Tải bản đầy đủ (.ppt) (82 trang)

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 82 trang )

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ

Người trình bày: Đỗ Thái Sơn
Vụ Nông, lâm nghiệp và Thuỷ sản - TCTK

1

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ

ĐƠN VỊ, PHẠM VI ĐIỀU TRA
Đơn vị điều tra là hộ
Phạm vi:
- Toàn bộ các hộ thường trú trên địa bàn nông thôn thuộc mọi loại hình kinh tế.
(trừ những người độc thân sống tập thể)
Được tính cả các hộ là những người độc thân, là công nhân các doanh
nghiệp, các khu công nghiệp sống ở khu vực nông thôn (ở một mình hoặc một
nhóm người thuê nhà ở chung), Không tính số công nhân ở lán trại các công
trình xây dựng như thủy điện, thủy lợi, xây xong công trình lại chuyển nơi khác
- Toàn bộ các hộ nông, lâm nghiệp, thủy sản ở khu vực thành thị

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ




KHÁI NIỆM VỀ HỘ
- Hộ bao gồm một người ăn ở riêng hoặc một nhóm người ở chung
và ăn chung.
+ Các thành viên trong hộ có thể có hay không có quỹ thu chi chung;
+ Thường một hộ chỉ bao gồm những người có quan hệ họ hàng, như bố mẹ và
các con, hoặc các gia đình nhiều thế hệ. Trong một số trường hợp, những người
chỉ có quan hệ họ hàng xa hoặc không có quan hệ họ hàng với nhau cũng là
thành viên của một hộ, (như người giúp việc...
Một hộ thường sử dụng toàn bộ hoặc một phần của một đơn vị nhà ở, nhưng
cũng có những hộ sống trong các lều/lán/trại/nhà trọ/khách sạn; hoặc nhà tập thể,
doanh trại, ký túc xá, v.v …, hoặc không có nhà
ở.

1 người ở chung, nấu ăn riêng – Không tính
2 nhóm người nấu ăn chung, ngủ riêng – Không tính (trừ trẻ em còn phụ
thuộc vào bố mẹ nhưng ở riêng
TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ
NỘI DUNG PHIẾU
Phiếu 1/ gồm 63 câu hỏi, chia thành 6 phần:
Phần I. Hộ, nhân khẩu, bảo hiểm y tế: gồm 5 câu hỏi về hộ, nhân khẩu của hộ (Câu
1 đến câu 5)
Phần II. Lao động, nguồn thu và ngành sản xuất chính của hộ (Câu 6 đến câu 16)
Phần III. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, diện tích nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối (Câu 17, 18)

Phần IV. Diện tích gieo trồng, chăn nuôi và thủy sản (Câu 19 đến câu 25)
Phần V. Môi trường sống và đồ dùng chủ yếu của hộ (Câu 26 đến câu 36)
Phần VI. Máy móc, thiết bị chủ yếu (Câu 37 đến câu 63)
Có một số thay đổi so với phiếu đã in trong tài liệu tập huấn: Câu 17, 18; bỏ các
câu 64, 65, 66
Phiếu được thiết kế để xử lý bằng công nghệ quét quang và nhận dạng (scanning)
TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ


Mỗi câu hỏi đi kèm với 1 hoặc nhiều ô mã (là các ô vuông to – nét rời hoặc ô
vuông nhỏ - nét liền), để ghi kết quả phỏng vấn
- Các ô mã nhỏ nét liền dùng để đánh dấu phương án trả lời đúng.
8. Giới tính

1

(ĐÁNH DẤU X VÀO MỘT Ô THÍCH HỢP)

2

NAM

X

NỮ


- Các ô mã to nét rời dùng để ghi các chữ số là kết quả phỏng vấn

2 7

5

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ
*Cách ghi mã và sửa lỗi ghi sai:
Các câu hỏi được chia thành 2 nhóm chính

(1) Câu hỏi với câu trả lời đã mã hóa trước (câu hỏi đóng): Các phương án
trả lời đã được liệt kê.
+ Câu hỏi đóng có phương án trả lời đi liền với ô mã (các câu 1, 2, 8, 14, 15,
16,…)
(Đánh dấu x vào ô thích hợp)
15. Nguồn thu nhập lớn nhất của hộ từ
nông, lâm, thủy sản và diêm nghiệp
trong 12 tháng qua?

