Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
10.04
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Công việc đầu tiên.
Ôn tập về stp (tt).
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2).
Hoàn thành thống nhất đất nước.
Thứ 3
11.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ.
Ôn tập về độ dài và đo độ dài.
Sự sinh sản của thú.
Thứ 4
12.04
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Tà áo dài Việt Nam.
Ôn Tập về đo diện tích.
Ôn tập về văn tả cảnh.
Châu Mó (tt).
Thứ 5
13.04
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt).
Ôn tập về đo thể tích.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ 6
14.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Ôn tập về dấu phẩy.
Ôn tập về đo thời gian.
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
Ôn tập về văn tà cảnh (lập dàn ý, làm văn miệng).
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-1-
Tuần
Tuần
30
30
Tuần
Tuần
30
30
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ hai, ngày 10 tháng 04 năm 2006
TẬP ĐỌC:
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật
trong đoạn đối thoại.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi
hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho
cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của
truyện.
3. Thái độ: - Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ
dũng cản muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách
mạng.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn
cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc
thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời
các câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Trong giờ học hôm nay, bài đọc
Công việc đầu tiên sẽ giúp các
em biết tên tuổi của một phụ nữ
Việt Nam nổi tiếng – bà Nguyễn
Thò Đònh. Bà Đònh là người phụ
nữ Việt Nam đầu tiên được phong
Thiếu tướng và giữ trọng trách Phó
Tư lệnh Quân Giải phóng miền
Nam. Bài đọc là trích đaọn hồi kí
của bà – kể lại ngày bà còn là
một cô gái lần đầu làm việc cho
cách mạng.
4. Phát triển các hoạt động:
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-2-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
15’
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi
đọc mẫu bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn như
sau:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Em không
biết chữ nên không biết giấy tờ gì.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên
lính mã tà hớt hải xách súng chạy
rầm rầm.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần
chú giải trong SGK (về bà Nguyễn
Thò Đònh và chú giải những từ ngữ
khó).
- Giáo viên giúp các em giải
nghóa thêm những từ các em chưa
hiểu.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần
1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Giáo viên thảo luận về các câu
hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn
1.
- Công việc đầu tiên anh Ba giao
cho út là gì?
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn
2.
- Những chi tiết nào cho thấy út
rát hồi hộp khi nhận công việc
đầu tiên này?
- Út đã nghó ra cách gì để rài hết
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành
tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
- Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài.
- Học sinh chia đoạn.
- 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải
nghóa lại các từ đó (truyền đơn,
chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh làm việc theo nhóm,
nhóm khác báo cáo.
- Rải truyền đơn.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ
không yên, nữa đêm dậy ngồi nghó
cách giấu truyền đơn.
- Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay
bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-3-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
5’
4’
1’
truyền đơn?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Vì sao muốn được thoát li?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm giọng đọc bài văn.
- Hướng dẫn học sinh tìm kó thuật
đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau:
- Anh lấy từ mái nhà xuống bó
giấy lớn, / rồi hỏi to: //
- Út có dám rải truyền đơn
không?//
- Tôi vừa mừng vừa lo, / nói: //
- Được, / nhưng rải thế nào anh
phải chỉ vẽ, / em mới làm được
chớ! //
- Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ
mỉ. // Cuối cùng anh nhắc: //
- Rủi đòch nó bắt em tận tay thì
em một mực nói rằng / có một
anh bảo đây là giấy quảng cáo
thuốc. // Em không biết chữ nên
không biết giấy gì. //
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối
thoại trên.
Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh về nội
dung, ý nghóa bài văn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp
tục luyện đọc bài văn.
lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn
từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì
vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì út đã quen việc, ham hoạt
động, muốn làm nhiều việc cho
cách mạng.
- Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào
hứng.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng
đoạn, cả bài văn.
- Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại
công việc đầu tiên bà Đònh làm cho
cách mạng. Qua bài văn, ta thấy
nguyện vọng, lòng nhiệt thành của
một người phụ nữ dũng cảm muốn
làm việc lớn, đóng góp công sức
cho cách mạng.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-4-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
- Chuẩn bò: Tà áo dài Việt Nam.
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố về: khái niệm về số thập phân, cách viết số
thập phân dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm.
2. Kó năng: - Viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập
phân
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV:- Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: - Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
- Sửa toán nhà.
- Chấm một số vở.
- Nhận xét.
