Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

DỰ ÁN Hợp tác lắp đặt công nghệ năng lượng mặt trời tại Hội An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 26 trang )

DỰ ÁN
“Hợp tác lắp đặt công nghệ năng lượng mặt trời tại Hội An”
PROJEKT
“Gemeinsame Installation Einer Photovoltaik-Anlage in Hội An”


MỤC LỤC/ INHALTSVERZEICHNIS
I. Sự cấp thiết xây dựng dự án.
Notwendigkeit des Projektes.
II. Mối quan hệ hữu nghị, hợp tác Hội An - Wernigerode.
Freundschaftliche Beziehungen und Partnerschaft zwischen Hội An und
Wernigerode.
III. Nội dung dự án cung cấp điện năng từ Năng lượng mặt trời.
Vorstellung über das Projekt zur Stromerzeugung dank der Solaranlage.
IV. Kết luận.
Fazit.


I. SỰ CẤP THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN
NOTWENDIGKEIT DES PROJEKTES
- Khu phố cổ Hội An là quần thể di tích, kiến trúc được bảo tồn khá nguyên vẹn và mang nhiều giá
trị về văn hóa - lịch sử đã được Tổ chức Văn hóa – Khoa học – Giáo dục Liên hiệp quốc (UNESCO)
công nhận là di sản Văn hóa thế giới vào ngày 04 tháng 12 năm 1999.
- Die Altstadt Hoi An ist ein Komplex von gut erhaltenen Bauwerken, die von der kulturellhistorischen Bedeutung sind und die am 04/12/1999 von der UNESCO als Weltkulturerbe anerkannt
worden sind.


- Tại Khu phố cổ Hội An đã và đang thực hiện nhiều sản phẩm văn hóa du lịch phục vụ du khách như
“Đêm phố cổ Hội An”, “Phố đêm”, “Phố dành cho người đi bộ và xe không động cơ”, cùng nhiều sự
kiện văn hóa - du lịch…
- In der Altstadt Hội An gibt es verschiedene kulturelle Produkte und Aktivitäten, die für Touristen


interessant sind, wie z.B. “Nächte der Altstadt Hoi An”, Straßen der Nacht”, “Fußgängerzonen” und
verschiedene kulturelle und touristische Events…

- Đề án “Phố dành cho người đi bộ và xe không động cơ” được tổ chức 7 ngày, đêm/tuần; sử
dụng hệ thống âm thanh phát qua 70 chiếc loa lắp đặt trên các đường phố với chiều dài
khoảng 5.000m.
- Das Konzept “Fußgängerzonen” wird 7 Tage in der Woche durchgeführt, in dem ein
Beschallungssystem mit 70 Lautsprechern in einer Gesamtlänge von 5.000m eingesetzt wird.


- Từ 19g00 đến 22g00 hàng đêm, nhiều hoạt động phụ trợ được tổ chức như: Trình diễn nghệ thuật
đường phố, trò chơi dân gian, Hát bội, các lớp dạy hát dân ca, hợp xướng,… và hệ thống đèn lồng nghệ
thuật được trang trí tại các điểm hoạt động, trên đường phố trên sông Hoài.
- Jeden Abend, von19:00 bis 22:00 Uhr finden unterschiedliche unterstützende Aktivitäten statt,
wiez.B.Auftritte der Straßenkünstler, folkloreartige Spiel, Boi-Gesang, Folklore-Unterrichtsstunden,
Chor-Gesang usw. Ein System von kunstvollen Lampions als Dekorationauf den Straßen und auf dem
Hoai-Fluß geben zusätzliches ein angenehmes und anziehendes Flair für die Stadt.

→ Nhu cầu sử dụng điện năng cho các hoạt động này rất lớn và hao tốn khá lớn nguồn
điện lưới quốc gia để vận hành.
→ Der Bedarf an Stromverbrauch für die o.g. Aktivitäten ist sehr groß, wobei die
Deckung dieses Bedarfs aus dem nationalen Stromnetz sehr kostspilig ist.


