Phần B
Đánh giá việc Phơi nhiễm với Khói thuốc Thụ động ở
các Địa điểm Công cộng
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
Đánh giá Khói thuốc Thụ động
Khảo sát và bảng câu hỏi
Dấu vết sinh học trong nước bọt, nước tiểu, tóc, huyết thanh
(cotinine)
Nồng độ các thành phần thuốc lá (nicotine) trong không khí
trong nhà và các hạt không khí (PM 2.5)
−
−
−
Hữu ích để theo dõi tác động của các chính sách không
khí sạch trong nhà và các sáng kiến không khói thuốc
Số liệu ước tính chính xác và đáng tin cậy
Tác động của chính sách và truyền thông
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
2
Khói thuốc Thụ động tại các Địa điểm Công cộng
Nguồn: Navas-Acien và cộng sự (2004).
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
3
Sáng kiến Châu Mỹ Không Khói thuốc
Được PAHO phát động năm 2001 nhằm
đưa ra hành động để tạo nên các cộng
đồng, nơi làm việc và gia đình không
hút thuốc
Các hoạt động được lập kế hoạch
−
−
−
Phổ biến thông tin
−
Nghiên cứu phù hợp với chính sách
Đào tạo và công cụ đào tạo
Hỗ trợ các cộng đồng không hút
thuốc
Nguồn hình ảnh: Châu Mỹ Không Khói thuốc. (2007).
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
4
Nỗ lực Cộng tác
Chương trình
Kiểm soát Thuốc
lá, Tổ chức Y tế
Pan American
Viện Kiểm soát
Thuốc lá Toàn
cầu, Trường Y tế
Công cộng Johns
Hopkins
Bloomberg
Các cộng tác viên ở quốc gia
Ác-hen-ti-na
UATA
Bra-xin
INCA
Chile
Bộ Y tế
Costa Rica
IAFA
Paraguay
Bộ Y tế
Peru
CEDRO
Uruguay
Chính quyền Montevideo Địa
phương
Honduras
IHADFA
Mê-hi-cô
Viện Y tế Công cộng Quốc gia
Panama
Bộ Y tế
Guatemala
Quỹ Aldo Castañeda
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
5
Thiết kế và Quần thể
Khảo sát cắt ngang về mức độ tiếp xúc để đo lường nồng độ
nicotine trong không khí ở các địa điểm công cộng tại các
thành phố chính ở Mỹ Latinh (~ 100 mẫu/thành phố):
−
−
−
−
−
−
Trường trung học (tình trạng kinh tế xã hội trung bìnhthấp)
Bệnh viện đa khoa
Các tòa nhà chính quyền thành phố
Sân bay
Nhà hàng (truyền thống và đồ ăn nhanh)
Quán bar (quán rượu/hộp đêm)
Quy trình thông thường/ chuẩn hóa
Hội thảo đào tạo
Nguồn: Navas-Acien và cộng sự (2004).
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
6
Đánh giá Nicotine trong Không khí
Nicotine dạng khí được thu thập bằng
miếng lọc đã xử lý bằng sodium
bisulfate (1 hoặc 2 tuần)
Nicotine thu được được lấy ra từ tấm
lọc và phân tích bằng phương pháp
ghi sắc với phát hiện chọn lọc ni-tơ
Mẫu lấy nicotine
Nồng độ nicotine theo trọng số thời
gian*
Nicotine (µg)
Nicotine (µg)
Khối lượng
không khí
(m3)
=
Tần suất lấy mẫu
Phương pháp khí sắc
(Lpm) phút
* Phương pháp được phát triển bởi Hammond SK và Leaderer BP. (1987)
Nguồn hình ảnh: Viện Kiểm soát Thuốc lá Toàn cầu. (2007).
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
7
Công việc tại hiện trường
Quốc gia
Thời gian Lấy
mẫu
Tổng Số Mẫu
% Mẫu Phát hiện
có Nicotine
Ác-hen-tina
Tháng 11, 2002
89
100
Bra-xin
Tháng 12, 2002
90
83
Chile
Tháng 10, 2002
96
97
Costa Rica
Tháng 12, 2002
83
90
Honduras
Tháng 10, 2003
101
82
Mê-hi-cô
Tháng 2, 2004
100
82
Panama
Tháng 11, 2003
95
46
Paraguay
Tháng 2, 2003
90
87
Peru
Tháng 7, 2002
88
97
Uruguay
Tháng 11, 2002
100
100
Nguồn: Navas và cộng sự (2004).
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
8
Nồng độ Nicotine trong Không khí (µg/m3) tại các Địa
điểm Công cộng
Nguồn: phỏng theo CTLT từ Navas-Acien và cộng sự (2004).
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
9
Nồng độ Nicotine trong Không khí (µg/m 3) tại
Nhà hàng
Nồng độ Nicotine trong Không khí (µg/m3)
tại Nhà hàng ở 10 Quốc gia*
Chính sách hút thuốc
N
Trung bình (IQR)†
Không có chính sách
54
1,15 (0,32–2,44)
Khu hút thuốc
32
1,30 (0,43–2,31)
Không hút thuốc
20
0,66 (0,20–1,10)
7
0,07 (0,003–0,10)
Lệnh cấm hút thuốc
* Quốc gia: Ác-hen-ti-na, Bra-xin, Chile, Costa Rica, Paraguay,
Peru, Uruguay, Honduras, Mê-hi-cô và Panama
† IQR: khoảng tứ phân vị
Nguồn: Navas-Acien và cộng sự (2004); Nguồn hình ảnh: Sở Y tế và Vệ sinh Tâm thần Thành phố New
York.
