Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giao an Tin 6 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.25 KB, 30 trang )

Phân phối chơng trình lớp 6 thcs
môn tin học
I. Phân phối chơng trình
Học kì I
Chơng 1. Làm quen với tin học và máy tính điện tử
Tiết 1,2 BàI 1. Thông tin và tin học
Tiết 3,4,5 BàI 2. Thông tin và biểu diễn thông tin
Bài 3. Em có thể làm đợc gì nhờ máy tính
Tiết 6,7 BàI 4. Máy tính và phần mềm máy tính
Tiết 8 Bài thực hành 1. Làm quen với một số thiết bị máy tính
Chơng 2. Phần mềm học tập
Tiết 9,10 Bài 5. Luyện tập chuột
Tiết 11,12 Bài 6. Học gõ mời ngón
Tiết 13,14 Bài 7. Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím
Tiết 15,16 Bài 8. Quan sát trái đất và các vì sao trong hệ mặt trời
Tiết 17 Bài Tập
Tiết 18 Kiểm tra (1 tiết)
Chơng 3. hệ điều hành
Tiết 19,20 Bài 9. Vì sao cần có hệ điều hành
Tiết 21,22 Bài 10. Hệ điều hành làm những việc gì
Tiết 23,24,25 Bài 11. Tổ chức thông tin trong máy tính
Bài 12. Hệ điều hành Windows
Tiết 26,27 Bài thực hành 2. Làm quen với Windows
Tiết 28 Bài tập
Tiết 29,30 Bài thực hành 3. Các thao tác với th mục
Tiết 31,32 Bài thực hành 4. Các thao tâc với tệp tin
Tiết 33 Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết 34 Ôn tập
Tiết 35,36 Kiểm tra học kì I
Học kì 2
Chơng 3. soạn thảo văn bản


Tiết 37,38,39 Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản
Tiết 40,41 Bài thực hành 5. Văn bản đầu tiên của em
Tiết 42,43 Bài 15. Chỉnh sửa văn bản
Tiết 44,45 Bài thực hành 6. Em tập chỉnh sửa văn bản
Tiết 46,47,48 Bài 16. Định dạng văn bản
Bài 17. Định dạng đoạn văn
Tiết 49,50 Bài thực hành 7. Em tập trình bày văn bản
Tiết 51 Bài tập
Tiết 52 Kiểm tra (1 tiết)
Tiết 53,54 Bài 18. Trình bày trang văn bản và in
Tiết 55,56,57 Bài 19. Tìm kiếm và thay thế
Bài 20. Thêm hình ảnh để minh hoạ
1
Tiết 58,59 Bài thực hành 8. Em viết báo tờng
Tiết 60,61 Bài 21. Trình bày cô động bằng bảng
Tiết 62 Bài tập
Tiết 63,64 Bài thực hành 9. Danh bạ riêng của em
Tiết 65,66 Bài thực hành tổng hợp. Du lịch ba miền
Tiết 67 Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết 68 Ôn tập
Tiết 69,70 Kiểm tra học kì II
2
Ch ơng 1 Làm quen với tin học
và máy tính điện tử
Tiết 1,2: Bài 1. Thông tin và tin học
Tiết 1.
A. Mục đích:
Sau khi học xong tiết này hs phải hiểu đợc:
- Thông tin là gì

- Hoạt động thông tin của con ngời nh thế nào
B. Chuẩn bị:
- Giáo án, Sgk, các dụng cụ dạy học
- Phòng máy, máy chiếu (nếu có)
C. Tiến trình bài dạy
HĐGV HĐHS
- Hằng ngày em tiếp nhận đợc nhiều
thông tin từ nhiều nguồn khác nhau
Các bài báo, bản tin trên truyền
hình hay đài phát thanh cho em
biết tin tức về tình hình thời sự
trong nớc và trên thế giới.
Tấm biển chỉ đờng hớng dẫn
em các đi đến một nơi cụ thể
nào đó.
Tín hiệu xanh đỏ của tín hiệu
đèn giao thông trên đờng phố
cho em biết khi nào có thể qua
đờng.
Tiếng trống trờng báo cho em
đến giờ ra chơi hay vào lớp
Nh vậy có thể hiểu:
Thông tin có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của con ngời.
Chúng ta không chỉ tiếp nhận mà
con lu trữ, trao đổi và xử lý thông
tin
- Đối với mỗi ngời, hoạt động
thông tin diễn ra nh một nhu cầu
thơng xuyên và tất yếu. Có thể nói,