1
2

X

NÔNG NGHIỆP


3

THỦY SẢN

LÂM NGHIỆP

4

DIÊM NGHIỆP

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ
+ Câu hỏi đóng không có phương án trả lời đi liền với ô mã (các câu 9,10,11,12…)
(Có một danh sách các lựa chọn tương ứng với các mã số ...Ghi mã số vào ô, Áp
dụng..
11. Hình thức của công việc chiếm thời gian nhiều nhất trong 12
tháng qua của [TÊN] là gì? (GHI MÃ THÍCH HỢP VÀO Ô)

 

1=
2=

TỰ LÀM CHO GIA ĐÌNH
LÀM NHẬN TIỀN CÔNG, TIỀN LƯƠNG

1


(2) Câu hỏi không có câu trả lời được mã hoá trước (câu hỏi mở): Không có phương
án trả lời sẵn
– Ghi các chữ số vào ô hoặc viết...
17. Đất hộ sử dụng (GỒM CẢ ĐẤT ĐI THUÊ, ĐI MƯỢN, ĐẤU THẦU;

KHÔNG TÍNH ĐẤT CHO

THUÊ, CHO MƯỢN)

3

1 6 5 0 0
7

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


 (2) Câu hỏi không có câu trả lời được mã hoá trước (câu hỏi mở): Không có
phương án trả lời sẵn

17. Đất hộ sử dụng (GỒM CẢ ĐẤT ĐI THUÊ, ĐI MƯỢN, ĐẤU THẦU;

KHÔNG TÍNH ĐẤT CHO

THUÊ, CHO MƯỢN)

6. Tên
a. Loại đất
1. Đất trồng cây hàng năm


Thao

b. Số
thửa/mảnh

3

c. Tổng diện tích

1 6 5 0 0

Khi ghi các câu trả lời cho câu hỏi loại này, ĐTV hoặc viết phương án trả lời của
đối tượng điều tra vào dòng kẻ tương ứng hoặc ghi các chữ số là kết quả phỏng
vấn vào các ô vuông to, mỗi ô 1 chữ số.
TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ
Câu hỏi vừa đóng vừa mở:
34. Hộ xử lý rác thải
sinh hoạt bằng hình
thức chủ yếu nào?

1
2
3
4
5


X

CÓ NGƯỜI ĐẾN THU GOM
MANG ĐẾN HỐ RÁC TẬP TRUNG
CHÔN, ĐỐT
VỨT BẤT KỂ CHỖ NÀO
KHÁC (GHI RÕ đổ vào chuồng

lợn)

* Phân loại câu hỏi theo phạm vi thời gian:
Câu hỏi thời điểm: 0 giờ ngày 1/7/2011
Câu hỏi thời kỳ: 12 tháng qua (Từ tháng 7/2010 đến hết tháng 6/2011
(Còn loại câu hỏi do điều tra viên phỏng vấn, kết hợp với những câu trước để tự xác
định phương án trả lời: Câu 16,)
*Quy định thống nhất:
- Ô mã nhỏ: Cần đánh dấu x đúng ô mã
- Ô mã to: Các chữ số phải được ghi trong ô mã,

9

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ
+ Chữ số ghi gọn trong ô mã mỗi ô 1 chữ số, dãy số phải được viết đủ số,
liên tục từ phải qua trái, chữ số không viết quá nhỏ, không được viết đè lên
đường viền hoặc lấn ra ngoài đường viền ô mã,

+ Chữ số phải liền nét, rõ ràng các nét chữ tách rời, không dính chập vào
nhau, đặc biệt các chữ số 0, 6, 8, 9 phải có khoảng trống ở giữa các đường tròn
+ ĐTV ghi dãy số từ trái qua phải – không cần sửa
+ Các câu hỏi mở, nếu ô mã không ghi hết thì để trống chứ không ghi số 0
* Có khoảng cách để phân biệt các ô hàng trăm và hàng nghìn (VD Slide 7
* Ghi phiếu bằng bút bi xanh đậm, (xanh đen)
ĐTV cố gắng viết các chữ số vào ô mã to theo mẫu chữ số đã quy định,


Mẫu chữ số quy định: Là mẫu chữ số qua quét quang phiếu điều tra thử máy dễ
nhận dạng, ít nhầm lẫn, cũng là mẫu chữ số đơn giản, mọi người thường sử
dụng.
10

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ


Sửa lỗi:

Dùng băng xóa – cần hướng dẫn cụ thể cách dùng cho ĐTV



+ Ô vuông nhỏ đánh dấu sai:
Xóa toàn bộ ô vuông nhỏ đã đánh dấu sai, bao gồm cả đường viền quanh ô
Gạch chéo vào ô vuông nhỏ thích hợp.




