Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

G.AN LOP 5TUAN 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.33 KB, 46 trang )

Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007


NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
17.04
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Người gác rừng tí hon.
Phép cộng.
Ôn tập
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
Thứ 3
18.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy).
Phép trừ.
Ôn tập: Thực vật, Động vật.
Thứ 4
19.04
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Những cánh buồm (Trích).
Luyện tập.
Trả bài văn con vật.


Châu đại dương và châu nam cực.
Thứ 5
20.04
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
Phép nhân
Nhà vô đòch.
Thứ 6
21.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Ôn tập về dấu câu (dấu hai chấm).
Luyện tập.
Môi trường.
Làm bài văn tả cảnh (Lập dàn ý, làm văn miệng)
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-1-
Tuần
Tuần
31
31
Tuần
Tuần
31
31
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ hai, ngày 17 tháng 04 năm 2006

TẬP ĐỌC:
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc đúng và lưu loát toàn bài.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng thiết tha khi kể về tình
yêu rừng của cậu bé, hổi hộp khi kể về mưu trí và hành
động dũng cảm của cậu, vui vẻ khi khen ngợi cậu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, nắm được diễn biến của câu
chuyện.
3. Thái độ: - Hiểu ý nghóa của bài: biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự
thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết 2 đoạn văn
“Đêm ấy … xe công an lao tới”, đoạn “Hai gã trộm” đến hết (để giáo
viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm).
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học
sinh đọc bài tập đọc Tà áo dài
Việt Nam, trả lời các câu hỏi về
nội dung bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu truyện đọc
mở đầu chủ điểm: Truyện Người
gác rừng tí hon kể về chiến công
của con trai một người gác rừng.
Do có ý thức trách nhiệm cao,
mưu trí và dũng cảm, bạn nhò
trong truyện đã khám phá được
một vụ ăn trộm gỗ và giúp các
chú công an bắt được bọn người
xấu.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-2-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
15’
đọc.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc thành
tiếng toàn bài văn.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm các
từ ngữ chú giải sau bài đọc.
- Giáo viên cùng học sinh giải
nghóa từ.
- Có thể chia bài thành mấy
đoạn?
- Giáo viên đọc diễn cảm bài

văn.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng
giải.
- Thoạt tiên bạn phát hiện thấy
những gì lạ trên mặt đất?
- Thấy những dấu chân, bạn phán
đoán thế nào?
- Lần theo những dấu chân, bạn
nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe
thấy những gì?
- Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi
2.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh giải nghóa lại các từ
ngữ đó dựa theo chú giải từ.
- Học sinh tìm thêm những từ ngữ
chưa hiểu trong bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài văn.
- Có thể chia làm 4 đoạn như sau.
- Đoạn 1: từ đầu đến “Mày đã dặn
lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng
chưa?”.
- Đoạn 2: từ “Qua khe lá…” đến
“bắt bọn trộm, thu lại gỗ”.
- Đoạn 3: từ “Đêm ấy … “ đến “xe
công an lao tới”.
- Đoạn 4: Phần còn lại.
- Các học sinh khác nhận xét bạn

đọc bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Những dấu chân người lớn hằn
trên mặt đất.
- Đây là hiện tượng lạ vì hai ngày
nay không có đoàn khách tham
quan nào.
- Những cây gỗ to bò chặt thành
từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn
nhau sẽ dùng xe chuyển gỗ ăn trộm
vào buổi tối.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Ý 1: Những việc làm của bạn nhỏ
cho thấy bạn thông minh:
+ Thắc mắc khi thấy dấu chân lạ
trong rừng.
+ Lần theo dấu chân để tự giải đáp
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-3-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
5’
- Giáo viên nhận xét, chốt.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi
3.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn
thắc mắc.
+ Phát hiện ra bọn trộm gỗ, nghe
thấy chúng bàn bạc, lén chạy theo
đường tắt, gọi điện thoại báo công
an.

+ Căng dây để chặn xe bọn chở gỗ
ăn trộm.
- Ý 2: Những việc làm của bạn nhỏ
cho thấy bạn là người dũng cảm.
+ Phối hợp với chú công an bắt bọn
trộn gỗ.
+ Một mình căng dây cản xe chở
gỗ của bọn trộm.
+ Dám xô ngã một tên trộm đang
bỏ chạy.
- Ý 1: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện
tham gia việc bắt bọn trộm gỗ?
+ Vì bạn đang gác rừng thay người
cha đi văng.
+ Vì bạn yêu rừng gỗ là tài sản
chung, ai cũng phải có trách nhiệm
gìn giữ, bảo vệ.
+ Vì bạn có ý thức của một công
dân nhỏ tuổi, tôn trọng và bảo vệ
tài sản chung.
- Ý 2: Em học tập được ở bạn nhỏ
điều gì?
+ Bình tónh, thông minh khi xử trí
tình huống bất ngờ.
+ Phán đoán nhanh, phản ứng
nhanh.
+ Dũng cảm, táo bạo, không quản
nguy hiểm khi làm nhiệm vụ.
+ Có tinh thần trách nhiệm bảo vệ
tài sản chung.

