Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giao án Hóa 10 liên kết CHT ( tiết 23, 24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.05 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 17/10/2015
Tuần giảng: 11
Bài 13. (Tiết 23, 24): LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

•••

•••

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết được:- Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H2, O2), liên kết cộng hoá
trị có cực hay phân cực (HCl, CO2).
- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2 nguyên tố đó
trong hợp chất.
- Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.
- Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion.
2. Kỹ năng:
- Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể.
- Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm
điện của chúng.
II. Phương pháp
Nêu vấn đề – Diễn giảng – Đàm thoại.
III. Chuẩn bị
Phiếu học tập
IV. Các hoạt động tổ chức dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Dùng sơ đồ biểu diễn sự tạo thành phân tử muối ăn từ Na và Cl2
- Hãy viết các phương trình diễn tả sự hình thành các ion sau : Na+, Mg2+, O2-, S2-?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò


Nội dung
Tiết 1
I. Sự hình thành LKCHT
Hoạt động 1
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các
- Em hãy viết cấu hình electron của nguyên
nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
tử H và nguyên tử He
a. Sự hình thành phân tử Hidro
- Em hãy so sánh cấu hình electron của
H(z =1) 1s1 để tạo thành phân tử H2 mỗi nguyên tử
nguyên tử H với nguyên tử He
H góp 1e tạo thành một cặp electron chung
HS : lên bảng viết cấu hình electron của H
H• + •H → H : H → H : H
và He rồi so sánh
Công thức electron : H : H
Công thức cấu tạo : H - H
- Do vậy, 2 nguyên tử H liên kết với nhau
H –H  liên kết đơn
bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1
b/ Sự hình thành phân tử N2
electron tạo thành.
N (z = 7) 1s22s22p3


Hoạt động 2
: N : + : N : → :N
N: Hay N≡ N
- Hãy viết cấu hình electron của ng.tử N và

ct electron
ct cấu tạo
ng.tử Ne.
hai nguyên tử N liên kết nhau bằng 3 cặp e liên kết
- So sánh cấu hình của N với Ne là khí
biểu thị bằng 3 gạch (≡ ), đó là liên kết ba. Liên kết
hiếm gần nhất.
ba này bền nên ở nhiệt độ thường, khí Nitơ kém
---> Còn thiếu mấy e ?
họat động hóa học.
HS : lên bảng viết cấu hình electron của N
Khái niệm về liên kết cộng hóa trị : liên kết cộng
và Ne rồi so sánh
→ Vậy kết luận : trong phân tử Người để đạt hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử
bằng một hay nhiều cặp electron chung
cấu hình 3 của nguyên tử khí hiếm gần
nhất (Ne) mỗi nguyên tử N phải góp
Mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng
chung 3e.


hóa trị
- Vậy LK được hình thành trong phân tử
H2, Người vừa trình bày ở trên là LK
CHT ⇒ Kết luận LKCHT

Hoạt động 3
- Hãy viết cấu hình e của ng.tử H, ng.tử Cl
nhận xét số e ở lớp ngoài cùng ⇒ kết luận
về sự góp chung e ?

- So sánh sự khác nhau của phân tử H2,
Người, với HCl nếu trong phân tử H2, N2
→ LKCHT không cực thì trong HCl liên
kết cộng hóa trị sẽ như thế nào ?
- Hãy trình bày sự góp chung e giữa các
nguyên tử để tạo phân tử CO2. ĐAĐ O là
3,44 > ĐAĐ của C (2,55)
→ LKCHT giữa O và C là phân cực nhưng
phân tử CO có cấu tạo thẳng nên 3 LK
đôi phân cực (C=0) triệt tiêu nhau ⇒ Phân
tử CO không bị phân cực.