8. Giới tính

1

(ĐÁNH DẤU X VÀO MỘT Ô THÍCH HỢP)

2

+ Ô vuông to ghi thông tin sai:
Xóa sạch toàn bộ thông tin cũ

X
X

NAM
NỮ

4 3

Viết lại thông tin mới lên trên băng xóa đó,
Cố gắng giữ lại các đường viền quanh ô để xác định được chính xác vị trí phải
viết vào các thông tin mới.
Lưu ý: Tuyệt đối không được dùng bút tô lại đường viền các ô vuông nhỏ hoặc to,
không xóa thông tin ghi sai bằng cách dùng các miếng giấy khác dán đè lên tờ
phiếu.
11
TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011



PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ



*Ký hiệu chuyển câu hỏi: >>
Chuyển đến câu hỏi tiếp, không phải hỏi những câu không cần thiết

14. Nguồn thu nhập (ĐÃ TRỪ
CHI PHÍ) lớn nhất của hộ trong
12 tháng qua?

1
2
3

NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG >>CÂU 16
THƯƠNG NGHIỆP, VẬN TẢI, DỊCH VỤ KHÁC
>>CÂU 16
4
NGUỒN KHÁC (KHÔNG TỪ SẢN XUẤT KINH
X DOANH)
>>CÂU 16

*Một số ví dụ viết không đúng quy định:



12

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ
2 1
Hộ số:
Ghi số thứ tự hộ trong bảng kê vào ô mã và ghi lại trên đầu các trang lẻ
ĐÂY LÀ TỜ PHIẾU SỐ

TRONG

TỜ PHIẾU CỦA HỘ

Ô này được ghi sau khi ĐTV hỏi xong mục I phần II
+ Nếu hộ có đến 6 người trong độ tuổi lao động có khả năng lao
động và người trên tuổi lao động thực tế còn tham gia lao động, thì hộ chỉ có 1 tờ
phiếu, điều tra viên ghi:
ĐÂY LÀ TỜ PHIẾU SỐ

1

TRONG

1

TỜ PHIẾU CỦA HỘ


+ Hộ có từ 7 người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và người
trên tuổi lao động thực tế còn đang lao động trở lên thì hộ sẽ ghi vào ít nhất 2 tờ
phiếu, điều tra viên ghi thứ tự tờ phiếu vào ô thứ nhất và tổng số tờ phiếu vào ô
thứ 2.
13

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ

Ví dụ
Hộ có 10 người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và người trên tuổi
lao động thực tế còn tham gia lao động cách ghi như sau:
ĐÂY LÀ TỜ PHIẾU SỐ

1

TRONG

2

TỜ PHIẾU CỦA HỘ

Cho tờ phiếu thứ nhất – ghi tên 6 người đầu tiên thuộc đối tượng ở Mục I phần
II (đồng thời hỏi tất cả các câu hỏi có trong phiếu)
ĐÂY LÀ TỜ PHIẾU SỐ

2


TRONG

2

TỜ PHIẾU CỦA HỘ

Cho tờ phiếu thứ hai – ghi thông tin từ câu 6 đến câu 13 của người thứ 7 đến
người thứ 10 (Vào các cột người thứ 1 đến người thứ 4).

14

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ
* Thông tin định danh (Chữ thường có dấu)
1

5

1

3

8

5


1

0

1

1

Tỉnh/ thành phố: Yên Bái
Huyện/ quận/ thị xã/ thành phố: Trấn Yên
0

Xã/ phường/ thị trấn: Việt Thành
Thôn/ ấp/ bản: Thôn 11
Tên địa bàn điều tra: Thôn 11a

Địa bàn điều tra số

Họ và tên chủ hộ: Trần Văn Quân

Dân tộc: Tày

4

5
0

2

Chú ý: - Số địa bàn đánh thứ tự theo từng thôn.