- Đại diện từng nhóm trình bày ý
kiến.
- Học sinh bổ sung, nhận xét ý kiến
của nhóm bạn.
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-4-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
4’
1’
cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm những câu dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vật, nêu cách đọc
từng câu.
+ Hai ngày nay đâu có đoàn
khách tham quan nào!
+ Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh
xe ra bìa rừng chưa?
+ A lô, công an huyện đây.
+ Cháu quả là chàng gác rừng
dũng cảm!
- Giáo viên đọc mẫu các câu văn.
- Yêu cầu đại diện các nhóm thi
đọc diễn cảm các câu văn, đoạn
văn ghi trên bảng phụ.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh nêu ý nghóa
của bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Luật bảo vệ và chăm
sóc và giáo dục trẻ em”.
- Nhận xét tiết học
- Cao giọng tỏ y thắc mắc.
- Giọng thì thào thể hiện tính chất
bí mật, không đàng hoàng của cuộc
trò chuyện.
- Giọng nghiêm trang.
- Giọng vui vẻ, thể hiện ý khen
ngợi, tâm trang phấn chấn.
- Học sinh thực hành đọc diễn cảm
trong nhóm.
- Học sinh đánh giá kết quả đọc
diễn cảm của nhóm bạn theo các
tiêu chuẩn: đọc lưu loát, giọng đọc,
nhòp đọc, cách nhấn giọng.
- Cả lớp bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự
thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi.
- Học sinh nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-5-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
TOÁN:

PHÉP CỘNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố có kó năng thực hiện phép cộng các
số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính
nhanh, trong giải bài toán.
2. Kó năng: - Rèn kó năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
25’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về số đo thời
gian.
- Sửa bài 2 a, b trang 68 SGK
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép
cộng”.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc
lại tên gọi các thành phần và kết quả

của phép cộng.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép
cộng ? Cho ví dụ
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép
+ Hát.
- Học sinh sửa bài:
2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
1 giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
54 giờ = 2 ngày 6 giờ
30 phút =
2
1
giờ = 0,5 giờ
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Hs đọc đề và xác đònh yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại
- Tính chất giao hoán, kết hợp,
cộng với O
- Học sinh nêu .
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-6-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
5’
tính cộng (Số tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép cộng
phân số?
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con

Bài 2:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm đôi cách làm.
- Ở bài này các em đã vận dụng tính
chất gì để tính nhanh.
- Yêu cần học sinh giải vào vở
Bài 3:
- Nêu cách dự đoán kết quả?
- Yêu cầu học sinh lựa chọn cách
nhanh hơn.
Bài 5:
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh
làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Thi đua ai nhanh hơn?
- Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 35,006 + 5,6
A. 40,12 C. 40,066
B. 40,66 D. 40,606
- Học sinh nêu 2 trường hợp: cộng
cùng mẫu và khác mẫu.
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề và xác đònh yêu
cầu.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng
giải từng bài.

- Học sinh trả lời, tnh1 chất kết
hợp
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề và xác đònh yêu
cầu.
- Cách 1: x = 0 vì 0 cócông5 với số
nào cũng bằng chính số đó.
- Cách 2: x = 0 vì x = 8,75 – 8,75
= 0
- Cách 1 vì sử dụng tính chất của
phép cộng với 0.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh nêu
- Học sinh giải vở và sửa bài.
Giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán:
175,65 + 63,47 = 239, 12 (m)
Ngày thứ ba cửa hàng bán:
239, 12 + 70,52 = 309,64 (m)
Cả 3 ngày cửa hàng bán:
175,65 + 239, 12 + 309,64 =
724,41 (m)
Đáp số: 724,41m
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d
lựa chọn đáp án đúng nhất.
D
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-7-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
1’

2)
5
2
+
5
3
có kết quả là:
A.
10
5
C.
25
5
B. 1 D.
2
1
3) 4083 + 75382 có kết quả là:
A. 80465 C. 79365
B. 80365 D. 79465
5. Tổng kết – dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học về phép
trừ.
- Chuẩn bò: Phép trừ.
- Nhận xét tiết học.
B
C
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-8-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
ĐẠO ĐỨC:
ÔN TẬP