3. Bài mới: “Ôn tập số thập phân
(tt)”. → Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh
làm vở bài tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách chuyển số thập phân thành
phân số thập phân.
- Chuyển số thập phân ra dạng
phân số thập phân.
- Chuyển phân số → phân số thập
phân.
- Nêu đặc điểm phân số thập phân.
- Ở bài 1b em làm sao?
- Còn cách nào khác không?
+ Hát.
- 4 học sinh sửa bài.
- Nhận xét.
- H nhắc lại
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Nhận xét.
- Phân stp là phân số có mẫu số 10,
100, 1000…
- Áp dụng tính chất cơ bản của
phân số để tìm mẫu số 10, 100,
1000…
⋅⋅⋅=
×
×
=
10
6
25
23
5
3
- Lấy tử chia mẫu ra số thập phân
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-5-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
1’
- Nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại
cách đổi số thập phân thành tỉ số
phần trăm và ngược lại?
- Yêu cầu viết số thập phân dưới
dạng tỉ số phần trăm và ngược lại.
- Yêu cầu thực hiện cách làm.
Bài 3:
- Tương tự bài 2.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách đổi: hổn số thành phân số , hổn
số thành phân số thành số thập phân?
- Nêu yêu cầu đối với học sinh.
- Hổn số → phân số → số thập phân.
1
5
1
giờ =
5
6
giờ = > 1,2 giờ.
- Hổn số → PSTP = > STP.
1
5
1
giờ = 1
10
2
giờ = > 1,2 giờ.
Chú ý: Các phân số thập phân có tên
đơn vò → nhớ ghi tên đơn vò.
Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách so sánh số thập phân rồi xếp.
A/ Xếp từ lớn → bé: 10,2 ; 10 ; 9,32 ;
8,86 ; 8,68.
Bài 5:
- Nêu cách làm.
- Thêm chữ số 0 phần thập phân rồi
so sánh → chọn một trong các số.
0,20 < 0,21 … < 0,30
0,110 < 0,111… < 0,20
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu nội dung ôn tập hôm nay.
5. Tổng kết – dặn dò:
rồi đổi số thập phân ra phân số
thập phân.
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Viết cách làm trên bảng.
7,35 = (7,35 × 100)% = 735%
- Nhận xét.
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện nhóm đôi.
- Nêu kết quả, các cách làm khác
nhau.
- Nhận xét.
- Học sinh nhắc lại.
- Chơi trò chơi “gọi tên”.
- Gọi đến số mình thì mình bước
ra.
- Đọc đề.
- Thảo luận tổ, làm bài.
- Trình bày cả lớp.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-6-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
- Chuẩn bò: “Ôn tập về độ dài và đo
độ dài”.
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-7-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
ĐẠO ĐỨC:
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết
cho cuộc sống con người.
2. Kó năng: - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm
phát triển môi trường bền vững.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên
nhiên.
II. Chuẩn bò:
- GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở đòa phương, nước ta.
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Em cần làm gì góp phần bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên.
3. Giới thiệu bài mới:
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
(tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Học sinh giới
thiệu về tài nguyên thiên nhiên
của Việt Nam và của đòa phương.
Phương pháp: Thuyết trình, trực
quan.
- Nhận xét, bổ sung và có thể giới
thiệu thêm một số tài nguyên thiên
nhiên chính của Việt Nam như:
- Mỏ than Quảng Ninh.
- Dầu khí Vũng Tàu.
- Mỏ A-pa-tít Lào Cai.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
theo bài tập 5/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
- Hát .
- 1 học sinh nêu ghi nhớ.
- 1 học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh giới thiệu, có kèm theo
tranh ảnh minh hoạ.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-8-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
10’
1’
nhóm học sinh thảo luận bài tập 5.
- Kết luận: Có nhiều cách sử dụng
tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
theo bài tập 6/ SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết
trình.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm học sinh lập dự án bảo
vệ tài nguyên thiên nhiên: rừng
đầu nguồn, nước, các giống thú
quý hiếm …
- Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên phù hợp với
khả năng của mình.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bò: Ôn tập
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và
thảo luận.
- Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và
thảo luận.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-9-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
LỊCH SỬ:
HOÀN THÀNH THỐNG NHÁT ĐẤT NƯỚC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết
- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của
Quốc hội khoá VI (Quốc hội thống nhất).
- Sự kiện này đánh dấu đất nước ta được thống nhất về mặt
nhà nước.