- Hộ số đánh thứ tự từ 1 đến hết theo từng địa bàn
15

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỘ
* Chủ hộ: Là người đại diện của hộ, giữ vai trò quản lý, điều hành, quyết định
các hoạt động kinh tế của hộ (Chủ hộ về kinh tế) – Không nhất thiết trùng với
chủ hộ trong sổ hộ khẩu


Chú ý: Đối với những hộ dùng từ 2 tờ phiếu trở lên:
+ Ghi đầy đủ mọi thông tin trên tờ phiếu thứ nhất,
+ Từ tờ phiếu thứ hai trở đi chỉ ghi phần mã định danh và phần thông tin
cá nhân (câu 6 đến câu 13) của người từ thứ 7 trở đi trong danh sách lực lượng
lao động của hộ;
+ Phần ký xác nhận chỉ ghi cho tờ phiếu thứ nhất.
+ Tờ phiếu thứ 2 không sửa lại số thứ tự của người được hỏi ở trước câu 6

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHẦN I. HỘ, NHÂN KHẨU,
BẢO HIỂM Y TẾ
1. HỘ CÓ THUỘC DIỆN HỘ NGHÈO THEO PHÂN LOẠI CỦA
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN NĂM 2010 THEO CHUẨN NGHÈO MỚI CỦA 1
QUỐC GIA KHÔNG? (ĐÁNH DẤU X VÀO MỘT Ô THÍCH HỢP)
2

2. HỘ CÓ THUỘC DIỆN HỘ CẬN NGHÈO THEO PHÂN LOẠI CỦA
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN NĂM 2010 THEO CHUẨN NGHÈO MỚI CỦA 1
QUỐC GIA KHÔNG? (ĐÁNH DẤU X VÀO MỘT Ô THÍCH HỢP)
2

CÓ >>CÂU 3
KHÔNG

KHÔNG

Tổ trưởng ghi 2 câu này
Căn cứ vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo của xã
Theo chuẩn nghèo của Quốc gia
Không theo chuẩn nghèo của địa phương
Lưu ý: 1 hộ chỉ có thể có tên ở 1 trong 2 danh sách (danh sách hộ nghèo hoặc danh
sách hộ cận nghèo) của xã
17

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHẦN I. HỘ, NHÂN KHẨU,
BẢO HIỂM Y TẾ
Câu 3. Số nhân khẩu của hộ
Là những người thực tế vẫn thường xuyên ăn ở tại hộ tính đến thời điểm điều tra đã
được 6 tháng trở lên và những người mới chuyển đến ở ổn định tại hộ.
* Bao gồm:
(1) Những người vẫn thường xuyên ăn ở tại hộ tính đến thời điểm điều tra đã được 6
tháng trở lên:
Gồm cả những người là sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân

quốc phòng đang công tác trong lực lượng quân đội, công an nhưng vẫn thường xuyên
ăn, ở tại gia đình
(2) Những người mới chuyển đến ở ổn định tại hộ tính đến thời điểm điều tra:
- Trẻ mới sinh
- Người mới chuyển đến
- Quân nhân, CA đào ngũ hiện đang ở tại hộ.
- Người đang ở tạm thời tại hộ nhưng không có bất cứ nơi ở nào khác
18

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHẦN I. HỘ, NHÂN KHẨU,
BẢO HIỂM Y TẾ
Quy ước
(1) Người đi làm ăn ở nơi khác
- Đi cả hộ: Điều tra tại nơi mà họ hiện đang cư trú.
- Chỉ đi một hay một số người trong hộ: Mốc thời gian 6 tháng,
(Trừ những người đi đánh bắt hải sản, đi tàu viễn dương, đi buôn chuyến, đi
công tác)
(2) Những người tạm vắng:
(Tạm thời không có mặt ở hộ), gồm:
+ Những người đang đi nghỉ hè, nghỉ lễ,
+ Đi công tác (trong nước, nước ngoài),
Điều tra tại nơi thực tế
+ Đi du lịch hoặc đi học, đào tạo ngắn hạn
thường trú của hộ
(trong nước, nước ngoài)...
+ Học sinh phổ thông đi trọ học
+ Đang chũa bệnh nội trú tại các cơ sở y tế