mỗi hành động, việc làm của con
ngời đều gắn liền với một hoạt
động thông tin cụ thể.
- Vậy hoạt động thông tin của con ng-
1. Thông tin là gì.
Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu
biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện..)
và về chính con ngời.
- Quan sat hinh vẽ trong sgk
ví dụ: Thông tin hiển thị
3
ời ntn?
- Trong hoạt động thông tin, xử lí
thông tin đóng vai trò quan trọng
nhất. Mục đích chính của xử lí thông
tin là đem lại sự hiểu biết cho con ng-
ời, trên cơ sỡ đó mà có những kết luận
và quyết định cần thiết.Vậy thông tin
đợc xử lí ntn?
2. Hoạt động thông tin của con ng ời .
Việc tiếp nhận, xử lí, lu trữ và truyền (trao đổi)
thông tin đợc gọi chung là hoạt động thông tin.
- Quan sát mô hình (Sgk)
Mô hình quá trình xử lí thông tin
Thông tin đợc xử lí đợc gọi là thông tin vào, còn
thông tin nhận đợc sau đợc gọi là thông tin ra.
Việc tiếp nhận thông tin chính là để tạo thông tin
vào cho quá trình xử lí.
Tiết 2. Bài 1. Thông tin và tin học (Tiếp)
a. Mục đích:

Sau khi học xong tiết này hs phải?
- Hiểu đợc hoạt động thông tin và tin học một cách nhanh nhẹn
- Biết vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập cơ bản trong sgk
b. Chuẩn bị:
- Giáo án, Sgk
- Dụng cụ dạy học
c. Tiến trình bài dạy
HĐGV HĐHS
- Hoạt động thông tin của con ngời
đợc tiến hành trớc hết là nhờ các
giác quan và bộ nảo. Các giác quan
giúp con ngời trong việc tiếp nhận
thông tin. Bộ nảo thực hiện việc xử
lí, biến đổi, đồng thời là nơi lu trữ
thông tin thu nhận đợc.
- Tuy nhiên, khả năng của các giác
quan và bộ nảo của con ngời trong
các hoạt động thông tin chỉ có hạn.
Chẳng hạn, em không thể nhìn đợc
quá xa hay quá bé, em củng không
thể tính nhẩm nhanh với những con
số rất lớn . chính vì vậy con ng ời
không ngừng sáng tạo các công cụ
và phơng tiện giúp mình vợt qua
- Quan sát hình ảnh sgk để biết thêm
các hình ảnh minh hoạ kính hiển vi và kinh
thiên văn.
4
Thông tin vào Thông tin ra
Xử lí

những giới hạn ấy; kính hiển vi dùng
để quan sát những vật nhỏ bé, kính
thiên văn dùng để nhìn những vật
thể nhỏ bé, máy tính điện tử đợc làm
ra ban đầu chính là để hổ trợ cho
công việc tính toán của con ngời.
- Vậy sự hoạt động thông tin và tin
học ntn?
- Với sự ra đời của máy tính, ngành
tin học ngày càng phát triển mạnh
mẽ. Một trong những nhiệm vụ
chính của tin học là nghiên cứu việc
hoạt động thông tin một cách tự
động trên cơ sở sử dụng máy tính
điện tử.
* Kết thúc:
- Đọc phần ghi nhớ
- Câu hỏi bài tập:
Yêu cầu làm tại lớp nếu còn thời
gian, quan trong làm ở nhà trớc khi
lên lớp.
3. Hoạt động thông tin và tin
học
- Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lí
và truyền thông tin. Xử lí thông tin đóng vai trò
quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho con ngời.
- Lu ý
- Câu 1,2,3,4,5 SGK
5
Tiết 3,4,5: Bài 2. Thông tin và biểu diễn thông tin