2. Kó năng: - Trình bày sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: - Tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà độc lập.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Nêu các sự kiện lòch sử tiêu biểu
trong cuộc kháng chiến chống Mó
cứu nước mà em đã học?
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mó của nhân dân ta có ý
nghóa như thế nào?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Hoàn thành thống nhất đất nước.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Cuộc bầu cử Quốc
hội khoá VI.
Mục tiêu: Học sinh nắm nội dung
cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Giáo viên nêu rõ câu hỏi, yêu
cầu học sinh đọc SGK, thảo luận
theo nhóm 6 câu hỏi sau:
Hãy thuật lại cuộc bầu cử ở Sài
Gòn, Hà Nội.
Hãy kể lại một cuộc bầu cử
- Hát
- Học sinh trả lời (2 em).
Hoạt động nhóm 4, nhóm đôi.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 6,
gạch dưới nội dung chính bằng bút
chì.
- Một vài nhóm bốc thăm tường
thuật lại cuộc bầu cử ở Hà Nội
hoặc Sài Gòn.
- Học sinh nêu.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-10-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
10’
6’
2’
1’
Quốc hội mà em biết?
Hoạt động 2: Tìm hiểu những
quyết đònh quan trọng nhất của kì
họp đầu tiên Quốc hội khoá VI.
Mục tiêu: Học sinh nắm được
những quyết đònh quan trọng của
kì họp.
Phương pháp: Thuật lại, bút đàm.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
Hãy nêu những quyết đònh
quan trọng trong kì họp đầu tiên
của Quốc hội khoá VI ?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghóa
của 2 sự kiện lòch sử.
Mục tiêu: Nắm ý nghóa lòch sử của
2 sự kiện.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Việc bầu Quốc hội thống nhất và
kì họp Quốc hội đầu tiên của Quốc
hội thống nhất có ý nghóa lòch sử
như thế nào?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
Ý nghóa lòch sử: Từ đây nước ta có
bộ máy Nhà nước chung thống
nhất, tạo điều kiện để cả nước
cùng đi lên chủ nghóa xã hội.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Nêu ý nghóa lòch sử?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài. Chuẩn bò: “Xây dựng
nhà máy thuỷ điện Hoà Bình”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc SGK → thảo luận
nhóm đôi gạch dưới các quyết đònh
về tên nước, quy đònh Quốc kì,
Quốc ca, chọn Thủ đô, đổi tên
thành phố Sài Gòn – Gia Đònh, bầu
cử Chủ tòch nước, Chủ tòch Quốc
hội, Chính phủ.
→ Một số nhóm trình bày → nhóm`
khác bổ sung.
Hoạt động lớp
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc.
- Học sinh nêu.
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-11-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ ba, ngày 11 tháng 04 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ: Biết được
các từ chỉ phẩm chất đáng quý cùa phụ nữ Viẹt Nam, các
câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
2. Kó năng: - Tích cực hoá vốn từ bằng cách tìm được hoàn cảnh sử
dụng các câu tục ngữ đó.
3. Thái độ: - Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1a để học
sinh các nhóm làm bài BT1a, b, c.
- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Mở rộng vốn từ thuộc chủ
điểm Nam và Nữ.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Bài 1
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu
cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt
lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Nhắc các em chú ý: cần điền
- Hát
- 3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác
dụng của dấu phẩy.
- 1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của
BT.
- Lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân.
- Học sinh làm bài trên phiếu trình
bày kết quả.
- 1 học sinh đọc lại lời giải đúng.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm,
- Suy nghó trả, trả lời câu hỏi.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-12-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
4’
1’
giải nội dung từng câu tục ngữ.
- Sau đó nói những phẩm chất
đáng quý của phụ nữ Việt Nam thể
hiện qua từng câu.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng
các câu tục ngữ trên.
Bài 3:
- Nêu yêu của bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận
những học sinh nào nêu được hoàn
cảnh sử dụng câu tục ngữ đúng và
hay nhất.
- Chú ý: đáng giá cao hơn những
ví dụ nêu hoàn cảnh sử dụng câu
tục ngữ với nghóa bóng.
Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng
các câu tục ngữ ở BT2.
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu
(dấu phẩy – trang 151)”.
- Nhận xét tiết học
- Trao đổi theo cặp.
- Phát biểu ý kiến.
- Học sinh suy nghó, làm việc cá
nhân, phát biểu ý kiến.
Hoạt động lớp.