+ Đang bị tạm giữ (CA bắt giữ trong thời hạn 3
ngày, được gia hạn ko quá 3 lần, mỗi lần 3 ngày)
TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHẦN I. HỘ, NHÂN KHẨU,
BẢO HIỂM Y TẾ
(3) Những trường hợp không được tính là nhân khẩu của hộ
(Sinh sau thời điểm điều tra, chết trước thời điểm, chuyển đến sau thời điểm…)
+ Đi làm ăn ở nơi khác từ 6 tháng trở lên (không kể đi buôn chuyến,…)
+ Người có hộ khẩu ở hộ, nhưng sống lâu dài ở nơi khác; học sinh các
trường nội trú, các trường trung cấp, CĐ, ĐH ở xa nhà
+ Đi xuất khẩu lao động hoặc đã cư trú ổn định ở nước ngoài
+ Những người đi làm ăn đến ở tạm thời tại hộ chưa được 6 tháng
+ Đến chơi, đến thăm, đến trọ học phổ thông
+ Người nước ngoài chưa nhập quốc tịch Việt Nam
+ Những người trong lực lượng QĐ, CA sống tập trung trong doanh trại,
đang học tại các trường
+ Phạm nhân và những người đang cải tạo trong các trại giam, trại cải tạo,
cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng của QĐ,CA (Cả những người bị tạm giam –
có lệnh bắt giam)
*Những điểm khác so TĐT dân số 2009: Quân đội, CA; Xuất khẩu lao động
20

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHẦN I. HỘ, NHÂN KHẨU,
BẢO HIỂM Y TẾ


Câu 4. Số nhân khẩu trong độ tuổi lao động của hộ?
Nam từ 15 đến dưới 60 tuổi (Sinh từ 1952 đến 1996)
Nữ từ 15 đến 55 dưới 55 tuổi (Sinh từ 1957 đến 1996)
Câu 5. Số người tham gia bảo hiểm y tế của hộ? Bao gồm những người:
Được cấp thẻ BHYT miễn phí
Được hỗ trợ đóng BHYT
Đóng BHYT tự nguyện
Gồm cả trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ
BHYT miễn phí
21

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHẦN I. HỘ, NHÂN KHẨU,
BẢO HIỂM Y TẾ



Kiểm tra:
3. Số nhân khẩu của hộ;

4. Số người trong độ tuổi lao động

3. Số nhân khẩu của hộ;

5. Số người tham gia BHYT

22


TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHẦN II: LAO ĐỘNG, NGUỒN THU VÀ
NGÀNH SẢN XUẤT CHÍNH CỦA HỘ
I. NHỮNG NGƯỜI TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG CÓ KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG (TRỪ
HỌC SINH, SINH VIÊN CÒN ĐANG ĐI HỌC) VÀ NHỮNG NGƯỜI TRÊN TUỔI LAO
ĐỘNG THỰC TẾ ĐANG LAO ĐỘNG

*Người trong độ tuổi:
Nam: Từ 15 đến dưới 60
Nữ: Từ 15 đến dưới 55

*Người trên độ tuổi:
Nam: Từ 60 tuổi trở lên
Nữ: Từ 55 tuổi trở lên

Không kể người tàn tật, học sinh,
sinh viên trong độ tuổi còn đang đi học

Còn sức khỏe, có tham gia
lao động từ 1 tháng trở lên

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHẦN II: LAO ĐỘNG, NGUỒN THU VÀ
NGÀNH SẢN XUẤT CHÍNH CỦA HỘ

Từ câu 6 đến câu 13 là những câu hỏi cho cá nhân từng người trong độ tuổi

LĐ (và…) để tránh nhầm lẫn ĐTV có thể vận dụng hỏi 3 câu 6, 7, 8 theo hàng ngang
lần lượt từ người thứ 1 đến người cuối cùng. Từ câu 9 đến câu 12 hỏi theo hàng dọc
cho từng người.

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


PHẦN II: LAO ĐỘNG, NGUỒN THU VÀ
NGÀNH SẢN XUẤT CHÍNH CỦA HỘ
Câu 6.Tên: Ghi tên của từng người thuộc đối tượng ở mục I, mỗi người ghi vào 1 cột,
Chủ hộ được ghi vào cột đầu tiên, sau đó đến vợ (chồng) chủ hộ và những người
khác, theo trật tự thứ bậc trong gia định
Chú ý:
Chủ hộ bao giờ cũng được ghi tên vào cột Người thứ 1, cả trong
trường hợp chủ hộ không thuộc đối tượng ở Mục I, như hộ già cả, neo đơn, không
hoạt động kinh tế hoặc hộ chỉ có toàn người dưới độ tuổi lao động…
Nếu xác định nhầm đối tượng (ghi sai tên) – xóa bỏ cột ghi sai, các
cột sau giữ nguyên, không phải dồn cột
Đây là nội dung dễ nhầm lẫn, ĐTV nên ghi nháp trước, xác định đúng đối
tượng rồi mới ghi vào phiếu

25

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2011


×