Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

TUYÊN TRUYỀN BỆNH TAY CHÂN MIỆNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 52 trang )

PHÒNG TTGDSK - TPTV

1


MỤC TIÊU
(phòng chống bệnh tay chân miệng )


Sau buổi tuyên truyền, các bà mẹ có thể:
Thực hiện được việc phòng chống bệnh tay
chân miệng cho các trẻ trong độ tuổi nhà trẻ,
mẫu giáo.

PHÒNG TTGDSK - TPTV

2


Hướng dẫn
được cho các bà
mẹ của trẻ cách
phòng chống và
chăm sóc trẻ bị
bệnh tay chân
miệng tại gia
đình.

PHÒNG TTGDSK - TPTV

3




PHÒNG TTGDSK - TPTV

4


Theo Cục Y tế Dự
phòng (Bộ Y tế),
tích lũy từ 14 tuần
đầu năm 2012, khu
vực phía Nam đã
ghi nhận 10.094
trường hợp mắc
bệnh
tay
chân
miệng (TCM) tại 20
địa phương,
PHÒNG TTGDSK - TPTV

5


trong đó có 15
trường hợp tử
vong (An Giang 5
trường hợp,
TP.HCM 2, Đồng
Nai 2, Đồng Tháp

2, Cần Thơ 2, Vĩnh
Long 1, Bà Rịa
Vũng Tàu 1

trường hợp.
PHÒNG TTGDSK - TPTV

6


• Riêng Tỉnh Trà Vinh tính tới thời điểm này có
tổng số ca mắc là 226 ca bao gồm: tại Châu
Thành: 46; Trà Cú: 42 ca; Càng Long: 37 ca;
Tiểu Cần: 33 ca; TPTV : 26 ca; Cầu Kè: 16 ca;
Cầu Ngang: 14 ca; Duyên Hải: 12 ca. Đa số
ca mắc bệnh nằm trong độ tuổi nhà trẻ, mẫu
giáo dưới 5 tuổi ( sinh năm 2006-2011)

PHÒNG TTGDSK - TPTV

7


NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
CẦN TRUYỀN THÔNG
VỀ PHÒNG CHỐNG BỆNH
TAY CHÂN MIỆNG

PHÒNG TTGDSK - TPTV


8


Tác nhân gây bệnh:
Bệnh tay chân miệng
là một bệnh truyền
nhiễm cấp tính ở trẻ
em do vi rút Coxsakie
và vi rút Enterovirus
(E71) đường ruột gây
ra.

PHÒNG TTGDSK - TPTV

9


PHÂN BỐ THEO THỜI GIAN
• Bệnh có quanh năm, tăng mạnh ở 2 đợt:
tháng 3 – 5 và tháng 9 - 10

PHÒNG TTGDSK - TPTV

10


PHÂN BỐ THEO TUỔI
• Bệnh có ở trẻ em
dưới
10

tuổi,
nhiều hơn ở dưới
5 tuổi, tập trung ở
dưới 3 tuổi, đỉnh
cao là 1 – 2 tuổi.

PHÒNG TTGDSK - TPTV

11


PHÒNG TTGDSK - TPTV

12


THỜI GIAN Ủ BỆNH VÀ
LÂY TRUYỀN
• Thời gian ủ bệnh: từ 3 – 7 ngày
• Thời kỳ lây truyền: từ vài ngày trước khi khởi
phát bệnh cho đến khi hết loét miệng và các
nốt phỏng nước, thường dễ lây nhất trong
tuần đầu của bệnh.

PHÒNG TTGDSK - TPTV

13


PHƯƠNG THỨC LÂY TRUYỀN

• Bằng đường “Phân –
miệng” và tiếp xúc trực
tiếp với các dịch tiết từ
mũi, hầu, họng, nước
bọt, dịch tiết từ các nốt
phỏng lên dụng cụ sinh
hoạt, đồ chơi, bàn ghế,
nền nhà.

PHÒNG TTGDSK - TPTV

14


PHƯƠNG THỨC LÂY TRUYỀN
• Đặc biệt khi bệnh
nhân mắc bệnh
đường hô hấp,
việc hắc hơi, ho,
nói chuyện sẽ tạo
điều kiện cho vi rút
lây lan trực tiếp từ
người sang người.

PHÒNG TTGDSK - TPTV

15


TRIỆU CHỨNG

Sốt: Thường bé chỉ sốt nhẹ và cảm giác
khó chịu - mệt mỏi

Đau họng: Xuất hiện những vết loét,
bóng nước, đỏ, đau trên lưỡi, nướu
và bên trong má.

PHÒNG TTGDSK - TPTV

16


• Nổi mụn nước:
Các đốm đỏ nhỏ (2 mm - 3 mm) sẽ nhanh
chóng phát triển thành mụn nước nhỏ ở lòng
bàn tay – bàn chân và khoang miệng, đôi khi
xuất hiện ở vùng mông – sinh dục.

PHÒNG TTGDSK - TPTV

17


• Các mụn nước
thường xuất hiện
1-2 ngày sau khi
sốt và có thể kéo
dài 2-7 ngày.

PHÒNG TTGDSK - TPTV


18


Ăn uống kém:
Tổn thương răng
miệng thường kết
hợp với đau Họng
và mất cảm giác
ngon miệng, làm
cho trẻ nhỏ không
chịu ăn uống.

PHÒNG TTGDSK - TPTV

19


ĐIỀU TRỊ

PHÒNG TTGDSK - TPTV

20


* Về nguyên tắc, vì
chưa có thuốc
đặc hiệu chống
EV71 nên chủ yếu
là điều trị triệu

chứng, theo dõi
sát và điều trị tích
cực nếu có biến
chứng.

PHÒNG TTGDSK - TPTV

21


Hiện tại
chưa có
vắc xin
phòng
ngừa.

PHÒNG TTGDSK - TPTV

22


ĐIỀU TRỊ (TT)
* Độ 1 có thể điều trị ngoại trú, nếu bệnh nặng
từ độ 2 trở đi cần phải đưa bệnh nhi đến các
bệnh viện chuyên khoa để được điều trị bằng
những phương tiện hỗ trợ hiện đại hơn như
máy thở ô xy, đặt nội khí quản, thở máy, các
thuốc
an
thần

(phenobarbital),
immunoglobulin,
truyền
dịch,


PHÒNG TTGDSK - TPTV

23


BIẾN CHỨNG
• Biến chứng thần kinh:
Viêm não, viêm thân
não, viêm não tủy, viêm
màng não: rung giật
cơ,nhãn cầu,ngủ gà,
bứt
rứt,
đi
loạng
choạng,yếu - liệt chi,co
giật, hôn mê (nếu nặng)
và có thể đi đến tử vong
đối với trẻ.
PHÒNG TTGDSK - TPTV

24



BIẾN CHỨNG
• Biến chứng tim
mạch, hô hấp:
Viêm cơ tim, phù
phổi cấp, tăng
huyết áp, suy tim,
trụy mạch, phù
phổi
cấp,
khó
thở…

PHÒNG TTGDSK - TPTV

25


×