Các phân tử như H2, N2 tạo nên từ hai nguyên tử
của cùng một nguyên tố nên các cặp electron chung
không bị hút lệch về phía nguyên tử nào đó là liên
kết cộng hóa trị không cực
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự
hình thành hợp chất
a/ Sự hình thành phân tử Hidro Clorua(HCl)
••
••
H• + • Cl
: → H : Cl ••: hay H-Cl
••
Ct electron Ct cấu tạo
Độ âm điện của Cl = 3,16 lớn hơn của hiđro là 2,2
nên cặp electron liên kết bị lệch về phía clo → liên
kết cộng hóa trị này bị phân cực
b/ Sự tạo thành phân tử khí Cabonic (CO2) (có
cấu tạo• ••thẳng)


••
••

••

••

C +2 O : →: O ::C:: O : hay O=C=O
Ct electron
Ct cấu tạo
* Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung
bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết
cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân
cực

- Hãy xác định loại liên kết trong 3 phân tử
sau : H2, HCl, NaCl
⇒ kết luận.
HS lên bảng làm bài
4. Củng cố, dặn dò
- Củng cố: Thế nào là LKCHT, LKCHT có cực và LKCHT không cực?
- Dặn dò HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài mới.
5. Hướng dẫn HS tự học.
GV hướng dẫn HS chữa bài tập trong SGK về LKCHT
Bài 1 Chọn câu đúng nhất.về liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A.giữa các phi kim với nhau.
B. trong đó cặp electron chung bị lệch về phía 1 nguyên tử
C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau

D. được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung
Tiết 2:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Kiểm tra bài cũ: Thế nào là
LKCHT, LKCHT có cực và LKCHT không
cực?
3. Nội dung bài
Hoạt động 1
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự
- Hãy viết cấu hình e của ng.tử H, ng.tử Cl hình thành hợp chất
nhận xét số e ở lớp ngoài cùng ⇒ kết luận a/ Sự hình thành phân tử Hidro Clorua(HCl)
••
••
về sự góp chung e ?
H• + • Cl : → H : Cl : hay H-Cl
••
••
- So sánh sự khác nhau của phân tử H2,
Ct electron
Ct cấu tạo
Người, với HCl nếu trong phân tử H2, N2 Độ âm điện của Cl = 3,16 lớn hơn của hiđro là 2,2




→ LKCHT không cực thì trong HCl liên
kết cộng hóa trị sẽ như thế nào ?
- Hãy trình bày sự góp chung e giữa các
nguyên tử để tạo phân tử CO2. ĐAĐ O là

3,44 > ĐAĐ của C (2,55)
→ LKCHT giữa O và C là phân cực nhưng
phân tử CO có cấu tạo thẳng nên 3 LK
đôi phân cực (C=0) triệt tiêu nhau ⇒ Phân
tử CO không bị phân cực.

Hoạt động 2
- Hãy xác định loại liên kết trong 3 phân tử
sau : H2, HCl, NaCl
⇒ kết luận.
HS lên bảng làm bài

nên cặp electron liên kết bị lệch về phía clo → liên
kết cộng hóa trị này bị phân cực
b/ Sự tạo thành phân tử khí Cabonic (CO2) (có
cấu tạo thẳng)
••
••
••
C +2 O : →: O ::C:: O : hay O=C=O
Ct electron
Ct cấu tạo
* Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung
bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết
cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân
cực
3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị
(SGK)
II. Độ âm điện và liên kết hóa học
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không

cực,liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion
- Cặp e chung ở giữa 2 nguyên tử
⇒ liên kết cộng hóa trị không có cực
- Cặp e chung bị lệch về 1 phía
⇒ liên kết cộng hóa trị có cực
- Cặp e chung chuyển về 1 nguyên tử
⇒ LK ion
Vậy liên kết ion có thể coi là trường hợp riêng
của liên kết cộng hóa trị

Hoạt động 3
2. Hiệu độ âm điện và LK hóa học
Dựa vào hiệu độ âm điện để xác định loại từ 0,0 đến < 0,4 liên kết CHT không cực
liên kết trong các phân tử NaCl, HCl, H2
từ 0,4 đến < 1,7 liên kết CHTcó cực
HS lên bảng làm bài
>_ 1,7 liên kết ion
4. Củng cố:
- LKCHT, cách xác định LKCHT.
5. Hướng dẫn HS tự học:
Bài 1 Chọn câu đúng trong các câu sau
A.Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn
B.Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn
1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.
D.Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Bài 2. Độ âm điện của 1 một nguyên tố hóa học đặc trưng cho
A. Khả năng hút electron của nguyên tử nguyên tố đó khi hình thành liên kết hóa học
B. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
C. Khả năng tham gia vào phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử nguyên tố đó

D. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
Chọn đáp án đúng



×