Bài 3. em có thể làm đợc những gì nhờ
máy tính
Tiết 3. Bài 2 . Thông tin và biểu diễn thông tin
a. Mục đích:
Sau khi học xong bài này hs phải hiểu đợc?
- Các dạng thông tin cơ bản
- Cách biểu diễn thông tin
b. Chuẩn bị:
- Giáo án, Sgk..
- Đồ dùng dạy học .
c. Tiến trình bài dạy
HĐGV HĐHS
- - Nh ta đã biết thông
tin quanh ta hết sức phong phú và
đa dạng. Tuy nhiên o đây ta chỉ
quan tâm tới ba dạng thông tin cơ
bản và củng là ba dạng thông tin
chính trong tin học, đó là: văn
bản, âm thanh và hình ảnh.
- - yêu cầu quan sát hình
ảnh để biết thêm chi tiết.
- - Chi tiết văn bản, hình
ảnh và âm thanh đựơc nói chi tiết
sgk, yêu cầu các em ghi nhớ.
- - Ngoài các cách thể
hiện bằng văn bản, hình ảnh và âm
thanh, thông tin còn có thể đợc
biểu diễn bằng nhiều cách khác.
Ví dụ ngời nguyên thuỷ dùng các
viên sỏi để chỉ số lợng con thú săn

đợc, ngời khiếm thính dùng các
nét mặt và cử động của bàn tay để
thể hiện những điều muốn nói
- Biểu diễn thông tin có
vai trò ntn?
- Thông tin có thể đợc
biểu diễn bằng nhiều cách khác
nhau. Do vậy việc lựa chọn dạng
biểu diễn thông tin tuỳ theo mục
1. Các dạng thông tin cơ bản
- Dạng văn bản
- Dạng hình ảnh
- Dạng âm thanh
2.
- Quan sát Sgk
2. Biểu diễn thông tin
* Biểu diễn thông tin.
Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dới
dạng nào đó.
* Vai trò của biểu diễn thông tin.
Biểu diễn thông tin có vai trò quyểt định đối với
mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử
lí thông tin nói riêng.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng đối với
việc truyền và tiếp nhận thông tin. Ví dụ việc mô tả
bằng lời về hình dáng hoặc tấm ảnh của ngời bạn
cha quen cho em một hình dung về bạn ấy, giúp em
nhận ra bạn ở lần gặp đầu tiên.
- Lu ý.
6

đích và đối tợng dùng tin có vai
trò rất quan trọng.
- Ví dụ: ngời khiếm
thính thì không thể dùng âm
thanh, với ngời khiếm thị thì
không thể dùng hình ảnh.
- Hai kí hiệu 1 và 0 có
thể chọn tơng ứng với hai trạng
thái có hay không có tín hiệu
hoặc đóng hay ngắt mạch điện.
- Vậy biểu diễn thông
tin trong máy tính nh thế nào?
* Kết thúc:
- Gọi 3 hs đọc phần ghi nhớ
- Hệ thống lại bài dạy nhằm mục
đích giúp học sinh cần nắm vững đ-
ợc kiến thức cần nhớ.
- Yêu cầu về nhà làm các bài tập
Sgk
- Quan sát hình ảnh biểu diễn thông tin dạng bit
sgk
3. Biến đổi thông tin trong máy tính
- Biểu diễn thông tin đa vào máy tính thành dãy
bit.
- Biến đổi thông tin lu trữ dới dạng bit thành một
trong các dạng quen thuộc với con ngời: văn bản,
âm thanh và hình ảnh.
- Lu ý
- Câu hỏi bài tập 1,2,3 Trang 9 Sgk.
7