- Thi tìm thêm những tục ngữ, ca
dao, ca ngợi phẩm chất đáng quý
của phụ nữ Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-13-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO ĐỘ DÀI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa các đơn vò đo độ
dài, các đơn vò đo khối lượng.
2. Kó năng: - Cách viết đo khối lượng, các đơn vò đo độ dài dưới dạng
số thập phân.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng đơn vò đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vò đo khối lượng.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
- Sửa bài.
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về đo độ
dài và khối lượng”.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Học sinh luyện tập
ôn tập.
Bài 1:
- Nêu tên các đơn vò đo:
+ Độ dài.
+ Khối lượng.
- Treo bảng đơn vò đo độ dài, khối
lượng.
- Hai đơn vò liền nhau hơn kém nhau
bao nhiêu lần?
- Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc
ngược thứ tự bảng đơn vò đo độ dài,
khối lượng.
Bài 2:
- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn
vò đo độ dài, khối lượng.
+ Hát.
- 2 học sinh sửa bài.
- Nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Đọc đề bài.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét.
- 10 lần.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Nhận xét.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-14-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
1’
Bài 3:
- Tương tự bài 2.
- Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
Bài 4:
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Củng cố.
- Xếp kết quả với số.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Xem lại nội dung ôn tập.
- Chuẩn bò: Ôn tập về đo diện tích.
- Nhận xét tiết học.
a/ 2007m = 2km 007m = 2,007km.
605 m = 0 km 605 m = 0,605 km
b/ 805 cm = 8 m 05 cm = 8,05 m
591 mm = 0 m 591 mm = 0,591 m
0,025 tấn = 25 kg = 2,5 yến
- Nhận xét.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Sửa bài.
- Nhận xét.
- Làm bài.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-15-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bào thai của thú phát triển trong bụng nẹ.
- Kể tên một số thú đẻ một con một lứa, một số thú đẻ từ 2
đến 5 con một lần, một số thú đẻ trên 5 con một lứa.
2. Kó năng: - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong quá
trình sinh sản của thú và chim.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 112, 113. Phiếu học tập.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản và nuôi con
của chim.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh
sản của thú”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
→ Giáo viên kết luận.
- Thú là loài động vật đẻ con và
nuôi con bằng sửa.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học
sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát
các hình 1, 2 trang 112 SGK.
+ Chỉ vào bào thai trong hình.
+ Bào thai của thú được nuôi dưỡng
ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của
thai mà bạn nhìn thấy.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng
của thú con và thú mẹ?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ
nuôi bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của
chim, bạn có nhận xét gì?
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-16-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
12’
4’
1’
- Thú khác với chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở
thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển
trong bụng mẹ, thú non sinh ra đã
có hình dạng như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản
năng nuôi con tới khi con của
chúng có thể tự đi kiếm ăn.
Hoạt động 2: Làm việc với
phiếu học tập.
Phương pháp: Động não, nhóm.
- Giáo viên phát phiếu học tập
cho các nhóm.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua hái hoa dân chủ (2 dãy).
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự nuôi và dạy con
của một số loài thú”.
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát
các hình.
- Đại diện nhóm trình bày.
Số con trong
một lứa
Tên động vật
- 1 con - Trâu, bò, ngựa,
hươu, nai hoẵng,
voi, khỉ …
- Từ 2 đến 5
con
- Hổ sư tử, chó,
mèo,...
- Trên 5 con - Lợn, chuột,…
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-17-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ tư, ngày 12 tháng 04 năm 2006
TẬP ĐỌC:
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát bài văn.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả, thể hiện cảm xúc
ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài – biểu tượng cho ý phục
truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
3. Thái độ: - Biết đọc, viết về quá trình hình thành chiếc áo dài tân
thời từ chiếc áo dài cổ truyền, vẻ đẹp của chiếc dài tân
thời – sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế
nhò, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây, vẽ đẹp
duyên dáng, mềm mại, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam
trong chiếc áo dài.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt
Nam. Một chiệc áo cánh (nếu có).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh
đọc lại bài Công việc đầu tiên, trả
lời câu hỏi sau bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Các em đều biết chiếc áo
dài dân tộc, đã từng ngắm bà, mẹ,
chò, cô, dì …trong trang phục áo
dài. Tiết học hôm nay sẽ giúp các
hiểu chiếc áo dài tân thời hiện nay
có nguồn gốc từ đâu, vẻ đẹp đọc
đáo của tà áo dài Việt Nam.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-18-