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
10
Nồng độ Nicotine trong Không khí (µg/m3) tại Bệnh
viện
Nguồn: phỏng theo CTLT từ Atlas về Thuốc lá, Xuất bản lần thứ 2. (2006).
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
11
Nicotine trong Không khí tại các Địa điểm Công cộng:
Tác động của Truyền thông
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
12
Nicotine trong Không khí tại các Địa điểm Công cộng:
Tác động
Chính sách tại Uruguay
Uruguay - Decreto 16/03/04 - SE CONSIDERAN LAS DEPENDENCIAS SANITARIAS DEL
PAÍS AMBIENTES 100% LIBRES DE HUMO DE TABACO
[…]
CONSIDERANDO:
I.
que según datos de la Organización Panamericana de la Salud, del 10% al 15%
de las muertes producidas por enfermedades tabaco dependientes en las
Américas se producen en no fumadores como consecuencia de la exposición
pasiva al humo de tabaco
II.
que los resultados del Estudio de Vigilancia de la Exposición al Humo de
Tabaco realizado en Uruguay en centros asistenciales, liceos, oficinas
públicas y otros, a instancias de la Organización Panamericana de la
Salud y del Instituto para el Control Mundial del Tabaco de la
Universidad Johns Hopkins de los Estados Unidos de Norteamérica
(julio 2003), demostraron que en todas las áreas estudiadas existían
niveles importantes de contaminación por humo de tabaco
[…]
ATENTO: a lo dispuesto por el artículo 2°. de la Ley N°9.202 de 12 de enero de 1934- Orgánica
de Salud Pública
EL PRESIDENTE DE LA REPÚBLICA DECRETA:
−
Artículo 1°.- Dispónese que todas las dependencias sanitarias del país, tanto
públicas como privadas, son consideradas “Ambientes 100% Libres de Humo de
Tabaco”
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
13
Hạn chế và Ưu điểm
Hạn chế
−
−
−
Địa điểm lấy mẫu được lựa chọn trên cơ sở thuận tiện
−
Việc đo lường thực hiện trên cơ sở liên tục (đánh giá thấp hơn
mức độ tiếp xúc vào thời điểm mà địa điểm đó hoạt động)
−
Số lượng mẫu hạn chế ở mỗi thành phố
Không thể hoàn toàn chắc chắn về khả năng có thể so sánh giữa
các quốc gia
Chỉ khảo sát các địa điểm công cộng
Ưu điểm
−
−
−
Phương pháp tiếp cận đa quốc gia
−
Dữ liệu hữu ích cho các cấp độ khác nhau: viện nghiên cứu,
thành phố, quốc gia, và cấp độ vùng/toàn cầu
Quy trình chuẩn hóa
Sử dụng phương pháp đã được xác thực để lượng hóa mức độ
phơi nhiễm
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
14
Kết luận đối với Mỹ La tinh
Tính đến 2002–2003
−
−
−
−
Nicotine được phát hiện ở hầu hết các địa điểm khảo sát (bao
gồm bệnh viện và trường học)
Nồng độ nicotine cao ở nhà hàng/quán bar ở tất cả các quốc
gia
Các khu vực không hút thuốc ở nhà hàng không có hiệu quả
Cho thấy rằng chính sách cấm hút thuốc và việc thực thi chính
sách sẽ giúp giảm mức độ tiếp xúc với khói thuốc thụ động
Kể từ thời điểm nghiên cứu
−
−
Uruguay đã trở thành quốc gia đầu tiên ở Châu Mỹ cấm hút
thuốc
Buenos Aires thông qua pháp lệnh có hiệu lực trên toàn thành
phố áp dụng đối với hầu hết —nhưng không phải là tất cả—các
nhà hàng và quán bar
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
15
Nồng độ Nicotine trong Không khí (µg/m3) tại các Địa
điểm Công cộng
Nguồn: phỏng theo CTLT từ Navas-Acien và cộng sự (2004).
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
16
Quốc gia Không Khói thuốc
Nguồn: phỏng theo CTLT từ Koh, H.K. và cộng sự (2007).
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
17
FCTC: Môi trường Không Khói thuốc
Các bên tham gia FCTC đã cam kết tự bảo vệ người dân của
mình khỏi ảnh hưởng độc hại của khói thuốc lá
Phương cách hữu hiệu nhất là loại bỏ hoàn toàn việc phơi
nhiễm với khói thuốc lá ở các môi trường trong nhà
Bảo vệ tất cả mọi người ở tất cả các địa điểm công cộng
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
18
Tóm tắt
Đánh giá khói thuốc thụ động ở các
địa điểm công cộng để:
−
−
Đánh giá mức độ phơi nhiễm
Góp phần thúc đẩy và thực thi các
chế tài pháp luật cấm hút thuốc
“Không có mức độ phơi nhiễm nào với
khói thuốc thụ động là không có nguy
cơ”
“Loại bỏ khói thuốc ở các không gian
trong nhà để bảo vệ đầy đủ những
người không hút thuốc khỏi việc phơi
nhiễm với khói thuốc thụ động”
Nguồn: Báo cáo của Hiệp hội Phẫu thuật Hoa Kỳ. (2006).
2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
19