Tiết 4,5 Bài 3. em có thể làm đợc những gì nhờ
máy tính
Tiết 4:
a. Mục đích:
Sau khi học xong bài này hs phải hiểu đợc?
- Khả năng tính toán nhanh
- Tính toán với độ chính xác cao
- Khả năng lu trữ lớn
- Khả năng làm việc mệt mỏi
- Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì.
b. Chuẩn bị:
a. Giáo án, Sgk..
b. Đồ dùng dạy học .
c. Một số thiết bị máy tính
c. Tiến trình bài dạy
HĐGV HĐHS
- Nh chúng ta đã biết để thực hiện
bằng tay nhân hai số có một trăm
chữ số với nhau ta phải mất hàng
giờ. Chỉ việc viết một số có một
trăm chữ số ra giấy em có thể mất
hàng phút.
- Vậy khả năng tính toán nhanh
bằng dụng cụ gì?
- Vậy tính toán với độ chính xác cao
là do đâu?
- KL:
- Nh ta đã biết bộ nhớ của một máy
tính cá nhân thông dụng có thể cho
phép lu trữ vài chục triệu trang sách,

tơng đơng với 100 000 cuốn sách
khác nhau. Vậy khả năng lu trữ đó
nhờ vào thiết bị gì?
-Kl:
- Khả năng nào làm việc mà không
biết mệt mỏi?
- Lu ý.
1. Một số khả năng của máy tính
* Khả năng tính toán nhanh
Các máy tính ngày nay có thể thực hiện hàng tỉ
phép tính trong một giây, do vậy có thể cho kết
quả phép nhân trên chỉ trong chốc lát.
* Tính toán với độ chính xác cao.
Các máy tính hiện đại đã cho phép tính toán
không chỉ nhanh hơn mà còn với độ chính xác cao
hơn gấp nhiều lần.
* Khả năng lu trữ lớn
Nhờ các thiết bị nhớ của máy tính nh ổ cứng, USB,
địa mềm nó trở thành một kho l u trữ khổng lồ.
* Khả năng làm việc không mệt mỏi.
Máy tính có thể làm việc không nghỉ trong một
thời gian dài
8
- Ngoài các khả năng nói trên, máy
tính ngày nay, nhất là máy tính cá
nhân, có hình thức ngày càng gọn
nhẹ, giá thành ngày càng hạ
Những yếu tố đó làm cho việc sử
dụng máy tính ngày càng phổ biến.
Máy tính thật sự trở thành ngời bạn

thân quen của nhiều ngời ngay từ
khi còn ngồi trên ghế nhà trờng.
* Kết luận:
- Em hãy cho biết những khả năng
nào đã làm cho máy tính trở thành
một công cụ xử lí thông tin hữu
hiệu?
-Kl: Các khả năng nói trên.
-Lu ý.
- Thảo luận và trả lời một cách chính xác
Tiết 5:
a. Mục đích:
Sau khi học xong bài này hs phải hiểu đợc?
- Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì.
- Máy tính và điều cha thể
b. Chuẩn bị:
- Giáo án, Sgk..
- Đồ dùng dạy học .
- Một số thiết bị máy tính
c. Tiến trình bài dạy
HĐGV HĐHS
- Việc giải quyết các bài toán kính tế
và khoa học kỹ thuật ngày nay
đòi hỏi những khối lợng tính toán vô
cùng lớn, trong nhiều trờng hợp con
ngời không có khả năng làm đợc.
Vậy dụng cụ nào có thể làm đợc
việc này?
- Việc tự động hoá các công việc
văn phòng nh thế nào?