LỊCH SỬ:
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết thuật lại những nét chính về việc xây dựng
nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Nhà máy thỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu
nỗi bật của công cuộc xây dựng CNXH trong 20 năm sau
khi đất nước thống nhất.
2. Kó năng: - Thuật lại việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
3. Thái độ: - Giáo dục sự yêu lao động, tếit kiệm điện trong cuộc sống
hàng ngày.
II. Chuẩn bò:
+ GV: nh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác đònh vò trí nhà máy)
+ HS: Nội dung bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hoàn thành thống nhất
đất nước.
- Nêu những quyết đònh quan
trọng nhất của kì họp đầu tiên

quốc hội khoá VI?
- Ý nghóa của cuộc bầu cử và kỳ
họp quốc hội khoá VI?
→ Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Xây dựng nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình.
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
được sây dựng vào năm nào? Ở
đâu? Trong thời gian bao lâu.
- Hát
- 2 học sinh
Hoạt động nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
(đọc sách giáo khoa → gạch dưới
các ý chính)
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-9-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
9’
9’
- Giáo viên giải thích sở dó phải
dùng từ “chính thức” bởi vì từ năm
1971 đã có những hoạt động đầu
tiên, ngày càng tăng tiến, chuẩn bò
cho việc xây dựng nhà máy. Đó là

hàng loạt công trình chuẩn bò: kho
tàng, bến bãi, đường xá, các nhà
máy sản xuất vật liệu, các cơ sở
sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây
dựng các khu chung cư lớn bao
gồm nhà ở, cửa hàng, trường học,
bệnh viện cho 3500 công nhân
xây dựng và gia đình họ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ
trên bản đồ vò trí xây dựng nhà
máy.
→ Giáo viên nhận xét + chốt+ ghi
bảng.
“ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
được xây dựng từ ngày 6/11/1979
đến ngày 4/4/1994.”
 Hoạt động 2: Quá trình làm việc
trên công trường.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
Trên công trường xây dựng nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình, công
nhân Việt Nam và chuyên gia liên
sô đã làm việc như thế nào?
 Hoạt động 3: Tác dụng của nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình.
Phương pháp: Hỏi đáp, bút đàm.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK
trả lời câu hỏi.
- Tác dụng của nhà máy thuỷ điện

- Dự kiến:
- nhà máy được chính thức khởi
công xây dựng tổng thể vào ngày
6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sông
Đà, tại thò xã Hoà bình.
- sau 15 năm thì hoàn thành( từ
1979 →1994)
- Học sinh chỉ bản đồ.
Hoạt động nhóm đôi
- Học sinh đọc SGK, thảo luận
nhóm đoi, gạch dưới các ý chính.
Dự kiến
- Suốt ngày đêm có 3500 người và
hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối
hả trong những điều kiện khó khăn,
thiếu thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua” cao độ 81
hay là chết!” nói lên sự hy sinh
quên mình của những người xây
dựng…….
- Học sinh làm việc cá nhân, gạch
dưới các ý cần trả lời.
→1 số học sonh nêu
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-10-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
3’
1’
Hoà Bình?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.

 Hoạt động 4: Củng cố.
- Nêu lại tác dụng của nhà máy
thuỷ điện hoà bình?
→ Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ
điện hoà bình là thành tựu nổi bật
trong 20 năm qua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-11-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ ba, ngày 18 tháng 04 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU PHẨY).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng
của dấu phẩy.
2. Kó năng: - Tiếp tục luyện tập về việc dùng dấu phẩy trong văn viết.

3. Thái độ: - Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính
xác).
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu
chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).
- Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu
văn có dấu phẩy.
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu MĐ, YC của
bài học.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực
hành.
Bài 1
- Hướng dẫn học sinh xác đònh nội
dung 2 bức thư trong bài tập.
- Phát bút dạ và phiếu đã viết nội

dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
Bài 2:
- Giáo viên chia lớp thành nhiều
- Hát
- Học sinh nêu tác dụng của dấu
phẩy trong từng câu.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc độc lập, điền
dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK
bằng bút chì mờ.
- Những học sinh làm bài trên
phiếu trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-12-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
4’
1’
nhóm nhỏ.
- Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm
đọc đoạn văn của mình, góp ý cho
bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt
nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn
văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng
của từng dấu phẩy trong đoạn đã

