tập có liên quan.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:

+ GV: Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3.
+ HS: Hình lập phương cạnh 1 cm (phóng lớn). Hình vẽ hình lập
phương cạnh 3 cm.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2/ 26
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Thể tích hình lập phương.
→ Ghi tựa bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh tự hình thành về biểu tượng
thể tích lập phương. Tìm được các
quy tắc và công thức tính thể tích
hình lập phương.
Phương pháp: Taho3 luận, bút
đàm, đàm thoại.
∗ Giáo viên hướng dẫn cho học
sinh tìm ra công thức tính thể tích
hình lập phương.
- Giáo viên giới thiệu hình hộp
chữ nhật (hình trơn).

- Giáo viên giới thiệu hình lập
phương cạnh a = 1 cm → 1 cm
3
- Lắp vào 3 hình lập phương 1 cm.
- Tiếp tục lắp cho đầy 1 mặt
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp
- Tổ chức học sinh thành 3 nhóm.
- Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình
từng lớp cho đếp đầy hình lập
phương.
- Đại diện nhóm trình bày và nêu
số hình lập phương 9 hình lập
phương cạnh 1 cm.
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-16-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
20’
5’
1’
- Nếu lắp đầy hình lập phương.
Vậy cần có bao nhiêu khối hình
lập phương 1 cm
3
- Giáo viên chốt lại: Số hình lập
phương a = 1 cm xếp theo mỗi
cạnh hình lập phương lớn là 3 cm
- Chỉ theo số đo a – b – c → thể
tích.
- Vậy muốn tìm thể tích hình lập

phương ta làm sao?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh vận dụng một số quy tắc tính
để giải một số bài tập có liên
quan.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại,
thực hành, quan sát.
Bài 1
- Lưu ý:
cột 3: biết diện tích 1 mặt →
a = 4 cm
cột 4: biết diện tích toàn
phần → diện tích một mặt.
Bài 2
- Giáo viên chốt lại: cách tìm
trung bình cộng.
Bài 3
- Giáo viên nhắc nhở học sinh:
chú ý đổi m
3
= …… dm
3
- Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thể tích của 1 hình là tính trên
mấy kích thước?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài tập: 1, 2/ 28
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học

3 × 3 = 9 cm
- Học sinh quan sát nêu cách tính.
→ 3 × 3 × 3 = 27 hình lập phương.
- Học sinh vừa quan sát từng phần,
vừa vẽ hình như trên để cả nhóm
quan sát và nêu cách tính thể tích
hình lập phương.
- Học sinh lần lượt ghi ra nháp và
nêu quy tắc.
- Học sinh nêu công thức.
V = a × a × a
Hoạt động cá nhân
-
-
-
-
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-17-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
KHOA HỌC:
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG ĐIỆN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể ra một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Kể tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một
số loại nguồn điện.
2. Kó năng: - Biết rõ tác dụng sử dụng năng lượng điện phục vụ cuộc
sống.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:

- GV: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
13’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng
của gió và của nước chảy.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sử dụng
năng lượng điện”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Giáo viên cho học sinh cả lớp
thảo luận:
+ Kể tên một số đồ dùng điện mà
bạn biết?
+ Tại sao ta nói “dòng điện” có
mang năng lượng?
- Năng lượng điện mà các đồ
dùng trên sử dụng được lấy từ
đâu?
- Giáo viên chốt: Tất cả các vật

có khả năng cung cấp năng lượng
điện đều được gọi chung là nguồn
điện.
- Tìm thêm các nguồn điện khác?
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi và trả lời.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Bóng đèn, ti vi, quạt…
- (Ta nói ”dòng điện” có mang năng
lượng vì khi có dòng điện chạy qua,
các vật bò biến đổi như nóng lên,
phát sáng, phát ra âm thanh,
chuyển động ...)
- Do pin, do nhà máy điện,…cung
cấp.
- c quy, đi-na-mô,…
Giáo án /Lớp 5/Ngưới thực hiện:Tạ Văn Lương-18-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×