- Lu ý: Máy tính còn có thể dùng để
thuyết trình trong các hội nghị hay
lập lịch làm việc.
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào
những việc gì?
* Thực hiện tính toán
- Máy tính chính là công cụ giúp con ngời giảm
bớt đáng kể gánh nặng tính toán cho con ngời.
* Tự động hoá các công việc văn phòng.
Có thể dùng máy tính để soạn thảo, trình bày và in
ấn văn bản nh các công văn, lá th, bài báo, thiếp
mời dự sinh nhật
9
- Yêu cầu quan sát cấc hình ảnh để
hiểu hơn.
- Việc hổ trợ công tác quản lí nh thế
nào?
- Hãy cho biết dụng cụ nào cùng
một lúc có thể cho ta vừa học..và
cũng có thể nghe nhạc, xem phim,
chơi trò chơi, sáng tác nhạc, vẽ
tranh..?
- Nh chúng ta biết nhờ máy tính đợc
lắp đặt bên trong, các Robot ngày
nay đã có thể làm thay con ngời
nhiều công việc nặng nhọc hoặc môi
trơng độc hại. Vậy điều khiển tự
động và Robot nhờ vào cái gì?
- Việc liên lạc, tra cứu và mua bán
trực tuyến ntn?

- Những gì nêu ở trên cho em thấy
máy tính là công cụ tuyệt vời. Song
tất cả sức mạnh của máy tính đều do
con ngời điều khiển qua các lệnh.
Vậy máy tính và việc cha thể ở chổ
nào?
* Kết luận:
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ để cũng cố
bài học.
- Yêu cầu làm các bài tập còn lại sgk
để chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Đọc bài Đọc thêm 2 Sgk
- Thực hiện
* Hổ trợ công tác quản lí
Các thông tin liên quan tới con ngời, tài sản, kết
quả sản xuất kinh doanh, thành tích học tập đ ợc
tập hợp và tổ chức thành các cơ sở dữ liệu trong
máy tính để có thể dễ dáng sử dụng phục vụ nhu
cầu quản lí và ra quyết định.
* Công cụ học tập và giải trí.
Nhờ máy tính, chỉ có máy tính mới thực hiện đợc
một lúc nhiều chức năng đó.
* Điều khiển tự động và Robot
Ngoài việc máy tính điều khiển các con Robot,
máy tính con thể dùng để điều khiển tự động các
dây chuyền sản xuất nh dây chuyền lắp ráp ô tô,
xe máy
* Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến.
Nhờ sự kết nối các máy tính nh mạng
Internet..giúp ta có thể liên lạc và mua bán trực

tuyến.
3. Máy tính và điều ch a thể.
- Cha thể thay thế hoàn toàn con ngời nh phân
biệt mùi vị, cảm giác
- Đọc
- Câu 2,3 trang 13
- Cội nguồn sức mạnh của con ngời.
10
Tiết 6,7 Bài 4. Máy tính và phần mềm máy tính
Tiết 6:
a. Mục đích:
Sau khi học xong bài này hs phải hiểu đợc?
- Mô hình quá trình ba bớc
- Cấu trung chung của máy tính điện tử
- Bộ xử lí thông tin, bộ nhớ, thiết bị vào ra..i
b. Chuẩn bị:
- Giáo án, Sgk..
- Đồ dùng dạy học .
- Một số thiết bị máy tính nh Ram, Hard Disk, CPU,
c. Tiến trình bài dạy
HĐGV HĐHS
- Để hiểu đợc quá trình ba bớc ta có
thể tham khảo qua một số ví dụ sau.
Ví dụ 1: Giặt quần áo: Quần áo bẩn,
xà phòng, nớc (Input); vò quần áo
bẩn với xà phòng và giũ bằng nớc
nhiều lần (Xử lí); quần áo sạch
(Output).
Ví dụ 2: Giải toán: Các điều kiện đã
cho (Input); suy nghĩ, tính toán, tìm