* GIẢI PHÁP/ LÖSUNG
- Hội An có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trong dải phân bổ ánh nắng mặt trời khá ổn định;
số ngày nắng trung bình là khoảng 300 ngày/năm.
- Hội An befindet sich in einer geographisch sehr günstigen Lage, in der die
Sonnenintensität ziemlich stabil ist. Es sind im Durchschnitt mit 300 Sonnentagen im Jahr zu
rechnen.


→ Hội An có tiềm năng rất lớn trong việc sử dụng NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI.
→ Hội An verfügt über ein großes Potenzial an SOLARENERGIE.


Khởi động dự án “Hợp tác lắp đặt công nghệ năng lượng mặt trời cho việc vận hành hệ
thống chiếu sáng và âm thanh trong khu phố cổ Hội An” do thành phố Wernigerode tài trợ.
Start des Projektes “Photovoltaik-Anlagen zur Stromerzeugung für die Beleuchtung und
Beschallung in der Altstadt Hoi An”, welches von der Stadt Wernigerode finanziell unterstützt
wird.


* THỰC TIỄN/ GEGENWÄRTIGE LAGE
Năm 2012, hãng hàng không Asiana, Hàn Quốc tài trợ lắp đặt hơn
29 trụ đèn năng lượng mặt trời tại Khu phố cổ, Quảng trường Sông
Hoài và một số không gian công cộng; đang hoạt động hiệu quả; đặc
biệt là lúc bão-lụt, lúc bị mất điện..v.v...
Im Jahr 2012, hat die Fluggesellschaft Asiana (Südkorea) uns
finanziell unterstützt, um 29 Solar-Laterne in der Altstadt, am Song
Hoai-Platz und an einigen öffentlichen Stellen zu installieren. Diese
funktioneren sehr gut und haben ihre Vorteile gezeigt, insbesondere
bei Sturm, Übersch-wemmung oder auch während der Stromsperre…


II. Mối quan hệ hợp tác, hữu nghị Hội An -Wernigerode

Freundschaftliche Beziehungen und Partnerschaft
zwischen Hội An – Wernigerode
- Ngày 26/7/2013, lễ ký Hiệp ước kết nghĩa giữa hai thành
phố Hội An và Wernigerode đã diễn ra trọng thể tại Tòa

Thị chính thành phố Wernigerode của Cộng hòa Liên
bang Đức.
- Am 26.7.2013, wurde der Partnerschaftsvertrag
zwischen den beiden Städten Hoi An und Wernigerode im
Rathaus Wernigerode feierlich unterzeichnet.


- Hai thành phố đã có sự giao lưu, hợp tác ở nhiều lĩnh vực. Các đoàn ngoại giao và đoàn nghệ thuật hai bên đã
sang thăm và lưu diễn nhằm giới thiệu về văn hóa đặc trưng của mỗi đất nước.
- Zwischen beiden Städten gibt es mehrere Begegnungen und eine gute Zusammenarbeit auf verschiedenen
Gebieten. Es war ein reger Austausch zwischen Delegationen auf der Ebene der Stadtleitung sowie Austausch
von Ensembles, die die kulturellen Traditionen beider Länder präsentiert haben.


- Tháng 11/2014, Bà Lê Thanh Hương - Việt Kiều đang sinh sống tại Wernigerode - người kết
nối giữa 2 thành phố, đã thông tin về ý tưởng của thành phố Wernigerode về bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa tại Khu di sản Hội An; góp phần hạn chế biến đổi khí hậu và thúc đẩy
du lịch bền vững.
- Im November 2014, informierte uns Frau Hương Trute, die in Wernigerode lebt und die
Verbindung zwischen den beiden Städten aufgebaut hat, über die Idee, dass WR beabsichtigte,


- Ý tưởng được Bộ Hợp tác Kinh tế và Phát triển của chính phủ Đức chấp thuận và đề nghị
Hội An triển khai lập dự án chi tiết về dự án Năng lượng điện mặt trời để gửi sang Đức.
- Die Idee wurde vom BMZ unterstützt und aufgrund dessen hat WR vorgeschlagen, dass Hoi
An den Antrag auf Durchführung eines Solaranlage-Projektes zu stellen und nach
Deutschland zu schicken.
- Ông Peter Gaffert - Thị Trưởng thành phố, ông Lothar Andert - Chủ tịch Hội văn hóa quốc
tế thành phố, bà Lê Thanh Hương và một số thành viên của Wernigerode đã hỗ trợ Hội An
hoàn thiện dự án này.