chọn.
- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng,
khen ngợi những nhóm học sinh
làm bài tốt.
 Hoạt động 2: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn
chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại
bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4,
tập một, trang 23).
- Chuẩn bò: “Luyện tập về dấu câu:
Dấu hai chấm”.
- Nhận xét tiết học
- Làm việc cá nhân – các em viết
đoạn văn của mình trên nháp.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng
của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
- Học sinh các nhóm khác nhận
xét bài làm của nhóm bạn.
- Một vài học sinh nhắc lại tác
dụng của dấu phẩy.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-13-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
TOÁN:
PHÉP TRỪ.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố có kó năng thực hiện phép trừ các số
tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính
nhanh, trong giải bài toán.
2. Kó năng: - Rèn kó năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
25’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phép cộng.
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép
trừ”.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc
lại tên gọi các thành phần và kết quả
của phép trừ.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép
trừ ? Cho ví dụ

- Nêu các đặc tính và thực hiện phép
tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép trừ phân
số?
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
cách tìm thành phần chưa biết
- Yêu cần học sinh giải vào vở
+ Hát.
- Nêu các tính chất phép cộng.
- Học sinh sửa bài 5/SGK.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Hs đọc đề và xác đònh yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại
- Số bò trừ bằng số trừ trừ đi một
tổng, trừ đi số O
- Học sinh nêu .
- Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ
cùng mẫu và khác mẫu.
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề và xác đònh yêu
cầu.
- Học sinh giải + sửa bài.
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-14-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
5’
1’
Bài 3:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét cách
làm gọn.
Bài 5:
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh
làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Thi đua ai nhanh hơn?
- Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 45,008 – 5,8
A. 40,2 C. 40,808
B. 40,88 D. 40,208
2)
5
4

3
2
có kết quả là:
A. 1 C.
15
8
B.
15
2
D.

5
2
3) 75382 – 4081 có kết quả là:
A. 70301 C. 71201
B. 70300 D. 71301
5. Tổng kết – dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học về phép
trừ. Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề và xác đònh yêu
cầu.
- Học sinh thảo luận, nêu cách giải
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh nêu
- Học sinh giải vở và sửa bài.
Giải
Dân số ở nông thôn
77515000 x 80 : 100 =
62012000 (người)
Dân số ở thành thò năm 2000
77515000 – 62012000 =
15503000 (người)
Đáp số: 15503000 người
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d
lựa chọn đáp án đúng nhất.
D
B
C

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
KHOA HỌC:
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-15-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
ÔN TẬP: THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và
động vật thông qua một số đại diện.
2. Kó năng: - Nêu được ý nghóa của sự sinh sản của thực vật và động
vật.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Phiếu học tập.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của
một số loài thú.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập:
Thực vật – động vật.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Làm việc với
phiếu học tập.
- Giáo viên yêu cầu từng cá nhân
học sinh làm bài thực hành trang
116/ SGK vào phiếu học tập.
→ Giáo viên kết luận:
- Thực vật và động vật có những
hình thức sinh sản khác nhau.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học
sinh khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-16-
Số thứ tự Tên con vật
Đẻ trứng
Trứng trải
qua nhiều
giai đoạn
Trứng nở ra
giống vật
trưởng thành
Đẻ con
1 Thỏ x
2 Cá voi x
3 Châu chấu x
4 Muỗi x

5 Chim x
6 Ếch x
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
4’
1’
Phương pháp: Thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo
luận câu hỏi
→ Giáo viên kết luận:
- Nhờ có sự sinh sản mà thực vật
và động vật mới bảo tồn được nòi
giống của mình.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua kể tên các con vật đẻ
trừng, đẻ con.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Môi trường”.
- Nhận xét tiết học .
- Nêu ý nghóa của sự sinh sản của
thực vật và động vật.
- Học sinh trình bày.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-17-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ tư, ngày 19 tháng 04 năm 2006
TẬP ĐỌC:
NHỮNG CÁNH BUỒM.
(Trích)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, ngắt
giọng đúng nhòp thơ.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, dòu dàng
thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con của người
cha, suy nghó và hồi tưởng sâu lắng về sự tiếp nối giữa các
thế hệ. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu cảm xúc tự hào và
suy nghó của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những
ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu.
3. Thái độ: - Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những
ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha
ơi … Để con đi”.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
6’
1. Khởi động:

2. Bài cũ:
- Yêu cầu 1 học sinh đọc truyện
Người gác rừng tí hon, trả lời câu
hỏi 2 sau truyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu: Bài thơ
Những cánh buồm thể hiện cảm
xúc của một người cha trước những
câu hỏi, những lời nói ngây thơ,
đáng yêu của con cùng mình đi ra
biển.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Hát
- 1 Học sinh kể lại chuyện, nêu ý
nghóa của câu chuyện.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Giáo án /Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-18-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×