lời giải từ các điều kiện cho trớc (Xử
lí); đáp số của bài toán (Output)..
- Từ 2 ví dụ trên em có thể chỉ ra đ-
ợc nhiều ví dụ khác nữa.
- Do vậy quá trình xử lí thông tin
nào cũng là quá trình ba bớc nh trên.
Để trở thành công cụ trợ giúp xử lí
tự động thông tin, máy tính cần có
các bộ phận đảm nhận các chức
năng tơng ứng, phù hợp với mô hình
quá trình ba bớc.
- Ngày nay, máy tính điện tử đã có
mặt ở nhiều gia đình, công sở với
nhiều đa dạng: Máy tính để bàn,
máy tính xách tay, siêu máy tính
Kích cỡ và hình thức của chúng rất
khác nhau: Máy tính thuộc thế hệ
đầu tiên có kích cỡ bằng một căn
nhà trong khi các máy tính hiện nay
có thể đặt khiêm tốn trên một góc
- Yêu cầu theo dõi SGK
1. Mô hình quá trình ba b ớcả.
Trong thực tế, nhiều quá trình có thể đợc mô hình
hoá thành một quá trình ba bớc.
- Lu ý.
- Quan sát các hình Sgk
11
Nhập
(Input)
Xử Lí

Xuất
(Output)
bàn làm việc.
- Vậy cấu trúc chung của máy tính
điện tử ntn?
- Lu ý: Ngoài ra máy tính điện tử
còn có một khối chức năng quan
trọng nữa là bộ nhớ.
- Các khối chức năng nêu trên hoạt
động dới sự hớng dẫn của các chơng
trình máy tính do con ngời lập ra.
- Nh em đã biết đơn vị chính dùng
để đo dung lợng nhớ là byte. Các
thiết bị nhớ hiện nay có thể lên tới
nhiều tỉ byte. Sau đây là bảng một
vài đơn vị đo nh thế (kí hiệu 2
10
đợc
đọc là hai mũ 10 và có giá trị bằng
10 số nhân với nhau).
* Kết luận:
- Phải nắm vững đợc mô hình ba b-
ớc.
- Cấu trúc chung của máy tính.
- Chuẩn bị tốt cho tiết sau.
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử
Cấu trúc gồm các khối chức năng: bộ xử lí trung
tâm; thiết bị vào và thiết bị ra.
* Bộ xử lí trung tâm (CPU)
Bộ xử lí trung tâm có thể đợc coi là bộ não của

máy tính. CPU thực hiện các chức năng tính toán,
điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy
tính theo sự chỉ dẫn của chơng trình.
* Bộ nhớ.
Bộ nhớ là nơi lu các chơng trình và dữ liệu. Ngời
ta chia bộ nhớ thành hai loại: bộ nhớ trong và bộ
nhớ ngoài. Bộ nhớ trong dùng để lu chơng trình và
dữ liệu trong quá trình máy tính đang làm việc
(Ram). Bộ nhớ ngoài lu trữ lâu dài chơng trình và
dữ liệu. Đó là đĩa cứng và đĩa mềm, đĩa CD/DVD,
bộ nhớ flash..
* Thiết bị vào/ra (Input/Output I/O)
Đợc chia thành hai loại chính: Thiết bị nhập dữ
liệu nh bàn phím, chuột, máy quét và thiết bị
xuất dữ liệu nh màn hình, máy in, máy vẽ
- Lu ý: Chơng trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi
câu lệnh hớng dẫn một thao tác cụ thể cần thực
hiện
- Bảng tính dung lợng nhớ
Tên gọi

hiệu
So sánh với các đơn vị khác
Ki-lo-bai KB 1KB=2
10
byte=1024 byte
Me-ga-bai MB 1MB=2
10
KB=1 048 576
Gi-ga-bai GB 1GB=2

10
MB=1 073 741 824
byte
- Ghi nhớ
Tiết 6,7 Bài 4. Máy tính và phần mềm máy tính
Tiết 7:
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×