- Herr Peter Gaffert – Oberbürgermeister, Herr Lothar Andert – Vorsitzender der
internatioanlen Kulturvereins der Stadt, Frau Huong Trute und mehrere Vertreter vonWR uns
dabei geholfen, um dieses Projekt in Gang zu bringen.


III. NỘI DUNG DỰ ÁN/ INHALT DES PROJEKTES
1. Thông tin chung/ Allgemeine Informationen
a. Tên dự án/ Bezeichnung des Projektes
“Hợp tác lắp đặt công nghệ năng lượng mặt trời tại Hội An”
“Gemeinsame Installation Einer Photovoltaik-Anlage in Hội An”
b. Phạm vi thực hiện/ Einsatzgebiet: Khu phố cổ Hội An - Altstadt Hội An
c. Địa điểm để lắp đặt hệ thống pin mặt trời/ Installationsort der Photovoltaik-Panellen
Quảng trường Sông Hoài – số 01 đường Cao Hồng Lãnh.
Sông Hoài – Platz, Nr.01 - Cao Hồng Lãnh Str.


d. Công nghệ/ Technologie
- Điện năng lượng mặt trời tương tác lưới có ắc-quy dự trữ, dùng ban
đêm và khi mất điện lưới.
- Erzeugung von Solaenergie und Speisung in Batteriespeicher für die
Nutzung in der Nacht und während der Stromsperre.
- Ánh sáng hấp thụ từ giàn pin NLMT tạo ra dòng điện một chiều
(DC) qua bộ điều khiển sạc vào ac-quy, rồi qua bộ Inverter chuyển đổi
thành điện xoay chiều (AC) ra tải sử dụng.
- DC-Strom wird anhand der NLMT-Solarmodule produziert, in Akkus
gespeicher und durch Wechselrichter in AC Strom umgewandelt.


- Điện tạo ra thừa sẽ hoà vào lưới điện toà nhà dùng cho tất cả các
thiết bị giúp tiết kiệm điện năng sử dụng.

- Der Überschuss wird in das Stromnetz des Gebäude für den
Strombedarf des Gebäudekomplexes zwecks Stromeinsparung
eingespeist.


e. Vị trí lắp đặt dự kiến/ Geplanter Installationsort

Quảng Trường Sông Hoài (nhìn từ đường Công Nữ
Ngọc Hoa/ aus der Sicht der Công Nữ Ngọc Hoa-Str.)

Quảng Trường Sông Hoài (nhìn từ phía đường Cao
Hồng Lãnh/ aus der Sicht der Cao Hồng Lãnh-Str.)


.

f. Mô phỏng lắp đặt/ Installationsschema
Hệ thống lắp đặt/ Installationssystem
- 148 tấm pin NLMT 260Wp.
- 148 Module NLMT 260Wp.
- Diện tích lắp đặt/ Die Flaeche fuer die
Installation: ≈ 300m2


.

.
- Hệ thống cung cấp 110kW/ngày.
- Die Solaranlage wird 110kW pro Tag
erzeugen.

- Hai màn hình giám sát hệ thống từ xa.
- Zwei Überwachungsmonitoren mit
Fernbedienung.


f. Mô phỏng lắp đặt/ Installationsschema



Chùa Cầu, cầu An Hội, mái ngói âm dương, vách tường cổ…
Brückenpagode, An Hội-brücke, dächer, alte wände…

Quảng trường Sông Hoài
Sông Hoài-Platz

Biểu tượng tứ linh và các linh vật
Vier heilige tiere

Hệ thống loa và đèn trang trí…
Lampions und lautsprecher…


2. ƯU ĐIỂM/ VORTEILE
- Hệ thống pin mặt trời hoạt động khi có ánh sáng mặt trời chiếu vào những tấm pin. Nguồn
năng lượng thừa sẽ được tích hợp trong hệ thống ắc-quy dự trữ. Do vậy, vào những ngày thời
đảm
được
nguồn
năng.chi phí. Thân thiện với môi trường.
-tiết

Độxấu
linhvẫn
hoạt
và bảo
độ bền
cao,
giúpđiện
tiết kiệm
DurchFlexibilität
die Sonnenstrahlen
wird Strom
erzeugt, der Überfluß
wird in Batterien gespeichert.
- Hohe
und Stabilität,
Kosteneinsparung,
Umweltfreundlichkeit.
Der Strom wird aus diesem Grunde auch für Tage schlechten Wetters abgesicher.


- Hệ thống có khả năng hòa lưới điện hoặc hoạt động độc lập, cung cấp điện cho các cơ sở
làm việc, các hệ thống chiếu sáng công cộng, vận hành hệ thống âm thanh phát nhạc trong
Khu phố cổ….
- Mit diesem System wird die Möglichkeit gegeben, auch Strom in das Netz einzuspeisen oder
autark zu arbeiten. Strom wird geliefert für die Bürogebäuden, für die Straßenbeleuchtung,
für die Steuerung des Lautsprechernetzes in der Altstadt etc.
- Nguồn điện dư thừa được hòa vào lưới điện quốc gia để phục vụ cho nhu cầu của nhân dân.
- Ueberschuessiger Strom wird in das oeffentliche Netz eingespeist und steht der Allgemeinheit
zur Verfuegung.



3. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ/ INVESTITIONSKAPITALQUELLE
* Tổng mức đầu tư dự án là: 145.208 EUR (tương đương 3,5 tỷ VND).
* Gesamtinvestitionskapital: 145.208 EUR (entspricht ca. 3,5 Milliarden VND).
- Trong đó, nguồn vốn do chính phủ Đức tài trợ 90%: 130.688 EUR (tương đương 3,1 tỷ VND).
- Davon 90% aus dem Zuschuss der Bundesregierung : 130.688 EUR (entspricht ca. 3,1 Milliarden
VND).
- Thành phố Hội An và Wernigerode bố trí kinh phí đối ứng mỗi thành phố 5% là: 7.260 EUR
(tương đương 174,3 triệu VND).
- Eigenmittel von Hội An und Wernigerode: Jeweils 5%: 7.260 EUR (entspricht ca. 174,3 Mio VND)


VI. KẾT LUẬN/ FAZIT
- Dự án “Hệ thống cung cấp điện từ năng lượng mặt trời để vận hành hệ thống chiếu sáng và âm thanh trong
khu phố cổ Hội An” có tính khả thi về mặt kỹ thuật, tài chính, xã hội và môi trường.
- Das Projekt “Photovoltaik-Anlagen zur Stromerzeugung für die Beleuchtung und Beschallung in der
Altstadt Hoi An” ist aus technischer und finanzieller Hinsicht machbar, es hat ebenfalls einen sozialen und
-umweltfreundlichen
Thành công của dựCharakter.
án sẽ khuyến khích người dân hình thành thói quen sử dụng điện từ NLMT.
- Der Erfolg des Projektes wird dazu beitragen, die Bürger der Stadt zur Nutzung der Solarenergie zu
sensibilieren.
- Dự án đảm bảo sự hoạt động lâu dài, bền vững; phù hợp với công cuộc Bảo tồn Di sản văn hóa thế giới và
chủ trương xây dựng Hội An trở thành Thành phố sinh thái - văn hóa - du lịch.
- Das Projekt ist von der Bedeutung der Langlebigkeit, der Nachhaltigkeit. Es enspricht dem Schutz des
Weltkulturerben und der Politik, Hoi An als eine ökologische, kulturelle und touristische Stadt Stadt
aufzubauen.



×